Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Bài thuyết trình: CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 51 trang )

CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

L/O/G/O

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Doanh nghiệp tư nhân
PHỤ LỤC

Khái niệm
Đặc điểm
Điều kiện cơ bản thành lập DNTN
Thủ tục thành lập DNTN
Tổ chức hoạt động, quản lý DNTN

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Pháp luật kinh tế, các websites liên quan
• Văn bản:
1. Luật Doanh nghiệp 2014
2. Luật Đầu tư 2014
3. Bộ luật Dân sự 2005
4. Luật thương mại 2005
5. Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
hướng dẫn chi tiết thi hành LDN
2014 về đăng ký doanh nghiệp
6. Thông tư số 80/2012/TT-BTC
của Bộ Tài chính: Hướng dẫn


Luật Quản lý thuế về đăng
ký thuế

www.trungtamtinhoc.edu.vn


KHÁI NIỆM DNTN

• Điều 99 luật Doanh nghiệp năm 1999 và điều 141 luật Doanh nghiệp
năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của doanh nghiệp.”
• Điều 183 luật Doanh nghiệp năm 2014 định nghĩa: “Doanh nghiệp tự nhân
là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân
khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào. Mỗi cá nhân chỉ được
quyền thành lập một Doanh nghiệp tư nhân.”

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ĐẶC ĐIỂM CỦA DNTN


a
củ

Doanh nghiệp tư nhân có những đặc
điểm như sau:



th

ih
ạn


ch

trá

ch

N

nh
iệ
m

T
DN

ch


Doanh nghiệp
tư nhân
G
iớ


Đặc điểm của DNTN

ản
is

Đặc điểm




h
C


th

h
n
à
th

p
lậ

DN

Chủ thể thành lập DNTN
Tài sản của DNTN
Giới hạn trách nhiệm
Tư cách chủ thể DNTN


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Chủ thể thành lập doanh nghiệp tư nhân
• Chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể là một cá nhân. Muốn thành lập
doanh nghiệp tư nhân, cá nhân phải thỏa mãn đầy đủ những điều kiện mà
pháp luật quy định. Cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam quy định tại Khoản 2 điều 18 Luật
Doanh nghiệp năm 2014.
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân hoặc một
hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh trừ
trường hợp các thành viên hợp danh cịn lại có thỏa thuận khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tài sản của Doanh nghiệp tư nhân
• Chủ doanh nghiệp tư nhân dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp của mình để đầu tư thành lập doanh nghiệp và là chủ sở
hữu duy nhất của doanh nghiệp. Khi thành lập doanh nghiệp chủ doanh
nghiệp không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sàn

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Nhà nước không quy định mức vốn tối thiểu phải có để kinh doanh đối với tất
cả các ngành nghề nhưng chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ khai báo
chính xác tổng số vốn đầu tư


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Giới hạn trách nhiệm
DNTN là doanh
nghiệp chịu
trách nhiệm vô
hạn

Tự chịu trách
nhiệm bằng tồn
bộ tài sản của
mình về mọi
hoạt động của
DN

Chủ DNTN
khơng thể chia
sẻ trách nhiệm
của mình với bất
kỳ ai

Chủ doanh nghiệp
tư nhân

DNTN tồn
quyền quyết
định mọi vấn
đề tổ chức và
quản lý


Vì vậy trong quan hệ kinh doanh với doanh nghiệp tư
nhân , vấn đề quan trọng khơng phải là tìm hiểu về
vốn và tài sản mà DNTN đăng ký mà là về tổng tài
sản của chủ doanh nghiệp
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tư cách chủ thể doanh nghiệp tư nhân
- Chủ DNTN có tồn quyền sở hữu và quản lý doanh nghiệp. Là người đặt tên cho
doanh nghiệp theo quy định. Với tên gọi này doanh nghiệp tư nhân là chủ thế của các
quan hệ pháp luật (Khoản 1 điều 13 luật Doanh nghiệp năm 2014)

- Chủ DNTN là người tự mình quản lý, điều hành doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ doanh
nghiệp tư nhân có thể thuê người quản lý. Trường hợp này phải thể hiện rõ ràng trong
các hợp đồng thuê. Tuy nhiên chủ doanh nghiệp vẫn là người chịu hoàn toàn trách
nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp (Khoản 3 điều 13 luật Doanh nghiệp năm
2014)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN THÀNH LẬP DNTN
• TÀI SẢN:
Vốn đầu tư:
Theo khoản 18 điều 3 luật Đầu tư năm 2014 định nghĩa: “Vốn đầu tư là tiền
và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”
Điều 184 luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về vốn đầu tư của chủ doanh
nghiệp như sau:
1. Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ DNTN

Có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn
bằng đồng việt nam, ngoại tệ tư do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác, đối
với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị cịn
lại của mỗi loại tài sản
2.Tồn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán
và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc
giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ
vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã
đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký
với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Mức độ về tài sản: Tùy thuộc vào điều kiện của những người chủ doanh
nghiệp mà quy định về mức độ tài sản khác nhau, trừ những hợp được pháp
luật quy định
Định giá tài sản:

www.trungtamtinhoc.edu.vn


• NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh:
1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khống vật quy định tại Phụ lục 2 của
Luật này;
c) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định
tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật
hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp,
quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật
này;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vơ tính trên người.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược
phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện
hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý
do quốc phịng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức
khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ
lục 4 của Luật này.
3. Điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề quy định tại khoản 2 Điều
này được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
4. Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với mục tiêu quy
định tại khoản 1 Điều này và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan,
tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư.
5. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
đối với ngành, nghề đó phải được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc cơng bố và kiểm sốt điều kiện đầu tư kinh
doanh.
www.trungtamtinhoc.edu.vn




TÊN VÀ ĐỊA CHỈ

Điều 38. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là
“công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công
ty
trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối
với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh”
hoặc “công ty HD”
đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN”
hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh
nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ

cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại
diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in
hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh
nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này,
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký
của doanh nghiệp.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký
được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên
riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị
hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt
sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng

nước ngồi, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo
nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng
nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng
Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài
liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết
bằng tiếng nước ngoài.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Điều 41. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết
bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W,
chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo
cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối
với văn phòng đại diện.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết
hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh
doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ
nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ
tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
.


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn
toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp
đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh
nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh
nghiệp đã đăng ký;

www.trungtamtinhoc.edu.vn


c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên
bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của
doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các
chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên
riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của
doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của
doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay
sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của
doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền

Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp
dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


• TƯ CÁCH PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI THÀNH LẬP
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam
theo quy định của luật doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2
điều 18 luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và
quản lý doanh nghiệp
2. Tổ chức, cá nhân sau đây khơng có quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để
thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, cơng chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc
phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt
Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

www.trungtamtinhoc.edu.vn


d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ
những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp

của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức khơng có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết
định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công
việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các
trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham
nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập
doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh
doanh.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


• SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
Tùy vào từng chủ doanh nghiệp và tiềm lực về vốn để có quyết định số
lượng thành viên khác nhau và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp khác nhau

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×