Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giai tich chuong 2 bai 1 den bai 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.16 KB, 33 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ & GIẢI TÍCH 11 Ban A(KHTN)
Chương 02 : TỔ HỢP – XÁC SUẤT (Thời gian : 21 tiết)
Nội
dung:
§1. HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN T1
§2. HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP T2,3,4 + T 5,6
§3. NHỊ THỨC NIU-TƠN T7 + T8
§4. BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ T9,10 + T11
§5. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT T12,13 +T14,15
§6. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC T16,17 +T18
ÔN TẬP CHƯƠNG T 19
KIỂM TRA CHƯƠNG II T20
ÔN TẬP HKI T21
KIỂM TRA HKI T22,23
TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI. T24.
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 1 -
Tuần : 8
Ngày dạy :
Tiết dạy : 23
Bài dạy : §1 – HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
1- Mục tiêu :
1.1 - Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu và nhớ được quy tắc cộng và quy tắc nhân.
- Phân biệt được các tình huống sử dụng quy tắc cộng và các tình huống sử dụng quy
tắc nhân.
- Biết lúc nào dùng quy tắc cộng, lúc nào dùng quy tắc nhân.
1.2 - Về kĩ năng:
- Biết vận dụng quy tắc cộng & quy tắc nhân để giải một số bài toán đếm đơn giản.
- Với học sinh ban KHTN yêu cầu biết phối hợp cả hai quy tắc trên.
1.3 - Về tư duy:
- Biết cách sử dụng hợp lý quy tắc cộng và quy tắc nhân vào từng bài toán cụ thể.


- Phối hợp tốt 2 quy tắc đếm vào thực tiễn.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức xã hội thực tế đã biết để nhận dạng tình huống.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
- Máy chiếu overhead ( hoặc dùng projector).
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động
điều khiển tư
duy, có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4.1 – Các tình huống học tập :
GV nêu vấn đề bằng các ví dụ cụ thể.
4.2 - Tiến trình bài học :
4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp: ( 05’)
4.2.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 05’) BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
4.2.3 – Bài mới :
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
05’ 1- Quy tắc cộng:
* Hoạt động 01: GV đưa ra
bài toán mở đầu và yêu cầu
HS đọc và trả lời câu hỏi H1
- SGK trang 51.
Ví dụ 1 ( Mở rộng):
Giả sử trường A được cử một

HS đi dự trại hè toàn
quốc.Nhà trường quyết định
chọn HS đó là HS giỏi Toán
hoặc là HS giỏi Văn. Hỏi nhà
trường có bao nhiêu cách
chọn, nếu biết rằng trường có
31 HS giỏi Văn và 22 HS giỏi
Toán ? ( giả sử không có HS
- HS trả lời câu hỏi H1.
* Mật khẩu có dạng :
00123a hoặc abht0m.
* Không thể liệt kê hết được
các mật khẩu trong thời gian
trên lớp.
* Có trên 1 tỉ mật khẩu.
- HS trả lời VD1 (mở rộng):
* có 31 + 22 = 53 cách chọn.
* Có 31 + 22 – 5 = 48 cách
chọn.
1- Quy tắc cộng:
( SGK trang 52)
* Ví dụ 1: ( SGK trang
51).
* Ví dụ 2: ( SGK trang
52).
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 2 -
05’
nào giỏi cả Văn & Toán).
- Trường hợp trong đó có 5
HS giỏi cả Văn & Toán thì ta

áp quy tắc cộng còn đúng hay
không? Tại sao ?
* Hoạt động 02: GV yêu
cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
H2 -trang 52.
( Kiểm tra xem HS đã biết
vận dụng quy tắc cộng hay
chưa)
* Dựa vào ví dụ 1 ( MR) để
đưa ra chú ý về quy tắc cộng
trang 52.
- HS trả lời câu hỏi H1.
* Theo quy tắc cộng ta có :
8+7+10+6 = 31 ( cách
chọn).
* Chú ý: ( SGK trang
52).

05’
05’
2- Quy tắc nhân:
* Hoạt động 03: Gvquan sát
ví dụ 03 – trang 52 – 53 &
yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi H3 - SGK trang 53.
( Mục đích kiểm tra xem HS
đã biết vận dụng quy tắc nhân
hay chưa).
Ví dụ 2 ( Mở rộng): Trong 1
lớp học có 20 nam và 23 nữ.

GVCN cần chọn 2 HS: 1 bạn
nam & 1 ban nữ đi dự lễ kỉ
niệm mừng Quốc Khánh. Hỏi
GVCN đó có bao nhiêu cách
chọn ?
( Kiểm tra xem HS đã biết
vận dụng quy tắc cộng hay
chưa)
* Dựa vào ví dụ 2 ( MR) để
chỉ ra sự sai lầm phổ biến của
HS thường bị mắc phải.
- HS trả lời câu hỏi H3.
* Việc lập một nhãn ghế bao
gồm 2 công đoạn.Công đoạn
thứ nhất là chọn 1 chữ cái
trong 24 chữ cái. Công đoạn
thứ hai là chọn 1 số trong 25
số nguyên dương < 26. Vậy có
24 cách chọn chữ cái và 25
cách chọn số. Do đó có nhiều
nhất là 24.25 = 600 chiếc ghế
được ghi nhãn khác nhau.
2- Quy tắc nhân:
( SGK trang 53).
* Ví dụ 3: ( SGK trang
52).
* Ví dụ 4: ( SGK trang
53).
* Ví dụ 5: ( SGK trang
54).

* Ghi nhớ :
Nếu tập A được phân
hoạch thành k tập con
rời nhau thì ta dùng
quy tắc cộng.Nếu
trong mô hình của ta
mỗi phần tử của tập A
được hình thành qua
1 số công đoạn, trong
đó mỗi công đoạn
được thực hiện theo
một số cách thì ta
dùng quy tắc nhân.
Số phần tử của A
bằng tích các số cách
của mỗi công đoạn.
5 – Củng cố – Dặn dò: (05’)
a) Củng cố :
Có 4 người A,B,C,D cần chọn vào chức Giám Đốc, Kế toán trưởng và Chủ tịch
HĐQT.
a) Có bao nhiêu cách chọn ? ( ĐS: 4.3.2 = 24)
b) Giả sử việc chọn nhân sự phải thỏa mãn: ông A không thể chọn là Giám Đốc,
chức
chủ tịch HĐQT phải là ông C hoặc D. (ĐS: 2.2.2 = 8 )
b) Dặn dò :
Bài tập về nhà : 1,2,3,4 – SGK ĐS & GT nâng cao 11 – Trang 54.
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 3 -
Tuần 8
Ngày dạy :
Tiết dạy : BÁM SÁT

Bài dạy : Bài Tập §1 - HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
1 - Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
Giúp HS vận dụng được hai quy tắc đếm cơ bản trong những tình huống thông
thường.
Biết được dạng tình huống nào sử dụng quy tắc cộng, tình huống nào sử dụng quy tắc
nhân.
1.2 - Về kĩ năng:
Biết phối hợp 2 quy tắc này trong việc giải các bài toán tổ hợp đơn giản.
1.3 - Về tư duy:
- Biết cách sử dụng hợp lý quy tắc cộng và quy tắc nhân vào từng bài toán cụ thể.
- Phối hợp tốt 2 quy tắc đếm vào thực tiễn.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức xã hội thực tế đã biết vận dụng hợp lí vào bài tập cụ thể.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
- Máy chiếu overhead ( hoặc dùng projector).
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển

duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4.1 – Các tình huống học tập:
GV gọi từng HS lên bảng giải bài tập hoặc HS tự ghi vào giấy trong lên chiếu.
4.2 - Tiến trình bài học :

4 .2.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp:
4.2.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 05’) §1 – Tổ Hợp – Xác Suất
4.2.3 – Bài mới :
Gọi HS lên bảng làm bài tập. GV xem, sửa lỗi về cách dùng từ và lập luận.
T
G
Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
02’ * Hoạt động 01: ( Sửa bài tập
1 – SGK trang 54)
Giả sử bạn muốn mua 1 áo sơ
mi cỡ 39 hoặc 40. Ao cỡ 39 có 5
màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4
màu khác nhau. Hỏi bạn có bao
nhiêu sự lựa chọn ( về màu &
cỡ áo).
( ĐS: Theo quy tắc cộng, ta có :
5 +4 = 9 cách chọn áo sơ mi)
- HS lên bảng làm bài tập
hoặc HS tự làm lên giấy
trong rồi lên máy chiếu trình
bày.
- HS có thể tham khảo trước
đáp án ở những trang cuối
cùng của SGK, lưu ý là HS
phải biết giải thích lí do tại
sao có nhận xét như vậy?
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
Theo quy tắc cộng, ta có :

5 +4 = 9 cách chọn áo sơ
mi.
03’ * Hoạt động 02: ( Sửa bài tập
2 – SGK trang 54)
Có bao nhiêu số tự nhiên có 2
chữ số mà 2 chữ số của nó đều
- HS lên bảng làm bài tập
hoặc HS tự làm lên giấy
trong rồi lên máy chiếu trình
bày.
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
Chữ số hàng chục có thể
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 4 -
chẵn ?
( ĐS: 20 số )
* 4.5 = 20 số. chọn trong các chữ số
2,4,6,8, do đó có 4 cách
chọn.Chữ số hàng đơn vị
có thể chọn trong các chữ
số 0,2,4,6,8, do đó có 5
cách chọn.Vậy theo quy
tắc nhân,ta có: 4.5 = 20 số
cần tìm.
05’ * Hoạt động 03: ( Sửa bài tập
3 – SGK trang 54)
Trong 1 trường THPT, K11 có
280 HS nam và 325 HS nữ.
a) Nhà trường cần chọn 1 HS

của K11 đi dự dạ hội của HS
thành phố. Hỏi nhà trường có
bao nhiêu cách chọn ?
b) Nhà trường cần chọn 2 HS
trong đó có 1 nam và 1 nữ đi dự
trại hè của HS thành phố.Hỏi
nhà trường có bao nhiêu cách
chọn ?
( ĐS: a) 605 b) 91000 )
- HS lên bảng làm bài tập
Hoặc HS tự làm lên giấy
trong rồi lên máy chiếu trình
bày.
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
a) Theo quy tắc cộng, ta
có:
280 + 325 = 605
(cách )
b) Theo quy tắc nhân, ta
có:
280.325 = 91000
(cách)
05’ * Hoạt động 04: ( Sửa bài tập
4 – SGK trang 54)
Từ các chữ số 1,5,6,7 có thể lập
được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Có 4 chữ số ?
b) Có 4 chữ số khác nhau ?

( ĐS: a) 256 số b) 24 số)
- HS lên bảng làm bài tập
hoặc HS tự làm lên giấy
trong rồi lên máy chiếu trình
bày.
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
a) Có 4.4.4.4 = 256 (số)
b) Có 4.3.2.1 = 24 (số).
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 5 -
Tuần : 8,9
Ngày dạy :
Tiết dạy : 24,25,26
Bài dạy : §2 – HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP - TỔ HỢP
1- Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ thế nào là 1 hoán vị của một tập hợp có n phần tử. Hai hoán vị khác
nhau
có nghĩa là gì ?
- Hiểu rõ thế nào là 1 chỉnh hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử . Hai chỉnh hợp
chập k
khác nhau có nghĩa là gì ?
- Hiểu rõ thế nào là 1 tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử . Hai tổ hợp chập k
khác nhau có nghĩa là gì ?
- Nhớ các công thức tính số các hoán vị, số các chỉnh hợp chập k và tổ hợp chập k của
một
tập hợp có n phần tử .
1.2 -Về kĩ năng:
- Biết tính số hoán vị, số chỉnh hợp chập k, số tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần

tử.
- Biết được khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong các bài toán đếm.
- Biết phối hợp sử dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp để giải các bài
Toán đếm tương đối đơn giản.
1.3 Về tư duy:
- Biết phát hiện nhanh chóng yêu cầu bài toán sử dụng hoán vi, chỉnh hợp hay tổ
hợp.
- Vận dụng các công thức về hoán vị, chỉnh hợp,tổ hợp để giải toán.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức xã hội thực tế đã biết để nhận dạng tình huống.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
- Máy chiếu overhead ( hoặc dùng projector).
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở ,vấn đáp, nêu vấn đề thông qua các hoạt động
điều khiển tư
duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4.1 – Các tình huống học tập :
GV nêu vấn đề bằng các ví dụ cụ thể.
4.2 - Tiến trình bài học :
4 .2.1- Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
4.2.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 10’) § 1 – HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN
4.2.3 – Bài mới :
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)

10’ 1- Hoán vị :
a) Hoán vị là gì ?
* Hoạt động 01: GV yêu
cầu HS quan sát ví dụ 01 rồi
- HS trả lời câu hỏi H1.
* 8 hoán vị của A là :
(a,b,c,d), (a,c,d,b),(c,d,a,b),
(c,d,b,a),(b,c,a,d),(b,c,d,a),
1- Hoán vị :
a) Hoán vị là gì ?
( SGK trang 56)
* Ví dụ 1: ( SGK trang
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 6 -
15’
10’
HS đọc và trả lời câu hỏi
H1 - SGK trang 56.
- GV gọi 4 em lên bảng,
mỗi em lần lượt viết 2 hoán
vị của A. Sau đó hỏi cả lớp:
Em nào có thể bổ sung thêm
các hoán vị khác ngoài các
hoán vị đã viết trên bảng ?
Ví dụ 1 : ( SGK – Trang
56)
(GV có thể cho thêm vài
VDkhác)
b) Số các hoán vị :
* Hoạt động 02: Nếu tập
A có n phần tử thì có tất cả

bao nhiêu hoán vị của tập
A ?
Từ đó GV gọi HS tự phát
biểu định lí 01 – SGK trang
57.
- GV yêu cầu HS tự CM
định lí 01 – SGK trang 57.
- HS tự nghiên cứu ví dụ 02
– SGK trang 57. GV giải
đáp thắc mắc của HS về VD
02.
- GV yêu cầu HS đọc & trả
lời câu hỏi H2 - SGK trang
57 ?
(a,b,d,c),(a,c,b,d).
- HSCM định lí 1 - SGK trang 57.
- HS trả lời câu hỏi H2.
Có thể lập được:
5! = 120 số có 5 chữ số khác nhau.
56).

b) Số các hoán vị :
* Định lí 01:
( SGK trang 57)
* Chứng minh:
( SGK trang 57)

15’
10’
2- Chỉnh hợp :

a) Chỉnh hợp là gì ?
* Hoạt động 03: GV yêu
cầu HS quan sát ví dụ 03 rồi
HS đọc và trả lời câu hỏi
H3 - SGK trang 58.
-Từ câu hỏi H3,GV yêu cầu
HS cho biết thế nào là hai
chỉnh hợp khác nhau ?
-Từ đó HS tự nêu nhận xét
T. 58.
b) Số các chỉnh hợp :
* Hoạt động 04: GV yêu
cầu HS đọc lại ví dụ 03 rồi
cho biết huấn luận viên của
mỗi đội có bao nhiêu cách
lập danh sách 5 cầu thủ -
SGK trang 58.
- Từ đó GV yêu cầu HS phát
biểu & CM định lí 02 - SGK
trang 58?
- HS trả lời câu hỏi H3.
Có 6 chỉnh hợp chập 2 của A là:
(a,b),(b,a),(a,c),(c,a),(b,c),(c,b).
2- Chỉnh hợp :
a) Chỉnh hợp là gì ?
( SGK trang 58).
* Ví dụ 3: ( SGK trang
57).
* Nhận xét:
( SGK trang 58).

b) Số các chỉnh hợp:
* Định lí 02:
( SGK trang 58)
* Chứng minh:
( SGK trang 58)
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
10’ * Hoạt động 05 : GV yêu - HS trả lời ví dụ (thêm). * Chú ý:
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 7 -
10’
cầu HS trả lời ví dụ sau và
cho nhận xét về kết quả của
bài toán.
* Ví dụ: (Thêm)
Từ các chữ số :
1,2,3,4,5,6. Hỏi có thể thành
lập được bao nhiêu số điện
thoại có 6 chữ số mà các chữ
số đôi một khác nhau ?
- Nếu ta xét một chỉnh hợp
chập n của n phần tử ( n = k)
thì đó chính là một hoán vị
của n phần tử.
!nPA
n
n
n
==
* Hoạt động 06: GV yêu
cầu HS đọc ví dụ 05 rồi CM
công thức (2) tính số chỉnh

hợp chập k của n phần tử -
SGK trang 59.
* Số ĐT có dạng:
abcdef
.
° a có 6 cách chọn.
° b có 5 cách chọn.
° c có 4 cách chọn.
° d có 3 cách chọn.
° e có 2 cách chọn.
° f có 1 cách chọn.
Vậy có 6.5.4.3.2.1 =
6
6
A
=
6
P
= 6!
Số ĐT có 6 chữ số có các chữ số
đôi một khác nhau.
- HS CM công thức (2):
( ) ( )
( ) ( )( )
( )
( )
).2(
!
!
1.2...

1.2...1...1
1...1
kn
n
kn
knknnn
knnnA
k
n

=

−+−−
=
+−−=
( SGK – trang 59)
15’
10’
3- Tổ hợp :
a) Tổ hợp là gì ?
* Hoạt động 07: GV yêu
cầu HS trả lời ví dụ sau đây:
Trong mặt phẳng cho một
tập hợp gồm 4 điểm phân
biệt A,B,C,D. Có thể lập
được bao nhiêu đoạn thẳng
khác nhau có 2 điểm đầu mút
lấy từ tập hợp điểm này?
-Từ VD trên ,GV yêu cầu
HS đưa ra định nghĩa tổ hợp

– SGK trang 59 - 60 ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi H4 ? – SGK trang 60.
b) Số các tổ hợp :
* Hoạt động 08: GV yêu
cầu HS dựa vào kết quả của
câu hỏi H4 phát biểu định lý
03 để tính tổ hợp chập k của
1 tập hợp n phần tử SGK
trang 60.
- HS trả lời ví dụ trong HĐ 07:
Cứ 2 điểm khác nhau ta xác định
được 1 đoạn thẳng ( không kể thứ
tự của nó). Như vậy số các đoạn
thẳng khác nhau là :
AB,BC,CD,DA,AC,BD ( 6 thẳng
khác nhau).
- HS trả lời câu hỏi H4.
Có 4 tổ hợp chập 3 của A là:
(a,b,c),(a,c,d),(a,b,d),(b,c,d).
3- Tổ hợp :
a) Tổ hợp là gì ?
( SGK – trang 59 -
60)
b) Số các tổ hợp:
* Định lí 03:
( SGK trang 60)
* Chứng minh:
( SGK trang 60)
* Chú ý:

( SGK – trang
60)
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
10’ 4 – Tính chất cơ bản của tổ
hợp :
* Hoạt động 09 : GV yêu
cầu HS chứng minh 2 tính
chất cơ bản của số
k
n
C
.
- HS CM tính chất :
* Tính chất 01: ( SGK trang 61)
* Tính chất 02: ( SGK trang 62)
* Ví dụ 6: ( SGK trang
60).
* Ví dụ 7: ( SGK trang
61).
5 – Củng cố – Dặn dò: (10’)
a) Củng cố :
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 8 -
( )
( )
0
!
!
0
0! 1
1! 1

1
k
n
n
n
A
n k
k n
A
• =

≤ ≤
• =
• =
• =
( )
( )
1
0
!!.
!
0
==•
≤≤

=•
n
nn
k
n

CC
nk
knk
n
C
* Bài 01: Từ các chữ số 0,2,3,4,7 có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số ?
* Bài 02: Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số mà cả 2 chữ số đều chẵn ?
* Bài 03: Có bao nhiêu đường chéo trong hình thập giác đều lồi ?
* Bài 04:
..3
7
10
13
154
CCP −−
23
25
3
6
3
7
7
C d) C c)
A
P
b) a) : Tính
b) Dặn dò :
Bài tập về nhà : 5,6,7,8 – SGK ĐS & GT nâng cao 11 – Trang 62.
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 9 -
Tuần 9 . Ngày dạy :

Tiết dạy : 27
Bài dạy : Bài Tập §2 – HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
1- Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ thế nào là 1 hoán vị của một tập hợp có n phần tử.
- Hiểu rõ thế nào là 1 chỉnh hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử .
- Hiểu rõ thế nào là 1 tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử .
- Nhớ các công thức tính số các hoán vị,số các chỉnh hợp chập k và tổ hợp chập k của
một
tập hợp có n phần tử .
1.2 -Về kĩ năng:
- Biết tính số hoán vị, số chỉnh hợp chập k, số tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần
tử.
- Biết được khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong các bài toán đếm.
- Biết phối hợp sử dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp để giải các bài
Toán đếm tương đối đơn giản.
1.3 Về tư duy:
- Biết phát hiện nhanh chóng yêu cầu bài toán sử dụng hoán vi, chỉnh hợp hay tổ
hợp.
- Vận dụng các công thức về hoán vị, chỉnh hợp,tổ hợp để giải toán.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác.
2- Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức xã hội thực tế đã biết vận dụng hợp lí vào bài tập cụ thể.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
- Máy chiếu overhead ( hoặc dùng projector).

3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển

duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4.1 – Các tình huống học tập:
GV gọi từng HS lên bảng giải bài tập hoặc HS tự ghi vào giấy trong lên chiếu.
4.2 - Tiến trình bài học :
4 .2.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
4.2.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 05’) §2 – Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp.
4.2.3 – Bài mới :
Gọi HS lên bảng làm bài tập. GV xem, sửa lỗi về cách dùng từ và lập luận.
TG Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
02’ * Hoạt động 01: ( Sửa bài tập 5 –
SGK trang 62)
Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra
đối với thứ tự giữa các đội trong một
giải bóng đá có 5 đội bóng? (giả sử
không có 2 đội nào có điểm trùng
nhau).
( ĐS: Ta có 5 ! = 120 khả năng)
- HS lên bảng làm bài
tập
hoặc HS tự làm lên
giấy trong rồi lên máy
chiếu trình bày.
- HS có thể tham khảo
trước đáp án ở những
trang cuối cùng của
SGK, lưu ý là HS phải

biết giải thích lí do tại
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
Ta có 5 ! = 120 khả năng.
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 10 -
sao có kết quả như
vậy?
03’ * Hoạt động 02: ( Sửa bài tập 6 –
SGK trang 62)
Giả sử có 8 vận động viên tham gia
chạy thi. Nếu không kể trường hợp có
2 vận động viên về đích cùng 1 lúc thì
có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối
với các vị trí thứ nhất, thứ nhì, và thứ
ba ?
( ĐS: Có
3366.7.8
3
8
==A
kết quả có
thể xảy ra ).
- HS lên bảng làm bài
tập
hoặc HS tự làm lên
giấy trong rồi lên máy
chiếu trình bày.
* Có
3366.7.8

3
8
==A
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :

3366.7.8
3
8
==A
kết
quả có thể xảy ra.
05’ * Hoạt động 03: ( Sửa bài tập 7 –
SGK trang 62)
Trong mp cho 1 tập hợp P gồm n
điểm. Hỏi:
a) Có bao nhiêu đoạn thẳng mà 2 đầu
mút thuộc P ?
b) Có bao nhiêu véc tơ khác véc tơ

0
mà điểm đầu và điểm cuối thuộc P?
( )
( )







−=

= .1.);
2
1.
)
22
nnAb
nn
Ca
nn
- HS lên bảng làm bài
tập
hoặc HS tự làm lên
giấy trong rồi lên máy
chiếu trình bày.
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
( )
( )
.1.)
;
2
1.
)
2
2
−=


=
nnAb
nn
Ca
n
n
05’ * Hoạt động 04: ( Sửa bài tập 8 –
SGK trang 62)
Trong một Ban chấp hành đoàn gồm
7 người, cần chọn 3 người vào ban
thường vụ.
a) Nếu không có sự phân biệt về chức
vụ của 3 người trong ban thường vụ
thì có bao nhiêu cách chọn ?
b) Nếu cần chọn 3 người vào ban
thường vụ với các chức vụ : Bí thư,
Phó bí thư, ủy viên thường vụ thì có
bao nhiêu cách chọn?
( ĐS: a) 35 cách b) 210 cách)
- HS lên bảng làm bài
tập
hoặc HS tự làm lên
giấy trong rồi lên máy
chiếu trình bày.
- GV trả lời bằng cách ghi
lên bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
choïn. caùch
choïn. caùch

210)
35)
3
7
3
7
=
=
Ab
Ca
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 11 -
ĐẠI SỐ & GIẢI TÍCH 11
Tuần 10. Ngày dạy :
Tiết dạy : 28
Bài dạy : LUYỆN TẬP- §2 – HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
1- Mục tiêu :
1.1- Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu rõ thế nào là 1 hoán vị của một tập hợp có n phần tử.
- Hiểu rõ thế nào là 1 chỉnh hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử .
- Hiểu rõ thế nào là 1 tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần tử .
- Nhớ các công thức tính số các hoán vị,số các chỉnh hợp chập k và tổ hợp chập k của
một
tập hợp có n phần tử .
1.2 -Về kĩ năng:
- Biết tính số hoán vị, số chỉnh hợp chập k, số tổ hợp chập k của 1 tập hợp có n phần
tử.
- Biết được khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong các bài toán đếm.
- Biết phối hợp sử dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp để giải các bài
Toán đếm tương đối đơn giản.
1.3 Về tư duy:

- Biết phát hiện nhanh chóng yêu cầu bài toán sử dụng hoán vi, chỉnh hợp hay tổ
hợp.
- Vận dụng các công thức về hoán vị, chỉnh hợp,tổ hợp để giải toán.
1.4 - Về thái độ :
Cẩn thận, chính xác.
2 - Chuẩn bị phương tiện dạy học :
2.1 - Thực tiễn :
Vận dụng được kiến thức xã hội thực tế đã biết vận dụng hợp lí vào bài tập cụ thể.
2.2 – Phương tiện :
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động.
- Sách giáo khoa.
- Máy chiếu overhead ( hoặc dùng projector).
3- Phương pháp dạy học :
Cơ bản dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề thông qua các hoạt động điều khiển

duy,có đan xen hoạt động nhóm.
4 - Tiến trình bài học và các hoạt động:
4.1 – Các tình huống học tập:
GV gọi từng HS lên bảng giải bài tập hoặc HS tự ghi vào giấy trong lên chiếu.
4.2 - Tiến trình bài học :
4 .2.1 - Ổn định và kiểm tra sỉ số lớp :
4.2.2 - Kiểm tra bài cũ : ( 05’) §2 – Hoán Vị - Chỉnh Hợp – Tổ Hợp.
4.2.3 – Bài mới :
Gọi HS lên bảng làm bài tập. GV xem, sửa lỗi về cách dùng từ và lập luận.
Tg Hoạt động thầy Hoạt động trò Viết bảng ( Chiếu)
05

* Hoạt động 01: ( Sửa
bài tập 9 – SGK trang

63)
Một bài thi trắc nghiệm
khách quan gồm 10 câu.
Mỗi câu có 4 phương án
trả lời.Hỏi bài thi đó có
bao nhiêu phương án trả
- HS lên bảng làm bài tập
hoặc HS tự làm lên giấy trong
rồi lên máy chiếu trình bày.
- HS có thể tham khảo trước
đáp án ở những trang cuối
cùng của SGK, lưu ý là HS
phải biết giải thích lí do tại sao
có kết quả như vậy?
- GV trả lời bằng cách ghi lên
bảng hoặc chiếu.
Đáp số :
Ta có 4
10
= 1 048 576 phương
án trả lời.
Nguyễn Hồ Hưng_THPT Tràm Chim_Năm học 2007 – 2008. GAGT 11_ -Chương II ban KHTN. - 12 -

×