Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC HÀNH đánh giá thực hiện công việc công ty cổ phần bánh kẹo bibica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.58 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
----------

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Đánh giá thực hiện công việc
Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Bibica

:

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

Sinh viên thực hiện:

Nhóm 3

Lớp:

Quản trị nhân lực 02

Hà Nội, tháng 7 năm 2021


Nhóm 03 – Quản trị nhân lực 02 – K13 – 2021
STT

Tên thành viên

Mã sinh viên



1

Đỗ Lệ Hải

2018603397

2

Lưu Thị Huế

2018604219

3

Lưu Thị May

2018604195

4

Phan Thị Mai Ly

2018603479

5

Vũ Xuân Duy

2018604459


6

Nguyễn Thị Minh

2018603612

7

Phạm Văn Long

2018603375

8

Phạm Trần Tài

2018604198

Điểm đánh giá


DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC..........................2
1.1. Lý do lựa chọn doanh nghiệp.....................................................................................................2
1.2. Giới thiệu chung về doanh nghiệp.............................................................................................3
1.3. Một số khái niệm cơ bản............................................................................................................8
1.3.1. Công việc.............................................................................................................................8

1.3.2.Đánh giá thực hiện công việc...............................................................................................8
1.3.3. Mục tiêu của đánh giá thực hiện cơng việc.........................................................................9
1.4. Vai trị của đánh giá thực hiện cơng việc...................................................................................9
1.5. Mối quan hệ giữa đánh gia thực hiện công việc và các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thực
hiện cơng việc.................................................................................................................................11
1.5.1.Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp.................................................................................11
1.5.2.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................................................12

CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC.................15
2.1. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc tại BIBICA..................................................15
2.1.1. Phương pháp sử dụng thang đo/thang điểm (thang đo đánh giá đồ họa)..........................15
2.1.2. Phương pháp thang đo dựa trên hành vi............................................................................20
2.1.3. Phương pháp quản lý bằng mục tiêu (MBO)....................................................................23
2.2. So sánh các phương pháp đánh giá thực hiện công việc tại BIBICA......................................27
2.2.1. Điểm giống nhau của các phương pháp:..........................................................................27
2.2.2. Điểm khác nhau của các phương pháp:.............................................................................30
2.3. Hiệu quả khi sử dụng các phương pháp thực hiện công việc tại BIBICA...............................31

CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC....................................33
3.1 Cơ sở lý luận về quy trình đánh giá thực hiện cơng việc tại cơng ty........................................33
3.1.1 Cơ sở lý luận......................................................................................................................33
3.2. Thực trạng đánh giá thực hiện cơng việc tại cơng ty Bibica....................................................34
3.2.1. Mục đích của công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty Bibica .........................34
3.2.2. Đánh giá thực hiện công việc tại công ty Bibica...............................................................34
3.2.2.2. Xây dựng kế hoạch đánh giá thực hiện công việc .....................................................34
3.2.2.3. Triển khai đánh giá thực hiện công việc.....................................................................39
3.2.2.4. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc...........................................................41
3.3. Một số nhận xét về công tác đánh giá thực hiện công việc và đề xuất một số giải pháp tại
công ty Bibica.................................................................................................................................44
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp tại công ty Bibica.....................................................................45



3.3.2.2. Áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thực hiện công việc của nhân viên45
3.3.2.4 Xây dựng hệ thống các bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn công việc riêng biệt.....46

KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................... 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................48


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 :Các sản phẩm của Bibica.......................................................................................5
Bảng 2. 1 Phiếu đánh giá dạng thang điểm tại BIBICA........................................................16
Bảng 2. 2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc tại công ty BIBICA...............................18
Bảng 2. 3 Quy định về việc xếp loại điểm cho cán bộ công nhân viên tại BIBICA..............18
Bảng 2. 4 Bảng quy trình đánh giá theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa.................19
Bảng 2. 5 Bảng tiêu chuẩn đánh giá của từng nhóm đối tượng.............................................28
Bảng 3. 1 Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi (đánh giá theo
khối lượng công việc)...........................................................................................................35
Bảng 3. 2 Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi (đánh giá theo chất
lượng hoàn thành công việc).................................................................................................35
Bảng 3. 3 Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi (đánh giá theo mức
độ nhiệt tình, tinh thần hợp tác)............................................................................................36
Bảng 3. 4 Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi (đánh giá dựa trên
những sáng kiến đóng góp, sáng tạo)....................................................................................36
Bảng 3. 5 Bảng đánh giá bằng phương pháp thang điểm dựa trên hành vi (đánh giá dựa trên
những hành vi biểu hiện trong công việc, trong cách cư xử với đồng nghiệp).....................36

DANH MỤC HÌNH



LỜI MỞ ĐẦU
Trên thực tế, khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ hay dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của mọi người xung quanh chúng ta.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, chúng em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lịng biết
ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa Quản lý Kinh doanh - Trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội. Thầy cô đã dành tất cả tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, trong học kỳ này, khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môn học
chuyên ngành, trang bị thêm kiến thức cho sinh viên ngành Nhân lực đó là môn học: “Đánh
giá thực hiện công việc”. Chúng em muốn gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Thị Thu Hiền Giảng viên môn học, đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như
trong thời gian học online vì ảnh hưởng của dịch bệnh. Trong q trình làm báo cáo, cơ đã
chỉ bảo, đưa ra các gợi ý một cách tận tình, bằng tất cả cái tâm với nghề giáo viên để từ đó
truyền đạt tốt nhất kiến thức tới chúng em. Trên lớp học cơ ln tạo ra khơng khí vui vẻ,
phong cách giảng dạy khoa học, hứng thú, tạo động lực để chúng em học tập và tiếp thu
kiến thức. Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn cô, những gì cơ đã chỉ dẫn cho
chúng em là vơ cùng q giá.
Trong q trình làm báo cáo thực hành, khó tránh khỏi sai sót, chúng em rất mong
thầy cơ cân nhắc và tạo điều kiện cho chúng em có được kết quả tốt nhất. Đồng thời, do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng tránh
khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cơ.
Tập thể nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC
1.1. Lý do lựa chọn doanh nghiệp
+ Công ty cổ phần Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh kẹo hàng

đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc với người tiêu dùng. Mỗi năm cơng ty có
thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000 tấn bánh kẹo các loại như: bánh tết, bánh hura, bánh
quy, socola, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm,...trong đó Hura, Goody, Orienko, Migita,
Tứ Quý, Bốn mùa,…là những nhãn hàng khá mạnh trên thị trường.
+ Công ty cổ phần Bicica đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng
cao trong suốt 20 năm hoạt động. Bước ngoặt của công ty bắt đầu sau khi trở thành đối tác
chiến lược, Tập đoàn Lotte đã hỗ trợ Bibica trong lĩnh vực công nghệ, bán hàng và tiếp thị,
nghiên cứu phát triển; tạo điều kiện giúp Bibica mở rộng và phát triển kinh doanh. Hiện
nay, Bibica có hệ thống phân phối hơn 100.000 điểm bán, 120 nhà phân phối, trên 600 siêu
thị/cửa hàng tiện lợi, thương hiệu Bibica còn lan rộng ra 21 quốc gia trên thế giới như Mỹ,
Nhật Bản, Singapore, Cuba. Tầm nhìn đến năm 2020, Bibica luôn đảm bảo cung cấp những
sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh dưỡng và phấn đấu trở thành
công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
+ Bibica - doanh nghiệp kinh doanh bánh kẹo duy nhất tại Việt Nam vừa nhận được vinh
danh là một trong những nơi làm việc tốt nhất châu Á năm 2020 (HR Asia Awards). Cột
mốc đáng nhớ này ghi nhận sự nỗ lực vươn lên và tạo dựng những giá trị phát triển bền
vững của Bibica trong thời gian qua, nhất là từ khi trở thành một thành viên của Tập đoàn
PAN. Bằng chiến lược nhân sự mới, các chương trình đào tạo chuyên nghiệp, phối hợp xây
dựng nhiều hệ thống quản lý chất lượng để nâng cao năng lực của từng cá nhân và cả tập
thể, Tập đoàn PAN và Bibica đã từng bước nâng cao cấu trúc nhân sự và môi trường làm
việc theo các chuẩn mực quốc tế. Với sự phát triển không ngừng của Bibi ca, với những giá
trịu niềm tin mãnh liệt của của ban lãnh đạo và nhân viên trọng công ty đã tạo ra một Bibica
ln ln tiến về phía trước, để nó xứng danh là nơi tốt nhất để làm việc và ở Bibica có ảnh
hưởng tích cực đối với sự phát triển, thanh tiến của nhân viên trong Bibica.

2


1.2. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
+ Bibica được thành lập vào ngày 16/11/1999, tiền thân là ba phân xưởng Bánh, Kẹo và

Mạch nha của Cơng ty Đường Biên Hịa. Sau đó, Đường Biên Hịa trở thành cơng ty CP
bánh kẹo Biên Hịa vào năm 1998 và chính thức lấy tên thành “Công Ty CP Bibica” kể từ
ngày 17/01/2007.
+ Sau hơn 20 năm không ngừng đầu tư và phát triển, Bibica hiện nay đã trở thành một trong
những “tượng đài” bánh kẹo khó có thể thay thế ở Việt Nam, được nhiều tổ chức uy tín
đánh giá cao, người Việt Nam ở mọi tầng lớp u thích, tin dùng.
 + Ngồi bánh kẹo, Bibica còn đầu tư sản xuất, phát triển các dòng sản phẩm đồ uống,
snack, socola, bột ngũ cốc, các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em, bà bầu, người ăn kiêng, bị
bệnh tiểu đường.
+ Bánh kẹo Bibica hiện nay đã phân phối trên toàn quốc, từ Bắc vào Nam, được bán rộng
rãi trong hơn 600 cửa hàng, siêu thị, có 120 nhà phân phối chính thức, 100.000 điểm bán
hàng.
+ Bibica cịn vượt ra ngồi biên giới, có mặt ở 21 quốc gia, trong đó có Nhật Bản, Mỹ,
Cuba…
+ Bibica đã có 3 nhà máy phân bổ lần lượt ở các tỉnh thành là Bình Dương, Biên Hịa, Hà
Nội và 10 dây chuyền sản xuất bánh kẹo hiện đại có khả năng cung ứng đến 70 tấn bánh kẹo
mỗi ngày.
+ Hệ thống an tồn cơng nghệ thơng tin được đầu tư và nâng cấp liên tục giúp bảo vệ tối ưu
cho hoạt động của toàn bộ hệ thống hạ tầng cơng nghệ thơng tin, đảm bảo an tồn cho các
thiết bị, nhất là khi xảy ra sự cố mất điện, cháy nổ.
+ Nguồn nhân lực cũng được Bibica đầu tư đúng mực giúp các hoạt động sản xuất, quản lý,
phân phối sản phẩm hiệu quả hơn.
+ Bibica dự định trong những năm tới tiếp tục mở rộng quy mô, đầu tư thêm nhiều trang
thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại để tạo ra nhiều sản phẩm bánh kẹo chất lượng, đáp
ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước.
 Chứng nhận và chứng chỉ quốc tế:
+ Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 được tổ
chức BVQI Anh Quốc cấp.

3



+ Chứng nhận quyền sử dụng dấu hiệu: Thực phẩm chất lượng an tồn vì sức khỏe cơng
đồng do Cục an tồn thực phẩm – Bộ Y Tế cấp.
Cơng ty cịn đạt được các chứng nhận chất lượng uy tín khác như ISO 22000: 2005,
HACCP…
+ Bibica được trao tặng rất nhiều giải thưởng cao quý như Giải thưởng Sao Khuê, huy
chương vàng ‘Thực phẩm chất lượng an tồn vì sức khỏe’, chứng nhận ‘Thương hiệu nổi
tiếng’ vì người tiêu dùng, huy chương giải Bạc Chất Lượng Quốc Gia, nhiều năm liền được
người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao…
 CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
 Địa chỉ: 443 Lý Thường Kiệt, Phường 08, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
 Văn phịng đại diện: 443 Lý Thường Kiệt, Phường 08, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
 Điện thoại: 028 39717920
 Fax: 028 3971 7922
 Email: 
 Website: 
 Mã cổ phiếu: BBC
 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha bột
dinh dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa.

4


Bảng 1. 1 :Các sản phẩm của Bibica

Bánh

- pie

- sponge

Kẹo

- bitcuits
- cứng
- mềm

Dinh

- dẻo
- cho mẹ

dưỡng

- cho bé

khác

- cho người ăn kiêng
- bánh mì, bánh Trung Thu
- mạch nha
- socala

 Khối sản xuất:
+ Trụ sở chính CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân
Bình, Tp Hồ Chí Minh.
+ NHÀ MÁY BIBICA BIÊN HỒ Khu Cơng Nghiệp Biên Hồ 1, phường An Bình, TP.
Biên Hồ, tỉnh Đồng Nai.
+ CƠNG TY TNHH MTV BIBICA MIỀN ĐƠNG Lơ J1 - CN, đường D1, Khu Công

Nghiệp Mỹ Phước, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
+ NHÀ MÁY BIBICA HÀ NỘI B18, đường Công Nghiệp 6, Khu Công Nghiệp Sài Đồng
B, phường Sài Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.
 Quá trình phát triển của Bibica:
+ Vào năm 1993, Công ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất: dây
chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công nghệ APV
của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ thủy phân bằng
Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập khẩu từ Đài Loan. Sản phẩm
bánh kẹo của Công ty nhanh chóng được phân phối đến tất cả các tỉnh thành trong cả nước
và đã được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng.

5


+ Năm 1996: Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị và công
nghệ của Hoa Kỳ để đa dạng hóa sản phẩm và kịp thời đáp ứng nhu cầu tăng nhanh của sản
phẩm bánh ngọt trong nước.
+ Năm 1998, Công ty tiếp tục đầu tư thiết bị sản xuất kẹo dẻo được nhập khẩu từ Úc.
+ Năm 1999, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất thùng carton và khay nhựa để phục vụ sản
xuất. Đồng thời dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và nâng công suất
lên đến 11 tấn/ngày.
+ Bắt đầu từ năm 2000 Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình mới. Các chi
nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt được thành lập để
kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng trong cả nước.
+ Năm 2000, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công
suất 2 tấn/ngày.
+ Năm 2001, Đại Hội Cổ Đơng nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ đồng từ
nguồn vốn tích lũy sau 2 năm hoạt động với pháp nhân Công Ty Cổ Phần., Công ty kêu gọi
thêm vốn cổ đông, nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng. Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất
bánh trung thu và cookies nhân công suất 2 tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng. Công ty

lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura cao cấp nguồn gốc Châu Âu, công
suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7 tỷ đồng.
+ Tháng 4 năm 2002, Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II được khánh thành tại khu công
nghiệp Sài Đồng B, Long Biên, Hà Nội.
+ Năm 2002: Cơng ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ
hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thân thiết với
người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang các thị trường như: Nhật Bản,
Bangladesh, Singapore...
+ Bước sang năm 2004, Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh
nghiệp ERP. Đồng thời, năm này cũng đã đánh dấu một bước phát triển mới cho hệ thống
sản phẩm Công ty trong tương lai. Cơng ty đã kí hợp đồng với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam
để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng
các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của người tiêu dùng.
+ Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Công ty cho ra
đời dịng sản phẩm dinh dưỡng. Cơng ty hợp tác sản xuất với Công ty cổ phần công nghiệp

6


thực phẩm Huế với 27% vốn cổ phần và phối hợp sản xuất nhóm sản phẩm Custard cake với
thương hiệu Paloma.
+ Bước vào năm 2006, Công ty triển khai xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu
cơng nghiệp Mỹ Phước I, tỉnh Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất
bánh bông lan kem Hura cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày.
+ Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa chính thức đổi tên thành "Cơng Ty Cổ Phần
Bibica" kể từ ngày 17/1/2007. Từ cuối năm 2007, Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường
Kiệt, TP.HCM. Địa điểm này trở thành trụ sở chính thức của Cơng ty từ đầu năm 2008.
+ Tháng 11/2009, Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng điện tử
M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về hành chánh và
văn phịng phẩm.

+ Với tầm nhìn trở thành cơng ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với doanh số 2.300
tỉ và chiếm thị phần 14% vào năm 2018, trong năm 2011 Cơng ty đã cải tổ tồn diện hệ
thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số lương nhân sự bán hàng và đầu tư phần
mềm quản lý hệ thống bán hàng. Kết quả doanh số năm 2011 của Công ty đạt con số trên
1.000 tỉ.
+Năm 2012 Công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý online) và
hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối.
+ Cũng trong năm 2012 Công ty nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên
phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012.
+ Năm 2014, với mục tiêu tăng độ phủ và doanh số, Công ty đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng
bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và
chuyển đơn hàng về Nhà phân phối tức thời. Đầu tư hệ thống an tồn cơng nghệ thông tin
đưa vào sử dụng từ tháng 9/2014 đảm bảo an tồn hoạt động hệ thống hạ tầng cơng nghệ
thông tin khi xảy sự cố mất điện, cháy nổ.
+ Năm 2015: Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm sốt lãng phí trong sản xuất
có hiệu quả và triệt để hơn.
+ Năm 2016, công ty xây dựng hệ thống nhà máy mới tại khu cơng nghiệp Mỹ Phước tỉnh
bình dương để sản xuất sản phẩm chủ lực mà hiện nay chưa đáp ứng được.
+ Cho tới nay, Công ty CP Bibica đã được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt nam chất
lượng cao suốt 20 năm liên tục.

7


+ Năm 2020 Bibica còn được vinh danh là nơi làm việc tốt nhất và được trao giải tại HR
Asia Awards.

1.3. Một số khái niệm cơ bản
1.3.1. Công việc
+ Ngày nay, khi sự phân chia công việc ngày trở nên quan trọng, tổ chức muốn đạt được

mục đích phải xác định các nhiệm vụ và phân công cho từng người, từng nhóm người lao
động. Như vậy, trong tổ chức sẽ hình thành các nhóm nhiệm vụ, mỗi nhóm nhiệm vụ mà
một người hay một nhóm người đảm nhiệm đó trong tổ chức gọi là cơng việc.
+ Đã có nhiều định nghĩa về cơng việc được đưa ra, theo giáo trình Quản trị nhân lực của
PGS.TS Lê Thanh Hà xuất bản năm 2009: “ Công việc là tổng hợp các nhiệm vụ, các trách
nhiệm hay chức năng mà một người hay một nhóm người lao động phải thực hiện. Đồng
thời, cơng việc là cơ sở để phân chia các chức năng, quyền hạn và trách nhiệm cho từng
người, từng nhóm người trong cùng một tổ chức”
1.3.2.Đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thức
tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn
đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.
Tính hệ thống được thể hiện qua 3 góc độ:
+ Đánh giá sử dụng một hệ thống gồm nhiều chỉ tiêu liên quan đến nhau chứ không phải
theo các chỉ tiêu đơn lẻ;
+ Đánh giá theo một chu kỳ nhất định (1 tháng, 1 quý, 6 tháng, 1 năm…);
+ Đánh giá theo một quy trình thống nhất.
Tính chính thức được thể hiện qua 3 góc độ:
+ Đánh giá cơng khai trong toàn tổ chức;
+ Đánh giá bằng các văn bản chính thức;
+ Kết quả đánh giá được phản hồi đến các đối tượng liên quan (người lao động, người quản
lý…).

8


1.3.3. Mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc
+ Đánh giá thực hiện công việc là một hoạt động quan trọng trong công tác quản trị nhân sự.
Việc đánh giá giúp khẳng định năng lực, khả năng của nhân viên. Đây là cơ sở giúp doanh
nghiệp tuyển mộ, tuyển chọn, phát triển nguồn nhân lực hiện tại, đồng thời giúp doanh

nghiệp xây dựng các chế độ thù lao hợp lý, đưa ra quyết định quản lý về nhân sự một cách
cơng bằng chính xác.
+ Đánh giá thực hiện cơng việc nhằm các mục tiêu chính sau: đánh giá thực hiện công việc
trong quá khứ nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong tương lai, xác định nhu cầu đào tạo
và phát triển nhân viên, đánh giá năng lực tiềm tàng và khả năng thăng tiến trong tương lai
của nhân viên, làm cơ sở xác định mức lương, tạo động lực cho người lao động thông qua
việc công nhận đúng mức thành tích của họ, giúp họ gắn bó với doanh nghiệp. Tóm lại
doanh nghiệp có thể thực hiện các mục đích khác nhau khi đánh giá thực hiện cơng việc,
nhưng đều hướng tới một mục đích chung là nâng cao hiệu quả làm việc cho nhân viên,
nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.

1.4. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc
 Một, giúp nhân viên ý thức được năng lực làm việc của mình và phấn đấu tốt hơn
Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ cho ra kết quả về sự tiến
bộ hay sai sót, lỗi của nhân viên trong quá trình thực hiện cơng việc. Và kết quả này sẽ là
bằng chứng để người lao động tự đánh giá xem bản thân mình đã làm việc tốt chưa, có xứng
đáng với mức lương đang hưởng hay khơng; từ đó nhân viên có thể xác định và sửa chữa
các lỗi sai, yếu điểm của mình. Tạo cho nhân viên cơ hội chia sẻ, trao đổi thông tin với các
cấp quản lý và tự trau dồi thêm chuyên môn thông qua học hỏi hoặc đào tạo. khóa học
nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế.
 Hai, tăng cường khả năng hồn thành cơng việc của nhân viên
Bảng đánh giá thực hiện công việc sẽ là cơ sở giúp nhân viên có động lực hoàn thành các
nhiệm vụ được giao và hiểu hơn về năng lực làm việc của mình khi có thể tự nhìn thấy sự
tiến bộ của mình hay tạo sự so sánh cạnh tranh với đồng nghiệp khác. Bên cạnh đó, kết quả
thực hiện công việc giúp nhà quản lý dễ dàng xác định những nút thắt trong hoạt động kinh

9


doanh, hỗ trợ tái phân bổ nguồn nhân lực một cách phù hợp, giúp công việc chung được

thực hiện theo đúng tiến độ cũng như đảm bảo nguồn chi phí dự trù.
 Ba, tạo động lực và tăng cường sự hợp tác khi thực hiện công việc
Tùy thuộc vào đặc thù sản xuất kinh doanh và quy mô của từng doanh nghiệp mà áp dụng
các công cụ và phương pháp để đánh giá chính xác hiệu quả thực hiện cơng việc của nhân
viên khác nhau, ví dụ: sơ đồ, biểu đồ, phần mềm quản lý, hệ thống phân tích chức năng, hệ
thống điểm số KPIs... Nhiệm vụ của bộ phận Hành chính nhân sự là xác định và xây dựng
phương pháp và công cụ đánh giá phù hợp và hiệu quả nhất để có thể nắm vững cấu trúc
nhóm, nguồn nhân lực, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ của vị trí, bộ phận, phịng ban.
Khi bộ phận quản lý thực hiện tốt cơng tác đánh giá và nắm bắt chính xác khả năng thực
hiện công việc của nhân viên hay bộ phận thì sẽ góp phần giúp nhân viên nhìn nhận rõ ràng
các hoạt động đang diễn ra và phát hiện kịp thời những sai phạm, thúc đẩy họ làm việc hiệu
quả hơn.
 Bốn, giúp doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá khách quan về nhân viên
Trong quá trình đánh giá thực hiện công việc nhân viên, những người đánh giá có thể áp
dụng tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo tính khách quan về sự
đánh giá. Điều này làm mất đi giá trị cơ bản của việc đánh giá trong phương diện so sánh, là
một trong những nguyên nhân giảm lòng tin của những người bị đánh giá về một hệ thống
đánh giá không cụ thể. Do vậy, việc thiết lập một hệ thống đánh giá thực hiện cơng việc
chính thức sẽ là một cơ sở giảm bớt sự khác biệt trên.
Hệ thống đánh giá thực hiện công việc nhân viên là một công cụ khuyến khích nhà quản lý
đưa ra ý kiến phản hồi đầy đủ cần thiết hay thích đáng đối với bộ phận, nhân viên cấp dưới,
giúp cho nhân viên có thể điều chỉnh kịp thời, đúng theo hướng có lợi nhất cho bản thân
cũng như mục tiêu chung của doanh nghiệp mà họ đang hoạt động.
 Công tác đánh giá thực hiện cơng việc có vai trị rất quan trọng bởi nó:
+ Tác động đến lợi ích của người lao động
+ Giúp các nhà quản lý thấy được hiệu quả của việc thực hiện các hoạt động quản trị nhân
lực
+ Ảnh hưởng đến mơi trường làm việc, bầu khơng khí tâm lý trong tập thể
+ Ảnh hưởng đến thái độ thực hiện công việc


10


1.5. Mối quan hệ giữa đánh gia thực hiện công việc và các nhân tố ảnh hưởng
đến đánh giá thực hiện cơng việc
1.5.1.Các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
- Các yếu tố bên ngồi doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến nội dung và
cách thức triển khai công tác đánh giá thực hiện trong doanh nghiệp. Về cơ bản, các yếu tố
bên ngoài bao gồm: đối thủ cạnh tranh, khách hàng, các yếu tố kinh tế,các yếu tố chính trịpháp luật, các yếu tố văn hóa- xã hội, khoa học kỹ thuật công nghệ, cụ thể như sau:
+ Đối thủ cạnh tranh: Vấn đề cạnh tranh trên thị trường, địi hỏi doanh nghiệp phải có chính
sách giữ chân nhân tài bằng cách lãnh đạo, động viên, tăng thưởng hợp lý, tạo ra sự gắn bó
giữa nhân viên và doanh nghiệp, cải tiến môi trường làm việc và các chế độ phúc lợi,…
Đánh giá thực hiện công việc có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động quản trị
nhân lực khác và có ảnh hưởng đến chiến lược của tổ chức. Ví dụ: khi nguồn nhân lực chất
lượng cao đang có sự cạnh tranh mạnh trên thị trường địi hỏi doanh nghiệp phải có những
thay đổi hợp lý trong chính sách đãi ngộ và chính sách quản trị nhân lực. Đánh giá thực hiện
cơng việc chính là một trong những yếu tố có ảnh hưởng đến sự thay dổi đó thơng qua việc
ghi nhận và phản ánh trung thực và thành tích cơng tác cũng như năng lực của người lao
động
+ Khách hàng: Để nâng cao năng lực cạnh tranh thì doanh nghiệp cần một đội ngũ nhân sự,
hiểu biết, nắm rõ và phục vụ một cách tốt nhất các nhu cầu của khách hàng, có thái độ ứng
xử phù hợp với khách hàng và mơi trường văn hóa của tổ chức doanh nghiêp,... Để đáp ứng
các nhu cầu trên thì doanh nghiệp phải quy chế đánh giá thực hiện công việc và tổ chức tiến
hành đánh giá, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ các yếu tố luật pháp. Phương pháo đánh giá
thực hiện công việc cần đảm bảo công bằng và không vi phạm quyền lợi, nhân phẩm của
người lao động được quy định trong bộ luật. Một số quy định, quy chế về lao động phải
được đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng
quy định.
+ Các yếu tố kinh tế: chu kỳ kinh tế và chu kỳ kinh doanh, chính sách về quản lý nguồn
nhân lực có liên quan chặt chẽ tới sự phát triển kinh tế, do đánh giá thưc hiện công việc là

một hoạt động quan trọng trong quản lý nhân lực nên việc ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế
và q trình hội nhập nhanh chóng của Việt Nam đối với quốc tế cũng như sự toàn cầu hóa
11


địi hỏi các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện cơng việc tại nước ta ngày càng phải toàn diện và
thiết thực
+ Các yếu tố về văn hóa- xã hội: các vấn đề về văn hóa xã hội phổ biến như vấn đề về dân
số và việc làm ( tỷ lệ thất nghiệp nông thôn và thành thị, các vấn đề việc làm cho nữ giới,...)
vấn đề đẳng cấp trong xã hội, các chuẩn mực xã hội, lối sống, suy nghĩ của thanh niên,
không chỉ ảnh hưởng đến tư duy và quan điểm của các nhà quản lý trong cách thức đánh giá
thực hiện cơng việc mà cịn có thể ảnh hưởng đến quy trình đánh giá thực hiện cơng
việc( điều chỉnh quy trình đánh gia thực hiện phù hợp với yêu cầu thực thế )
+ Các yếu tố chính trị- pháp luật: Các vấn đề về Luật lao động và thực thi Luật lao động
trong các doanh nghiệp, vai trò quản lý của Nhà nước trong các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp có những ảnh hưởng tương đối rõ nét đến công tác đánh giá thực hiện công
việc trong doanh nghiệp. Thứ nhất là, khi ban hành quy chế đánh giá thực hiện công việc, tổ
chức tiến hành đánh giá phải cân nhắc các yếu tố luật pháp- về cơ bản, những yếu tố luật
pháp liên quan đến công bằng trong đánh giá và tránh phân biệt đối xử cần được xem xét kỹ
lưỡng trước khi áp dụng ĐGTHCV
+ Các yếu tố khoa học kỹ thuật công nghệ: sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ
đồng nghĩa với việc cần ít người mà vẫn sản xuất ra số lượng sản phẩm tương tự. Những
thay đổi về khoa học công nghệ thường kéo theo việc doanh nghiệp phải xây dựng chiến
lược nhân lực mới để đáp ứng tình hình thực tế như: sắp xếp lại lao động trong doanh
nghiệp, đào tạo những kỹ năng nghề nghiệp mới,... Có thể nhìn nhận một cách tổng qt,
việc thay đổi cơng nghệ sẽ ít nhiều ảnh hưởng tới cách thức làm ra sản phẩm và do vật quá
trình đánh giá thực hiện cần có sự thay đổi.
1.5.2.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
+ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp: với mỗi loại
hình sản xuất kinh doanh thì sẽ có các phương pháp đánh giá khác nhau. Đối với những

doanh nghiệp sản xuất vật chất, thì kết quả thực hiện cơng việc có thể lượng hóa được, các
chỉ tiêu có thể áp dụng cho nhiều bộ phận nên việc xây dựng cách thức đánh giá là tương
đối dễ dàng. Tuy nhiên, đối với cơng việc có tính chất tự động hóa cao, chủ yếu sử dụng các
dây chuyền cơng nghệ thì kết quả thực hiện công việc của người lao động lại phụ thuộc lớn

12



Tổng hợp kết quả đánh giá tồn Cơng ty trình Trưởng phòng.
5. Theo dõi và giải quyết chế độ BHXH, BHYT cho người lao động tồn Cơng ty
+ Theo dõi, cập nhật số liệu tăng giảm BHXH, BHYT và đối chiếu với cơ quan BHXH hàng
tháng.
+ Hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục và liên hệ với Cơ quan BHXH cho Người lao động tham gia
và/ hoặc hưởng các chế độ BHXH, BHYT theo đúng quy định.
6.  Thực hiện các công việc khác liên quan hoặc theo yêu cầu
+ Tham gia phổ biến các quy định, chính sách nhân sự và giải đáp thắc mắc, khiếu nại liên
quan của người lao động.
+ Tham gia và hoàn thành đúng yêu cầu các dự án, các công việc khác thuộc chức năng
nhiệm vụ theo phân công.
+ Thực hiện đúng chế độ lập kế hoạch và báo cáo công việc theo quy định.
7. Theo dõi, cập nhật và quản lý hồ sơ, danh sách lao động Công ty:
+ Theo dõi biến động nhân sự. Định kỳ thống kê, lập báo cáo phân tích tình hình sử dụng
nhân sự trình Trưởng phịng xem xét để báo cáo Giám Đốc.
+ Trực tiếp dự thảo các văn bản thay đổi công việc, mức lương, khen thưởng, xử phạt, chấm
dứt hợp đồng lao động.
+ Cập nhật, sắp xếp, lưu trữ hồ sơ người lao động đúng quy định
III. Quyền hạn:
- Tiếp nhận, phản ánh và phân loại các thơng tin đến Phó trưởng, Giám đốc và CBCNV theo
yêu cầu.

- Yêu cầu CBCNV thực hiện đúng quy định về việc ký sổ đầu giờ làm việc hay đi công tác
trong giờ làm việc
- Đề xuất các ý kiếm nhằm cải tiến công việc trong công ty.
IV. Yêu cầu:
STT
01

 CHỈ TIÊU
Giới tính

U CẦU
Nữ

02

Độ tuổi

Từ 21 tuồi trở lên

03

Sức khoẻ

Tốt

04

Trình độ văn hố

Tốt nghiệp Trung cấp hệ chính quy chun ngành.


42


05
06

Chun mơn

Có nghiệp vụ thư ký – Hành chính văn phịng, thành

Kỹ năng

thạo vi tính văn phịng
 – Sử dụng thành thạo tin học văn phòng (word,
excel), biết sử dụng phần mềm kế toán.
– Trung thực, năng động, chịu được áp lực cơng việc,
giao tiếp tốt.

07

Kinh nghiệm

– Nói rõ ràng, phát âm chuẩn.
01 năm kinh nghiệm

V. Mối quan hệ
- Đối nội: Phối hợp với các CBCNV có liên quan để giải quyết các cơng việc theo trình tự,
thủ tục quy định.
- Đối ngoại: Giao dịch với các đơn vị, tổ chức kinh tế, cơ quan chức năng để giải quyết các

công việc liên quan đến phần đảm nhiệm.
VI. Báo cáo
Theo quy định định kỳ, hoặc đột xuất một cách kịp thời đầy đủ và chính xác cơng việc được
giao Giám đốc, Phó trưởng phịng.

3.3. Một số nhận xét về cơng tác đánh giá thực hiện công việc và đề xuất một số
giải pháp tại công ty Bibica
3.3.1. Nhận xét về công tác đánh giá thực hiện công việc tại công ty Bibica
3.3.1.1. Thành cơng
- Bibica có những con người biết làm việc và cầu tiến. Trên thực tế, nhiều năm qua, họ làm
bằng kinh nghiệm và tấm lòng nên đã đạt được những kết quả khả quan như vậy. Công ty đã
xây dựng được một hệ thống các tiêu chuẩn phương pháp đánh giá khách năng lực thực hiện
công việc của cơng nhân viên ở các phịng ban riêng, phù hợp với đặc thù, phân cơng cơng
việc của từng phịng ban. Thơng qua các tiêu chí đã được thảo luận, xây dựng cùng nhân
viên, bằng phương pháp đánh giá thang điểm dựa trên hành vi, giúp các nhà quản lí của
cơng ty đánh giá một cách khách quan và công bằng đối với năng lực thực sự của các nhân
viên, Nhờ vậy mà Bibica đã duy trì được một đội ngũ nhân viên tài năng, sáng tạo…
- Đánh giá thực hiện công việc được tiến hành thường xuyên và nhận được sự quan tâm,
nhất trí của mọi NLĐ trong cơng ty.

43


3.3.1.2. Hạn chế
- Bibica vẫn còn các hạn chế trong các công tác đánh giá năng lực của nhân viên mình như:
Cịn hạn chế trong việc lựa chọn các hình thức đánh giá.
- Điều này cũng đúng cho việc đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên.Không
nên chỉ dùng một phương pháp đánh giá mà nên sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để
tận dụng những ưu điểm và hạn chế được những nhược điểm của mỗi phương pháp.
- Bên cạnh đó trong q trình thực hiện đánh giá còn nhiều vấn đề xảy ra mà nhà quản trị

chưa thể lường hết được vì vậy cũng ảnh hưởng tới kết quả đánh giá…Những điều trên tạo
nên nhược điểm của việc đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của nhân viên công ty
Bibica và đặt ra vấn đề cần giải quyết đó là đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác đánh giá năng lực nhân viên cho cơng ty Bibica.
- Các tiêu chí được dung làm căn cứ đánh giá chưa thực sự rõ ràng, đầy đủ.
- Việc đánh giá đơi khi cịn mang tính chủ quan.
3.3.2. Đề xuất một số giải pháp tại công ty Bibica
3.3.2.1. Kết hợp nhiều phương pháp đánh giá nhân viên
Cho dù là phương pháp đánh giá ưu việt, vẫn ln có những hạn chế nhất định trong
những điều kiện nhất định. Vì vậy, để có thể nâng cao hiệu quả công tác đánh giá nhân viên,
người lãnh đạo cần kết hợp nhiều phương pháp đánh giá, cụ thể: phương pháp MBO,
phương pháp BOS, phương pháp viết bản nhận xét, phương pháp định lượng có như thế mới
có thể kết hợp những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của chúng mới tạo được sự
đánh giá tốt nhất.
3.3.2.2. Áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thực hiện công việc của nhân
viên
Với cơ sở dữ liệu ghi nhận những thành tích và khả năng chun mơn của nhân viên,
các chươngtrình phần mềm có thể đánh giá được nhân viên nào phù hợp nhất với công
việchọ đang cần tuyển dụng cũng như chương trình đào tạo cần thiết cho các nhân viên
đó.Chương trình mang tính khoa học, cho phép lãnh đạo khơng chỉ nhận ra nhữngnhân viên
có năng suất cao mà còn biết được lý do khiến nhân viên trở thành người làm việc xuất sắc.
Bản thân nhân viên cũng có thể sử dụng những dữ liệu này để đánh giá con đường sự
nghiệp nào là phù hợp nhất đối với mình.
3.3.2.3. Đào tạo phương pháp đánh giá nhân viên cho các cấp lãnh đạo của công ty

44


Bibica
Một yếu điểm của việc đánh thực hiện công việc của nhân viên tại Bibica là lãnh đạo

các cấp hoặc người giám sát không được tập huấn đầy đủ và việc phản hồi thông tin cho
nhân viên không hiệu quả. Bởi vì lãnh đạo hoặc người giám sát đó hồn toàn thiếu những
tiêu chuẩn rõ ràng để đánh giá nhân viên và không phát triển những kỹ năng quan sát và
phản hồi thông tin cần thiết, những đánh giá của họ thường khơng định hướng cho nhân
viên và vơ nghĩa.
Vì vậy, đào tạo phương pháp đánh giá cho người lãnh đạo sẽ giúp cải thiện tiến trình
đánh giá và nâng cao hiệu quả đánh giá. Sau đây là một số nội dung đề xuất nên đào tạo cho
các cấp lãnh đạo để nâng cao hiệu quả đánh giá nhân viên:
1. Kỹ năng giao tiếp và tiếp nhận phản hồi từ nhân viên
Đào tạo những kỹ năng chuyên môn nên tập trung ít nhất 3 lĩnh vực chính sau :
 Giao tiếp hiệu quả,
 Chẩn đoán những nguyên nhân gốc của các vấn đề về thực hiện công việc
 Thiết lập mục tiêu và mục đích.
2. Cách thức tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên
Đây là một số nội dung đề xuất lãnh đạo cần thực hiện để nâng cao hiệu suất làm việc của
nhân viên:
Xác định nguyên nhân nhân viên thực hiện công việc không hiệu quả
Thực hiện công việc là một chức năng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố nhưng có lẽ chủ yếu
tập trung vào ba vấn đề liên quan chính yếu sau: năng lực, sự động viên và môi trường làm
việc. Mỗi cá nhân nhân viên đều có những điểm mạnh và điểm yếu ảnh hưởng nhất định.
Nhưng những nhân viên có tài mà ít động viên khuyến khích thường khơng có khả năng
thành công.
3.3.2.4 Xây dựng hệ thống các bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn công việc riêng biệt.
Công ty cần xây dựng các bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn cơng việc riêng biệt cho từng
vị trí, từng bộ phận trong cơng ty. Giúp từng vị trí, bộ phận biết rõ được công việc họ cần
phải thực hiện là gì, tránh chồng chéo cơng việc. Và cơng ty cũng cần có hệ thống đánh giá
rõ rang quy định cho từng chức danh giúp việc đánh giá thực hiện công việc rõ ràng, minh
bạch và chính xác hơn.
45



46


KẾT LUẬN CHUNG
Cùng quá trình hội nhập kinh tế, sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, công
nghệ thông tin, các doanh nghiệp muốn được chấp nhận, tồn tại và phát triển thì phải đứng
vững bằng chính thực lực và bằng chính đơi chân của mình nếu khơng sẽ bị đào thải và thua
ngay trên sân nhà. Vì vậy nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp, đó là cốt lõi bởi nhân lực là sức mạnh của doanh nghiệp. Cùng với đó là việc đánh
giá thực hiện cơng việc trong tổ chức, đóng góp như là một mắt xích quan trọng trong q
trình xây dựng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của các nhà quản lý, giúp cho doanh
nghiệp phát triển bền vững và đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Nghiên cứu thực trạng đánh giá thực hiện công việc tại cơng ty cổ phần Bibica, có
thể thấy rõ cách thức làm việc, cũng như vận hành của một bộ máy lớn. Đưa ra những số
liệu, minh chứng cụ thể về việc đánh giá công việc tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp như thế nào, phục vụ cho quá trình nghiên cứu, xây dựng và phát
triển doanh nghiệp. Qua đây, nhóm chúng em cũng đã học tập được rất nhiều từ các cơ sở lý
luận cũng như thực tiễn, các đặc điểm hành vi tổ chức có trong một doanh nghiệp, từ đó
trang bị cho mình thêm kiến thức và kỹ năng cần thiết về nhân sự phục vụ cho công việc
trong tương lai.
Với thời gian nghiên cứu và tìm hiều khơng dài nhưng chúng em hi vọng sau khi
thực hiện đề tài này, mỗi thành viên trong nhóm sẽ trang bị được những kiến thức, kỹ năng
cần thiết để phục vụ, đáp ứng được yêu cầu của công việc trong tương lai một cách hiệu quả
và hơn hết là hiểu được giá trị mà mơn học đem lại, nâng cao trình độ bản thân mỗi ngày.

47


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Trần Kim Dung (2011), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh.
[2]. Vũ Thùy Dương, Hồng Văn Hải (2005), Quản trị nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê.
[3]. Nguyễn Vân Điềm - Nguyễn Ngọc Quân (2010), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại
Học Kinh tế quốc dân.
[4]. Lê Thanh Hà (2012), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Lao động Xã hội
[5]. Nguyễn Thành Hội (2002), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Thống kê.
[6]. Hoàng Văn Luân, Nguyễn Thị Kim Chi, Nguyễn Anh Thư (2012), Quản lý nguồn nhân
lực, Tập bài giảng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà
Nội.
[7]. Ngô Kim Thanh ( 2011), Giáo trình quản lý chiến lược, Nhà Xuất Bản Đại Học Kinh
Tế Quốc Dân, Hà Nội
[8]. Nguyễn Hữu Thân (2008), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Lao động-Xã hội

48


×