Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 117 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH


BÙI QUỐC HOAØNG

“Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trƣờng
trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2010


2

LỜI CẢM ƠN

Hồn thành luận văn này, với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới:
 Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy
của Trường Đại học Vinh cùng Ban giám hiệu, Phòng Tổ chức Cán bộ của
Trường Đại học Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
 Đặc biệt tôi xin trân trọng cám ơn TS. Phan Quốc Lâm, người thầy đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
 Ban Giám hiệu Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Sài Gòn đã tạo
mọi điều kiện cho tác giả hồn thành khóa học và nghiên cứu.


 Phịng Giáo dục chuyên nghiệp – Sở Giáo dục và đào tạo thành phố Hồ
Chí Minh cùng Hội đồng quản trị, Ban Giám hiệu, cán bộ, nhân viên, giáo
viên các trường Trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh đã cung cấp thơng tin tư liệu và đóng góp ý kiến q báu
trong q trình thực hiện đề tài.
 Cảm ơn các bạn đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khuyến khích
tơi trong thời gian học tập nghiên cứu.
Chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, kính
mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để kết quả
nghiên cứu được hoàn thiện hơn, đạt kết quả cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2010
Tác giả

Bùi Quốc Hoàng


3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT


: Cơng nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GDCN

: Giáo dục chuyên nghiệp

GV

: Giáo viên

GVCH

: Giáo viên cơ hữu

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

HS

: Học sinh


LĐTB&XH

: Lao động thương binh và xã hội

NCL

: Ngồi cơng lập

NXB

: Nhà xuất bản

NVSP

: Nghiệp vụ sư phạm

QLĐT

: Quản lý đào tạo

TCCN

: Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

: Trung học cơ sở

THPT


: Trung học phổ thơng

TTB

: Trang thiết bị

TP. Hồ Chí Minh : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND

: Ủy ban Nhân dân

XHH

: Xã hội hóa


4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thiết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 6
1.1. ............................................................................................................ L
ịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 6

1.2. ............................................................................................................ C
ác khái niệm cơ bản ........................................................................................ 8
1.2.1. ...................................................................................................... K
hái niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý giáo dục chuyên
nghiệp ...................................................................................................... 8
1.2.2. ...................................................................................................... K
hái niệm về Giáo dục nghề nghiệp – Trung cấp chuyên nghiệp –
Trung cấp chuyên nghiệp ngồi cơng lập ............................................... 15
1.2.3. ...................................................................................................... K
hái niệm về đào tạo ................................................................................ 16
1.2.4. ...................................................................................................... K
hái niệm về biện pháp quản lý ............................................................... 17
1.2.5. ...................................................................................................... K
hái niệm về quản lý đào tạo ................................................................... 17
1.3. Đặc điểm, vai trò của giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp – Những chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục Trung cấp chuyên


5
nghiệp ........................................................................................................... 21
1.3.1. Đặc điểm, vai trò của giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp trong
giai đoạn hiện nay .................................................................................. 21
1.3.2. Những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp ....................................................................... 22
1.4. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trường Trung cấp
chuyên nghiệp .............................................................................................. 24
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 28
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 29
2.1. Thực trạng Giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ........... 29
2.2. Thực trạng các trường Trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................................................................... 31
2.2.1. Về đội ngũ cán bộ quản lý ..................................................................... 32
2.2.2. Về đội ngũ giáo viên .............................................................................. 34
2.2.3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật dạy học ................................. 40
2.2.4. Về quy mô đào tạo ................................................................................. 41
2.2.5. Về chất lượng đào tạo ............................................................................ 45
2.2.6. Về công tác tổ chức, quản lý .................................................................. 47
2.3. Thực trạng công tác quản lý đào tạo ở các trường Trung cấp chun
nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ....................... 48
2.3.1. Khái quát chung về thực trạng công tác quản lý đào tạo ở các trường
TCCN ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ................. 49
2.3.2. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng công tác quản lý đào tạo ở
một số trường TCCN ngồi cơng lập ..................................................... 52
2.4. Những thuận lợi, khó khăn trong việc quản lý đào tạo ở các trường
Trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh ................................................................................................ 60
2.4.1. Những thuận lợi ..................................................................................... 60
2.4.2. Những khó khăn ..................................................................................... 62


6
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 65
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP CHUN NGHIỆP NGỒI
CƠNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................... 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................ 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 68
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện ....................................................... 69

3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trường
Trung cấp chuyên nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh ................................................................................................ 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho Hội đồng quản trị, Ban Giám hiệu và mọi
thành viên trong nhà trường về chủ trương xã hội hóa giáo dục ......... 70
3.2.2. Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường đáp ứng nhiệm
vụ đào tạo .............................................................................................. 72
3.2.3. Đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề hiện đại
phục vụ cho các ngành học đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội ......... 73
3.2.4. Làm tốt công tác xây dựng kế hoạch phát triển giáo viên cơ hữu ....... 74
3.2.5. Nâng cao năng lực sư phạm kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp,
năng lực bổ trợ cho đội ngũ giáo viên ................................................. 75
3.2.6. Hoàn chỉnh nội dung, chương trình và phương pháp đào tạo ............. 79
3.2.7. Đổi mới công tác quản lý, thực hiện tốt chế độ chính sách đảm bảo
ngày càng tốt hơn quyền lợi vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên cơ hữu ................................................................. 81
3.2.8. Các biện pháp tổ chức đánh giá kết quả giảng dạy, học tập.
Đồng thời xây dựng hồn thiện quy trình thanh tra, kiểm tra
q trình đào tạo ................................................................................... 85
3.3. Mối quan hệ và điều kiện thực hiện các biện pháp ...................................... 87


7
3.3.1. Đảm bảo tính đồng bộ và mối quan hệ giữa các biện pháp ................. 87
3.3.2. Chú trọng xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên
và giáo viên cơ hữu .............................................................................. 88
3.3.3. Chăm lo kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường ........................ 88
3.3.4. Đặc biệt coi trọng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết
bị dạy nghề hiện đại nhằm đảm bảo hoạt động đào tạo ....................... 89
3.3.5. Quan tâm xây dựng môi trường công tác tốt để mọi thành viên

trong nhà trường có điều kiện tham gia cống hiến .............................. 89
3.3.6. Xây dựng môi trường sư phạm tốt tạo điều kiện thuận lợi cho
quản lý đào tạo có hiệu quả ................................................................. 90
3.4. Kết quả thăm dò mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 91
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 96
1. ............................................................................................................... K
ết luận ............................................................................................................... 96
2. ............................................................................................................... K
iến nghị ............................................................................................................. 97
2.1. Đối với Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo ......................................... 97
2.2. Đối với UBND thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giáo dục và Đào tạo ......... 98
2.3. Đối với các trường TCCN ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 101
PHỤ LỤC


8

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1.

Mô hình hoạt động quản lý

10

Sơ đồ 1.2.


Chức năng quản lý

11

Biểu đồ 2.1.

Thống kê nhóm ngành nghề

29

Biểu đồ 2.2.

Thống kê trình độ chun mơn của giáo viên

36

Biểu đồ 2.3.

Thống kê trình độ tin học của đội ngũ giáo viên các trường
TCCN ngồi cơng lập

Biểu đồ 2.4.

Thống kê trình độ ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên các
trường TCCN ngồi cơng lập

Biểu đồ 2.5.

38


Chỉ tiêu tuyển sinh trong 2 năm học 2008-2009 và 20092010 của các trường TCCN ngồi cơng lập

Biểu đồ 3.1.

37

44

Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất

94


9

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ mới
đang đặt yêu cầu lớn về nguồn nhân lực. Trọng trách cho ngành giáo dục –
đào tạo là phải cung cấp đội ngũ đơng đảo những người lao động có trình độ
kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp và phẩm chất đạo đức để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nền kinh tế trong xu thế cạnh tranh và hội nhập với thế
giới. Vì thế, giáo dục là lĩnh vực được Đảng và Nhà nước quan tâm hàng đầu,
đã có những chiến lược, chính sách ưu tiên nhằm xây dựng phát triển “nền
kinh tế tri thức”. Nghị quyết Đại hội IX của Đảng đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi
mới chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy và phương thức đào tạo
đội ngũ lao động có chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kinh tế mũi
nhọn, công nghệ cao.

Đổi mới giáo dục với chủ trương XHH giáo dục, mơ hình phương thức
đào tạo đã trở nên đa dạng. Từ đó hàng loạt các trường ngồi cơng lập ra đời
trên khắp tỉnh thành của đất nước. Nhờ đó đã có những đóng góp đáng kể vào
nhiệm vụ nhà trường là “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài”. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu, ngành giáo dục còn bộc lộ những
yếu kém, vẫn còn nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu nhằm sửa đổi, bổ sung,
khắc phục để nâng cao chất lượng đào tạo ngày một hoàn chỉnh và bền vững.
1.2. Đào tạo nghề là lĩnh vực trực tiếp tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
sản xuất, cho nhu cầu của xã hội. Gắn với việc hình thành các khu cơng
nghiệp, khu cơng nghệ cao với hệ thống các trường đào tạo nghề. Phát triển
nhanh và phân bố hợp lý hệ thống trường dạy nghề trên địa bàn cả nước, mở
rộng các hình thức đào tạo nghề đa dạng, linh hoạt, năng động” [12,tr.38].
Theo yêu cầu của sự nghiệp giáo dục, TCCN đang ngày càng giữ vị trí quan
trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân với nhiệm vụ đào tạo ra những kỹ
thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có trình độ trung cấp, cơng nhân kỹ thuật lành
nghề, vừa có tri thức vừa có kỹ năng và thái độ lao động tốt góp phần quan


10
trọng vào sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Vì năm học 2009-2010 được xác
định là “Năm học đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào tạo
theo nhu cầu xã hội”, cho nên công tác QLĐT ở các trường TCCN NCL phải
hoạt động như thế nào để đảm bảo chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu học
tập, quy mô nguồn lao động ngày càng tăng của xã hội.
Trong tình hình chung nói đó, chất lượng đào tạo bậc TCCN tại các
trường NCL như hiện nay là vấn đề cần được quan tâm. Bởi nội dung,
phương pháp đào tạo chưa tương xứng với mục tiêu và yêu cầu của GDCN
như Luật giáo dục quy định. Có thể chỉ ra nhiều nguyên nhân từ thực trạng
của GDCN trong hệ thống NCL, trong đó điều nổi bật là việc quản lý, tổ chức
quá trình đào tạo cũng như hệ thống các trường nghề chưa vươn kịp với yêu

cầu chung. Dĩ nhiên quản lý đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp
NCL có những đặc thù khác với các trường TCCN cơng lập. Vì thế, đây là
vấn đề mà xã hội rất chú ý, là đề tài có tính thời sự, ln thu hút sự quan tâm
của các nhà nghiên cứu, các cấp quản lý trong và ngồi ngành.
1.3. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn, có cơng thương
nghiệp phát triển, nhờ đó ngành GDCN của thành phố trong giai đoạn vừa
qua đã đạt được những thành tựu khả quan, góp phần tích cực vào việc đáp
ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương và cho cả nước. Nhưng mặt khác, quá
trình xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục này trên địa bàn thành phố
cũng xuất hiện nhiều mâu thuẫn, bất cập cần tháo gỡ. Một trong những điều
mâu thuẫn bất cập nói đó là sự yếu kém về năng lực QLĐT, sự thiếu linh hoạt
của hệ thống trường TCCN trước nhu cầu to lớn về nhân lực do sự phát triển
và hội nhập của thành phố đặt ra.
Mạng lưới trường TCCN của TP. Hồ Chí Minh hiện nay đang phát triển
gấp 3 lần so với 10 năm trước. Nếu trước năm 1999 chỉ có trên 3 trường trung
cấp trực thuộc Sở GD&ĐT thì nay đã có trên 30 trường, trong đó có 2/3 số
trường là NCL, thu hút những nhà đầu tư bên cạnh hệ trường công lập do nhà
nước đầu tư. Hằng năm, số trường TCCN này thu hút trên 30 ngàn HS đến


11
học. Nhìn chung hầu hết các trường TCCN NCL cịn non trẻ về tuổi đời, điều
kiện cơ sở vật chất chưa hồn thiện, cơng tác QLĐT cịn nhiều hạn chế, lại
chưa có tính thống nhất và đồng bộ. Dù có một vài trường QLĐT tốt nhưng
cũng chưa phát huy được tính ưu việc trong hệ thống chung.
Nhìn từ góc độ khoa học quản lý, trong xu thế phát triển giáo dục hiện
nay, có thể thấy nhiều vấn đề cần được nghiên cứu, khảo sát từ nhiều góc độ
như tư duy quản lý, chu trình quản lý, các thành tố quản lý, năng lực quản lý
.v.v… Có như thế, cơng tác QLĐT mới tạo chuyển biến về chất trong đào tạo
của các trường TCCN NCL trên địa bàn thành Hồ Chí Minh.

Xuất phát từ những lý do đó, nên chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Một
số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trƣờng trung cấp
chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trường TCCN
NCL trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể:
Quá trình QLĐT ở các trường TCCN ngồi cơng lập trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh.
3.2. Đối tƣợng:
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các trường TCCN
ngoài cơng lập trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý đào tạo có cơ sở khoa học và
tính khả thi thì có thể nâng cao chất lượng đào tạo bậc TCCN ở các trường
TCCN NCL trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.


12

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.3. Đề xuất và thăm dị tính khả thi một số biện pháp nâng cao hiệu quả
QLĐT ở các trường TCCN NCL trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, chúng tơi sử dụng các nhóm phương
pháp nghiên cứu sau đây:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:

Để thực hiện nhiệm vụ chúng tôi sử dụng các phương pháp: tổng hợp,
phân tích, hệ thống, dự báo, khái qt hóa các tài liệu liên quan được sử dụng
để xác định khái niệm công cụ và cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Để khảo sát thực trạng công tác QLĐT ở các trường TCCN NCL và thu
thập thêm các thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, chúng tôi sử
dụng các phương pháp:
 Phương pháp quan sát
 Phương pháp phỏng vấn
 Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò
 Phương pháp trao đổi
 Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: nhằm xác định tính cần thiết và
khả thi của các giải pháp.
 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm công tác
QLĐT trong giai đoạn vừa qua.
6.3. Các phƣơng pháp hỗ trợ
 Phương pháp chuyên gia: Để thu thập những thơng tin cần thiết trong
q trình hoạch định các giải pháp thực hiện và thăm dị tính khả thi.


13
 Phương pháp toán thống kê: Xử lý các dữ liệu thu được về mặt định
lượng.
7. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
7.1.

Về mặt lý luận:

Góp phần khái quát hóa lý luận về quản lý đào tạo.
7.2.


Về mặt thực tiễn:

Phát hiện thực trạng quản lý đào tạo ở các trường TCCN ngoài cơng lập
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
7.3.

Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở

các trƣờng trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN:
Ngoải phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo,
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo ở các
trường trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh.


14

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong chiến lược phát triển giáo dục, chất lượng giáo dục đào tạo là mục
tiêu hàng đầu. Muốn đảm bảo chất lượng giáo dục thì khâu quan trọng là đẩy
mạnh cơng tác quản lý giáo dục. Vì thế Ban Chấp hành Trung ương ra thông
báo kết luận của Bộ Chính trị số 242-TB/TW, ngày 15/4/2009 “Về tiếp tục

thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (Khóa VIII), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến năm 2020” đã nêu “Đổi mới căn bản chính sách sử
dụng cán bộ theo hướng coi trọng phẩm chất và năng lực thực tế. Đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý, chú
trọng quản lý chất lượng giáo dục. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm định
chất lượng và giám sát các hoạt động giáo dục … Chuẩn hóa trong đào tạo,
tuyển chọn, sử dụng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các cấp… Đổi mới,
hiện đại hóa chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, chuyển
mạnh mẽ từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo nhu cầu xã hội. Thực
hiện tốt đào tạo theo chế độ tín chỉ trong hệ thống giáo dục đại học và giáo
dục nghề nghiệp” [2,tr.3,4].
Nghiên cứu quản lý đào tạo nghề nghiệp từ trước đến nay, là một đề tài
nổi bật của giáo dục, luôn thu hút sự quan tâm của dư luận xã hội và các nhà
nghiên cứu. Tuy nhiên đây là vấn đề khó, có phạm vi rộng lớn và phong phú,
do vậy địi hỏi phải có sự đầu tư thời gian và công sức đi sâu nghiên cứu.
Cũng dễ thấy, vấn đề này bấy lâu nay tuy được đề cập chú ý nhưng do lượng
cơng trình chưa nhiều với nội dung nghiên cứu khá rộng. Tuy nhiên, trong nổ
lực tìm hiểu, nghiên cứu lĩnh vực đào tạo quan trọng và có ý nghĩa xã hội lớn
lao này, bước đầu đã có những thành quả đáng trân trọng. Lĩnh vực QLĐT là
một mảng đã thu hút sự quan tâm của một số nhà nghiên cứu khoa học giáo
dục, có thể nói tới một số cơng trình sau: “Tổ chức và quản lý quá trình đào
tạo” của tác giả Nguyễn Minh Đường là tài liệu học tập cho CBQL của các


15
trường nghề; “Đổi mới công tác quản lý trong các trường đào tạo nghề đáp
ứng sự nghiệp cơng ngiệp hóa , hiện đại hóa” ( Kỷ yếu hội thảo của sở Lao
động- Thương binh và Xã hội Hà Nội); “Đổi mới và phát triển GDCN TP. Hồ
Chí Minh” (Kỷ yếu hội thảo khoa học của Sở GD&ĐT TP. HCM) nhằm mục
đích nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các thành phố lớn và cả nước,

các bài tham luận đa số ở diện rộng. Đề tài “Giáo dục nghề nghiệp - những
vấn đề và giải pháp” của PGS.TS Nguyễn Viết Sự nghiên cứu ở tầm vĩ mô.
Trong một số đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý giáo dục, các tác giả đã
nghiên cứu về công tác QLĐT ở các trường nghề và các trường TCCN như:
- “Một số biện pháp QLĐT tại trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ
Phú Lâm, quận 6 TP. Hồ Chí Minh” của Hà Thế Vinh; “Một số biện pháp
tăng cường QLĐT nghề ở trường Đại học công nghiệp Hà Nội” của Nguyễn
Văn Tuấn; “Một số biện pháp quản lý công tác đào tạo tại trường dạy nghề
tỉnh Quảng Nam” của Nguyễn Minh Tú; “Hoàn thiện và đổi mới một số biện
pháp QLĐT nghề của trường Trung cấp cơng nghiệp Hải Phịng trong giai
đoạn hiện nay” của Ngơ Ngọc Bối; …
- Nói chung các đề tài nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều lĩnh vực
của đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, trong đó có đề cập tới các biện pháp
QLĐT. Từ đó đã góp phần làm sáng tỏ một số mặt quan trọng của công tác
QLĐT ở các trường nghề và các trường TCCN trên các địa bàn. Nhưng hiện
nay, có hai loại hình đào tạo nghề bậc trung cấp là trung cấp nghề do Bộ
LĐTB&XH quản lý và TCCN do Bộ GD&ĐT quản lý nên việc QLĐT cũng
còn nhiều bất cập. Mặc khác, việc XHH giáo dục ngày càng phát triển mạnh
mẽ nên loại trường TCCN NCL (tư thục, dân lập) cũng ra đời ngày càng
nhiều hơn so với trường TCCN công lập. Chính vì thế, cơng tác QLĐT ở các
trường TCCN NCL cần được nghiên cứu do loại hình trường nghề này có
những đặc thù riêng về cơ sở vật chất, ĐNGV, chương trình đào tạo, ...
Trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, mạng lưới các trường TCCN tính đến
tháng 6 năm 2010 gồm có 34 trường, trong đó: có 7 trường công lập và 27


16
trường NCL. Các trường công lập được thành lập chủ yếu từ việc nâng cấp
các cơ sở đào tạo sẵn có trước đây, các trường NCL phát triển nhanh nhưng
địa điểm thành lập chủ yếu là thuê mướn. Mạng lưới các trường TCCN tập

trung chủ yếu ở các quận nội thành và ven nội. Mặc dù đã có những đề tài
luận văn, bài tìm hiểu về hệ thống trường này nhưng có thể thấy nghiên cứu
về mặt QLĐT ở các trường TCCN NCL thì cịn ít. Điều này có ảnh hưởng tới
việc nâng cao chất lượng đào tạo bậc TCCN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
nói riêng và cả nước nói chung, trước địi hỏi ngày càng cao của xã hội, sự
cạnh tranh về nguồn nhân lực đang dần rõ rệt khi chúng ta đang mở rộng nền
sản xuất và hội nhập với kinh tế thế giới.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.6. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý giáo dục
chuyên nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động
trong một tổ chức nhất định. Chính sự phân cơng và hợp tác đó nhằm đạt
được hiệu quả, năng suất cao hơn và chất lượng tốt hơn, địi hỏi phải có sự
thống nhất và cần phải có người đứng đầu, chỉ huy để phối hợp, điều hành,
kiểm tra, chỉnh lý, …
Ngồi ra cịn một số quan niệm khác:
- “Quản lý là sự tổ chức, điều hành kết hợp vận dụng tri thức với lao
động để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội phát triển,
ngược lại kết hợp khơng tốt thì xã hội phát triển chậm lại hoặc xã hội trở nên
rối ren. Sự kết hợp đó được thể hiện trước hết ở cơ chế, chế độ chính sách,
biện pháp quản lý của giai cấp thống trị và ở nhiều khía cạnh tâm lý – xã hội.”
[10,tr.55].


17
- “Quản lý là những hoạt động có định hướng, có kế hoạch của chủ
thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm
mục đích nhất định” [27,tr.13].
- “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để

tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [22,tr.15].
- “Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với bản chất
khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật) nó bảo tồn cấu trúc xác định của
chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình, mục đích hoạt
động” [17,tr.5].
- Elton Mayo (1880 – 1949) kết luận rằng, con người lao động cần
được xem xét trong toàn bộ hoàn cảnh xã hội của họ, trong môi trường hoạt
động của họ. Các yếu tố tình cảm cũng chi phối mạnh mẽ hành vi và kết quả
hoạt động của con người; những quan hệ xã hội tốt đẹp trong tổ chức cũng
thúc đẩy cơng nhân tăng năng suất khơng kém gì vai trị của lợi ích kinh tế và
yếu tố kỹ thuật. Đó chính là cách nhìn nhân bản về hoạt động quản lý, ơng
cịn rất quan tâm đến yếu tố cá nhân trong nhóm sản xuất và nhấn mạnh:
muốn quản lý thành cơng phải tìm hiểu các nhóm nhỏ và khơng nên tách cơng
nhân khỏi các nhóm của họ” [10,tr.18].
Tóm lại, do đối tượng của quản lý đa dạng, phức tạp và có những thay
đổi tùy theo từng thời kỳ lịch sử của xã hội loài người, nên các nhà nghiên
cứu lý luận về hoạt động quản lý đã đưa ra những quan niệm có các khía cạnh
khác nhau. Tuy vậy, có thể nêu khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con người hoạt động tập thể,
là sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách
thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức đề ra một cách
hiệu quả nhất.
Quản lý là một hệ thống bao gồm nhiều yếu tố:


18
 Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một
tổ chức, là yếu tố tạo ra hành động (hoạt động quản lý) và tạo ra các tác động
quản lý.
 Khách thể quản lý cũng có thể là một cá nhân, một nhóm người

hay một tổ chức, tiếp nhận sự tác động quản lý.
 Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác
động tác động đến đối tượng quản lý.
 Phƣơng pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý. Phương pháp quản lý tương đối phong phú: phương
pháp thuyết phục, phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính – tổ chức,
phương pháp tình cảm, phương pháp tâm lý – giáo dục …
Có thể mơ tả hoạt động quản lý qua sơ đồ: [20,tr.10]

Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý

Môi trường quản lý
Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp
quản lý
Sơ đồ 1.1. Mô hình hoạt động quản lý
- Bản chất của quá trình quản lý là sự tác động có mục đích đến
một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Quản lý giáo dục đó là sự tác
động của nhà quản lý đến tập thể cán bộ, GV, nhân viên trong nhà trường và
các lực lượng khác trong xã hội nhằm thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Các chức năng cơ bản trong quản lý là: Lập kế hoạch, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra.



19
Lập
kế hoạch
Tổ chức
thực hiện

Kiểm tra

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Chức năng quản lý
 Lập kế hoạch: Là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản
lý, là cái khởi điểm của một chu trình quản lý. Lập kế hoạch là quyết định
trước việc phải làm cái gì, làm như thế nào, khi nào và ai sẽ làm ? Tức là xác
định được mục tiêu, nội dung, phương pháp, quá trình … để thực hiện được
mục tiêu đó.
 Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc và các quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ
có việc tổ chức mà hình thành nên cấu trúc của các mối quan hệ giữa chủ thể
quản lý và đối tượng quản lý, giữa các thành viên với nhau, giữa các bộ phận
trong cùng một tổ chức … Nhờ nó mà chủ thể quản lý có thể điều phối tốt các
nguồn lực phục vụ cho mục tiêu đề ra.
 Chỉ đạo: Là tác động nhằm hướng dẫn, thúc đẩy, động viên người
dưới quyền làm việc có hiệu quả để đạt được mục tiêu đề ra.
 Kiểm tra: Là đo lường, đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện
nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu của tổ chức và các kế hoạch đặt ra được
hoàn thành. Hoạt động kiểm tra là một quy trình giám sát các hoạt động để
đảm bảo rằng các hoạt động này được thực hiện theo kế hoạch và điều chỉnh

các sai lệch nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục


20
Quản lý giáo dục là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi hoạt động giáo dục
diễn ra, là sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là
khách thể con người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tập thể, tổ chức,
hệ thống giáo dục.
Hiện nay ở nước ta các nhà nghiên cứu lý luận cho rằng Quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý nhằm đưa hoạt
động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn một cách có
hiệu quả nhất.
Do vậy, xét về ý nghĩa tác dụng của quản lý giáo dục cần xem xét tơi các
yếu tố sau:
- Mục tiêu của quản lý giáo dục là trạng thái được xác định tại một thời
điểm trong tương lai của hệ thống quản lý giáo dục bao gồm: của cả đối tượng
quản lý hay bộ phận cấu thành của hệ thống.
- Sản phẩm của giáo dục là nhân cách HS nên phải ngăn ngừa sự rập
khn, máy móc; khuyến khích sự đa dạng, phong phú trong q trình phát
triển nhân cách của HS, đồng thời khơng cho phép có phế phẩm.
- Hoạt động chính trong nhà trường là hoạt động dạy của GV và hoạt
động học của HS.
- Đặc trưng của quản lý giáo dục là một quá trình hoạt động của các chủ
thể và đối tượng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định
nhằm đạt mục đích đề ra của quản lý bằng cách thực hiện các chức năng nhất
định và vận dụng các biện pháp, ngun tắc, cơng cụ quản lý thích hợp. Quản
lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý xã hội nói chung, có những đặc trưng
riêng:
 Quản lý giáo dục là loại quản lý nhà nước. Các hành động quản lý

trong giáo dục dựa trên cơ sở quyền lực nhà nước mà đại diện là các cơ quan
quản lý giáo dục và đào tạo các cấp từ Bộ GD&ĐT đến các cơ sở đào tạo.
Mọi hoạt động của chủ thể quản lý và đối tượng chịu sự quản lý đều thông


21
qua hệ thống các quy phạm pháp luật như Luật Giáo dục, Nghị quyết của
Quốc hội, Nghị định của Chính phủ,…
 Quản lý giáo dục là quản lý con người. Quản lý con người trong
ngành giáo dục có ý nghĩa là đào tạo con người, dạy cho họ thực hiện vai trò
xã hội, những chức năng, nghĩa vụ trách nhiệm của mình, phát triển nghề
nghiệp để họ làm trịn trách nhiệm xã hội của mình.
 Quản lý giáo dục thuộc phạm trù phương pháp chứ khơng phải mục
đích. Nếu chúng ta xem quản lý giáo dục là phương pháp thì sẽ ln ln tìm
cách đổi mới cơng tác quản lý của mình sao cho đạt được mục đích đề ra mà
khơng bị rơi vào tình trạng độc đốn, chun quyền áp đặt đối với người chịu
sự quản lý để đạt ý đồ cá nhân.
 Quản lý giáo dục cũng có 2 thuộc tính chủ yếu là: tổ chức kỹ thuật
và kinh tế xã hội. Trong mọi lĩnh vực của cuộc sống khi đã xuất hiện quản lý
thì thuộc tính đầu tiên là tổ chức – kỹ thuật. Thuộc tính này thể hiện phải có
một tổ chức để thực hiện cơng tác quản lý và yêu cầu thường xuyên cải tiến
đổi mới công việc nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động trong một tổ
chức. Quản lý giáo dục có hiệu quả sẽ đem lại lợi ích cho xã hội đó về kinh tế
xã hội.
 Quản lý giáo dục được xem là hệ tự quản lý nó bao hàm bởi các đặc
điểm tự điều chỉnh, tự hoàn thiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
 Quản lý giáo dục vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Quản lý giáo
dục đã trở thành một ngành khoa học, có cơ sở lý luận riêng của nó. Người
CBQL cần có trình độ khoa học về quản lý, am hiếu các khoa học về lĩnh vực
xã hội, con người, giáo dục, triết học, luật học … và phải có nghệ thuật quản

lý được tích lũy từ những kinh nghiệm quản lý và sáng tạo của chủ thể quản
lý.
Trong quản lý giáo dục, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và
quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen nhau, thâm nhập lẫn nhau, không thể
tách rời, tạo thành một hoạt động thống nhất.


22
Quản lý giáo dục đòi hỏi những yêu cầu cao về tính thống nhất, tính liên
tục, tính kế thừa, tính phát triển, …
1.2.1.3. Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
Hệ thống giáo dục chuyên nghiệp của nước ta hiện nay đang trong giai
đoạn phát triển về chất và lượng theo xu thế phát triển chung của giáo dục
chuyên nghiệp trên thế giới. Mạng lưới cơ sở giáo dục chuyên nghiệp phân bố
rộng khắp trong cả nước, đa dạng hóa về loại hình trường, ngành nghề,
phương thức đào tạo và về nguồn lực, …theo hướng hội nhập với xu thế
chung của thế giới. Quy mô đào tạo tăng nhanh, từng bước đáp ứng nhu cầu
học tập của người dân. Do vậy, một điều kiện không thể thiếu được là công
tác quản lý giáo dục chuyên nghiệp. Công việc của QLĐT nhân lực chất
lượng cao là dự báo nhu cầu tin cậy, tạo ra được những mục tiêu, định hướng
phát triển, hình thành các chuẩn đào tạo, lựa chọn các chương trình ưu tiên,
bố trí nguồn lực để thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của chương trình.
Bên cạnh đó, cơng tác QLĐT nhân lực cịn phải thiết kế được các chính
sách và cơ chế để vận hành chính sách đó sao cho đồng bộ và hệ thống. Đó là
những chính sách có liên quan tới việc phát triển đội ngũ, tài chính giáo dục,
hợp tác nhà trường và doanh nghiệp, phát triển nhân tài, …
Sư thống nhất quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp có thể xem là
một trong những giải pháp đột phá để tăng cường hiệu lực quản lý, phù hợp
với cải cách hành chính của Chính phủ, nâng cao hiệu quả quản lý cũng như
hiệu quả sử dụng nguồn tài chính, nhờ đó sẽ giúp cải thiện chất lượng nguồn

nhân lực.
Ngồi ra, cơng tác quản lý nhà nước, phân cấp quản lý cũng có vai trị
quan trọng trong việc đào tạo nhân lực chất lượng cao. Về vấn đề này cần trao
cho nhà trường nhiều quyền tự chủ và minh bạch của các hoạt động. Cơ quan
quản lý phải tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các trường phát huy nội lực của
mình, liên kết với các đối tác nước ngồi, nhập chương trình tiên tiến, nhận


23
chuyển giao cơng nghệ đào tạo để mau chóng bắt kịp với trình độ đào tạo của
các nước phát triển.

1.2.7. Khái niệm về Giáo dục nghề nghiệp - Trung cấp chun nghiệp Trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập
1.2.2.1. Giáo dục nghề nghiệp
Mỗi con người sinh ra, lớn lên đến tuổi trưởng thành đều cần có một
nghề nghiệp để lao động, sinh sống và tồn tại. Trong đó, giáo dục nghề nghiệp
đóng một vai trị to lớn để tạo dựng cho con người có một nghề nghiệp và
cũng là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân.
“Giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Trung cấp chuyên nghiệp được thực hiện từ ba đến bốn năm học
đối với người có bằng tốt nghiệp THCS, từ một đến hai năm học đối với
người có bằng tốt nghiệp THPT;
- Dạy nghề được thực hiện dưới một năm đối với đào tạo nghề trình
độ sơ cấp, từ một đến ba năm đối với đào tạo nghề trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng.” [18,Mục III, điều 32]
Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm
nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có sức khoẻ.
Về nội dung, giáo dục nghề nghiệp phải tập trung vào đào tạo năng lực
nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, nâng cao trình

độ học vấn theo yêu cầu đào tạo.
Về phương pháp, giáo dục nghề nghiệp phải kết hợp giảng dạy lí thuyết
với rèn luyện kĩ năng thực hành, đảm bảo để sau khi tốt nghiệp người học có
khả năng hành nghề.
1.2.2.2. Trung cấp chuyên nghiệp


24
“Trường TCCN là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.”[6,
Điều 2].
Hoạt động đào tạo của trường TCCN bao gồm:
- Trường TCCN tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục chính quy
và giáo dục thường xuyên theo quy chế đào tạo TCCN của Bộ GD&ĐT.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành ở trên lớp.
- Tổ chức thực tập, thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, lao động sản
xuất và các hoạt động dịch vụ phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu
lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác.
1.2.2.3. Trung cấp chun nghiệp ngồi cơng lập
“Trường TCCN được tổ chức theo các loại hình cơng lập và tư thục.
- Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên;

- Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo
đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.” [6, Điều 2].
Trường TCCN NCL thực chất là trường TCCN tư thục và trường TCCN
dân lập (hiện nay còn tồn tại một số trường). Theo điều lệ Trường TCCN thì
Trường TCCN NCL có nhiệm vụ và quyền hạn cũng như trường TCCN công

lập, chỉ khác nhau về việc đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động.
Trường TCCN NCL tự bỏ vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất như: mua
đất, thuê đất, mua sắm trang thiết bị, … tự tuyển dụng đội ngũ CBQL, GV
nhưng phải đảm bảo đúng quy định của Pháp luật, Nhà nước.
1.2.8. Khái niệm về đào tạo
“Đào tạo là làm cho con người trở thành người có năng lực theo những
tiêu chuẩn nhất định” [31,tr.289].


25
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “Đào tạo là quá trình tác động đến
một con người nhằm làm cho con người đó lĩnh hội và nắm thơng tin tri thức
kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi
với cuộc sống và khả năng nhận sự phân cơng nhất định góp phần của mình
vào sự phát triển của xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của nhân loại.
Về cơ bản đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường, gắn với giáo dục
đạo đức nhân cách”.
Đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành
và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, …để hoàn
thiện nhân cách cho mỗi cá nhân tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề
một cách có năng suất và hiệu quả.

1.2.9. Khái niệm về biện pháp quản lý
1.2.4.1. Khái niệm về biện pháp
Biện pháp là nhóm phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
1.2.4.2. Khái niệm về biện pháp quản lý
Là nhóm phương pháp tiến hành của chủ thể quản lý nhằm tác động đến
đối tượng quản lý để giải quyết những vấn đề cụ thể của đối tượng quản lý
làm cho hệ vận hành và phát triển đạt được mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề
ra và phù hợp với quy luật khách quan.


1.2.10.

Khái niệm về quản lý đào tạo

1.2.5.1. Khái niệm
Quản lý đào tạo là quản lý các hoạt động của đào tạo, tức là quản lý về
chương trình đào tạo, quản lý công tác giáo viên, quản lý hoạt động học tập
của học sinh, quản lý việc tuyển sinh, quản lý chất lượng đào tạo, quản lý cơ
sở vật chất và trang thiết bị. Công tác quản lý đào tạo cụ thể như sau:
- Quản lý về chương trình đào tạo: Căn cứ vào chương trình khung, quy
chế đào tạo và mục tiêu đào tạo ngành học để lập ra chương trình đào tạo cho


×