Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

đồ án vi xử lý 8051 LCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.46 KB, 77 trang )

Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Mục lụcc lục lụcc
Lời nói đầu..................................................................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................................................4
I.

Vi điều khiển 89C51:....................................................................................................................4
1.

Cấu tạo:........................................................................................................................................4

2.

Cấu trúc bộ nhớ:..........................................................................................................................4

3.

Cấu trúc các Port:........................................................................................................................4

4.

Các ngõ tín hiệu:..........................................................................................................................5

5.

Lập trình xử lý ngắt:....................................................................................................................6

a.



Ngắt timer/couter:.....................................................................................................................6

b.

Ngắt của bộ định thời:................................................................................................................7

II.

LCD:..............................................................................................................................................8
1.

Ghép nối vi điều khiển với LCD 16x2:........................................................................................8

2.

Nguyên lí hoạt động của LCD:....................................................................................................9

3. Bảng mã lệnh LCD:......................................................................................................................9
Chương 2:THIẾT KẾ MẠCH VÀ THUẬT TỐN...................................................................................11
I.

Danh sách biến:...........................................................................................................................11

II.

Các chương trình con:................................................................................................................14
1.

Hàm running():..........................................................................................................................14


2.

Menu:.........................................................................................................................................17

3.

Hẹn giờ:.....................................................................................................................................20

4.

Cài đặt:......................................................................................................................................23

Trang 1


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Chương 3: CODE HOÀN CHỈNH............................................................................................................33
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...............................................................................77
I.

Ưu nhược điểm của chương trình............................................................................................77

II.

Hướng phát triển.......................................................................................................................77


Trang 2


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Lời nói đầu
Ngày nay, các bộ vi điều khiển đang có những ứng dụng rộng rãi và thâm
nhập ngày càng nhiều trong các lĩnh vực đời sống và xã hội. Hầu hết, các thiết bị
kỹ thuật từ phức tạp cho đến đơn giản như thiết bị điều khiển tự động, thiết bị văn
phòng cho đến các thiết bị trong gia đình đều có dùng các bộ vi điều khiển.
Xuất phát từ thực tế đó, mơn học kỹ thuật vi điều khiển là môn học không
thể thiếu đối với bất kỳ sinh viên trường kỹ thuật nào nhất là các sinh viên các
khoa Điện tử viễn thông, Công nghệ thông tin… Không chỉ cung cấp cho sinh
viên kiến thức về vi điều khiển để xây dựng nên những hệ thống thiết bị kỹ thuật
hiện đại. Mà nó còn là mơn học căn bản để chúng ta hiểu rõ bản chất của việc xử
lý các số liệu tính tốn đang tờn tại từng giây, từng phút trong hàng triệu triệu con
vi xử lý, vi điều khiển trên khắp thế giới này. Đem đến cái nhìn sâu sắc và hiểu
biết sâu rộng về thế giới tin học, góp phần tạo nên sự say mê sáng tạo cho mỡi sinh
viên u thích bộ mơn khoa học kỹ thuật này.
Đồ án môn học Kỹ thuật vi xử lý dựa trên việc sử dụng vi điều khiển 8051
cũng khơng nằm ngồi mục đích nâng cao sự hiểu biết, củng cố lý thuyết cho mỗi
sinh viên. Tạo cho sinh viên tinh thần làm việc nhóm để đạt được một mục đích
chung: Làm một đờ án hiệu quả, chất lượng!
Nhóm thực hiện
Trần Anh Tuấn
Lương Văn Bình
Dương Hữu Đức


Trang 3


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
I.

Vi điều khiển 89C51:
1. Cấu tạo:

Sơ đờ chân 89C51
2. Cấu trúc bộ nhớ:
o Có 4kb bộ nhớ FLASH ROM bên trong dùng để lưu chương trình điều
khiển.
o Có 128 byte RAM nơi.
o 4 Port xuất/ nhập 8 bit.
o Có khả năng giao tiếp truyền dữ liệu nối tiếp.
o Có khả năng giao tiếp truyền dữ liệu nối tiếp.
o Có thể giao tiếp 64Kb bộ nhớ bên ngồi dùng để lưu chương trình điều
khiển.
o Có thể giao tiếp với 64KB bộ nhớ bên ngoài dùng để lưu trữ dữ liệu.
o Có 210bit có thể truy xuất từng bit. Có các lệnh xử lý bit
3. Cấu trúc các Port:
o Port 0:
 Port 0 là port có 2 chứ năng với số thứ tự chân 32-39.
 Trong các hệ thống điều khiển đơn giản sử dụng bộ nhớ bên trong
khơng dùng bộ nhớ mở rộng bên ngồi thì port 0 được dùng làm các

điều khiển IO(Input-Output).

Trang 4


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

 Trong các hệ thống điều khiển lớn sử dụng bộ nhớ mở rộng bên
ngồi thì port 0 có chứ năng địa chỉ và bú dữ liệu AD7- AD0
(Addresss: địa chỉ, Data: dữ liệu).
o Port 1:
 Port 1 với số thứ tụ chân 1-8. Port 1 chỉ có chức năng dùng làm
đường điều khiển xuất nhập IO, port 1 kkhoong chỉ có chứ năng
khác.
o Port 2:
 Port là port có 2 chức năng với số thứ tự chân 21-28.
 Trong các hệ thống điệu khiển đơn giản sử dụng bộ nhớ bên trong
khơng dùng bộ nhớ mở rộng bên ngồi thì port 2 được dùng làm các
điều khiển IO. Trong các hệ thông điều khiển lớn sử dụng bộ nhớ
mở rộng bên ngồi thì port 2 chứ năng là địa chỉ cao A8-A15.
o Port3:
 Port 3 là port có 2 chú năng với số thứ tự 10-17. Các chân của port
này có nhiều chức năng , các cơng dụng chuyển đổi có lien hệ với
các đặc tính đặc biệt của 89C51.
B
Tên
P3.0 RxD


Chức năng chuyển đổi
Ngõ vào nhận dữ liệu nối tiếp.

P3.1 TxD
P3.2 0INT

Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 0.
Ngõ vào ngắt cứng thứ 1.

P3.3 1INT
T0

Ngõ vào của timer/counter thứ 0.
Ngõ vào của timer/counter thứ 1.

4. Các ngõ tín hiệu:
o PSEN ngõ tín hiệu(Program store enable):
 PSEN là tín hiệu ngõ ra ở chân 29 có tác dụng cho phép đọc bộ nhớ
chương trình mở rộng thường nối ñến chân OE (output enable hoặc RD)
của Eprom cho phép ñọc các byte mã lệnh.
 Khi có giao tiếp với bộ nhớ chương trình bên ngồi thì mới dùng đến
PSEN, nếu khơng có giao tiếp thì chân PSEN bỏ trống.
o Ngõ tín hiệu điều khiển ALE(Address Latch Enable):
 Khi vi điều khiển 89C51 truy xuất bộ nhớ bên ngoài, port 0 có chức
năng là bus tải địa chỉ và bus dữ liệu [AD7 – AD0] do đó phải tách các
đường dữ liệu và địa chỉ. Tín hiệu ra ALE ở chân thứ 30 dùng làm tín
hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và dữ liệu khi kết nối
chúng với IC chốt.


o Ngõ tín hiệu EA(External Access):
 Tín hiệu vào EA ở chân 31 thường nói lên mức 1 hoặc mức 0.
Trang 5


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

 Nếu nối EA lên mức logic 1 (+5v) thì vi ñiều khiển sẽ thi hành
chương trình từ bộ nhớ nội.
 Nếu nối EA với mức logic 0(0V) thì vi điều khiển sẽ thi hành

chương trình từ bộ nhớ ngoại.
o Ngõ tín hiệu RST(Reset):
 Ngõ vào RST ở chân 9 là ngõ vào Reset của 89C51. Khi cấp điện
cho hệ thống hoặc khi nhấn nút reset vi điều khiển. Khi reset thì tín
hiệu reset phải ở mức cao ít nhất là 2 chu kỳ máy, khi đó các thanh
ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ
thống.
5. Lập trình xử lý ngắt:
a. Ngắt timer/couter:
i. Cơ chế tạo trễ của timer và cách tính tốn giá trị nạp vào timer
o Chế độ 1:
 Ở chế độ 1 đó là bộ định thời 16 bit, do đó các giá trị trong khoảng
từ 0000 đến FFFF có thể sử dụng để nạp cho TH và TL của bộ định
thời.
 Sau khi TH, TL được nạp giá trị ban đầu 16 bit thì bộ định thời phải
được khởi động với lệnh TR0=1 với timer0 và TR1=1 với timer1,
khi này bộ định thời bắt đầu đếm tăng theo xung clock từ giá trị ban

đầu cho tới giá trị đỉnh là FFFF. Khi đó bộ định thời sẽ quay vòng từ
FFFF về 0000 và bật cờ báo tràn TF0 với timer0 và TF1 với timer1
(ban đầu TFx=0) khi đó cần phải có thao tác xoá cờ để lần sau còn
biết được khi nào bộ đếm tràn.
 Khi bộ đếm tràn thì TH voà TL của bộ định thời sẽ mang giá trị 0 do
đó phải có thao tác nạp lại giá trị ban đầu cho chúng và xoá cờ TF để
bộ đếm được lặp lại.
 Như vạy khoảng thời gian mà bộ định thời toạ trễ chính là khoảng
thời gian nó đếm tăng từ giá trị ban đầu được nạp cho tới giá trị đỉnh
FFFF.
 Tính tốn giá trị nạp vào thanh ghi chứa của bộ định thời từ thời gian
muốn tạo trễ (t): gọi N =65536-t/chu kì máy. Sau khi chuyển sang
mã HEX được 1 số có 4 chữ số có dạng : x1x2y1y2. Khi đó giá trị
nạo cho thanh ghi chứa như sau: TH=x1x2, TL=y1y2.
- Các bướclập trình cho bộ định thời để tạo thời để tạo trể ở chế độ 1:
 B1: chọn chế độ 1 cho bộ định thời cần dùng, từ đó xác định giá trị
nạp cho thanh ghi TMOD.
 B2: tính tốn giá trị ban đầu cần nạp cho TH và TL từ thời gian trễ
mong muốn.
 B3: khởi động bộ định thời.
 B4 : kiểm tra trạng thái bật của cờ TF.
Trang 6


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

o

-


b.
o

o
o

GVHD: Trương Minh Huy

 B5:dung bộ định thời.
 B6 : xoá cờ TF cho vòng lặp kế tiếp.
 B7:quay trở về B2 để nạp lại giá trị cho TH và TL.
Chế độ 2:
 Ở chế độ này bộ định thời là 8bit, do vậy chỉ cho phép các giá trị từ
00 đến FF được nạp vào thanh ghi TH của bộ định thời. Sau khi nạp
giá trị 8 bit thì vi điều khiển sẽ sao nội dung của TH sang TL và bộ
định thời được khởi động bằng lệnh TRx=1.
 Sau khi được khởi động thì bộ đinh thời bắt đầu đếm tăng trong
thanh ghi TL từ giá trị ban đầu đến giá trị đỉnh FF và khi quay vòng
từ FF về 00 thì cờ TFx được bật lên 1, khi này thanh ghi TL mang
giá trị 0 nhưng TL sẽ ngay lậ tức được tự động nạp lại với giá trị ban
đầu được lưu trong thanh ghi Th.
 Như vậy trong chế độ này mỡi khi bộ đếm tràn thì thanh ghi chứa sẽ
được vi điều khiển nạp lại giá trị ban đầu, do đó chế độ này được gọi
là chế độ tự động nạp lại.
 Tính giá trị nạp vào thanh ghi chứa của bộ định thời từ thời gian
trễ(t):
Gọi N = 256-t/chu kì máy. Sau khi chuyển sang mã HEX được 1 số,
ta nạp số này vào thanh ghi TH và cả TL(nạp vào TL giá trị đếm lần
1 và nạp vào TH cho những lần sau để khi bộ đếm tràn thì phần cứng
của vi điều khiển sẽ tự động sao Th sang TL).

Các bước lập trình cho bộ định thời để tạo trể ở chế độ 2.
 B1: nạp giá trị cho thanh ghi thiêt lập chế độ TMOD với
timer muốn sử dụng.
 B2: nạp vào TH giá trị đếm ban đầu.
 B3: khởi động bộ định thời.
 B4: kiểm tra cờ báo tràn TFx.
 B5: xoá cờ tràn TFx, quay về B4.
2 chế dộ khác của bộ định thời là chế độ 0(chế độ bộ định thời 13 bit, bộ
định thời/bộ đếm 8 bit, định tỷ lệ truớc 5 bit ) và chế độ 3(chế độ bộ định
thời chia tách) .
Ngắt của bộ định thời:
Nguyên tắc sử dụng bộ định thời ở chế độ ngắt:
 khai báo ngắt của bộ định thời muốn sử dụng.
 Nguồn gây ngắt.
 Chương trình chính và chương trình phục vụ ngắt.
Với ngắt định thời việc khai báo nguồn ngắt bao gồm việc khai báo ngắt
toàn cục là EA = 1 và khai báo ngắt cho từng bộ định thời muốn dùng
ET0= 1 (timer0) và ET1 = 1(timer1).
Nguồn báo ngắt định thời(với cả 2 chế độ) đều là khi bộ đếm tràn(khi cờ
TFx = 1), khi cờ TFx = 1 thì vi điều khiển kết thúc công việc hiện tại ở
Trang 7


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

II.

GVHD: Trương Minh Huy

chươnng trình chính và chuyển vào chương trình phục vụ ngắt căn cứ theo

địa chỉ của chương trình phục vụ ngắt. Khi thực hiện xong chương trình
phục vụ ngắt vi điều khiển quay trở về chương trình tại nơi bị gián đoạn khi
truớc.
o Tóm lại ngắt định thời là việc ta sử dụng bộ định thời tạo trễ một khoảng
thời gian được tính tốn trước, sau khoảng thời gian này 1 công việc ta
mong muốn sẽ được thực hiện ở chương trình phục vụ ngắt. cơng việc đó
có thể coi là độc lập với cơng việc ở chương trình chính.
o Các cơng việc lập trình sử dụng ngắt định thời :
 Tính tốn thời gian trễ mong muốn và cơng việc muốn thực hiện sau
khoảng thời gian đó.
 Khai báo ngắt định thời trong chương trình chính (EA=1, ETX=1).
 Lựa chọn bộ định thời và chế độ của nó trong thanh ghi TMOD.
 Khởi động bộ định thời.
 Xây dựng chương trình chính và các chương trình con cần thiết.
 Xây dựng chương trình phục vụ ngắt thực hiện 1 cơng việc mong
muốn (xác định rõ địa chỉ ngắt theo thứ tự ngắt trong bảng vector
ngắt).
LCD:
1. Ghép nối vi điều khiển với LCD 16x2:

Trang 8


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Màn hình LCD

2. Ngun lí hoạt động của LCD:

 Chân VCC, Vss, và VEE: các chân VCC và VSS cáp dương nguồn 5v và mass
tương ứng. Chân VEE được dùng để điều khiển độ tương phản.
 Chân chọn thanh ghi RS(Register Select): có 2 thanh ghi trong LCD chân
RS được dùng để chọn thanh ghi. nếu RS=0 thì thanh ghi mã lệnh được
chọn để cho phép người dùng gửi 1 lệnh lên chẳng hạn như xố màn hình,
đưa con trỏ về đầu dòng… Nếu RS=1 thì thanh ghi dữ liệu được chọn cho
phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị lên LCD.
 Chân đọc/ghi (R/W): đầu vào đọc/ghi cho phép người dùng đọc thông tin từ
LCD khi R/W=1 hoặc ghi thông tin lên LCD.
 Chân cho phép E(Enable): chân cho phép được sử dụng bởi LCD để chốt dữ
liệu của nó. Khi dữ liệu được cấp đế chân dữ liệu thì 1 xung mức cao xuống
thấp phải được áp đến chân này để LCD chốt dữ liệu trên các chân dữ liệu.
Xung này có độ rộng tối thiểu 450ms.
 Chân DB0-DB7: đây là đường dữ liệu 8bit, dùng để gửi thông tin lên LCD.
3. Bảng mã lệnh LCD:
Mã (HEX)

Lệnh đến thanh ghi của LCD

01

Xố màn hình hiển thị

02

Trở về đầu dòng

04

Giảm con trỏ(dịch con trỏ sang trái )


06

Tăng con trỏ(dịch con trỏ sang phải)

05

Dịch hiển thị sang phải

07

Dịch hiển thị sang trái

08

Tắt con trỏ, tắt hiển thị

0a

Tắt hiển thị, bật con trỏ

0c

Bật hiển thi, tắt con trỏ

0e

Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ

0f


Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ

10

Dịch vị trí con trỏ sang trái
Trang 9


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

14

Dịch vị trí con trỏ sang phải

18

Dịch tồn bộ hiển thị sang trái

1c

Dịch toàn bộ hiển thị sang phải

80

Ép con trỏ về đầu dòng thứ nhất

c0


Ép con trỏ về đầu dòng thứ 2

38

Hai dòng và ma tận 5x7.

Trang 10


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Chương 2:THIẾT KẾ MẠCH VÀ THUẬT TOÁN.
I.

Danh sách biến:
DANH SÁCH CÁC BIẾN

STT

Biến

Chức năng

1

unsigned char startclock = 1


Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao diện chính đờng hờ
nghĩa là hiện thị ngày giờ hệ thống trên LCD. ( =
0 ) tắt nó đi . Mặc định nó được bật.
Ngồi ra nó còn ràng buộc các chức năng của
phím bấm khi đc bật

2

unsigned char startmenu = 0

Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao hiện Menu . ( = 0 )
tắt nó đi .
Ngồi ra nó cũng có ràng buộc khi được bật.

3

unsigned char starthengio=0

Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao hiện hẹn giờ . ( = 0 )
tắt nó đi .
Ngồi ra nó còn ràng buộc các chức năng của
phím bấm khi đc bật.

4

unsigned char startcaidat = 0

Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao hiện Cài đặt ngày
giờ . ( = 0 ) tắt nó đi .
Ngồi ra nó còn ràng buộc các chức năng của

phím bấm khi đc bật

5

unsigned char startSport=0

Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao hiện Đồng hồ thể
thao. ( = 0 ) tắt nó đi .
Ngồi ra nó còn ràng buộc các chức năng của
phím bấm khi đc bật

6

unsigned char startDialog=0

Biến kiểm tra ( = 1 ) bật giao hiện Thơng báo .
( = 0 ) tắt nó đi .
Ngồi ra nó còn ràng buộc các chức năng của
phím bấm khi đc bật.

7

unsigned char typetime = 0

Biến để quy định hiện thị kiểu giờ 24 hoặc 12.

Trang 11


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý


GVHD: Trương Minh Huy

8

unsigned char hengio = 0

Biến để kiểm tra có hoặc chưa hẹn giờ. Nếu có thì
bật lên 1.

9

unsigned char run = 0

10

unsigned char data D[8]

11

unsigned int day , month ,
year

Biến ngày tháng năm.

12

unsigned char data thu = 2

Biến để xác định thứ ( mặc định nó là thứ 2 khi

reset )

13

unsigned char phimnhan=0

Thường phimnhan gọi Phim() . Trả về kết quả
phím nhấn

( = 1 ) thời gian thể thao chạy . ( = 0 ) thì đừng
lại.
Mảng chứa giá trị ngày, tháng , năm dùng để xuất
ra LCD

14

unsigned char data ngay[] = Mảng chứa số ngày tối đa của tháng
{0,31,28,31,30,31,30,31,31,3
0,31,30,31};

15

unsigned char data cursor = 0 Biến con trỏ. Là chỉ số của mảng tọa độ. Tại vị trí
toado[ cursor ] , mục đích cho nhấp nháy chổ đó.

16

unsigned char data k=7;

Chỉ số tối đa của mảng Time[8], và mảng D[7].

Mục đích để thay đổi và điều chỉnh Time[k] và
D[k] .

17

unsigned char data
Time [ 8 ]

Lưu giá trị giờ, phút, giây hiện tại và dùng để xuất
ra LCD

18

unsigned char data T [ 8 ]

Lưu giá trị thời gian cần hẹn

19

unsigned char data Tsport
[6]

Lưu giá trị thời gian thể thao

20

unsigned char toadoTime[] =
{5,6,8,9}

Cùng với hàm di chuyển con trỏ để cài giờ hẹn

00 : 00. Dùng khi hẹn giờ để trỏ đến mún trỏ đến
vị trí hẹn giờ trong LCD

21

unsigned char
toadoSetTime[] = { 4 , 5 , 7 ,

Cùng với hàm di chuyển con trỏ để cài đặt giờ và
ngày cho đồng hồ điện tử. Dùng khi cài đặt để trỏ
Trang 12


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

8 , 10 , 11 ,2 , 5 , 6 , 7 , 8 , 10 đến vị trí cần cài đặt sửa lại
, 11 , 13 , 14 }
22

unsigned char data hour ,
minute , second

Biến giờ phút giây

23

unsigned char data count = 0


24

unsigned char nhayled[20]
Bảng mã để nhấp nháy led
={0x80,0x20,0x08,0x02,0x0
1,0x04,0x10,0x40,0xff,0x00}
;

Biến dùng để đếm trong timer để định giá trị la
kêu

Trang 13


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý
II.

GVHD: Trương Minh Huy

Các chương trình con:
1. Hàm running():

Trang 14


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

//=================== Ham de tao thoi gian ================

// sau 0.01 giay thi duoc goi lai trong ham ngat
void running()
{
if(Time[0]==9)
{
Time[0]=0;
if(Time[1]==9)
{
Time[1]=0;
if(Time[2]==9)
{
Time[2]=0;
if(Time[3]==5)
{
Time[3]=0;
if(Time[4]==9)
{
Time[4]=0;
if(Time[5]==5)
{
Trang 15


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy
Time[5]=0;
if(Time[6]==9&&Time[7]<2)
{
Time[6]=0;

Time[7]++;
}else

if(Time[6]==3&&Time[7]==2)
{
Time[6]=0;
Time[7]=0;
NextDay();
}else Time[6]++;
}else Time[5]++;
}else Time[4]++;
}else Time[3]++;
}else Time[2]++;
}else Time[1]++;
}else Time[0]++;
}
//=======================================================
Trang 16


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

2. Menu:

if(startclock==1)
{
if(phimnhan==1)// doc phim 1 de hien thi menu
{

reset();
Viewmenu();
startmenu=1;
}

Trang 17


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

if(phimnhan==4)
//doc exit chuyen doi kieu gio he thong 24 <-> 12
{
clearLCD();
if(typetime!=0) typetime=0;
else typetime=1;
}
}
//--------------------------------------------------------------------------------------//------------------ Trong giao dien man hình menu ------------------------//--------------------------------------------------------------------------------------if(startmenu)
{
if(phimnhan==1)

//thoat ra

{
reset();
startclock=1;
}

if(phimnhan==2)

// nham phim tang de chon hen gio

{
cursor=0;
k=7;
reset();
Trang 18


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

starthengio=1;
Viewhengio();
}
if(phimnhan==3)

// nham phim giam de chon cai dat

{
cursor=0;
k=7;
reset();
startcaidat=1;
clearLCD();
Viewcaidat();
}


if(phimnhan==4)
{

/*doc phim Menu vao Sport */
reset();
startSport=1;
Tsport[6]=0;
Tsport[5]=0;
Tsport[4]=0;
Tsport[3]=0;
Tsport[2]=0;
Tsport[1]=0;
Trang 19


Đồ án Kỹ thuật vi xử lý

GVHD: Trương Minh Huy

Tsport[0]=0;
ViewSport();
}
}

3. Hẹn giờ:

void baothuc()
{
if(phimnhan==1)

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×