Chẩn đoán XQ vỡ tạng đặc
1. Vỡ gan
•
Bóng gan to
•
Đẩy vòm hoành lên cao
•
Góc sườn hoành màng phổi tù
•
Có thể có TDMP
•
DH tràn dịch, máu ổ bụng
•
DH liệt ruột
2. Vỡ lách
•
Bóng lách to đè lên các tạng lân cận:
o
Vòm hoành trái bị đẩy lên cao
o
Đẩy dạ dày sang phải
o
Đẩy ĐT góc lách xuống thấp
o
Có thể có TDMP
•
Tràn dịch ổ bụng:
o
Mờ vùng thấp ( ∆≠ mờ do bàng quang căng)
o
Dịch xen lẫn giữa các quai ruột: dày, giả thành ruột
o
DH Laurell (+): dịch dày ở rãnh thành đại tràng >5cm (phim nằm ngửa)
•
Liệt ruột do chấn thương
•
Gãy các xương sườn cuối bên trái
3. Vỡ thận
•
XQ không chuẩn bị
o
Bóng thận to, bờ không rõ
o
Mờ hoặc xóa bờ ngoài cớ đái chậu (tụ máu sau phúc mạc)
o
Cột sống vẹo về bên tổn thương (phản xạ chống đau)
o
Gãy xương sườn cuối, mỏm ngang hoặc vỡ thân đốt sống vùng thận
o
DH liệt ruột do chấn thương
•
UIV (không chèn)
o
Thận câm: nhu mô không ngấm thuốc (tổn thương cuống thận hay phản
xạ co thắt mạch thận)
o
Thận bài tiết có các DH sau:
Hình đài bể thận bình thường: tổn thương nhỏ ở nhu mô
Hình cắt cụt các nhóm đài: tổn thương qua nhu mô thông với đài
thận
Thuốc thoát ra nhu mô thận, quanh thận, hố thận: vỡ bao thận
Các nhóm đài đảo lộn, cắt cụt, thoát thuốc: vỡ thận nhiều mảnh
Niệu quản bị đè đẩy: tụ máu sau phúc mạc
Khuyết lòng bàng quang: do máu cục