Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đề KT cuối kì II môn ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.2 KB, 14 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn, lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Thời
Thời
Thời Số
Thời
Thời
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
gian
gian
gian câu
gian
gian
(%)
( %)
(%)
(%)
(phút)
(phút)
(phút)


(phút) hỏi (phút)

%
Tổng
điểm

TT

Kĩ năng

1

Đọc hiểu

15

5

15

5

10

10

0

0


06

20

40

2

Làm văn
Tổng

25

10

15

10

10

20

10

30

01

70


60

40

15

30

15

20

30

10

30

07

90

100

Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

40


30
70

20

10
30

100
100



BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Ngữ văn, lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Nội
dung
TT
kiến
thức/kĩ
năng

ĐỌC
HIỂU
1

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần
kiểm tra, đánh giá


Đơn vị kiến
thức/ kĩ năng

- Đọc hiểu
truyện
thơ,
ngâm
khúc
trung đại (ngữ
liệu ngồi sách
giáo khoa).

Số câu hỏi theo mức độ nhận
Tổng
thức
Vận
Nhận Thơng Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao

Nhận biết
- Xác định phương thức biểu đạt, thể loại
của văn bản/đoạn trích.
- Xác định nhân vật, từ ngữ, chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu của văn bản/đoạn trích.
- Chỉ ra được thơng tin trong văn bản/
đoạn trích.

- Nhận diện đặc trưng của phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện trong văn
bản/đoạn trích.
Thơng hiểu:
- Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản/ đoạn trích: ngơn ngữ, hình ảnh,
biện pháp tu từ...
- Hiểu được một số đặc trưng của thể loại
thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn
bản/đoạn trích: chủ đề, tình cảm của nhân
vật...
Vận dụng:
- Nhận xét giá trị của các yếu tố nội dung,
hình thức trong văn bản.
- Rút ra được những bài học, thông điệp
từ nội dung văn bản

3

2

1

0

6


Nội

dung
TT
kiến
thức/kĩ
năng

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần

thức/ kĩ năng

- Nghị luận về
đoạn trích Tình
cảnh lẻ loi của
người
chinh
phụ

2

LÀM
VĂN

kiểm tra, đánh giá

Đơn vị kiến

Số câu hỏi theo mức độ nhận
Tổng
thức
Vận

Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao

Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận, vấn
đề cần nghị luận.
- Giới thiệu thông tin về thời đại, tác giả,
dịch giả, tác phẩm Chinh phụ ngâm và
đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ.
- Xác định được nội dung cảm xúc, nhân
vật trữ tình…của đoạn trích.
- Nhận diện được từ cổ, điển tích, điển cố
trong văn bản/đoạn trích.
Thơng hiểu:
- Trình bày được nội dung và nghệ thuật
đoạn trích: nỗi đau khổ của người chinh
phụ phải sống trong cảnh cô đơn, khao
khát hạnh phúc lứa đôi; nghệ thuật miêu
tả nội tâm nhân vật...
Vận dụng:
- Vận dụng kĩ năng tạo lập văn bản; vận
dụng kiến thức về lập luận trong văn nghị
luận, các thao tác nghị luận; vận dụng
kiến thức về tác phẩm để viết được bài
văn nghị luận hoàn chỉnh đáp ứng yêu
cầu của đề bài.

- Nhận xét, đánh giá giá trị của tác phẩm,
vai trò của tác giả, dịch giả trong văn học
Việt Nam.
Vận dụng cao:
- Liên hệ, so sánh với các tác phẩm khác
để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận;
vận dụng kiến thức lí luận văn học để có
những phát hiện sâu sắc, mới mẻ vấn đề
nghị luận;
- Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
- Đánh giá được vai trị, ý nghĩa của
thơng điệp trong đoạn trích đối với cuộc
sống, xã hội hiện tại.

*1


Nội
dung
TT
kiến
thức/kĩ
năng

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần
kiểm tra, đánh giá

Đơn vị kiến
thức/ kĩ năng


- Nghị luận về Nhận biết:
đoạn
trích - Xác định được kiểu bài nghị luận, vấn
Truyện Kiều:
đề cần nghị luận.
- Trao duyên - Giới thiệu thông tin về thời đại, tác giả,
- Chí khí anh tác phẩm Truyện Kiều và đoạn trích.
hùng
- Xác định được nội dung, nhân vật, biện
(Phần
văn)

Làm pháp nghệ thuật… trong đoạn trích.
- Nhận diện được từ cổ, điển tích, điển cố
trong văn bản/đoạn trích.
Thơng hiểu:
- Trình bày được nội dung và nghệ thuật
đoạn trích:
+ Trao duyên: bi kịch tình yêu, thân phận
bất hạnh và sự hi sinh quên mình của
Kiều vì hạnh phúc của người thân qua lời
“trao duyên” đầy đau khổ; nghệ thuật
khắc họa nội tâm nhân vật Thúy Kiều.
+ Chí khí anh hùng: khát vọng lên đường,
lí tưởng anh hùng của Từ Hải; nghệ xây
dựng hình tượng người anh hùng Từ Hải.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng lập dàn ý, tạo
lập văn bản, sử dụng các thao tác nghị

luận; kĩ năng đọc hiểu tác phẩm để viết
được bài văn nghị luận hoàn chỉnh đáp
ứng yêu cầu của đề bài.
- Nhận xét, đánh giá giá trị của tác phẩm,
vai trò của tác giả Nguyễn Du trong văn
học Việt Nam.
Vận dụng cao:
- Liên hệ, so sánh với các tác phẩm khác
để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận;
vận dụng kiến thức lí luận văn học để có
những phát hiện sâu sắc, mới mẻ vấn đề
nghị luận;
- Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có
giọng điệu riêng.
- Đánh giá được vai trị, ý nghĩa của

Số câu hỏi theo mức độ nhận
Tổng
thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao


Nội
dung
TT

kiến
thức/kĩ
năng

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần
Đơn vị kiến
thức/ kĩ năng

Tổng
Tỉ lệ %
Tỉ lệ chung

kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận
Tổng
thức
Vận
Nhận Thông Vận
dụng
biết
hiểu dụng
cao

7
40

30
70


20

10
30

100


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn : NGỮ VĂN
Thời gian: 90 phút (khơng tính thời gian giao đề);
(Đề kiểm tra gồm 02 trang)
Họ và tên học sinh:……………………...........………………Lớp:………………
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Sương như búa bổ mịn gốc liễu
Tuyết dường cưa xẻ héo cành ngơ.
Giọt sương phủ bụi chim gù,
Sâu tường kêu vẳng chuông chùa nện khơi.
Vài tiếng dế nguyệt soi trước ốc,
Một hàng tiêu gió thốc ngồi hiên.
Lá màn lay động gió xun,
Bóng hoa theo bóng nguyệt lên trước rèm.
Hoa giãi nguyệt nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lịng xiết đau!
(Trích: Chinh phụ ngâm, Đặng Trần Cơn, Đồn Thị Điểm,
NXB Văn học, 2007)

Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. (0,5
điểm)
Câu 2. Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai? (0,5 điểm)
Câu 3. Chỉ ra hai hình ảnh thiên nhiên được nhắc đến trong đoạn trích trên? (0,5
điểm)
Câu 4. Nêu tác dụng của phép điệp từ được sử dụng trong hai câu thơ: (0,75 điểm)
Hoa giãi nguyệt nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa hoa thắm từng bông.
Câu 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung hai câu thơ sau? (0,75 điểm)
Sương như búa bổ mòn gốc liễu,
Tuyết dường cưa xẻ héo cành ngô.
Câu 6. Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích.
II. LÀM VĂN (6,0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em
Kể từ khi gặp chàng Kim ,


Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề
Sự đâu sóng gió bất kì,
Hiếu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai
Ngày xn em hãy cịn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non
Chị dù thịt nát xương mịn,
Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây.
(Trích: Trao dun - Truyện Kiều của Nguyễn Du,

Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.104)
---------------------HẾT ------------------



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, Lớp: 10
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Phần Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm

Điểm
4,0
0,5

Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: khơng cho điểm.
- Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là: người chinh phụ
2

0,5

Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm

- Học sinh trả lời “người vợ lính” hoặc “người vợ có chồng đi chinh
chiến” cũng cho điểm tối đa.
- Học sinh chỉ ra được hai trong số các hình ảnh sau: sương, tuyết, gió,

0,5

hoa, nguyệt.
Hướng dẫn chấm:
3
4

- Học sinh trả lời được 2 ý đúng trong đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được 1 ý đúng trong đáp án: 0,25 điểm
- Tác dụng của phép điệp từ được sử dụng trong hai câu thơ:
+ Miêu tả khơng gian đẹp, thơ mộng, hài hịa làm nền cho sự cô đơn lẻ loi,

0,75

khao khát hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ.
+ Tạo sự hấp dẫn, sinh động cho câu thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được cả 2 ý như đáp án: 0,75 điểm.
5

- Học sinh chỉ trả lời được 1 trong 2 ý của đáp án : 0,5 điểm.
- Nội dung của hai câu thơ:
+ Tái hiện bức tranh thiên nhiên lạnh lẽo, thê lương
+ Qua đó diễn tả tâm trạng đau khổ của người chinh phụ trong cảnh cô
đơn.
Hướng dẫn chấm:

- Học sinh nêu được cả 2 ý như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý của đáp án: 0,5 điểm.

0,75


6

- Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích:

1,0

+ Những trạng thái tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: đau
khổ, cơ đơn, sầu muộn, nhớ thương chồng, khao khát hạnh phúc lứa đơi…
+ Nhận xét tâm trạng của nhân vật trữ tình: thể hiện những khát khao hạnh
phúc muôn đời của người phụ nữ; là tiếng nói phản đối chiến tranh phong
kiến phi nghĩa; được thể hiện một cách tinh tế, tài hoa….
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm.
+ Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1
II

trong 2 ý trên: 0,25 điểm.
LÀM VĂN
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái
quát được vấn đề
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Thúy Kiều thuyết phục, trao duyên
cho Thúy Vân

Hướng dẫn chấm:

6,0
0,5

0,5

+ Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
+ Xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu
sau:
* Giới thiệu tác giả Nguyễn Du, về Truyện Kiều và đoạn thơ
Hướng dẫn chấm:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0,5 điểm.
- Giới thiệu đoạn trích: 0,25 điểm.

0,5


* Cảm nhận về đoạn thơ:

2,5

- Khái quát về hoàn cảnh Kiều trao duyên cho Thúy Vân
- Kiều mở lời khéo léo khi dùng từ “cậy”, “chịu”, cử chỉ “lạy”, “thưa”: vừa
có ý nhờ cậy vừa thể hiện sự tin tưởng, van nài, khẩn khoản, hạ mình để
đền đáp sự hi sinh cao cả của em.
- Kiều tâm sự với em về mối tình của mình với Kim Trọng để mong em

thấu hiểu, cảm thơng:
+ Tình u đẹp đẽ, nồng thắm giờ đã dang dở vì nàng chọn chữ “hiếu”
+ Kiều xin em hãy chắp mối tơ thừa để thay mình trả nghĩa cho chàng
Kim.
- Kiều thuyết phục em bằng các lí do: Em cịn trẻ, tình nghĩa chị em ruột
thịt, thậm chí nàng cịn viện dẫn đến cả cái chết (thịt nát xương mòn) để
mong em nhận lời trao duyên.
→ Nhận xét: Thúy Kiều là người thông minh, khéo léo, giàu đức hi sinh,
lòng vị tha.
- Nghệ thuật
+ Đặc sắc của Nguyễn Du trong nghệ thuật lựa chọn ngôn từ.
+ Các biện pháp nghệ thuật: điệp từ, câu hỏi tu từ, những từ ngữ mang tính
ước lệ…
+ Nghệ thuật miêu tả tâm lí: Kiều nói bằng ngơn ngữ lí trí, vừa thuyết phục
vừa khẩn cầu.
Hướng dẫn chấm:
- Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm
- Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,25 điểm - 1,25 điểm.
- Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 1,0 điểm
* Đánh giá
- Đoạn thơ thể hiện được vẻ đẹp phẩm chất của Thúy Kiều cũng như sự
cảm thông, trân trọng của Nguyễn Du trước số phận và phẩm chất của

0,5

Thúy Kiều.
- Đoạn thơ thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ bậc thầy của Nguyễn Du.
Hướng dẫn chấm:
- Đáp ứng được 1 trong 2 yêu cầu: 0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0,5


e. Sáng tạo:

1,0

- Vận dụng lí luận văn học trong q trình phân tích, đánh giá.
- Biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc; biết liên hệ
vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống.
- Văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.
Hướng dẫn chấm
+ Đáp ứng được 3 yêu cầu trở lên: 1,0 điểm.
+ Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,75 điểm.
+ Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,5 điểm.
Tổng điểm

10,0
..........................Hết............................




×