Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tuan 15 Hu bac cua nguoi cha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.91 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 15 - Thực hiện từ ngày: 30/11/2015  04/12/2015) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 15 43 44 71 15. (Gv chuyên) Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 29. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Đạo đức KNS. 72 29 29 15 8. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt) (Gv chuyên) Nghe - viết: Hũ bạc của người cha. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tt) Cùng học, cùng chơi (tt). 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 15 73 45 29 29. (Gv chuyên) Giới thiệu bảng nhân Nhà rông ở Tây Nguyên Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh Các hoạt động thông tin liên lạc. 3. Thể dục. 30. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Thủ công ATGT. 74 30 30 15 8. Giới thiệu bảng chia (Gv chuyên) Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. Cát dán chữ V. Thứ Sáu 04/12. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 15 75 30 15 15. Giới thiệu tổ em Luyện tập Hoạt động nông nghiệp Ôn chữ hoa L Sinh hoạt lớp tuần 15. Thứ Hai 30/11. Môn. Thứ Năm 03/12. 15 Giờ. Nội dung. Thứ Ba 01/12 Thứ Tư 02/12. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 15 NS:28/11/2015 Tiết 1: Tiết 2+3:. ND:Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.(TL được câu hỏi 1, 2, 3, 4). *GDKNS: Tự nhận thức bản thân. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát(1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội 1 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: (32phút) Tập đọc:- GTB: - Hũ bạc của người - HS nhắc lại tên bài. cha. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. GV đọc toàn bài: (32) HĐ1: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. (12phút) - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát từ đầu đến hết bài. âm từ khó, dễ lẫn. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa dẫn của GV. từ khó. 5 HS đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, đoạn trong bài. phẩy và khi đọc các câu khó: - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10phút) - Yêu cầu 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu “Tự kiếm nổi bát cơm” là thế nào? + Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? + Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? + Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con trai đã làm gì? * Vì sao ? - Chốt ý, giảng thêm. + Câu 5: Hãy tìm những câu trong câu chuyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện? (HS K-G).. làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. 2 nhóm thi đọc tiếp nối. 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. + Ông buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. + Ông muốn người con siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + Là tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ bố mẹ. + …để thử xem tiền đó có phải do chính con ông làm ra hay không.. + Anh ta tìm vào một làng xin xay thóc thuê ..... anh bán lấy tiền. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, * vì đó là những đồng tiền do anh vất vả lắm mới tạo ra được và vì anh sợ để lâu tiền sẽ bị chảy ra,… + Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. HĐ3: - Luyện đọc lại (8phút) 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài - GV đọc diễn cảm. theo các vai : người dẫn truyện, ông - Hướng dẫn đọc đúng phân vai. lão. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau - HS lắng nghe. đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện(25phút) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh.. 1 HS nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án: 3 - 5 - 4 - 1 - 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là: + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.. - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. Kể trong nhóm - Kể chuyện theo cặp. - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Kể trước lớp 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. 1 HS kể lại cả câu chuyện. - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện. - HS nhận xét bạn. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. 4. Củng cố: (2phút) - HS tự nói về mỗi nhân vật. - Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. trong truyện? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe về nhà thực hiện 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới. NS:28/11/2015 ND:Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tiết 4:. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi HS lên bảng, mỗi em làm bài 1, - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. 2, 3 / 78. - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) - GTB: - Chia số có ba chữ số cho số có - HS nhắc lại tên bài. một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện (12phút) * Phép chia 648 : 3 1 HS lên bảng làm - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và - Cả lớp làm vào giấy nháp. y/c HS đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn: 648 : 3 = ? + 6 chia 3 được 2, viết 2 648 3 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 6 216 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 04 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. 3 + Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. 18 0 Vậy: 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216 HĐ 2: - Luyện tập Thực hành Bài 1: (cột 1, 3, 4) (18phút) 6 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. Bài 1: (cột 1, 3, 4) a) 872:2=218 390:6=65 - HS xác định yêu cầu và tự làm BT. 905:5=181(dư 5) - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước b) 457:4=114(dư 1) 489:5=97(dư 4) chia của mình, HS tự làm bài. 230:6= 38(dư 2) - Chữa bài. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: - GV nhận xét đánh giá. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi. Bài 2: - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT2. 1 HS lên bảng giải:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. Tóm tắt: 9 học sinh : 1 hàng 234 học sinh : .... hàng? - Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu - Y/c HS đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần. - Số đã cho đầu tiên là số nào? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm tiếp bài.. Giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đổi vở KT bài nhau. - HS lắng nghe. Bài 3: - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS lắng nghe.. - Là số: 432m - Là 432m : 8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Số đã cho Giảm 8 lần Giảm 6 lần 888kg :8 = 111kg :6 = 148kg 600giờ :8 = 75giờ :6 = 100giờ - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe.. - GV nhận xét đánh giá. KL:- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần - HS nêu cách thực hiện phép chia. 4. Củng cố: (2phút) - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm 5. Dặn dò: (1phút) và chuẩn bị bài mới. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. Chào cờ tuần 15. NS: 30/11/2015 Tiết 1:. ND:Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), BT2, BT3. - PTHS: HS khá, giỏi làm được BT1 (cột3). II. Đồ dùng dạy học; - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 79 - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. VBT. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: (32phút) - GTB: - Chia số có ba chữ số cho số - HS nhắc lại tên bài. có một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện. (12phút) - Phép chia 560 : 8 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng - Viết lên bảng 560 : 8 = ? con. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. 560 8 - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự 56 70 thực hiện phép tính trên, nếu HS tính 00 đúng GV cho HS nêu cách tính sau 0 đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. 0 Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng - Phép chia 632 : 7 con. - Tiến hành như phép chia 632 : 7 = 90 632 7 63 90 002 KL: 0 - Khi chia số có 3 chữ số cho số có một 2 (dư 2) chữ số, ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị. HĐ 2: - Thực hành. (18phút) Bài 1 Bài 1: - (cột 1, 2, 4) 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. 3 HS lên bảng, lớp thực hiện làm bài - Yêu cầu HS lên bảng lần lượt nêu rõ vào vở. từng bước chia của mình, lớp tự làm a) 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 bài vào vở. b) 490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) - HS nhận xét chữa bài tập. .- GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. - GVHD: Bài 1 (cột 3) Bài 2 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS nêu bài tập. + Một năm có bao nhiêu ngày? + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : … tuần lễ? - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3:Treo bảng phụ có sẵn 2 phép tính. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời. - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng? KL: - Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: (2phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà xem các bài 1, 2, 3 /80 VBT và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. + Có 365 ngày + Có 7 ngày - HS nhận xét bài tập 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52 (tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - HS nhận xét chữa bài. Bài 3 - Đọc bài toán - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - HS trả lời: Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai.... - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 1 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem các bài 1, 2, 3 /80 VBT và chuẩn bị bài mới.. Chính tả: (Nghe - viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Bài cũ: (4phút) - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. con: màu sắc, nong tằm, no nê, lá.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trầu, đàn trâu. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: (32phút) - GTB: - Hũ bạc của người cha. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: (22phút) Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. 2 HS đọc lại. + Những chữ nào cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, + Chữ đầu đoạn được viết như thếnào? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con - GV sửa sai. - Đọc bài chính tả lần 2. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: (4phút) - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm.. - GV nhận xét. Bài 3: 3a(4phút) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu miệng và làm bảng con. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: (2phút) - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài và nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. tên riêng. + Viết lùi vào 1 ô so với lề. - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm. - Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: + mũi dao - con muỗi + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân - HS lắng nghe. Bài 3: 3a 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng và thực hiện vào bảng con. - Cả lớp nhận xét bổ sung. 3-4 HS đọc lại kết quả trên bảng. - Ghi kết quả vào BC: sót, xôi, sáng. - Cả lớp chữa bài vào vở . - HS lắng nghe.. - HS sữa lỗi và nhắc lại các yêu cầu khi - GV nhận xét đánh giá tiết học. viết chính tả. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - HS lắng nghe tiếp thu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS lòng nhân ái, tinh thần tương thân tương ái. *KNS: - Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đõ hàng xóm những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện. - Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1phút) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng - Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp giềng? khó khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần đến sự thông cảm giúp đỡ của hàng xóm láng giềng để vượt qua khó khăn. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32phút) - HS nhắc lại tên bài. - GTB: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.(tt) - HS để lên bàn các tranh vẽ, bài HĐ 1: Giới thiệu các tư liệu sưu tầm thơ... đã sưu tâm được. được về chủ đề bài học. (10phút) - Từng cá nhân hoặc nhóm lên trình - Y/c HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, bày trước lớp. ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được. - GV KL: Khen các cá nhân và nhóm HS đã sưu tâm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. HĐ 2: Đánh giá(10phút) - HS nhận xét, thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS nhận xét các hành vi. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - GVKL: - Các câu: a, d , e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xóm láng giềng. - Các câu: b, c, đ là những việc không nên làm. - Y/c HS liên hệ theo các việc làm trên. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ 3: Xử lý tình huống, đóng vai. (10phút) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đóng vai một tình huống trong vỡ BT. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GVKL: Chốt lại cách ứng xử theo từng tình huống. - KL: Nêu câu ca dao trong sách bài tập. 4. Cũng cố: (1phút) - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng với khả năng của mình. Tiết 5:. - HS nhận xét. 2 HS nêu yêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm, xử lí tình huống và lên đóng vai. - HS lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Kĩ năng sống CÙNG HỌC CÙNG CHƠI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu tầm quan trọng của việc cùng học, cùng chơi. - Biết cùng học, cùng chơi, tham gia tích cực các hoạt động của trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Giải quyết vấn đề hiệu quả. 3. Bài mới: -GTB: Cùng học, cùng - HS nhắc lại. chơi. HĐ 1: Đọc truyện 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Câu truyện về Trường. - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. + Tại sao Trường không hoàn thành bài vẽ và bị điểm thấp? + ... + Nếu em là bạn cùng lớp với Trường, em sẽ làm gì để giúp bạn? - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. + Đánh dấu X vào  ở hình em chọn: - Khi cùng họ , cùng chơi, em và các bạn sẽ:. - Những điều em nên làm để việc cùng học, cùng chơi tốt hơn: - GV nhận xét đánh giá. Thực hành: HĐ 3: *. Những việc làm giúp em cùng học, cùng chơi tốt hơn. - Yêu cầu HS nêu: *. Những hành động nên tránh khi cùng học, cùng chơi. *. Những lợi ích khi em cùng học, cùng chơi. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.. NS: 30/11/2015 Tiết 1: Tiết 2:. - HS thảo luận nhóm 2. + Đại diện nhóm trình bày.  Vui vẽ.  Hoàn thành công việc nhanh.  Có nhiều ý tưởng.  Đoàn kết, thân thiện.  Có kĩ năng làm việc nhóm.  Nhiệt tình tham gia.  Động viên bạn bè.  Chia sẽ ý kiến.  Ghi nhận ý kiến. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày vấn đề. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 30). - HS nhắc lại. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 31). - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. ND:Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2015. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Giúp HS: biết cách sử dụng bảng nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong Toán 3 - SGK. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: - Hát. (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng làm 1,2,3/80 VBT. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (32’) - GTB: Giới thiệu bảng nhân. HĐ 1: (7’) - Treo bảng nhân. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy? - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10. KL:- Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân. HĐ 2: (5’) - Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu; đặt thước dọc theo 2 mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác. HĐ 3: - Luyện tập: (18’) Bài 1: (6’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích các phép tính trong bài.. Hoạt động của HS - HS hát. 2 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 11 hàng, 11 cột. - Các số1, 2, 3,...10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,...20. - Bảng nhân 2. - Bảng nhân 3. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. + Thực hành tìm tích của 3 và 4. - HS lắng nghe. - HS tìm tích 1 cặp số khác. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - HS tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống.: 42; 28; 72. - HS lắng nghe. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: (6’) - Yêu cầu HS nêu bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Cho HS làm bài.. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: (6’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Bài toán giải bằng 2 phép tính 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương - HS lắng nghe.. - GV nhận xét chữa bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. 4. Củng cố: (1’) - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS về ôn bảng nhân, làm BT 1, 2, 5. Dặn dò: (1’) 3/81 VBT và chuẩn bị bài mới. - Về nhà ôn bảng nhân, làm BT 1, 2, 3/81 VBT và chuẩn bị bài mới. NS:29/11/2015 ND:Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2015 Tiết 3:. Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Bước đầu HS đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - HS hiểu được đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDHS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nhà rông trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát.(1’) - HS hát. 2. Bài cũ (4’) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 4 HS thực hiện. về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> người cha. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: (32’) GTB: - Nhà rông ở Tây nguyên. HĐ 1: Luyện đọc: (12’) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - H/dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước lớp.. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’) - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào? 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao?. 2. Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lượt. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý: - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc nối tiếp một đoạn trong nhóm. 3 nhóm thi đọc tiếp nối. 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. - HS lắng nghe.. - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của - Từ gian thứ ba của nhà rông được nhà rông. dùng để làm gì? - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa - GVKL: Nhà rông là ngôi nhà đặc lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo biệt quan trọng đối với các dân tộc vệ buôn làng. Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. HĐ 3: - Luyện đọc lại(8’) - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em chì gạch chân dưới từ cần nhấn giọng. thích trong bài và luyện đọc. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 - GV nhận xét tuyên dương. HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. 4. Củng cố (2’) - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc - HS phát biểu: bài giới thiệu nhà rông? +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của - Nhận xét đánh giá tiết học. người Tây Nguyên. 5. Dặn dò: (1’0 - HS lắng nghe tiếp thu. - Dặn về đọc lại và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà đọc lại và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. I. Mục tiêu: - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1). - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn những câu văn ở BT2, 4. - Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát(1’) - HS hát. 2. Bài cũ (4’) - Y/c 2 HS làm miệng BT1 và 3 tiết 2 HS làm bài miệng. trước. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn. 3. Bài mới: (32’) GTB:- Từ ngữ về các dân tộc - HS nhắc lại tên bài. Luyện tập về so sánh. Hướng dẫn làm bài tập: (29’) Bài 1 (7’) Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì? - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - GV chia lớp 6 nhóm phát phiếu, - Các trưởng nhóm nhận phiếu, cử thư ký giao nhiệm vụ: thảo luận viết nhanh tên dân tộc ra phiếu. * N1+2: Kể tên dân tộc thiểu số ở - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc phía Bắc. tên kết quả. * N3+4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Trung. * N5+6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Nam. - GV gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét bình chọn nhóm có - Lớp nhận xét, bổ sung. hiểu biết rộng. Chỉ vào bản đồ dân - HS theo dõi bản đồ vùng dân cư và trang tộc đó cư trú giới thiệu kèm theo phục các dân tộc. ảnh trang phục. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài 2: (7’) Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì? - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - GV dán 4 ý lên bảng: (a, b, c, d) 1 HS đọc. - Gọi 4 HS lên bảng điền. 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - GV chốt lời giải đúng: - Từng HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ a) bậc thang b) nhà rông để múa hát sung và chữa bài vào VBT. c) nhà sàn d) Chăm - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 3: (7’) Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV treo tranh SGK phóng to lên - Quan sát từng cặp sự vật, viết những câu bảng. có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh. - Yêu cầu HS đọc lại bài. 1 HS nêu đề bài, lớp đọc thầm - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau nối tên 4 HS đọc nối tiếp tên các sự vật. các cặp sự vật so sánh với nhau trong tranh. - Y/c HS quan sát và nói lên được - Tranh 1: Trăng được so với quả bóng từng cặp sự vật so sánh. tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng. - Tranh 2: Nụ cười của em bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so với nụ cười của em bé. - Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so với ngọn đèn. - Tranh 4: Hình dáng nước ta so với chữ S / Chữ S so với hình dáng của nước ta. - Bây giờ các em viết câu có hình - HS viết câu có hình ảnh so sánh. ảnh so sánh các sự vật trong tranh. + Trăng tròn như quả bóng. Trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. Bé cười tươi như hoa + Đèn sáng như sao. Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong như hình chữ S 2 HS đọc lại những câu văn trên. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe và tuyên dương bạn. Bài 4:( 7’) Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì? - Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ - GV hướng dẫn. trống. - Đáp án đúng: - HS làm vào vở bài tập. a) ... như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) ... trơn như bôi mỡ c) ... cao như núi, như trái núi - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: (2’) - Gọi HS nêu nội dung bài học. - HS nêu nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn về học và chuẩn bị bài mới. - HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5: I. Mục tiêu:. Tự nhiên xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS kể được tên một số hoạt động TTLL: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - HSKG nêu lợi ích của hoạt động TTLL đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - HS kể một số tên cơ quan hành chính, văn - HS làm bài miệng. hoá của tỉnh nơi mình đang sống. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Các hoạt động thông tin liên lạc - HS nhắc lại tên bài. HĐ1: - Thảo luận nhóm. - Quan sát, thảo luận. B.1: Thảo luận nhóm 4 HS theo gợi ý sau: - HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý. - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. thư tín, bưu phẩm,... - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? B.2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện các nhóm báo cáo kết luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. quả thảo luận nhóm trước lớp. + KL: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển - Các nhóm khác bổ sung. phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. - GV nhận xét. HĐ2: - Làm việc theo nhóm - HS lắng nghe. B.1: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm - HS thảo luận nhóm. 4 HS thảo luận theo gợi ý sau: - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. B.2: Trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe. + KL: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở - HS lắng nghe. phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,... HĐ3: - Chơi trò chơi. Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - HS thực hành chơi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư "chuyển thường". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư "chuyển nhanh". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư "hoả tốc". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. - Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại bưu điện: - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài HS đóng vai người gửi thư, quà. - Một số khác chơi gọi điện thoại. 4. Củng cố: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - HS nêu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt bài sau. - HS chuẩn bị tốt bài sau.. NS: 1/12/2015 Tiết 1:. ND:Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. - SGK; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1’) - HS hát. 2. Bài cũ: (4‘) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /81 - HS làm bài theo yêu cầu của GV. VBT - HS khác nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, biểu dương bạn (vỗ tay)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài:- Giới thiệu bảng chia . HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia: (8’) - Treo bảng chia - Y/c HS đếm số hàng, số cột. - Y/c HS đọc các số hàng đầu tiên. - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số. - Y/c HS đọc số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia. - Y/c HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10. KL: - Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia. HĐ 2:Hướng dẫn sử dụng bảng chia (7’) - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng. HĐ 3: - Luyện tập (15’) Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS nhắc lại tên bài.. 11 hàng,11 cột - Đọc các số: 1, 2, 3,…, 10 - HS đọc.. - HS đọc. - Bảng chia 2.. - HS lắng nghe. 3 HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.. Bài 1: - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương. *Kết quả: 7; 4; 9. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 2: 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.. - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 2: Số bị 16 45 24 21 72 72 81 56 54- HS lắng nghe. - Gọi chia 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài 3: Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 - GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng 1 HS nêu yêu cầu BT.- Lớp theo dõi. Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 bảng chia để tìm số bị chia hoặc số 1 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chia.. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. - HS tự làm bài vào vở Giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang - HS lắng nghe. - HS ôn bảng chia. - HS lắng nghe, tiếp thu. - Lắng nghe, về nhà thực hiện.. - GV nhận xét. 4. Củng cố: (2’) - Ôn lại bảng chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi / ươi ,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT3 a. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1’) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ theo yêu cầu hay viết sai theo yêu cầu. của GV, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. - Lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: (32’) - GTB:- Nhà rông ở Tây Nguyên. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: (22’) - Đọc mẫu 1 lượt. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại. 2 HS đọc lại. + Gian đầu nhà rông được trang trí như + Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ thế nào? mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chiêng trống dùng khi cúng tế. + Đoạn văn có 3 câu. + Chữ cái đầu câu: Gian, Đó, Xung.. + Đoạn văn có mấy câu? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên - Lớp nêu ra các từ khó và thực hiện bảng con. viết vào bảng con: gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS dò bài, chữa lỗi. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: (10’) Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng. lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm trong nhóm. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm 1 HS đọc, các nhóm bổ sung. được. Gọi các nhóm khác bổ sung. 2 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ: xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,... - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: (1’) - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và và chuẩn bị bài mới. chuẩn bị bài mới. Tiết 3:. Tin học (Gv chuyên). Tiết 4:. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ V. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V đã dán và mẫu chữ V có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Cắt, dán chữ V. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Quan sát nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nêu nhận xét. xét. - Nét chữ rộng 1 ô. - HS thực hành cắt dán chữ H, U. - GV giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và - Chữ V có nửa bên trái và nửa bên hướng dẫn HS để rút ra nhận xét. phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V - GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa chiều dọc (h.1). bên phải của chữ trùng khít. HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu. - HS theo dõi quan sát GV làm mẫu. B.1: - Kẻ chữ V. - HS theo dõi kẻ chữ V. + Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). B.2: - Cắt chữ V. - HS theo dõi cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). B.3: - Dán chữ V. - HS theo dõi dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). HĐ 3: - Thực hành. - HS thực hành cắt, dán chữ V. - GV nhận xét và nhắc lại các bước. - HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. - GV tổ chức cho HS thực hành. b.1: kẻ chữ V..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn b.2: cắt chữ V. lúng túng để các em hoàn thành sản b.3: dán chữ V. phẩm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của - Nhận xét sản phẩm thực hành.. HS và khen ngợi những HS làm được - Lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất. sản phẩm đẹp. + GVHD: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái - HS lắng nghe, tiếp thu. độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. tiếp và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5: Tiết 1:. ATGT NS: 2/12/2015. ND:Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2015 Tập làm văn. GIỚI THIỆU TỔ EM. I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát (1’) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: "Tôi cũng 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, như bác". lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: (32’) - HS nhắc lại tên bài. - Giới thiệu bài: (3’) - Giới thiệu tổ em. Viết đoạn văn kể về tổ em (28’) - Viết bài theo yêu cầu. - Gọi HS đọc phần gợi ý của tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ em. 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể phần đã cả lớp theo dõi và nhận xét. trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> vào vở. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. 4. Củng cố: (2’) 2 em nhắc lại nội dung bài học. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. NS: 2/12/2015 Tiết 2:. ND:Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2015. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), BT 2 (a, b, c), BT 3, BT 4. - HS khá, giỏi làm được BT 1 (b); BT 2 (d); BT 5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát (1’) - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên làm bài 1,2,3/82 VBT. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- chia số - HS nhắc lại tên bài. hai chữ số cho số có một chữ số.(tt) HĐ1:- Luyện tập - Thực hành (28’) Bài 1: (a,c) (6’) Bài 1: (a,c) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thực hiện phép tính nhân số có ba chữ thẳng cột với nhau số với số có một chữ số. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu làm bài vào vở. a) 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 từng bước tính của mình 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần c) 208 Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần x 4 và có nhân với 0 832 - GVHD: Bài 1(b) - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: (a,b,c) (5’) Bài 2: (a,b,c) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV hướng dẫn mẫu - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: (6’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: (6’) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 5: (GVHD cho HSKG làm) (5’) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c HS tự làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở.. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a) 396:3 = 132 b) 630:7 = 90 c) 457:4 = 114 (1) - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - HS lắng nghe. Bài 5: - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).. - GV nhận xét, Chữa bài. 4. Củng cố: (2’) - Gọi vài HS nêu lại cách chia. 2 HS nêu lại cách chia - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn HS về nhà xem các bài 1,2,3/83 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. VBT và chuẩn bị cho bài sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I.Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - HS khá, giỏi giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 58, 59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài học tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài miệng. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB:-Hoạt động nông nghiệp. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Thảo luận nhóm. - YC HS quan sát hình vẽ trang 58, 59 SGK - Quan sát, thảo luận theo nhóm. + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu + Chăm sóc bảo vệ rừng, nuôi trong hình? cá, chăn nuôi gà, lợn, gặt lúa. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?. + Mang lại lương thực, thực phẩm, cuộc sống ấm no cho con người. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. - HS nhận xét. + Hãy giới thiệu thêm một số hoạt động khác + Trồng ngô, khoai, sắn, chè; ở các vùng miền khác nhau. chăn nuôi trâu, bò, dê, cá… KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, - HS lắng nghe. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,... được gọi là hđ nông nghiệp. HĐ 2: - Thảo luận theo cặp. - Y/c HS thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe - HS thảo luận theo cặp đôi. về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. - Gọi 1 số cặp trình bày. - Trình bày. VD: Nơi em ở có các hoạt động nông nghiệp như: Trồng rừng, ngô, khoai, sắn, chè, cà phê,… chăn nuôi bò, lợn, gà, dê, cá… - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe. KL: Ở địa phương chúng ta chủ yếu sống - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bằng nghề chăn nuôi, trồng trọt. Trong đó phát triển mạnh về trồng cà phê đã mang lại những lợi ích kinh tế rất cao cho các hộ gia đình. HĐ 3:Triễn lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Đọc (CN - ĐT). - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ - Các nhóm trình bày tranh ảnh cho các nhóm. sưu tầm về hoạt động nông nghiệp vào giấy khổ A lớn. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại. - Gv nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS về nhà chuẩn bị bài mới. NS: 1/12/2015 ND:Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 Tiết 4:. Tập viết. ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa L. (2 dòng) - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần) "Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" . - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. (1’) - HS hát. 2. Bài cũ: (4’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Yết Kiêu, Khi. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. 3. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài.- Ôn chữ hoa L HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: - Có chữ hoa L. a)Luyện viết chữ hoa L.(3’) - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - HS nhắc lại. những chữ hoa nào?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b)Viết bảng (4’) - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). (6’) - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. a) Quan sát và nhận xét + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? b) Viết bảng - Yêu cầu viết Lê Lợi vào bảng. HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng(6’) a) Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Lời nói, Lựa lời vào bảng. HĐ 4: HD viết vở Tập viết (12’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Viết câu tục ngữ 1 lần. - Cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: (1’) - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.. - Quan sát GV viết mẫu. 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con: L 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình.. + Chữ L cao 2 ôli rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ôli. + Khoảng cách bằng 1 con chữ 0. 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS lắng nghe. 2 HS đọc: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - Chữ L, h, g, l cao 2 ôli rưỡi, chũ t: cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ôli. 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết: 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ. - Cả lớp viết vào vở. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Dặn về nhà luyện viết thêm, học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. Sinh hoạt tuần 15. SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×