Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.3 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1-sgk. - HTL 1 khổ thơ II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Hà hỏi mượn bút, ai đã cho Hà mượn? Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi đứa bé bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. Luyện đọc tiếng, từ: - GV viết bảng những từ khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác GV cho HS đọc dòng thơ: - GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em - GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ GV cho HS đọc khổ thơ: GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt HS nêu :hai, mái, hay, dạy đọc 3 em - GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ăt Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc - GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt, ăc. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi. - Theo dõi HS nhắc lại. - HS đọc những từ mà GV yêu cầu ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp … - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - HS đọc nối tiếp các dòng thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc đồng thanh 1 lần - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - HS nêu: dắt - HS ghi bảng con sau đó 1 số em đọc những tiếng đó có vần ăt, ăc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét, tuyên dương *Luyện nói: - GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh - Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay Tiết 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp: - Yêu cầu HS nhìn sách đọc bài - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc khổ thơ: 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo, 1 em đọc khổ thơ sau - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu? Luyện đọc diễn cảm - GV yêu cầu khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - GV sửa chữa cách đọc cho đúng .* Luyện nói: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em bé đi những đâu? - GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào - GV nghe và nhận xét những HS có hành động, việc làm đúng 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc. - HS đọc bài. - Bà và mẹ dắt e bé đi men - Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn. - HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa: 10 em - HS đọc đề bài luyện nói 4 em - GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5 đến 6 em - HS khác nghe và nhận xét khi HS luyện nói - HS theo dõi. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: -Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. - Cả lớp làm ra nháp. Hoạt động của học sinh Giải: Lan hái được số bông hoa là: 68 – 34 = 34 (bông hoa).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn Hs làm vào bảng con Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.. Đáp số: 34 bông hoa. - Học sinh nhắc tên bài - Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp - Chữa bài. Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng - Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi lớp. điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm - 2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thủ công: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán ... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài, ghi bảng. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán. Hoạt động của học sinh - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm tra. - Vài HS nêu lại - Học sinh quan sát giáo viên thực.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). + Cắt các nan giấy như đã HD ở tiết 1 + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.. Nhận xét, đánh giá SP: - Tổ chức cho HS trưng bày SP - Tuyên dương những HS có SP đẹp 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. hiện trên mô hình mẫu. - Học sinh nhắc lại cách cắt và dán + Kẻ đường chuẩn + Cắt các nan giấy + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. -Thực hành * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. - HS trưng bày SP - Nhận xét SP của bạn - Theo dõi. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Củng cố cách đọc (Tuần 31 tiết 1) I. Môc tiªu: - Củng cố cách đọc, trả lời được các câu hỏi theo đúng nội dung của bài. Làm tốt bài tập ở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III. Các hoạt động dạy- học:. Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh: (30’) Bài 1: §äc bµi: Một cộng một bằng hai. - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn cách đọc. + Bài tập đọc này gồm mấy câu? - Luyện đọc đoạn + Bài này được phân thành mấy đoạn? – Cho HS luyện đọc theo đoạn Bài 2: §¸nh dÊu √❑ vµo tríc c©u tr¶ lời đúng: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh.. Học sinh - L¾ng nghe. - HS theo dâi trong bµi. - HS l¾ng nghe - Bài này gồm 6câu - Luyện đọc từng câu - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Gồm 3 đoạn - Luyện đọc đoạn: cá nhân, đồng thanh - HS đọc cả bài: cá nhân, đồng thanh - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả điền.. đã.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại: - 1 tiÕng trong bài có vần ưu? - 2 tiÕng ngoài bài cã vÇn ươu? +Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.Yêu cầu HS tìm và viết vào vở bài tập. Nhận xét. - GV nhËn xÐt 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nªu kÕt qu¶ - Nhận xét. Tiếng Việt:* Điền chữ r, d hoặc gi (Tuần 31 tiết 2) I. Môc tiªu: - §iÒn vần, ch÷ cã chứa ưu hoặc ươu. Điền chữ r, d hoặc gi. Điền vần iên hoặc yên. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: -Vë thùc hµnh. III. Các hoạt động dạy- học:. Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1: Điền vần ưu hoặc ươu - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: §iÒn ch÷ r, d hoặc gi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh.. Học sinh - L¾ng nghe.. - 1 HS nêu - cả lớp quan sát tranh và điền vần vào chỗ chấm để tạo thành từ đúng với nội dung tranh. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả vừa điền. - Điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ chấm để tạo thành từ đùng với tranh thích hợp. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3. Viết: Đuốc đốt suốt đêm. Pha sút đẹp. -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. -GV nhËn xÐt 3. Củng cè, dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc.. - Đọc câu - HS viết vào vở. - Viết đúng câu theo mẫu. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2016. Tập viết: Tô chữ hoa Q, R I.Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1 - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu - GV nhận xét 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R -Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết c. Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng - Viết bảng: ăt, ăc, dìu dắt, màu sắc - Quan sát các vần, từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d. Hướng dẫn tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e. GV chữa bài - GV nhận xét vở 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS viết vào bảng con. - HS nhắc tên bài - HS nhận xét - HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt, màu sắc … - HS viết vào vở tập viết. * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - Theo dõi. Chính tả: Ngưỡng cửa.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục tiêu: - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’. - Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống. - GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b. GV hướng dẫn HS tập chép bài: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” - Yêu cầu HS đọc bài cần chép - GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con - GV sửa chữa, nhận xét c. GV yêu cầu HS chép bài vào vở: - Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa - GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vần ăt hay ăc - GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV chốt lại bài cần điền - GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2: điền chữ g hay gh - GV cho HS làm vào vở 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến - HS nhắc tên bài. - HS đọc khổ thơ cần viết - HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu - HS nghe GV hướng dẫn viết bài. - HS chép bài vào vở - HS soát lỗi chính tả: gạch chân chữ sai và sửa bài - 3 HS đọc đề bài: điền vần ăt hay ăc - 2 HS làm bài trên bảng làm, HS khác làm vào vở - HS nhận xét bài của bạn - 4 đọc câu vừa điền - HS làm bài vào vở - Theo dõi. Toán: Đồng hồ - Thời gian I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 - Nhận xét 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” ... - Tranh 1: Kim ngắn chỉ số mấy? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, …. 3. Củng cố, dặn dò: Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ? Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh Học sinh làm bảng con.. - Học sinh nhắc lại tên bài - Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. - Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngủ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. - HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.. - Theo dõi. Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. - Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: a. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. b. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận: Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: + Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? + Ai phụ trách từng việc? Giáo viên kết luận: Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: 3. Củng cố, dặn dò: Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”. Hoạt động của học sinh Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành... . Học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. Học sinh nhắc lại nhiều em.. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Đại diện từng nhóm lên trình bày Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. Hát và vỗ tay theo nhịp.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Điền chữ thích hợp để đoạn văn có nghĩa (Tuần 31 tiết 3).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Môc tiªu: - Điền chữ thích hợp để đoạn văn có nghĩa. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh III.Các hoạt động dạy- học:. Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1:Điền chữ, vần thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: Điền dấu vào ô trống - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3: Kể lại câu chuyện “ Một cộng một bằng hai” - GV kể mẫu - Gọi HS kể chuyện theo vai 3. Cñng cè dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc.. Học sinh L¾ng nghe.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả đã điền. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Đọc các câu hỏi và điền chấm hoặc chấm hỏi vào ô trống rổi nêu kết quả. - Nhận xét. - HS lắng nghe - Kể chuyện theo vai với nội dung câu chuyện theo tranh - Lớp theo dâi. Toán:* Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 100 (Tuần 31 tiết 1) I. Môc tiªu: - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có lời văn. - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vở thùc hµnh. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh (30’) Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Muốn tính các phép tính ta phải thực hiện như thế nào? - Cho HS làm bài và gọi 3 em lên bảng làm. Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi.. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nªu y/c. - Thực hiện từ trái sang phải -C¶ líp lµm bµi vµo vë - 3HS lªn b¶ng lµm - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nêu y/c đề bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. Bài 3: Gọi HS nêu cầu +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - GV nhËn xÐt chung Bài 4: Cho HS nêu yªu cÇu bµi. +Muốn điền dấu cộng hay trừ vào ô trống ta phải làm thế nào? - Häc sinh lµm bµi. 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - Nhận xÐt tiết học.. - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 3 HS lªn b¶ng lµm - HS đọc bài toán - Vừa gà vừa chó có 45 con, trong đó có 22 con thỏ. - Có bao nhiêu con gà? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nêu yêu cầu - Thực hiện lại tính nhẩm rồi điền dấu. - HS làm bài và nêu kết quả - Nhận xét. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao I.Mục tiêu: - Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần II.Các hoạt động: Giáo viên Học sinh HĐ1: Múa hát tập thể Tổ chức múa hát tập thể - Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ điểm. HĐ2: Trò chơi dân gian HS sinh hoạt Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có thành tích cao nhất Tổ chức HS chơi nhiều lần. - HS tham gia chơi HĐ3:Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học trong HS thực hiện theo yêu cầu chương trình Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2-sgk. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho hs đọc bài: Ngưỡng cửa - Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu? - GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu b. Hướng dẫn đọc: - GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần - GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng Luyện đọc tiếng, từ: - GV gạch chân những từ có những tiếng khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác. GV cho HS đọc dòng thơ: - GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ GV cho HS đọc đoạn thơ: - GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc - GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ươc Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt - GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc Tiết 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp: - Yêu cầu HS mở SGK bài: Kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn thơ: 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau. - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Hỏi đáp theo bài thơ: Con gì hay nói ầm ĩ? Con gì hay hỏi đâu đâu? Cái gì mồm thở ra gió? Cái gì ăn no quay tròn?. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tên bài - HS nghe GV tóm tắt nội dung bài - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt, vịt bầu, quạt hòm,… - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - Mỗi em đọc 1 dòng thơ - HS đọc nối tiếp dòng thơ - HS đọc đoạn thơ - Đọc những tiếng có vần ươc - Nêu các tiếng tìm được. - Đọc thầm 2 phút - 3 dãy đọc - 6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ - HS đọc cả bài 4 em - Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để tạo nên Con vịt bầu Con chó vện Cái quạt hòm Cái cối xay lúa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Con gì dùng miệng nấu cơm? Luyện đọc SGK: - Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng - GV yêu cầu học sinh đọc phân vai: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời - GV nhận xét HS khi đọc *Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét tiết học. Con cua, con cáy - HS đọc cá nhân 10 em, 1 lần đọc là 2 em - HS nghe G V nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết - HS đọc bài - HS theo dõi. Toán: Thực hành I.Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … . Nhận xét KTBC. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp. Hoạt động của học sinh Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.. Học sinh nhắc lại tên bài Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … . - Làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào tranh) 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. (tuỳ theo phương tiện để đi). - Theo dõi. Tự nhiên và Xã hội: Thực hành: Quan sát bầu trời I.Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II.Đồ dùng dạy học: - SGK Tự nhiên – xã hội lớp 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? trời mưa? 2. Dạy học bài mới: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Giáo viên định hướng quan sát. Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? + Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật… - GV chia nhóm và tổ chức cho HS đi quan sát. - Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào? Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật - GV cho HS vẽ vào giấy A4 và trưng bày SP 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS trả lời - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét lại để vào lớp nêu lại cho các bạn cùng nghe. - Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận. - Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. * Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn. - HS vẽ vào giấy A4 Trưng bày SP.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2016. Chính tả: Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’. - Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: b. GV HD HS nghe - viết: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc bài cần viết - Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai - GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con. GV sửa chữa, nhận xét c. GV đọc cho HS viết bài vào vở: Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa. - GV đọc cho HS viết bài - Hướng dẫn HS chữa bài d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: điền vần ươc hay ươt GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có nghĩa GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải Bài 2: điền chữ ng hay ngh 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh HS nhắc tựa bài HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5 em HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết HS nghe GV hường dẫn viết bài. HS viết bài HS tự chữa bài - điền vần ươc, hay ươt. 2 HS làm bài trên bảng làm HS nhận xét bài của bạn HS làm ra vở - Theo dõi. Kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi . * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. * GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài kể chuyện III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. GV kể toàn bộ câu chuyện: - GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c. Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì?. Liên hệ: - Em đã biết nghe lời mẹ chưa? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc - HS nhắc tựa bài - HS nghe GV kể chuyện - Hs quan sát từng tranh - 1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1 - HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn - Các nhóm thi kể trước lớp - Các nhóm khác nhận xét * Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. - HS trả lời - Theo dõi. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xá định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Nhận xét 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên máy. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng Học sinh khác nhận xét bạn thực hành. Nhắc tên bài Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, - HS làm bài rồi chữa bài - Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con, SGK, vở III.Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức. Cho HS hát 1 bài. 2. Luyện đọc. *Rèn đọc: - Gọi HS đọc bài trong SGK (cá nhân, đt) - Chú ý rèn nhiều ở những đối tượng HS chậm. *Rèn cài ảng:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV đọc bài cho HS cài vào bảng cài, HS cài xong tự đọc bài của mình. - GV cùng HS theo dõi để chỉnh sửa kịp thời. *Rèn viết chính tả - GV đọc chính tả cho học sinh viết vào vở - Nhận xét một số bài - Nhận xét tiết học.. Toán:* Ôn phép cộng, trừ trong phạm vi 100 (Tuần 31 tiết 2) I. Môc tiªu: - Giải được các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 và giải được bài toán có lời văn. - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vë thùc hµnh. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi ; (2’) 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh (30’) Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. Bài 3: - Cho HS nêu yªu cÇu bµi. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi.. 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - Nhận xÐt tiết học.. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nêu y/c đề bài. - 3 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. -HS nêu y/c đề bài. - 1 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS đọc bài toán +Mẹ và chị hái được 75 quả lê, riêng mẹ hái được 33 quả lê. +Chị hái được bao nhiêu quả lê? - C¶ líp lµm bµi vµo vở – 1 em lên bảng làm. Bài giải: Số quả lê chị hái được là: 75 – 33 = 42 ( quả lê) Đáp số: 42 quả lê. Thủ công:* Ôn cắt, dán hàng rào đơn giản I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán ... III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài, ghi bảng. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). + Cắt các nan giấy như đã HD ở tiết 1 + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô. Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công.. Nhận xét, đánh giá SP: - Tổ chức cho HS trưng bày SP - Tuyên dương những HS có SP đẹp 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm tra. - Vài HS nêu lại - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên mô hình mẫu. - Học sinh nhắc lại cách cắt và dán + Kẻ đường chuẩn + Cắt các nan giấy + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. -Thực hành * Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. - HS trưng bày SP - Nhận xét SP của bạn - Theo dõi Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Hai chị em I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng …. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: GV cho 4 hs đọc bài: Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì? Con gì hay nói ầm ĩ? Con gì hay hỏi đâu đâu?... - GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc: GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng. Luyện đọc tiếng, từ: - GV viết bảng những từ có những tiếng khó: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán bỗng … - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác - GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu - HS đọc đồng thanh GV cho HS đọc câu: - GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp câu GV cho HS đọc đoạn:. GV cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet *Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có. Hoạt động của học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi GV ghi bài trên bảng HS nghe GV tóm tắt nội dung bài. - HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu. - HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó - Trong bài có 6 câu - HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc - HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài) - Đọc đồng thanh 1 lần - Đọc những tiếng đó có vần et - HS tìm 2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm : Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét . Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến ...
<span class='text_page_counter'>(21)</span> nghĩa GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài - Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn: 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau. - Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: Cậu em làm gì: - Khi chị đụng vào con gấu bông? - Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? Luyện đọc SGK: - Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm, dấu phẩy GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai: người dẫn chuyện, người em GV nhận xét HS khi đọc. *Luyện nói: Kể em thường chơi với anh chị những trò chơi gì? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc HS đọc cả bài 4 em. - HS trả lời. HS đọc cá nhân 10 em,1 lần đọc 2 em. HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi - Theo dõi. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu: (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung: (8’) + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình.. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ,.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: (10’) - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhặc nhở các bạn chưa thực hiện - GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như …………… - Bên cạnh đó còn 1 số em đọc, viết còn chậm. *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ và các buổi chiều. +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 31 (7’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Vừa học vừa ôn để thi học kì 2 3.Kết thúc: (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em. trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có bạn …….. đi học muộn vào buổi chiều. - Nhận xét. - Tổ 1: bạn ……. Được cô khen. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>