Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de cuong on tap mon giao duc cong dan 6 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.11 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 6 HK II Câu 1: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ? Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ. Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm. Cây 1 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô… Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít … Câu 2: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện những thao tác nào? Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: - Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc. - Điều kiện bên ngoài: đất, nước, không khí, nhiệt độ, môi trường thích hợp. Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần: Làm đất tơi xốp. Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ. Câu 3: Trình bày vai trò của quả và hạt đối với đời sống con người? Vai trò của quả và hạt: Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm. Ví dụ: lúa, ngô, xoài, bưởi… Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè… Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê… Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu… Câu 4: Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trò của tảo đối với đời sống con người? Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu khác nhau và luôn có chất diệp lục, ầu hết tảo sống dưới nước. Tảo góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở dưới nước, một số tảo dùng làm thức ăn cho người, gia súc và làm thuốc. Ngoài ra một số tảo có hại như làm bẩn nước, gây chết cá và gây hại cho cây trồng. Câu 5: Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu? Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây… Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn. Thân nhỏ, không phân nhánh. Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa. Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khoáng. Câu 6: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của rêu? Cây rêu đực Túi tinh Cây rêu con Cây rêu cái Bào tử. Túi noãn Túi bào tử. Tinh trùng. Trứng Bào tử. Hợp tử. Câu 7: Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của dương xỉ? Cây dương xỉ. Túi bào tử. Bào tử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tinh trùng. Túi tinh. Hợp tử Trứng. Nguyên tản Túi noãn. Câu 8: So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ? Đặc điểm Cây rêu Rễ Rễ giả, là những sợi nhỏ Thân Cấu tạo đơn giản, không phân nhánh. Lá Gồm có 1 lớp tế bào, có một đường gân nhỏ Mạch dẫn Chưa có mạch dẫn. Cây dương xỉ Rễ thật, có lông hút Thân, cuống lá có mạch dẫn Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy Có mạch dẫn thật sự. Câu 9: Trình bày cơ quan sinh sản của cây thông? Cơ quan sinh sản: Cây sinh sản bằng nón đực và nón cái trên cùng 1 cây. - Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, nón đực gồm có trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt phấn. - Nón cái: lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ từng chiếc gồm có trục nón, các lá vảy ( lá noãn) và noãn. Hạt của cây thông nằm lộ ra trên các lá noãn hở ( hạt trần). Câu 10: Căn cứ vào đặc điểm nào xếp cây thông vào nhóm thực vật hạt trần? - Do cây thông có các lá vảy mang các lá noãn hở nên hạt nằm lộ ra ngoài vì vậy cây thông là thực vật được xếp vào nhóm hạt trần. Câu 11: Nêu sự khác nhau giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. Đặc điểm Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm Kiểu thân Thân gỗ, thân cỏ hoặc thân Thân cỏ hoặc thân cột leo Kiểu gân lá Gân hình mạng Gân lá hình song song hay hình cung Số cánh hoa Có 4 – 5 cánh Có 3 và 6 cánh hoa. Số lá mầm của phôi Phôi của hạt có 2 lá mầm Phôi của hạt ó 1 lá mầm Ví dụ Cây bưởi, cây khoai tây, Cây rẽ quạt, cây lúa, cây cây xoài…. ngô… Câu 12: Vì sao ta phải tích cực trồng cây rừng? Lá cây ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí. Giúp cho việc điều hòa khí hậu, cản bớt ánh sáng. Thực vật làm giảm: ô nhiễm môi trường, lá cây ngăn bụi, cản gió, cản bớt ánh sáng. Rừng có tác dụng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất, hạn chế lũ lụt. Câu 13: Trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và đối với con người? Thực vật đối với động vật: Thực vật cung cấp oxy, thức ăn cho động vật, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Thực vật đối với con người: cung cấp nguyên liệu đáp ứng mọi nhu cầu trong đời sống của con người, cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý, củi để đốt bếp. Câu 14: Nêu sự khác nhau giữa cây hạt trần và cây hạt kín..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cây hạt trần Rễ, thân, lá thật. Có mạch dẫn. Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón Hạt nằm lộ ra trên lá noãn hở.. Cây hạt kín Rễ, thân, lá thật; rất đa dạng. Có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là hoa, quả. Hạt nằm trong quả.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×