Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bai 11 Phan bon hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN BÓN HÓA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tại sao phải dùng phân bón hóa học? Phân bón hóa học là gì? Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.. N P K. C H O.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHÂN LOẠI. Phân đạm. Phân lân. Phân kali.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NHÓM 1 - Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào? - Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni ( NH4+ ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Tác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. * Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Có 3 loại phân đạm chính. Đạm nitrat. Đạm amoni. Đạm ure.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4… - Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng - Ví dụ: 2NH3 + H2SO4. (NH4)2SO4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? - Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?. Phân đạm amoni sau khi ngậm nước.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Không dùng, vì: CaO + H2O -> Ca(OH)2 2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O - Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit NH4Cl -> NH4+ + ClNH4+. -> NH3 + H+. - Thích hợp bón cho vùng đất ít chua..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3) 2,... - Điều chế: Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat - Ví dụ: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2 Lưu ý - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa. - Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước. %N = 2.14 / 60 = 46% - Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm). - Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi? - Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao Không bón cho vùng đất kiềm vì: (NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 -> 2NH4+ + CO32NH4+ + OH- -> NH3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NHÓM 2 - Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? - Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất của mỗi loại?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phân lân - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO 43- Tác dụng: + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to… -Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phân lân gồm. Phân lân nung chảy. Supephotphat.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Supephotphat * Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. - Điều chế: Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4. Lưu ý: - Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 - Phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất, cứng đất.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2 - Điều chế: 2 giai đoạn + Điều chế axit photphoric Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4 + Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ. Apatit Lào Cai.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phân lân nung chảy - Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. - Điều chế: Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột. Apatit. Than cốc. Đá xà vân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón?. Thích hợp bón cho đất chua. Phân lân nung chảy.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Phân Kali - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 . - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Một số loại phân bón khác + Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng. - Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây). -Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3 -Phân phức hợp: Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. - Ví dụ: NH3 + axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phân hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ( NH4)2HPO4. NH4H2PO4.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Phân vi lượng Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất. Mangan. Đồng. Kẽm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Không dùng phân bón. Dùng phân bón.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> back.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II A. Phân Kali. 1.(NH2)2CO. 2. NH4NO3. B. Urê. 3.Ca(H2PO4)2. 4. KNO3. C. Supephotphat đơn 5. Ca (PO ) 3 4 2. 6. (NH4)2HPO4. D. Supe photphat kép 7. Ca(H PO ) , CaSO . 2 4 2 4. A. 4. B. 1. C. 7. D. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Cho các mẫu phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat. a. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng? b. Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết chúng?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> a. Nhận biết Hóa chất. NH4Cl. NaOH, to. Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm. BaCl2. Không có hiện tượng ( Nhận biết ). (NH4)2SO4. NaNO3. Khí bay ra Không có làm xanh hiện tượng quỳ tím ẩm ( Nhận biết ) Kết tủa trắng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Nhận biết bằng một hóa chất Hóa chất. Ba(OH)2, to. NH4Cl Khí bay ra làm xanh quỳ tím ẩm. ( NH4)2SO4 + Ba(OH)2. (NH4 )2SO4. NaNO3. Khí bay ra làm xanh Không có quỳ tím ẩm, hiện tượng đồng thời có kết tủa. BaSO4 + NH3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×