BÀI GIẢNG
MÔN RÈN NGHỀ CHĂN NUÔI 1
CN03802
PGS.TS.Phạm Kim Đăng
ThS. Giang Hoàng Hà
TYHƠNG TIN VỀ HỌC PHẦN
– Học kì: 6
– Tín chỉ: Tổng số tín chỉ: 1
•
(Lý thuyết: 0 – thực hành: 1 – Tự học: 3)
•
•
Bộ mơn: Sinh lý – Tâp tính đơng vât
– Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập
– Thực hành trong trại chăn nuôi lợn: 30 tiết
– Tự học: 45 tiết (theo kế hoạch của cá nhân)
– Đơn vị phụ trách:
Khoa: Chăn nuôi
GIỚI THIỆU MƠN HỌC
Mục tiêu:
Nắm được kỹ thuật chăn ni lợn đực giống, lợn nái sinh sản, lợn con và lợn thịt bao gồm các kỹ thuật
chăm sóc, ni dưỡng các loại lợn hàng ngày, phối giống, đỡ đẻ, thiến lợn đực, điều trị một số bệnh thơng
thường, tiêm phịng và vệ sinh thú y.
Nắm được các thông số chi tiết về thiết kế chuồng trại, rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập trong trại chăn
nuôi.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với sinh viên
Sinh viên tham gia rèn nghề tại cơ sở với các nội dung thực hành, rèn nghề được giao
theo buổi với sự hướng dẫn trực tiếp của Giảng viên.
Cuối đợt rèn nghề, sinh viên nộp bài thu hoạch lại để làm căn cứ đánh giá điểm.
Yêu cầu về đạo đức: Sinh viên đến học cần ăn mặc gọn gàng, có thái độ tơn trọng, lễ
phép và cư sử đúng mực với thầy cô và bạn học. Tuân thủ việc sử dụng bảo hộ lao
động khi vào trại, Không sử dụng điện thoại và nói chuyện riêng trong khi thực hiện
cơng việc tại trại.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Yêu cầu với cơ sở vật chất
Quy mô trại: Trại chăn nuôi lợn hỗn hợp bao gồm lợn đực, lợn nái sinh sản, lợn con theo mẹ, lợn
hậu bị và lợn thịt. Các loại thức ăn chăn nuôi, một số loại thuốc thú y, vaccine thông dụng, bộ dụng
cụ thú y.
Hình thức trại: Trại kín có quạt hút, giàn phun nước, hệ thống khử trùng, hệ thống tiêu thốt nước,
hệ thống xử lý chất thải biogas. Có sân tập trung sinh viên bên ngoài trại.
Trang bị bảo hộ: Có ủng cao su, quần áo bảo hộ lao động.
GIỚI THIỆU MƠN HỌC
Nội dung:
Thực hành qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng lợn đực giống; Lợn nái sinh sản ở các giai đoạn; Lợn con từ sơ
sinh đến cai sữa và lợn thịt;
Thực hành kỹ thuật phối giống; Qui trình vệ sinh phòng bệnh và tiêm phòng dịch bệnh; Phương pháp điều
trị các bệnh thường gặp ở lợn.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Cách đánh giá và cho điểm
Chấm điểm theo thang điểm: 10, điểm cuối kì là điểm trung bình cộng của những điểm thành phần sau:
•
•
Điểm chun cần (đi đúng giờ, nghiêm túc trong quá trình rèn nghề): 40 %
Điểm bài thu hoạch: 60%
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
Buổi 1
1.
2.
Giới thiệu các giống lợn đang nuôi trên thị trường và hiện tại có trong trại
Giới thiệu quy trình chăn nuôi lợn nái, lợn đực, lợn con (theo mẹ), lợn choai dọn vệ sinh, dụng cụ làm
(sau cai sữa =>2 tháng tuổi), lợn thịt (sau 2 tháng tuổi đến xuất chuồng)
3.
4.
- Thức ăn, dụng cụ cho ăn,
Thực hành cho lợn ăn, dọn chuồng
Dọn vệ sinh môi trường
vườn
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
Buổi 2
1.
Giới thiệu các loại thức ăn lợn nái, đực, con, thịt (các giai đoạn) trong đó giới thiệu - Các loại vỏ bao thức ăn.
về nhu cầu dinh dưỡng cho các giai đoạn, các thông số trên vỏ bao (tên sản phẩm, - Dụng cụ cho ăn, dọn vệ
2.
3.
4.
nhà sản xuất, hạn sử dụng, chứng nhận TCCL) và cách cho ăn
sinh, làm vườn.
Thực hành cho lợn ăn, dọn chuồng
- Dụng cụ đỡ đẻ, phối,
Thực hành ghi chép và phân tích mác thức ăn
thiến hoặc điều trị nếu có
Giới thiệu và hướng dẫn thao tác can thiệp lợn đẻ, phối giống, thiến hoặc chữa bệnh
cho lợn nếu có
5.
Dọn vệ sinh mơi trường tôn tạo cảnh quan
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
Buổi 3
1.
Giới thiệu kết cấu, bố trí và thiết kế chuồng trại chăn nuôi (chuồng đực, nái Các loại chuồng trại, thước
chửa, ni con, cai sữa, thịt), nêu rõ tính đặc thù và lưu ý cho từng loại đo 5m, 20m
chuồng trại.
2.
Thực hành đo vẽ chuồng trại (tồn trại, bố trí các khu vực và các kiểu sinh, làm vườn
chuồng trại cho từng giai đoạn)
3.
4.
Dụng cụ cho ăn, dọn vệ
Thực hành cho lợn ăn, dọn chuồng
Dọn vệ sinh môi trường, tôn tạo cảnh quan
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
Buổi 4
1.
Giới thiệu về nguyên tắc An toàn sinh học trong chăn ni và những lưu ý Sơ đồ bố trí khu chăn ni
trong cơng tác bố trí, thiết kế khu vực chăn ni an tồn sinh học
2.
3.
4.
theo các cấp độ ATSH, cách
Thực hành quan sát khu Giống LCLC và so sánh với khu trại thực tập thí ly dịch bệnh.
nghiệm
Dụng cụ cho ăn, dọn vệ
Thực hành cho lợn ăn, dọn chuồng
sinh, làm vườn
Dọn vệ sinh môi trường, tôn tạo cảnh quan
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
Buổi 5
1.
2.
3.
4.
Giới thiệu về thuốc khử trùng, phương pháp sử dụng thuốc khử Thuốc khử trùng, bình phun, khu vực
trùng trong chăn nuôi
phun (1 ô chuồng trống hoặc 1 diện
Thực hành pha, phun thuốc khử trùng
tích trống khoảng 10 m2).
Thực hành cho lợn ăn, dọn chuồng
Dụng cụ cho ăn, dọn vệ sinh, làm
Dọn vệ sinh môi trường, tôn tạo cảnh quan
vườn.
NỘI DUNG CHI TIẾT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Buổi 6
1.
2.
Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn làm bài nghiệm thu môn học,
Viết báo cáo thu hoạch
DỤNG CỤ CHUẨN BỊ
KIẾN THỨC TRANG BỊ
CHỌN GIỐNG LỢN
Các giống lợn nội
Ưu điểm:
-Chịu đựng được kham khổ
-Dễ nuôi
-Chống chịu với bệnh tật tốt
Nhược điểm:
-Chậm lớn
-Tốn nhiều thức ăn (FCR cao)
-Tỷ lệ nạc thấp (36 – 43%)
Mục đính ni: làm nái nền để nhân giống lợn lai.
Lợn móng cái (lợn pha)
Các giống lợn nội
Lợn Mường khương
Lợn Ba xuyên
Các giống lợn nội
Lợn Sóc
Lợn H’mơng
Các giống lợn ngoại
Ưu điểm
-Có tầm vóc lớn (200 – 300 kg/con)
-Lớn nhanh (5 – 6 tháng đạt 90 – 100 kg)
-Tiêu tốn thức ăn (FCR) ít (2,6 – 3 kg/ngày)
-Tỷ lệ nạc cao (53 – 58%)
Nhược điểm
-Đòi hỏi cao về chất lượng thức ăn
-Chăm sóc, ni dưỡng, phịng bệnh khó
Lợn Hamshire – Mỹ
Các giống lợn ngoại
Lợn Yorkshire (Anh)
Lợn Landrate (Đan mạch)
Các giống lợn ngoại
Lợn Duroc (lợn bò) (Mỹ)
Lợn Pietrain (Bỉ)
Các giống lợn lai
Phương pháp lai cải tạo giống
Các giống lợn lai
Các giống lợn lai ngoại (mơ hình CP)
Giống ông bà
Pietrain
Giống bố mẹ
Duroc
Landrate
PiDu
Yorkshire
LY
Thương phẩm
PDLY
Các giống lợn lai nội (mơ hình chăn ni hộ gia đình)
Nái nội
MC
Đực ngoại (1
hoặc 2 dòng)
F1
F2
L-MC, Y-MC, …
P-L-MC, D-Y-MC, …
Các tiêu chuẩn chọn lợn thịt
•
•
•
•
•
•
•
Thưa lơng, mượt da.
Lợn nhanh nhẹn, Khơng bị dị tật (q, úng, ghẻ…), khơng có biểu hiện bệnh (ho, đi ỉa, sốt…)
Mông, vai, ngực nở nang, đầu, bụng thon gọn (trường lợn)
Vú thưa, đều, lợn đực đã thiến.
Các con trong cùng một đàn tương đối đều nhau.
Trọng lượng khoảng từ 15 – 25 kg (không nhỏ quá, không to quá). Nên bắt những con to trong đàn.
Đã được tiêm phòng các bệnh nguy hiểm (dịch tả, phó thương hàn, tụ huyết trùng…)
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ CHUỒNG TRẠI
Nguyên tắc:
Chuồng trại phải sạch
sẽ, thống mát về mùa
hè, ấm áp về mùa đơng
và dễ dàng trong quản
lý.
Hướng chuồng: Đơng Nam hoặc Nam, xây ở phía cuối hướng gió
u cầu:
Có mái che.
Có tường bao,
nền bê tơng,
có máng ăn,
có núm uống tự động, có bể tắm,
có hố xử lý phân. Mỗi chuồng ni ít nhất được
khoảng 1 ổ (10 – 15 con)
Vị trí: Cao ráo, thống mát, Xa nhà ở,
thuận lợi giao thông, thuận lợi quản lý và chăm sóc