Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.49 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là A. 14,08%. B. 20,19%. C. 16,90%. D. 17,37%. Giải câu 1: n(CO2) = 0,13 mol. n(H2O) =0,15 mol. Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H 2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 3,0. B. 2,5. C. 3,5. D. 4,0. Câu 3: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35,0. B. 27,5. C. 32,5. D. 30,0. Giải câu 3: Gọi CT chung của X là CnHmOt+1Nt có số mol là x mol. =>m(X) = 12xn+ xm + 30xt + 16x =4,63 (1) Ta có sơ đồ pứ: CnHmOt+1Nt + tKOH muối + H2O x xt x BTKL ta có: 4,63 + 56xt = 8,19 + 18x => 56xt -18x = 3,56 (2) t. nCO2 + m/2H2O + 0,5N2 Ta có PT cháy: CnHmOt+1Nt + (n + m/4 – t/2 -1/2)O2 x x(n + m/4 –t/2-1/2) xn 0,5xm => n(O2) pứ = xn + 0,25xm -0,5xt -0,5x = 0,1875 (3) và m(dd giảm) = 197xn -44xn -18.0,5xm = 21,87, => 153xn -9xm = 21,87 (4) Giải hệ ta có xn = 0,16; xm =0,29; xt = 0,07; x =0,02 => m(kết tủa) = 197.0,16 = 31,52, => chọn C. Câu 2: Cách 1: Ta có n(BaSO4) = 0,04 mol; Khí sau pứ chứa x mol NO2; y mol O2. => x + y = 0,12 và 46x + 32y = 0,12.2.19,5 => x = y = 0,06 mol. t MO + 2NO2 + 0,5 O2 M(NO3)2 0,03 0,06 0,015 t. NaNO2 + 0,5 O2 NaNO3 0,09 0,045 => n(NaNO3) ban đầu = 0,09 = n(NO3-) ban đầu. 2+ 2Ba + SO4 BaSO4 0,04 0,04 0,04 => n(NO3-) thêm vào =0,04.2; = > n(NO3-) có trong dung dịch = 0,03.2+ 0,09 – 2.0,04 = 0,07 BTNT cho N: ta có n(NO2) = 0,09-0,07= 0,02; => n(SO2) = 0,03-0,02 =0,01 mol. = n(S trong X) Ta có m(kim loại trong X) = m – 0,01.32-0,3m = 0,7m – 0,32 gam => m(muối) = m(kim loại trong X) + m(Na) + m(SO42-) + m(NO3- còn) = 4m 0,7m -0,32 + 23.0,09 + 96.0,04 + 62.0,07 =4m => m = 3,00909 gam chọn A. Cách 2: Theo bài ra: Y tác dụng vừa đủ với Ba(NO3)2 Ba2+ + SO42- BaSO4 => n(H2SO4) = 0,04 mol => n(H+) = 0,08 mol= n(NO3- thêm vào Y) và dung dịch Z khi đó là Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, và NaNO3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> t MO + 2NO2 + 0,5 O2. M(NO3)2 2a. 4a t. a. NaNO2 + 0,5 O2 NaNO3 2b b Theo bài ra ta có 5 a + b = 0,12 và 46. 4 a+ 32 a + 32 b = 4,68 => a = 0,015 và b= 0,045 => n(NO3-) trong Y = 4 a+ 2b -0,08 = 0,07 -BTNT cho N ta có n(NO2) = n(NaNO3) –n(NO3- trong Y) = 0,09 -0,07 =0,02 => n(SO2) = 0,01 -BTNT cho H, ta có n(H2SO4) = n(H2O) =0,04 ĐLBTKL ta có: m + 98.0,04 + 85.0,09 = 4m + 46.0,02 + 64.0,01 + 18.0,04 => m = 9,93/3,3 = 3,009 chọn A.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>