Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BDTX NAM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.32 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người xây dựng câu hỏi Nguyễn Văn Ban. CÂU HỎI GIÀNH CHO GIÁO VIÊN NHÓM MODUL: 5 Mã modul: THCS 37 ; THCS 38.. Mã modul THCS 37 (25 câu) Câu 1: Thuật ngữ “ Phát triển bền vững” lần đầu tiên xuất hiện trên thế giới vào năm nào? A. 1980 C. 1982 B. 1981 D. 1983 Câu 2: Nêu khái niệm “Phát triển bền vững” ? A. Là sự phát triển có thể đáp ứng C. Là sự phát triển đảm bảo ổn định được những nhu cầu hiện tại mà về kinh tế. không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai..”. B. Là sự phát triển có thể đáp ứng D. Là sự chú trọng đến các tác động được những nhu cầu hiện tại của con của môi trường lên con người. người. Câu 3: Việt Nam tham gia vào tiến trình chung của thế giới về “ Phát triển bền vững” bắt đầu từ năm nào? A. 1980 C. 1990 B. 1992 D. 1994 Câu 4: Mục tiêu tổng quát của Quyết định sổ 432/QĐ-TTg phê duyệt Chiến luợc Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011- 2020? A. Bảo đẳm ổn định kinh tế vĩ mô, C. Tăng trưởng bền vững, có hiệu đặc biệt là các cân đổi lớn; giữ vững quả, đi đôi với tiến bộ, công bằng xã an ninh lương thực, an ninh năng hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường, lượng, an ninh tài chính. giữ vững ổn định chính trị-xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thổng nhất và toàn ven lãnh thổ quổc gia. B. Xây dựng xã hội dân chủ, kỉ D. Giảm thiểu các tác động tìêu cực cương, đồng thuận, công bằng, văn của hoạt động kinh tế đến môi trường. minh. khai thác hợp lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, thìên nhiên. Câu 5: Phát tiển bền vững bao gồm các thành phần cơ bản nào sau đây? A. Môi trường bền vững, xã hội bền C. Môi trường bền vững, xã hội bền vững, kinh tế bền vững. vững. B. Xã hội bền vững, kinh tế bền vững. D. Môi trường bền vững, kinh tế bền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vững. Câu 6: Giáo dục vì sự phát triển bền vững có vai trò gì? A. Giáo dục đóng vai trò chủ đạo thúc C. Giáo dục có thể đảm bảo rằng mọi đẩy sự phát triển của mỗi quổc gia, công dân, từ trẻ em đến người già có đáp ứng những nhu cầu và nguyện kiến thức về những thay đổi cần thiết, vọng trong xã hội. cỏ khả năng xây dựng tầm nhìn về tương lai. B. Giáo dục có vai trò quan trọng D. Mở ra cho tất cả mọi người cơ hội trong việc giúp người học hình thành giáo dục, cho phép họ tiếp thu được hành vi và thái độ cần thiết cho phát các tri thức và giá trị cũng như học triển bền vững. được các phương pháp hành động và phong cách sổng cần thiết cho một tương lai bền vững và sự thay đổi xã hội một cách tích cực. Câu 7: Giáo dục vì sự phát triển bền vững ban đầu được thể hiện trong chương thứ bao nhiêu của Chương trình Nghị sự 21? A. 33 C. 35 B. 34 D. 36 Câu 8: Giáo dục vì sự phát triển bền vững là gi? A. Là quá trình học tập suổt đời của C. Là quá trình học tập suổt đời mỗi công dân. hướng tới việc hình thành kiến thức cho mọi công dân. B. Là quá trình học tập suổt đời D. Là quá trình học tập tương tự giáo hướng tới việc công dân có kiến thức dục thông thường. và trách nhiệm, có khả năng giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, có hiểu biết về khoa học và xã hội, cam kết thực hiện các hành động cá nhân và hợp tác có trách nhiệm. Câu 9: Theo các chuyên gia giáo dục, các trụ cột chính của giáo dục vì sự phát triển bền vững là? A. Học để biết, học để làm, học để C. Học để biết, học để làm. chung sống, học đề tồn tại, học để thay đổi bản thân, thay đổi xã hội. B. Học để biết, học để làm, học để D. Học để biết, học để làm, học để thay đổi bản thân, thay đổi xã hội. chung sống, học đề tồn tại. Câu 10: Chiến lược thực hiện giáo dục vì sự phát triển bền vững được thể hiện qua các nội dung nào? A. Thể hiện qua tầm nhìn của giáo C. Thể hiện qua mục tiêu của giáo dục vì sự phát triển bền vững. dục vì sự phát triển bền vững..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Thể hiện qua lĩnh vực cơ bản của D. Thể hiện qua tầm nhìn, mục tiêu, giáo dục vì sự phát triển bền vững. lĩnh vực cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững. Câu 11: Giáo dục vì sự phát triển bền vững thể hiện trên mấy lĩnh vực cơ bản? A. 01 C. 03 B. 02 D. 04 Câu 12: Chương 36 của Chuơng trình Nghị sự 21 đã xác định có bao nhiêu điểm mũi nhọn của giáo dục vì sự phát triển bền vững là? A. 5 C. 7 B. 6 D. 8 Câu 13: Những ảnh hưởng của giáo dục vì sự phát triển bền vững đối với sự phát triển về mặt xã hội thể hiện như thế nào? A. Ảnh hưởng đến đa dạng văn hóa, C. Ảnh hưởng đến đa dạng văn hóa. hòa bình và an ninh, bình đẳng giới, sức khỏe. B. Ảnh hưởng đến đa dạng văn hóa, D. Ảnh hưởng đến đa dạng văn hóa, hòa bình và an ninh, sức khỏe. hòa bình và an ninh. Câu 14: Giáo dục vì sự phát triển bền vững giúp cho mọi người hiểu rõ các vấn đề chính về môi trường bao gồm? A. Tài nguyên nước, thay đổi khí hậu C. Tài nguyên nước, thay đổi khí hậu, đa dạng sinh học, phòng ngừa và có mổi quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. giảm thiểu thảm hoạ đều có mổi quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. B. Đa dạng sinh học, thay đổi khí hậu phòng ngừa và giảm thiểu thảm hoạ đều có mổi quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.. D. Tài nguyên nước, đa dạng sinh học, phòng ngừa và giảm thiểu thảm hoạ đều có mổi quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.. Câu 15: Giáo dục vì phát triển bền vững thể hiện mổi quan tâm của giáo dục chất lượng cao, bao gồm bao nhiêu hoạt động? A. 07 C. 09 B. 08 D. 10 Câu 16: Giáo dục vì phát triển bền vững thể hiện mối quan tâm của giáo dục chất lượng cao, bao gồm những hoạt động nào giáo viên và nhà trường có thể làm được? A. Dạy và học liên ngành, liên môn. C. Lồng ghéo thông qua các mục tiêu giáo dục. B. Dạy và học liên ngành, liên môn, D. Lồng ghép thông qua hoạt động lồng ghép thông qua các mục tiêu học tập ở tất cả các môn học. giáo dục, lồng ghép thông qua hoạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> động học tập ở tất cả các môn học. Câu17 : Để một trường học trở thành một “ Trường học bền vững” cần thực hiện mấy giai đoạn? A. 01 C. 03 B. 02 D. o4 Câu 18: Giai đoạn I của quá trình thực hiện giáo dục vì sự phát triển bền vững nhà trường phải? A. Xem giáo dục phát triển bền vững C. Xem giáo dục phát triển bền vững như là một phần của kế hoạch toàn như là một phần của kế hoạch toàn trường, xây dựng chính sách giáo trường. dục phát triển bền vững, bổ nhiệm một cán bộ chịu trách nhiệm cho giáo dục phát triển bền vững. B. Xây dựng chính sách giáo dục phát D. Bổ nhiệm một cán bộ chịu trách nhiệm cho giáo dục phát triển bền triển bền vững. vững. Câu 19: Giai đoạn II của quá trình thực hiện giáo dục vì sự phát triển bền vững trong nhà trường là giai đoạn? A. Trường học đẩy mạnh giáo dục C. Xem giáo dục phát triển bền vững phát triển bền vững. như là một phần của kế hoạch toàn trường, xây dựng chính sách giáo dục phát triển bền vững. B. Nhà trường bắt đầu phát triển giáo D. Trường học có kinh nghiệm thành dục phát triển bền vững. công trong giáo dục phát triển bền vững và muốn tiếp tục thực hiện. Câu 20: Nhà trường có thể đi theo bao nhiêu bước để xây dựng chính sách giáo dục phát triển bền vững? A. 05 C. 07 B. 06 D. 08 Câu 21: Để thúc đẩy và hình thành nên nguyên tắc giáo dục phát triển bền vững cần? A. Đảm bảo chương trình giảng dạy C. Đảm bảo chương trình giảng dạy chính thức. không chính thức. B. Liên quan đến việc quản lý của D. Đảm bảo cả hai chương trình một nhà trường. giảng dạy chính thức và giảng dạy không chính thức có thể kết hợp với nhau. Câu 22: Hội đồng Giáo dục Công nghệ và Kinh doanh Anh quổc tiếp cận sử.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dụng bao nhiêu tiêu chí đánh giá một nền giáo dục phát triển bền vững theo kết quả của giáo dục? A. 05 C. 07 B. 06 D. 08 Câu 23: Theo Breiting và cộng sự (2005) đã xây dựng những tiêu chí đánh giá về giáo dục bền vững theo những yếu tố nào? A. Chất lượng của quá trình dạy và C. Chính sách và cách tổ chức của học. trường học. B. Mối quan hệ của trường học với hệ D. Chất lượng của quá trình dạy và thống bên ngoài. học, chính sách và cách tổ chức của trường học, mối quan hệ của trường học với hệ thống bên ngoài. Câu 24: Theo Breiting và cộng sự (2005) đã xây dựng mấy tiêu chí đánh giá về giáo dục bền vững theo yếu tố Chất lượng của quá trình dạy và học? A. 07 C. 09 B. 08 D. 10 Câu 25: Theo Breiting và cộng sự (2005) đã xây dựng mấy tiêu chí đánh giá về giáo dục bền vững theo yếu tố Chính sách và cách tổ chức của trường học? A. 03 B. 04. C. 05 D. 06. Mã modul THCS 38 (25 câu) Câu 1: Bạn hãy nêu các dạng khuyết tật của học sinh trung học cơ sở? A. Khuyết tật trí tuệ, khuyết tật thị C. Khuyết tật trí tuệ, khuyết tật thị giác, khuyết tật thính giác, khuyết tật giác, khuyết tật thính giác, khuyết tật vận động, khuyết tật ngôn ngữ, khuyết vận động. tật khác, đa tật. B. Khuyết tật trí tuệ, khuyết tật vận D. Khuyết tật trí tuệ, khuyết tật thị động, khuyết tật ngôn ngữ, khuyết tật giác, khuyết tật thính giác, khuyết tật khác, đa tật. vận động, khuyết tật ngôn ngữ, khuyết tật khác. Câu 2: Quan điểm nào dưới đây là quan điểm mang tính hiện đại, nhân văn về học sinh khuyết tật? A. Học sinh khuyết tật là người bệnh C. Học sinh khuyết tật cũng là thành nên trước hết cần chữa trị y tế đến viên như mọi người trong xã hội, mọi mức tối đa, khi không thể chữa trị người ai cũng có những khó khăn được thì phải chịu. nhất định nên cần phải tự mình vượt qua. Nếu không vượt qua được thì tự chịu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Học sinh khuyết tật là một thành viên trong xã hội nên cần đuợc hưởng những thành quả phát triển của xã hội, được hưởng quyền bình đẳng về chữa trị y tế, tham gia giáo dục và các hoạt động khác trong xã hội và được hỗ trợ khi cần thiết để phát triển tổt nhất năng lực, sống tự lập, hòa nhập cộng đồng. D. Học sinh khuyết tật rất đáng thương, là người gánh tất cả vận hạn cho mọi người trong gia đình nên tất cả mọi người cần có trách nhiệm chăm lo, bù đắp đặc biệt và làm hộ mọi việc.. Câu 3: Nêu khái niệm về học sinh khuyết tật cấp trung học cơ sở? A. Là học sinh đang học trung học cơ C. Học sinh khuyết tật bị hạn chế về sở với độ tuổi từ 11 - 20, có khìếm cẩu tạo hoặc sai lệch trong phát triển khuyết về cấu tạo thể chất, phát triển các chúc năng hoặc hành vi nên cần sai lệch các chức năng của cơ thể làm được trợ giúp, can thiệp, phục hồi ảnh hường tới các hoạt động sinh chúc năng, phát triển kĩ năng đặc thù. hoạt, học tập bình thường của học sinh để có thể hoàn thành chương trình trung học cơ sở. B. Học sinh khuyết tật có những năng D. Là học sinh đang học trung học cơ lực cá nhân cần đuợc hỗ trợ, tạo điều sở với độ tuổi từ 11 - 17, có khìếm kiện về phuơng pháp giáo dục, dạy khuyết về cấu tạo thể chất, phát triển học, các phương tiện phục vụ học tập, sai lệch các chức năng của cơ thể làm sinh hoạt và tham gia các hoạt động ảnh hường tới các hoạt động sinh ngoài xã hội, đuợc giáo dục trong môi hoạt, học tập bình thường của học trường thân thiện, phù hợp. sinh để có thể hoàn thành chương trình trung học cơ sở. Câu 4: Nêu khái niệm về học sinh khiếm thị cấp THCS? A. Là học sinh đang học trung hoc cơ C. Là học sinh đang học trung hoc cơ sở với độ tuổi tù 11- 17, có khuyết tật sở với độ tuổi tù 11- 20, có khuyết tật về thị giác, sau khi đã có các phương về thị giác, sau khi đã có các phương tiện trợ giúp vẫn gặp khó khăn trong tiện trợ giúp vẫn gặp khó khăn trong các hoạt động học tập và sinh hoat các hoạt động học tập và sinh hoat cần sử dụng mắt. cần sử dụng mắt. B. Là học sinh đang học trung hoc cơ D. Là học sinh đang học trung hoc cơ sở với độ tuổi tù 11- 17, có khuyết tật sở với độ tuổi tù 11- 20, có khuyết tật về thính giác, sau khi đã có các về thính giác, sau khi đã có các phương tiện trợ giúp vẫn gặp khó phương tiện trợ giúp vẫn gặp khó khăn trong các hoạt động học tập và khăn trong các hoạt động học tập và sinh họat cần sử dụng mắt. sinh hoat cần sử dụng mắt. Câu 5: Phụ thuộc vào sự ảnh hường của khuyết tật thị giác, trẻ khiếm thị được phân ra làm mấy loại? A. 2 C. 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. 3 D. 5 Câu 6: Nêu khái niệm về học sinh khiếm thính cấp THCS? A. Là học sinh bị mất hoặc suy giảm C. Là học sinh đang học trung học cơ về sức nghe, kéo theo những hạn chế sở với độ tuổi từ 11 - 20, bị mất hoặc về phát triển ngôn ngữ nói cũng như suy giảm về sức nghe, kéo theo khả năng giao tiếp. những hạn chế về phát triển ngôn ngữ nói cũng như khả năng giao tiếp. B. Là học sinh đang học trung học cơ D. Là học sinh đang học trung học cơ sở với độ tuổi từ 11 - 20, bị suy giảm sở với độ tuổi từ 11 - 17, bị mất hoặc về sức nghe, kéo theo những hạn chế suy giảm về sức nghe, kéo theo về phát triển ngôn ngữ nói cũng như những hạn chế về phát triển ngôn ngữ khả năng giao tiếp. nói cũng như khả năng giao tiếp Câu 7: Căn cứ vào khả năng nghe còn lại đuợc đo bằng âm thanh đơn trong dải tần số từ 500Hz đến 4000Hz, trẻ khiến thính được chia thành mấy mức độ? A. 3 C. 5 B. 4 D. 6 Câu 8: Nêu khái niệm về học sinh khuyết tật trí tuệ cấp THCS? A. Là học sinh đang học trung học cơ C. Là học sinh đang học trung học cơ sở với độ tuổi từ 11 -17, có chức năng sở với độ tuổi từ 11 -20, có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình và hạn chế trí tuệ dưới mức trung bình và hạn về hai hoặc nhiều hơn những lĩnh vực chế về hai hoặc nhiều hơn những lĩnh hành vi thích ứng như: giao tiếp, tự vực hành vi thích ứng như: giao tiếp, phục vụ, sống tại gia đình, xã hội, sử tự phục vụ, sống tại gia đình, xã hội, dụng các tiện ích công cộng, tự định sử dụng các tiện ích công cộng, tự hướng, kĩ năng học đường chức năng, định hướng, kĩ năng học đường chức giải trí, lao động, sức khỏe và an toàn. năng, giải trí, lao động, sức khỏe và an toàn. B. Là học sinh đang học trung học cơ D. Là học sinh đang học trung học cơ sở với độ tuổi từ 11 -17, có chức năng sở với độ tuổi từ 11 -20, có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình và hạn chế trí tuệ dưới mức trung bình và hạn về một trong những lĩnh vực hành vi chế về một trong những lĩnh vực hành thích ứng như: giao tiếp, tự phục vụ, vi thích ứng như: giao tiếp, tự phục sống tại gia đình, xã hội, sử dụng các vụ, sống tại gia đình, xã hội, sử dụng tiện ích công cộng, tự định hướng, kĩ các tiện ích công cộng, tự định năng học đường chức năng, giải trí, hướng, kĩ năng học đường chức năng, lao động, sức khỏe và an toàn. giải trí, lao động, sức khỏe và an toàn. Câu 9: Nêu khái niệm học sinh khó khăn về học cấp THCS? A. Là học sinh đang học trung học cơ C. Là học sinh đang học trung học cơ sở với độ tuổi từ 11 -20, có khó khăn sở với độ tuổi từ 11 -15, có khó khăn trong lĩnh hội kỹ năng của một hoặc trong lĩnh hội kiến thức, kỹ năng của một vài môn học cụ thể. một hoặc một vài môn học cụ thể. B. Là học sinh đang học trung học cơ D. Là học sinh đang học trung học cơ sở với độ tuổi từ 11 -20, có khó khăn sở với độ tuổi từ 11 -17, có khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trong lĩnh hội kiến thức, kỹ năng của một hoặc một vài môn học cụ thể.. trong lĩnh hội kiến thức, kỹ năng của một hoặc một vài môn học cụ thể.. Câu 10: TheomGardner xác định con người có mấy dạng năng lực? A. 05 C. 07 B. 06 D. 08 Câu 11: Các nhu cầu căn bản từ thấp đến cao của con người theo Abraham Maslow thể hiện như thế nào? A. Nhu cầu được tồn tại, được an C. Nhu cầu được tồn tại, được an toàn, được phụ thuộc, được tôn trọng, toàn, được tôn trọng, được phát triển, được phát triển. được phụ thuộc. B. Nhu cầu được tồn tại, được an D. Nhu cầu được tồn tại, được tôn toàn, được phụ thuộc, được phát triển, trọng, được phát triển, được phụ được tôn trọng. thuộc, được an toàn. Câu 12: Việc tìm hiểu năng lực của học sinh dựa vào các yếu tố nào? A. Dựa vào hình dạng bên ngoài. C. Quan sát quá trình học tập. B. Quan sát các hoạt động, sinh hoạt D. Không nên dựa vào hình dạng bên hàng ngày. ngoài mà thông qua quá trình quan sát, đặc biệt trong các hoạt động, sinh hoạt hàng ngày của học sinh. Câu 13: Phải làm gì để học sinh khuyết tật có thể tham gia vào các hoạt động chung của xã hội? A. Hỗ trợ thêm về y tế. C. Hỗ trợ học sinh về mặt xã hội. B. Hỗ trợ thêm về giáo dục. D. Hỗ trợ về y tế, giáo dục, xã hội. Câu 14: Nêu những khó khăn do môi trường gây ra cho học sinh khuyết tật? A. Điều kiện thiên nhiên, kinh tế xã C. Giáo viên, bạn bè chưa cung cấp hội lạc hậu, các dịch vụ hỗ trợ chưa đủ thông tin về năng lực, nhu cầu, đáp ứng nhu cầu, giáo viên, bạn bè cách thức giao tiếp của học sinh chưa cung cấp đủ thông tin về năng khuyết tật. lực, nhu cầu, cách thức giao tiếp của học sinh khuyết tật. B. Điều kiện thiên nhiên, kinh tế xã D. Điều kiện thiên nhiên. hội, các dịch vụ hỗ trợ. Câu 15: Nêu khái niệm Kỹ năng đặc thù? A. Là khả năng giải quyết vấn đề hoặc C. Là khả năng giải quyết vấn đề thực hiện hành động nào đó để đạt hoặc thực hiện hành động nào đó để được kết quả đã định sẵn với chi phí đạt được kết quả đã định sẵn với chi về thời gian và nguồn lực ít nhất. phí về thời gian và nguồn lực ít nhất theo kỹ năng chung. B. Là những kỹ năng mà một người D. Kĩ năng đặc thù là những kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hay một nhóm người sử dụng để thực hiện hành động riêng hoặc sử dụng phương cách khác để giải quyết vấn đề mà mọi người vẫn thường giải quyết theo cách chung.. chung mà mọi người sử dụng để giải quyết vấn đề.. Câu 16: Học sinh khuyết tật hiện đang học theo mấy hình thức tổ chức giáo dục khác nhau? A. 02 C. 04 B. 03 D. 05 Câu 17: Học sinh khuyết tật được tham gia giáo dục bán hoà nhập với mấy hình thức tổ chức chính? A. 02 C. 04 B. 03 D. 05 Câu 18: Nêu một trong những mặt mạnh của giáo dục chuyên biệt? C. Được trang bị các phương tiện A. Khi ra đời, học sinh ít bỡ ngỡ, dễ chuyên dùng giúp phục hồi chức sống tự lập và hoà nhập cộng đồng. năng và phát triển kĩ năng đặc thù. B. Học sinh được học theo chương trình chung nên cơ hội bình đẳng và học lên của trẻ thuận lợi hơn.. D.. Số lượng học sinh khuyết tật được đi học nhiều hơn.. Câu 19: Nêu một trong những mặt mạnh của giáo dục hội nhập? C. Được trang bị các phương tiện A. Khi ra đời, học sinh ít bỡ ngỡ, dễ chuyên dùng giúp phục hồi chức sống tự lập và hoà nhập cộng đồng. năng và phát triển kĩ năng đặc thù. D. Số lượng học sinh khuyết tật được B. Học sinh được học theo chương đi học nhiều hơn. trình chung nên cơ hội bình đẳng và học lên của trẻ thuận lợi hơn. Câu 20: Nêu một trong những mặt mạnh của giáo dục hòa nhập? A. Cơ sở vật chất trường học được C. Được trang bị các phương tiện thiết kế phù hợp với đặc điểm của học chuyên dùng giúp phục hồi chức năng và phát triển kĩ năng đặc thù. sinh. D. Số lượng học sinh khuyết tật được B. Học sinh được học theo chương đi học nhiều hơn. trình chung nên cơ hội bình đẳng và học lên của trẻ thuận lợi hơn Câu 21: Có mấy mục tiêu của giáo dục hoà nhập đối với học sinh khuyết tật? A. 03 C. 05 B. 04 D. 06.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 22: Có mấy điều kiện cơ bản đề thực hiện giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật? A. 05 C. 07 B. 06. D. 08 Câu 23: Có mấy bước cơ bản trong quy trình giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật? A. 02 C. 04 B. 03 D. 05 Câu 24: Khái niệm về lớp có học sinh khuyết tật học hòa nhập? A. Là lớp học phổ thông, trong đó có C. Là lớp học phổ thông, trong đó chỉ 2 học sinh khuyết tật trở lên học với có học sinh khuyết tật do cùng giáo các bạn cùng tuổi theo chương trình viên dạy. chung, do cùng giáo viên dạy. B. Là lớp học phổ thông, trong đó có D. Là lớp học phổ thông, trong đó có tối đa 2 học sinh khuyết tật học với 2 học sinh khuyết tật trở lên theo các bạn cùng tuổi theo chương trình chương trình riêng, do cùng giáo viên chung, do cùng giáo viên dạy. dạy. Câu 25: Giáo viên giảng dạy trong lớp có học sinh khuyết tật học hòa nhập có mấy yêu cầu cơ bản? A. 05 C. 07 B. 06 D. 08.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×