Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 8 Nang dong sang tao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 8: </b>

<b>NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO</b>


(Tiết 1)


<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1- Kiến thức : </b>


- Giúp H/S hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vì sao phải năng
động, sáng tạo.


<b>2-Kĩ năng:</b>


- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu
hiện của năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng
động, sáng tạo.


<b>3- Thái độ:</b>


- Hình thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất
cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.


<i><b> *- Phương pháp:</b></i>


- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gương.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<b>II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<b>1- Giáo viên :- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.</b>


- Sưu tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao,
danh ngôn, thơ…về năng động, sáng tạo.



<b>2- Học sinh : - SGK + vở ghi. Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.</b>
<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1-Ổn định tổ chức.</b></i>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của H/S.
<b>*/ Giới thiệu bài: </b>


- Anh nông dân Nguyễn Đức Tâm ( Lâm Đồng) chế tạo thành công máy
gặt lúa cầm tay mặc dù anh không học truờng kỹ thuật nào.


- Bác Nguyễn Cẩm Luỹ không qua một lớp đào tạo nào mà bác có thể di
chuyển cả một ngôi nhà, một cây đa. Bác được mệnh danh là "thần đèn"


Đó chính là những con người năng động, sáng tạo.
3-Dạy nội dung bài mới :


Hoạt động của GV
<b> Hoạt động 1</b>


<b> Tìm hiểu nội dung ĐVĐ.</b>
Khai thác nội dung phần đặt vấn đề


<i>-Ê-đi-xơn đã làm gì khi khơng có đủ</i>


Hoạt động của HS
I- ĐẶT VẤN ĐỀ: (15’)
*/ VĐ1 : <i>Nhà bác học Ê-đi-xơn:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>ánh sáng để mổ cho mẹ? (Tìm những</i>
<i>chi tiết cụ thể về việc làm của </i>
<i>Ê-đi-xơn).</i>


<i>-Lê Thái Hoàng đạt được thành tích</i>
<i>đáng tự hào ấy là do đâu? (Để đạt được</i>
<i>thành tích cao trong học tập Lê Thái</i>
<i>Hoàng đã học như thế nào?).</i>


<i>-Qua những việc làm trên em có nhận</i>
<i>xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê</i>
<i>Thái Hoàng ?</i> <i>Biểu hiện những khía</i>
<i>cạnh khác nhau của tính năng động</i>
<i>sáng tạo</i>


<i>-Những việc làm năng động, sáng tạo</i>
<i>đã dem lại thành quả gì cho Ê đi sơn và</i>
<i>Lê Thái Hồng? </i>


-<i>Em học tập được gì qua việc làm của</i>
<i>hai người?(</i> <i> Suy nghĩ tìm ra giải pháp</i>
<i>tốt nhất. Kiên trì chịu khó quyết tâm</i>
<i>vượt qua khó khăn.)</i>


Hoạt động 2


Tìm hiểu nội dung bài học
<i><b>- </b>Thế nào là năng động?</i>
<i> -Thế nào là sáng tạo ? </i>



<i>Vậy người năng động sáng tạo có nghĩa</i>
<i>là người như thế nào ?</i>


<b>Thảo luận nhóm</b>


<i><b>Nhóm1</b>:</i> <i>Tìm những biểu hiện của năng</i>
<i>động, sáng tạo trong học tập, </i>


<i><b>Nhóm 2</b> : Tìm những biểu hiện của</i>
<i>năng động, sáng tạo trong lao động </i>


<i><b>Nhóm 3</b> : Tìm những biểu hiện của</i>
<i>năng động, sáng tạo trong cuộc sống</i>
<i>hàng ngày?</i>


<i><b>Nhóm 4 :</b>Tìm những biểu hiện thiếu</i>
<i>năng động, sáng tạo<b> ?( Trong HT : Thụ</b></i>
động lười học, lười suy nghĩ, học theo
người khác, học vẹt, không vươn lên.


<i>- Ê-đi-xơn dám nghĩ, dám làm sáng tạo ra</i>
<i>ánh sáng để mổ cho mẹ.</i>


<i>- Lê Thái Hồng: Say mê nghiên cứu, tìm tịi</i>
<i>cách học mới có hiệu quả.</i>


<i>=> Hai ơng là người năng động sáng tạo</i>


HS trả lời :



<i>- Ê di sơn cứu sống được mẹ - trở thành nhà</i>
<i>phát minh vĩ đại.</i>


<i> - Lê Thái Hoàng đạt huy chương đồng toán</i>
<i>quốc tế làn thứ 39. huy chương vàng toán quốc</i>
<i>tế lần thứ 40.</i>


<b> II- NỘI DUNG BÀI HỌC: (15’ )</b>
1) Thế nào là năng động sáng tạo ?


<i><b>- Năng động là tích cực, chủ động, dám</b></i>
<i><b>nghĩ, dám làm.</b></i>


<i><b>- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tịi để</b></i>
<i><b>tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh</b></i>
<i><b>thần, hoặc tìm ra các cách giải quyết mới mà</b></i>
<i><b>khơng bị gị bó, phụ thuộc vào những cái đã</b></i>
<i><b>có.</b></i>


<i><b>-Người năng động, sáng tạo là người ln</b></i>
<i><b>say mê, tìm tịi, phát hiện và linh hoạt xử lí</b></i>
<i><b>tình huống trong học tập, lao động, công</b></i>
<i><b>tác… nhằm đạt kêt quả cao</b></i>


<i><b>*Biểu hiện : +Trong học tập </b></i>


- Có phương pháp học tập khoa học, say mê
tìm tịi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện cái mới,
linh hoạt xử lý tình huống.



<i><b>+Trong lao động</b></i>


- Năng động sáng tạo: Giám nghĩ, giám làm,
tìm ra cái mới, cách làm mới năng suất hiệu
quả.


<i><b>+Trong cuộc sống </b></i>


- NĐ - ST: Lạc quan tin tưởng, vượt khó, có
lịng tin.


<b> 2- ý nghĩa:</b>


<i><b>- Năng động sáng tạo là phẩm chất cần thiết</b></i>
<i><b>của người lao động</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trong lao động : Bị động, bảo thủ, trì
trệ né tránh, bằng lòng với thực tại.
- Trong cuộc sống : Đua địi, ỷ lại,
khơng quan tâm đến người khác, bắt
chước thiếu nghị lực, chỉ làm theo
hướng dẫn của người khác.)


<i>-Vậy theo em năng động, sáng tạo có</i>
<i>cần thiết cho người lao động khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>


<i>-Trong thời đại công nghệ phát triển</i>
<i>cao hiện đại năng động, sáng tạo có</i>


<i>tầm quan trọng như thế nào?</i>


-Yêu cầu HS làm bài tập củng cố


Treo bảng phụ HS đọc yêu cầu bài tập .


<i><b>qua khó khăn, rút ngắn thời gian để hồn</b></i>
<i><b>thành cơng việc.</b></i>


- Năng động, sáng tạo làm nên kì tích vẻ
<i><b>vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân,</b></i>
<i><b>gia đình và đất nước.</b></i>


<b>*/ Bài tập 1: (SGK) - ( 4’)</b>


- HS lên bảng làm bài tập – HS nhận xét
- Năng động, sáng tạo: b, d, e, h.


<b>4- Củng cố , luyện tập (5’)</b>
GV : - Khái quát lại nội dung bài học.


- Hướng dẫn động viên học sinh giới thiệu gương tiêu biểu của tính
năng động sáng tạo.


HS : Tìm hiểu về các tấm gương :


1. Ga- li-lê (1563- 1633) Nhà nghiên cứu văn hoá nổi tiếng của Italia
tiếp tục nghiên cứu thuyết của Cơpecnic bằng chiếc kính thiên văn tự sáng
chế.



2. Trạng nguyên Lương thế Vinh thời Lê Thánh Tông say mê khoa
học, khi cáo quan về quê ông thấy cần đo đạc ruộng đất cho chính xác, suất
ngày miệt mài, lúi húi vất vả đo vẽ cuối cùng ơng đã tìm ra quy tắc tính tốn.
Trên cơ sở đó ơng viết nên tác phẩm khoa học có giá trị lớn "Đại hành tốn
pháp"


GV kết luận : Đó là những gương rất đáng tự hào về những con người có
khả năng sáng tạo trong công việc và năng động với mọi hoạt động học tập
lao động và đời sống xã hội.


<b>5- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.


- Làm bài tập 2 trang 30.


- Tìm đọc truyện về năng động, sáng tạo.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×