Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

MTDEDATL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.48 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA HỌC KÌ II Theo chuẩn KTKN Vật lý THCS. I.MỤC TIÊU: - Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II phần Điện học. -Thông qua kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá được năng lực học của bản thân từ đo các em co ý thức học hơn trong năm học tới. -Cũng thông qua kết quả kiểm tra mà giáo viên nắm được phương pháp giảng dạy của bản thân từ đo điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp hơn với từng đối tượng học sinh. -Rèn luyện kỹ năng tự tái hiện kiến thức độc lập hoàn thành nội dung kiểm tra theo yêu cầu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS GV chuẩn bị ma trận đề ra biểu điểm và đáp án. HS ôn lại những nội dung đã học trong học kì II. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA *Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Tỉ lệ thực dạy. Điện học Chương III:. Nội dung. Sự nhiễm điện, dòng điện, ngườn điện, các tác dụng của dòng điện Cường độ dòng điện, hiệu điện thế Tổng. Tổng Lí số tiết thuyết. Trọng số. LT VD LT VD (Cấp (Cấp độ (Cấp (Cấp độ độ 1, 2) 3, 4) độ 1, 2) 3, 4). 8. 7. 4,9. 3,1. 35. 22,1. 6. 4. 2,8. 3,2. 20. 22,9. 14. 11. 7,7. 7,3. 55. 45. Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Nội dung (chủ đề). Cấp độ 1,2. Cấp độ 3,4. Sự nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện Cường độ dòng điện, hiệu điện thế Sự nhiễm điện, dòng. Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TL. 35. 1,75 2. 2(17ph). 20. 1 = 1. 22,1. 1,1  1. 1( 8ph) 1(10ph). Điểm số 4đ (40%) 1đ (10%) 2đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện Cường độ dòng điện, hiệu điện thế. (20%). Tổng. Cấp độ Tên chủ đề Sự nhiễm điện Dòng điện -Nguồn điện, Các tác dụng của dòng điện. Câu Điểm. 22,9. 1,1  1. 1(10ph). 100. 5. 5 câu 45 Phút. 3đ (30%) 10 (100%) 45 Phút. Khung ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cần kiểm tra: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao -Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển co hướng. -Nêu được: dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời co hướng của các êlectron tự do. -Nêu được: chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.. - Co hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau. -Nêu được các tác dụng của dòng điện và biểu hiện của các tác dụng này. -Nêu được ví dụ cụ thể về các tác dụng của dòng điện -Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng một chiều là pin, acquy.. 1 2. 1 2 - Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của dòng điện càng lớn.. - Ghi nhớ kí -Dùng mũi tên hiệu của các để biểu diễn thiết bị điện được chiều dòng trên các sơ đồ điện trong các sơ mạch điện gồm đồ mạch điện nguồn điện, đơn giản gồm bong điện, dây nguồn điện, dây dẫn, công tắc dẫn, công tắc, 1 đong và công bong đèn mắc tắc mở. nối tiếp +Nguồn điện: + Bong đèn: + Dây dẫn: +Công tắc đong: + Công tắc mở: - Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bong đèn. 1 2 Sử dụng được ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bong đèn.. Nêu và xác định được trong đoạn mạch nối tiếp: Dòng điện co cường độ như nhau tại các vị trí.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cường độ dòng điện, hiệu điện thế. Số câu Số điểm Tổng số điểm. ĐỀ RA:. 1 2. - Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện mà no đo. Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; Để đo dòng điện co cường độ nhỏ, ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. 1 A = 1000 mA 1 mA = 0,001 A. Nêu được Hiệu điện thế được kí hiệu là U. Đơn vị hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V; Ngoài ra, còn dùng các đơn vị là mili vôn (mV) và kilô vôn (kV); 1 V = 1000 mV; 1 kV = 1000 V.. Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.. khác nhau của mạch. I1 = I2 = I3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. U13 = U12 + U23 Nêu và xác định được trong đoạn mạch song song: Dòng điện mạch chính co cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U 1 = U2. 1 1 2 3. 1. 1 3 1 3. 1 2. MÃ ĐỀ SÔ 1. Câu 1.(2đ) Co mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ? Trong kim loại dòng điện co chiều như thế nào? So sánh với chiều dòng điện quy ước? Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều? b, Nêu các tác dụng của dòng điện?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3.(1đ) Để đo cường độ dòng chạy qua bong đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đo như thế nào với bong đèn? Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 2 pin, 1 công tắc đong, 1 ampekế, 2 bong đèn mắc nối tiếp. Câu 5.(3đ) Cho mạch điện co sơ đồ như hình vẽ K a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch điện? b, Mạch điện được mắc như thế nào? Đ1 Biết I1 = 0,25A, I2 = 0,2A, U1 = 6V Đ2 Tính cường độ dòng điện trong mạch chính(số chỉ của am pe kế)? Và hiệu điện thế giữa hai đầu đền 2? MÃ ĐỀ SÔ 2 Câu 1.(2đ) Co mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa hai điện tích đặt gần nhau ? Dòng điện là gì? Câu 2.(2đ) a, Nêu các nguồn điện tạo ra dòng điện một chiều? b, Thế nào là electron tự do trong kim loại? Câu 3.(1đ) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bong đèn em dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đo như thế nào với bong đèn? Câu 4.(2đ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Nguồn điện 1 pin, 1 công tắc đong, 2 bong đèn mắc song song. Câu 5.(3đ) Cho mạch điện co sơ đồ như hình vẽ, K a, Nêu tên dụng cụ đo trong mạch. Mạch điện được mắc như thế nào? Đ1 Đ2 Biết U1 = 6V, U2 = 3V . Số chỉ của am pe kế là 0,3A hãy tính số cường độ dòng điện chạy qua các bong đèn? Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của hai bong đèn U12 ?. IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ SÔ 1. CÂU. ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt. Câu 1 -Co hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm). (2đ) -Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích khác dấu thì hút nhau. Trong kim loại dòng điện co chiều đi từ cực âm qua các vật. BIỂU ĐIỂM. 0,5đ 0,25đ 0,25đ. GHI CHU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dẫn tới cực dương của nguồn điện. Co chiều ngược với chiều của dòng điện quy ước. Câu 2 -Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: Pin, ắc (2đ) quy -Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoa học, tác dụng sinh lý. Câu 3 -Để đo cường độ dòng điện em dùng ampekế. (1đ) -Mắc dụng cụ đo nối tiếp với hai đầu bong đèn. Câu 4 (2đ). Câu 5 a, dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ (3đ) dòng điện. Mạch điện được mắc song song I = I1 + I2 = 0,25 + 0,2 = 0,45A Vì hai đèn mắc song song nên: U1 = U2 = 6V Tổng. 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ Vẽ đúng 1,5đ Co kí hiệu chiều dòng điện 0,5đ. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 10,0đ. MÃ ĐỀ SÔ 2. CÂU. ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt. -Co hai loại điện tích(điện tích dương và điện tích âm). -Khi hai điện tích đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau: Câu 1 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, (2đ) các điện tích khác dấu thì hút nhau. Dòng điện là dòng chuyển dời co hướng của các hạt mang điện tích. Câu 2 -Các nguồn điện tao ra dòng điện một chiều như: (2đ) Pin, ắc quy. BIỂU ĐIỂM. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. GHI CHU.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CÂU. BIỂU ĐIỂM. ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt. Electron tự do trong kim loại là trong kim loại co một số elec tron co thể thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Câu 3 -Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bong đèn em dùng dụng cụ là (1đ) vôn kế. - Mắc dụng cụ đo song song với bong đèn. Câu 4 (2đ). Câu 5 a, Dụng cụ đo trong mạch là am pe kế dùng để đo cường độ (3đ) dòng điện. Mạch điện được mắc nối tiếp U = U 1 + U2 = 6V + 3V = 9V. Cường độ dòng điện chạy qua bong đèn 2 là I1 = I2 = 0,3A Tổng. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Vẽ đúng 1,5đ Co kí hiệu chiều dòng điện 0,5đ. 1,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 10,0đ. GV Nguyễn Văn Nhã. GHI CHU.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×