Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 26 Tong ket phan van ban nhat dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.65 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 131, 132 VĂN HỌC:. Tổng kết phần văn bản nhật dụng I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. – Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng: –Tiếp cận một văn bản nhật dụng. – Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: Ý thức tìm hiểu về thể loại văn bản nhật dụng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Trên cơ sở đã có chuẩn bị ôn lại các VBND có liên quan trong toàn cấp, chúng ta có điều kiện hệ thống lại nội dung, hình thức các VB, thấy được thế mạnh riêng, giúp HS thâm nhập thực tế cuộc sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài HĐ1: Tìm hiểu khái niệm HĐ1: Tìm hiểu khái niệm I- Khái niệm VBND VBND VBND – Không phải là khái niệm thể loại – Gọi HS đọc phần I. – HS đọc – Không chỉ kiểu VB – Cho HS trao đổi về phần giới  Sử dụng mọi thể loại, ọi kiểu bài  có thiệu VBND. giá trị văn chương – Gv giải thích các ý về chức năng, đề tài, tính cập nhật của VBND. – Hỏi: VBND có phải là khái  HS trả lời. niệm thể loại không? Không là khái niệm thể loại, kiểu VB. – Hỏi: Như vậy, đặc điểm chủ  HS trả lời. – Chỉ đề cập : yếu của nó là gì? + Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, + Chức năng tường thuật, miêu tả, đánh giá … (Rèn kỹ năng) + Đề tài: Thiên nhiên, môi trường, văn + Đề tài hóa, giáo dục, chính trị, XH, thể thao, đạo đức, nếp sống … (Bồi dưỡng kiến thức) + Tính cập nhật: Kịp thời,đáp ứng yêu + Tính cập nhật cầu của cuộc sống hiện tại, hàng ngày của cộng đồng và những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, XH (hòa nhập với đời sống XH) – Hỏi: Từng VBND đã học có  HS trả lời. phải không có thể loại không? VBND sử dụng mọi thể loại,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì sao? Ví dụ? – Hỏi: Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Có liên quan gì đến tính thời sự? (vấn đề nóng bỏng nhưng không thể giải quyết triệt để một, hai ngày) – Kịp thời  nhưng không nhất thời. – Kịp thời có nghĩa lâu dài – Hỏi: Học VBND để làm gì? VBND là 1 bộ phận của môn ngữ văn được chọn lọc - Có thế mạnh riêng giúp HS hòa nhập với cuộc sống, rút ngắn khỏang cách giữa nhà trường và XH. – Hỏi: Để đạt đến các hiệu quả thiết thực đó, VBND có cần đạt đến giá trị văn chương (chọn các VB hay để học tập) không? - Giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với VBND nhưng đó là một yêu cầu quan trọng vì văn có hay mới làm cho người đọc thấm thía tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề đặt ra. Từ đó rèn luyện kiến thức, kỹ năng có hiệu quả. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về nội dung, hình thức các VBND đã học ở lớp 6,7,8, 9 – GV kết hợp kiến thức (Phần II – Nội dung VBND và phần III – Hình thức VBND ở S.94 – 95) và ghi lên bảng phần II -Tổng kết VBND đã học. – Gọi HS đọc phần I (S.94) – Hỏi: Qua phần I, em thấy nội dung của VBND đề cập những vấn đề gì? Tính chất của các nội dung đó?. mọi kiểu VB.  HS trả lời. Kịp thời, đáp ứng yêu cầu hàng ngày, có tính thời sự cập nhật, vừa có tính lâu dài (môi trường, dân số, tệ nạn XH, chống chiến tranh hạt nhân,…). – HS trao đổi + Giá trị văn chương là yêu cầu cao nhất đối với VBND + hoặc không là yêu cầu cao …. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về II. Tổng kết VBND đã học: nội dung, hình thức các VBND đã học ở lớp 6,7,8, 9 1. Nội dung VBND: (Tính cập nhật và đề tài) - Viết về những vấn đề XH có ý nghĩa lâu dài hơn là chỉ có tính chất nhất thời – HS đọc.  HS trả lời. - Nội dung là những vấn đề XH - Tính chất: có ý nghĩa lâu dài - Đề tài, chủ đề VBND. – Hỏi: Căn cứ vào đâu, em biết điều đó? – GV nhấn mạnh lại vai trò của tính cập nhật và đề tài trong VBND. – HS đọc – Gọi HS đọc phần II (S.95) – Hỏi: Qua phần II, em thấy  HS trả lời. VBND trình bày dưới những - Thể loại, kiểu hình thức nào? bài - Phương thức biểu đạt. 2. Hình thức VBND: (Tính rèn kỹ năng, có giá trị như tác phẩm văn học) - Thể loại, kiểu bài: rất phong phú, đa dạng - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> – GV nhấn mạnh lại vai trò của việc rèn kỹ năng và giá trị văn học của VBND. – GV treo bảng phụ “Tổng kết VBND đã học” – GV cho HS trao đổi ý kiến về nội dung của VBND bằng cách hệ thống hóa các đề tài, chủ đề các VB trong toàn cấp (Lớp 6,7, 8,9) – GV nêu câu hỏi để tổng kết – HS trao đổi, từng phần. chứng minh nội dung VBND là: + vấn đề được báo đài đề cập + Các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Nhà nước + Thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế. – Gv cho HS trao đổi ý kiến về hình thức của VBND bằng cách hệ thống hóa các kiểu VB và sự kết hợp của các phương thức biểu đạt.. TỔNG KẾT VĂN BẢNG NHẬT DỤNG ĐÃ HỌC Lớp. Tên VB  Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.. 6  Động Phong Nha.  Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.  Cổng trường mở ra  Mẹ tôi. 7  Cuộc chia tay của những con búp bê.  Ca Huế trên sông Hương  Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Nội dung, ý nghĩa Ý nghĩa ls trọng đại của cầu Long Biên: chứng nhân đau thương và anh dũng của dt ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như TNMT,…để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống con người. Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: để chăm lo và bảo vệ mạng sống của minh, con người phải biết bảo vệ TN và MT xung quanh. Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của mẹ. Vai trò to lớn của nhà trường đv cuộc sống mỗi con người. Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. Tình thương yêu, kính trong cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người. Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người cần phải biết gìn giữ gia đình hạnh phúc. Lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của Huế ,củng là di sản văn hóa của dân tộc Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất.. PTBĐ TS+M T+BC. TM+M T. NL+B C. BC. TS. TS+M T. TM+M T NL+T M.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Ôn dịch Tác hại của việc hút thuốc TM+N lá đối với đời sống con L+BC thuốc lá người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ hạn hút thuốc lá.  Bài toán VB nêu lên vấn đề thời sự NL+T – Gv nêu câu hỏi để tổng kết – HS trao đổi: của đời sống hiện đại: Dân S+TM dân số từng phần + VBND có số và tương lai của dân tộc nhiều kiểu VB và nhân loại. + VBND kết  Tuyên VB nêu lên nhận thức NL+T hợp nhiều bố thế giới đúng đắn và hành động M+BC phương thức về sự sống phải làm vì quyền sống, biểu đạt để tăng còn,quyền quyền được bảo vệ và phát sức thuyết phục. được bảo triển của trẻ em. vệ và phát triển của trẻ em  Đấu Văn bản thể hiện những NL+B 9 tranh cho 1 suy nghĩ nghiêm túc, đầy C thế giới trách nhiệm của Mác-két đối với hòa bình nhân loại. hòa bình  Phong Bằng lập luận chặt chẽ, NL+B cách Hồ chứng cứ xác thực, tác giả C Lê Anh Trà đã cho thấy Chí Minh cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giã gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu HĐ3: Hướng dẫn HS III- Phương pháp học VBND phương pháp học VBND tìm hiểu phương pháp – Lưu ý nội dung các chú thích của VBND học VBND – Liên hệ các vấn đề trong VBND vàđời sống – Gọi HS đọc phần nêu cách học – HS đọc. XH VBND – Có ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề – GV nhấn mạnh 5 yêu cầu đó. – Vận dụng tổng hợp kiến thức các môn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra trong VBND – Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu hiện để phân tích một VBND. Hđ4: Tổng kết. Hđ4: Tổng kết. IV. Tổng kết. GV gọi HS đọc Ghi nhớ HS đọc Ghi nhớ. *Ghi nhớ (Sgk/96). IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Nội dung nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của VB nhật dụng: A. Đề cập đến những vấn đề gần gũi, bức thiết đang diễn ra trong cuộc sống hiện tại. B. Có thể được viết bằng các phương thức biểu đạt khác nhau. C. Chỉ được sáng tác trong thời điểm hiện tại D. Có giá trị nhất định về mặt văn chương 2. Dặn dò: – Học lại bài. Nắm vững chức năng, tính cập nhật của VBND và hệ thống VBND đã học. 8.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> – Chuẩn bị bài: “Viết bài TLV số 7”..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×