Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

G/A lớp 4 tuần 31( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.47 KB, 31 trang )

Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
Ngày soạn:15/4/2006.
Ngày dạy :Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2006
Tuần 31:
Tập đọc:
Ăng-co Vát
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúngcác tên riêng (ng –co Vát,Cam- pu-chia),chữ số La
Mã(XII-mười hai)
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng chậm rãi, tình cảm kính phục,ngưỡng mộ
ng –co Vát-một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
- Hiểu ý nghóa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung bài:ca ngợi ng –co Vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
_ GDHS tinh thần ham tìm hiểu,khám phá những cảnh đẹp của đất nước và thế giới.
II/ Đồ dùng dạy học
-Ảnh khu đền ng-co Vát trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ :
-GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài dòng
sông mặc áo,trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
GV nhận xét _ ghi điểm.
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10’ )
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài( đọc 3 lượt )


-GV viết lên bảng các tên riêng nứơc
ngoài( ng- co Vát, Cam- pu- chia)
Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
giúp HS hiểu các từ ngữ: kiến trúc ,điêu
khắc,thốt nốt,kì thú,muỗm, thâm nghiêm.
-HS luyện đọc theo cặp
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng đọc
chậm rãi,thể hiện tình cảm ngưỡng
mộ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ
-2 HS đọc thuộc lòng
-1 HS đọc
-Có 3 đoạn:mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS đọc chú giả để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi
nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hstheo dõiSGK
TUÂN :31 - 1 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
đẹp của ng- co Vát:tuyệt diệu,gần500
mét,398 gian phòng,kì thú,lạc vào,nhẵn
bóng,kín khít,huy hoàng,cao vút,lấp
loáng,uy nghi,thâm nghiêm,…

Hoạt động 2 : Tìm hiều bài ( 10’ )
Cho HS đọc đoạn 1
H. Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu từ
bao giờ?
-Cho HS đọc đoạn 2
H. Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
H. Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào?
-Cho HS đọc đoạn 3
H. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng
hôn có gì đẹp?
Ý nghóa:Bài văn ca ngợi ng –co Vát-
một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam –pu -chia.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau :
“ Lúc hoàng hôn….khi đàn dơi bay toả ra
từ các ngách”
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm
GV nhận xét ghi điểm.
3.Củng cố _ dặn dò ( 3’ )
-Gọi HS nêu ý nghóa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu
hỏi cuối bài.
-HS đọc thầm đoạn 1

- Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu-
chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Khu đền chính gồm ba tầng với những
ngọn tháp lớn,ba tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398
-Những cây tháp lớn được xây dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những
bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá,được
ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt
vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3
-Vào lúc hoàng hôn,Ăng- co Vát thật huy
hoàng:nh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa
đền;Những ngọn tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán
tròn;Ngôi đền cao với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi,thâm nghiêm
hơn dưới ánh chiều vàng,khi đàn dơi bay
toả ra từ các ngách.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
TUÂN :31 - 2 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4

Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu :
_ HS hiểu con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và
mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trưòng trong sạch.
_ Biết bảo vệ , gìn giữ môi trường trong sạch.
_ Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu giao việc cho HĐ1
Nội dung giảm tải:+BT3:Sửa ý a-Cần bảo vệ loài vật có ích và loài vật quý hiếm
+BT5:Sửa lại: Hãy kể một số việc mà các em đã làm dể bảo vệ
môitrường
III. Hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
-Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
-Nêu tình hình bảo vệ môi trường tại đòa phương em?
-GV nhận xét đánh giá.
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: (7’)Tập làm “Nhà tiên tri”
(BT2,SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, mời các nhóm
lên nhận phiếu giao việc (mỗi nhóm thảo
luận và tìm cách giải quyết một tình huống
trong bài tập 2)
-Mời các nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.
-GV đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và đưa ra kết quả đúng:

-Các nhóm lên nhận tình huống và thảo
luận và tìm cách giải quyết tình huống
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
a)Các loại cá tôm bò tuyệt diệt,ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhâp sau này
của con người.
b)Thực phẩm không an toàn,ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và
nguồn nước.
c)Gây ra hạn hán ,lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi,giảm lượng nước ngầm dự trữ…
dLàm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bò chết.
đ)Làm ô nhiễm không khí(bụi ,tiếng ồn)
e)Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
HĐ2(6’) Bày tỏ ý kiến của em(BT3 SGK)
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Mời một số HS lên trình bày ý kiến của
mình.
-GV kết luận về ý kiến đúng:
+ Tán thành (a),(c),(d),(g)
-HS thảo luận theo cặp.
-Một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-HS lắng nghe.
TUÂN :31 - 3 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
+Không tán thành( b)
HĐ3:(7’)Xử lí tình huống(BT4 SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm
+Nhóm 1+2 thảo luận tình huống (a)
+Nhóm 3+4 thảo luận tình huống (b)
+Nhóm 5+6 thảo luận tình huống (c)

- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
-GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm.
HĐ4:Dự án “Tình nguyện xanh”
-GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm:
+Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hìnhmôi
trường ở thôn em ở, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết
+Nhóm 2: tương tự đói với môi trường
trườnghọc.
+Nhóm 2: tương tự đói với môi trường
lớp học.
-GV nhận kết quả làm việc của từng
nhóm.
3/ Củng cố- dặn dò:
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường
-Mời HS đọc ghi nhớ trongSGK.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS tích cực tham gia hoạt động bảo
vệ môi trường tại đòa phương.
-Các nhóm lên nhận nhiệm vụ ,thảo luận
và tìm cách giải quyết tình huống
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả:
a) Thuyêùt phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác.
b) Đề nghò giảm âm thanh.
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng

-Từng nhóm thảo luận.
-Từng nhóm lên trình bày kết quả làm
việc.Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
-HSlắng nghe.
-2HSđọc.
THỂ DỤC:
MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN. NHẢY DÂY TẬP THỂ.
I Mục tiêu
-Ôân một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng
cao thành tích.
-Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng cao thành tích.
II/Đòa điểm phương tiện :
_Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
Dụng cụ để dạy môn tự chọn,mỗi tổ 2-3 dây nhảy dài
TUÂN :31 - 4 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
III/Nôi dung và phương pháp lên lớp:
TOÁN:
THỰC HÀNH (tiếp theo)
I/Mục tiêu :
+ Giúp học sinh:
+ Biết cách vẽ trên bản đồ(có tỉ lệ cho trước),một đoạn thẳng AB(thu nhỏ) biểu
thò đoạn thẳng Abcó độ dài thật cho trước.
+ Biét cách đổi các đơn vò đo độ dài.
II/Đồ dùng dạy học
+ Thước thẳng có vạch chia xăng ti mét
TUÂN :31 - 5 -
Phần Nội dung và phương pháp Đònh
lượng

Đội hình
Mở đầu
Cơ bản
Kết
thúc
_GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối
hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
*Ôn các động tác tay chân, lườn
bụng,phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung ( mỗi đông tác
2 x 8 nhòp)
a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn chuyền cầu theo nhóm hai
người.
+Thi tâng cầu bằng đùi.
_ Ném bóng:
Ôn cầm bóng đứng chuẩn bò-ngắm
đích –ném bóng vào đích
b) Nhảy dây:GV cùng HS nhắc lại
cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự
điều khiển tập luyện.GV giúp đỡ
và nhắc HS tuân thủ kỉ luật để đảm
bảo an toàn .

-GV cùng HS hệ thống bài.
-Đi đều và hát.
-Trò chơi :chim bai cò bay.
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học, giao bài về nhà
1’
2’
200-
250m
1’
2’
9-11’
4-5’
4-5’
9-10’
1-2’
1’
2’
1’
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
x x x x x x x x x x x


x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x

x x x x x x x
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
III/Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
2/ Bài cũ(5’)
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1.000., độ dài từ điểm A
đến điểm B đo được là 3 mm. Tính độ dài
thật từ điểm A đến điểm B trên sân trường.
( bằng m)
3/Bài mới:
Hoạt động 1(10’) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng
AB trên bản đồ
* GV nêu bài toán như SGK.
GV: Để vẽ được đoạn thẳng ( thu nhỏ) biểu
thò đoạn thẳng AB đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 :
400. ta làm như sau:
+ Tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB
( theo tỉ lệ xăng- ti- mét).
. GV làm trên bảng- Độ dài thu nhỏ : 2000 :
400 = 5 (cm )
+ Cho HS tự vẽ vào giấy đoạn thẳng AB có
độ dài 5 cm.
Hoạt động 2: (18’)Thực hành
Bài1: GV giới thiệu ( chỉ lên bảng ) chiều
dài thật của bảng lớp học, có thể chiều dài
khoảng 3 cm, các em hãy vẽ đoạn thẳng biểu
thò chiều dài bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 :
50.
GV kiểm tra và hướng dẫn
Bài2:

- Hướng dẫn như bài 1
- GV cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài
hình chữ nhật trên bảng đồ – vẽ một hìng chữ
nhật biết chiều dài và chiều rộng của hình đó.
-GV nhận xét , sửa bài.
4/ Củng cố- Dặn dò:(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm lại bài tập 3
Giải
Độ dài thật từ điểm A đến điểm B trên sân
trường là: 3 x 1.000. = 3.000. ( mm)
3.000 = 3m
Đáp số: 3m
- HS theo dõi, làm theo hướng dẫn của GV .
HS tự đổi vào nháp
HS theo dõi
HS cả lớp tự vẽ vào vở
- HS theo dõi– tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
- Đổi 3m = 300cm.
- Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 ( cm )
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
- HS theo dõi – tìm hiểu đề bài.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng làm- HS khác nhận xét
+ Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200
= 4 (cm).
+ Chiều rộng hìng chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200

= 3(cm)
+ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều
rộng 3cm:
TUÂN :31 - 6 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT.
I/Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
-Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy ở môi trường và phải thải ra môi trường
trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày quá trình trao đổi khí và trao đổi thưc1 ăn ở thực vật.
-GDHS có ý thức bảo vệ môi trường.
II/Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 122,123 SGK.
-GiấyA
o
,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/Hoạt động dạy học:
1/Bài cũ(5’) Gọi 2HS lên bảng trả lời.
-Kể vai trò của không khí đối với đời sống thực vật?
-Nêu một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
2/Bài mới:
HĐ1:Phát hiện những biểu hiệnbên ngoài của trao đổi chất ở thực vật(15’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
*làm việc theo cặp:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
122sgk và thực hiện theo các gợi ý sau:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+Tìm những yếu tố đóng vai trò quan

trọng đối với sự sống của cây xanh?
+Những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
-GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
*Làm việc cả lớp:
H. Kể tên những yếu tố cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường và thải ra môi
trường trong quá trình sống?
H.Quá trình trên được gọi là gì?
HĐ2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật.(15’)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và
bút vẽ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Mờiđại diện các nhóm trình bày .
GVnhận xét ,tuyên dương nhóm vẽ đúng:
.
-HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý cùng
với bạn
+ Trong hình có cây xanh,mặt trời ,ao …
+nh sáng,nùc,chất khoáng trong đât có
trong hình.
+Khí các- bon- níc, khí ô -xi
-Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các –bon –níc,
nước khí ô- xi, và thải ra hơi nước, khí các-
bon- níc, các chất khoáng khác.
-Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật với môi trường.
-Hslàm việc theo nhóm,Các em cùng tham

gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn
ở thực vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ trong nhóm.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp

TUÂN :31 - 7 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
1)Sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật:
Hấp thụ Thải ra
Khí ô- xi Thực vật Khí các –bon –níc
2)Sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật:
nh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra
Khí- các- bon- níc Khí ô- xi
Thực vật
Nước Hơi nước
Các chất khoáng Các chất khoáng
khác
3/Củng cố –dặn dò:
-Gọi Hsđọc mục bạn cần biết trong SGK.
-Nhận xét tiết học .Dặn HS chuẩn bò bài Động vật cần gì để sống.

Ngày soạn: 16 / 4/ 2006
Ngày dạy: Thứ ba,ngày 18 tháng4 năm 2006
KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I.Mục đích - Yêu cầu:

- Rèn kó năng nói: + HS chọn được một câu chuyện kể về một cuộc du lòch hoặc cắm
trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và trao đổi
với các bạn về ý nghóa câu chuyện
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu
bộ.
- Rèn kó năng nghe:
+ Chăm chú nghe lời bạn kể, biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn .
II.Chuẩn bò : Bảng lớp. viết sẵn đề bài và gợi ý 2 .
TUÂN :31 - 8 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
III.Hoạt động dạy- học : .
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
2.Bài cũ( 5’) Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ GV 1-2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã
đọc về du lòch hay thám hiểm?
GV nhận xét – ghi điểm.
2/.Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1 Hướng dẫn HS phân tích đề.(7’)
-Gọi HS đọc đề và phân tích đề.
-GV gạch dưới những chữ sau: Kể chuyện về một
cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
H. Khi kể các em cần chú ý điều gì?
-Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình đònh kể.
GV lưu ý HS: Khi kể chuyện các em cần chú ý phải
có đầu, có cuối. Trong các câu chuyện phải kể được
điểm hấp dẫn, mới lạ của nơi mình đến. Kết hợp xen
kẽ kể về phong cảnh và hoạt động của mọi người.
Họat động 2: Gợi ý kể chuyện
GV nhắc HS chú ý:

- SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể
kể theo 1 trong 3 hướng đó
- Khi kể, nên dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn
ngồi bên, kể cho cả lớp)
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện(20’)
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể mẫu.
a/ Kể chuyện trong nhóm: HS kể theo nhóm 4 .Sau
mỗi học sinh kể đều trao đổi với các bạn về ấn
tượng của bản thân về cuộc du lòch hoặc cắm trại.
b/ Thi kể trước lớp:
- Gọi đại diện thi kể.
- GV và cả lớp nhận xét nhanh về nội dung, cách
kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn có
câu chuyện hay nhất, tuyên dương
3/. Củng cố – dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em tích cực
học tập.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện của em
cho người thân nghe. Chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý
trong SGK
+ Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- Cả lớp đọc thầm phần gợi ý,
suy nghó để chọn đề tài kể
chuyện của mình.
-HS lần lượt giới thiệu câu
chuyện mình đònh kể.
- HS nghe

-Lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể mẫu.
-HS kể theo nhóm.
-Đại diện thi kể. ( 5- 6 HS)
-Cả lớp nhận xét nhanh về nội
dung, cách kể, cách dùng từ, đặt
câu, ngữ điệu
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn có câu chuyện hay
nhất
TUÂN :31 - 9 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
LỊCH SỬ:
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP.
I/.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu
thời Nguyễn.
-Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi
của dòng họ mình.
-HS tìm hiểu thêm về lòch sử nước mình.
II.Chuẩn bò: Một số điều luật của bộ luật Gia Long.
III.Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
2.Bài cũ: (5’) Các chính sách về kinh tế và văn
hoá của vua Quang Trung.
H.Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?
H.Nêu tác dụng của các chính sách đó?
H. Nêu bài học SGK
GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng.

Hoạt động 1 :( 12’) Làm việc cả lớp
-GV cho HS đọc SGK và hỏi.
H.Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
H.Nguyễn Ánh thế nào? Kinh đô đóng ở đâu?
H.Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy
đời vua?
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: (15’)Thảo luận nhóm 4
-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm thảo luận.
H.Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo
vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách gì?
-Theo dõi, giúp HS.
GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời và
kết luận : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều
chính sách để tập trung quyền hành trong tay và
bảo vệ ngai vàng của mình.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
4.Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Kinh thành Huế.
3 học sinh lên bảng, trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét.

-HS đọc SGK và trả lời.
+ Lợi dụng Quang Trung mất,
triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh
đem quân tấn công lật đổ Tây
Sơn.
+ Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở

Huế.
- 4 đời vua: Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
đọc SGK và thảo luận theo nhiệm
vụ của GV giao.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-3 – 5 HS đọc ghi nhớ.
TUÂN :31 - 10 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I./Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghóa của trạng ngữ.
-Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
-HS yêu mến và thích sử dụng Tiếng Việt.
II./Chuẩn bò: -Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét Bảng phụ viết sẵn BT 1.
III/.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.Bài cũ: (4’) Câu cảm.
H. Câu cảm dùng để làm gì? Cho ví dụ.
H.Nhờ dấu hiệu nào em có thể nhận biết được
câu cảm?
GV nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 1: Phần nhận xét(7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu 1,2,3.
-Cho HS suy nghó, thực hiện từng câu, phát biểu
ý kiến
H. Hai câu có gì khác nhau?
H.Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
H.Tác dụng của phần in nghiêng.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ(2’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập(20’)
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
* Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
* Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dây sắm sửa đi về
làng.Làng cô ở cách làng Mó Lý hơn mười lăm
cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng
hai ba lượt
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS suy nghó làm bài.
-Sau đó cho HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-2 HS lên bảng
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài.
- HS suy nghó và trả lời.
+ Câu b có thêm phần in nghiêng.

+ Nhờ đâu(Vì sao),(Khi nào)I–ren
trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
+ Nêu nguyên nhân và thời gian
xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
-Nghe.
-5 – 7 HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vở, 1 học sinh lên bảng.
- HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo: - Hs làm bài cá nhân.
-Đổi vở soát lỗi.
-Đọc bài làm của mình.
TUÂN :31 - 11 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
-GV nhận xét, sửa chữa:
4. Củng cố – Dặn dò(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
- HS khác nhận xét
TOÁN :
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập và củng cố về:
- Đọc , viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:(4’) Thực
hành

Học sinh làm bài số 3
2/ Bài mới:(25’)
-GV giới thiệu bài,
ghi bảng
Bài 1:(7’) Củng cố
cách đọc viết số và
cấu tạo thập phân
của một số.
GV hướng dẫn 1 bài
mẫu, cho HS tự làm
phần còn lại.
GV nhận xét , sửa
bài.
Bài 2(6’)
Cho HS đọc yêu cầu
GV hướng dẫn 1 bài
mẫu, cho HS tự làm
phần còn lại.
GV nhận xét , sửa
bài.
Bài 3:(7’)
Hc sinh làm bài, lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải
+ Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ: 800 : 200 = 4 (cm).
+ Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ: 600 : 200 = 3(cm)

-HS theo dõi- làm phần còn lại vào sách.
Hs lần lượt nêu kết quả
Đọc số Viết số Số gồm có
Hai mươi tư nghìn ba

trăm linh tám
24308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3
trăm, 8 đơn vò
Một trăm sáu mươi
nghìn hai trăm bảy
mươi
160270
1trăm nghìn, 6 chục nghìn,
2 trăm, 7 chục.
Một triệu haoi trăm
ba mươi bảy nghìn
không trăm linh năm.
1237005
1triệu, 2 trăm nghìn, 3
chục nghìn, 7 nghìn, 5 đơn

Tám triệu không
trăm linh bốn nghìn
không trăm chín
chục.
8004090 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
-HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm phần còn lại.
-3HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4.
20292 = 20000 + 2000 + 90 + 2.
190909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
TUÂN :31 - 12 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
Cho HS đọc yêu cầu

GV hướng dẫn 1 bài ,
cho HS tự làm phần
còn lại.
GV nhận xét , sửa
bài.
Bài 4:(5’)
Cho HS đọc yêu cầu
GV nêu yêu cầu, HS
trao đổi trả lời.
GV nhận xét , sửa
bài.
4/ Củng cố- Dặn dò:
(2’)
- GV nhận xét tiết
học.
HS đọc yêu cầu- theo dõi- tự làm phần còn lại
2 HS lên làm- lớp nhận xét, sửa bài
a. Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vò
Trong số 851904, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp
nghìn.
+ 3205700, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp
nghìn.
+ 195080126 chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu
b. Trong số 103, chữ số 3 thuộc hàng đơn vò, lớp đơn vò.
1379, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vò.
8932, chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vò.
13064, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
3265910, chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
HS đọc kó yêu cầu , suy nghó trả lời.
HS khác nhận xét.

a. Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau 1
đơn vò.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c. Không có số tự nhiên lớn nhất.
- Về nhà làm lại các bài tập.
Ngày soạn:17/4/2006.
Ngày dạy :Thứ tư,ngày 19 tháng4 năm 2006
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
-Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật
-Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc diểm của
con vật.
-GDHS ý thhức yêu mến và chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh các con vật mình yêu thích. Bảng phụ viết nội dung BT 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :(3’) Luyện tập quan sát con vật.
H: Đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của con vật.
H: Đọc đoạn văn miêu tả hoạt động cuả con vật.
2 Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi bảng
-2HS đọc
TUÂN :31 - 13 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
Hoạt động 1:(15’):Hướng dẫn quan sát và chọn lọc
chi tiết miêu tả.
Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu đọc đoạn văn dùng bút chì gạch chân dưới
những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con vật .

- Gọi HS nêu những bộ phận được miêu tả và những từ
ngữ miêu tả bộ phận đó.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng ghi bảng theo các cột:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Hai tai
Hai lỗ mũi
Hai hàm răng
Bờm
Ngực
Bốn chân
Cái đuôi
To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
Ươn ướt, động đậy
Trắng muốt
Được cắt rất phẳng
Nở
Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
mặt đất
Dài, ve vẩy hết sang phải rồi lại
sang trái
Hoạt động 2: (15’) Luyện tập miêu tả các bộ phận
của con vật
Bài 3: Quan sát các bộ phận của một con vật mà em
yêu thích và tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của
các bộ phận đó
- Yêu cầu HS tự làm bài – 2 HS làm bài vào giấy khổ
to
Gợi ý: Có thể dùng dàn ý quan sát của bài trước. Chú ý
sử dụng màu sắc thật đặc trưng để phân biệt được con
vật này với con vật khác.

- Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng , GV sửa cách dùng từ,
lỗi ngữ pháp, đặt câu
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm
Nhận xét, ghi điểm HS có bài viết tốt
3 Củng cố - Dặn dò:(2’)
Hệ thống lại bài – Nhận xét tiết học. Hoàn thành đoạn
văn miêu tả các bộ phận của con vật, viết vào vở.
-Nêu yêu cầu – 2 HS đọc đề
bài
-Nối tiếp nhau phát biểu
Nêu yêu cầu và tự làm bài
vào vở.
- 4-5 HS đọc bài.
KĨ THUẬT:
LẮP Ô TÔ TẢI ( TIẾT 3)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kỹ thuật , đúng quy trình .
- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo quy trình, giữ an toàn khi lao động thực hiện các thao tác
lắp ,tháo các chi tiết của ô tô tải
TUÂN :31 - 14 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
II.Chuẩn bò: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:(3’) Kiểm tra dụng cụ của h/s
2.Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng.
Hoạt động 3 :(20’) HS thực hành lắp ô tô tải
- Gv cho h/s quan sát ô tô tải đã lắp sẵn.
- Yêu cầu học sinh dùng các bộ phận đã hhoàn thành của

tiết 2, theo dõi hình 1 SGK để lắp hoàn chỉnh ô tô tải.
-Cho HS lắp theo các bước trong SGK.
*Lưu ý: Chú ý vò trí trong, ngoài của các bộ phận với
nhau.
Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bò xộc
xệch.
-Theo dõi, giúp HS.
Hoạt động 4: (10’)Đánh giá kết quả học tập.
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho HS tự đánh giá:
+Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình.
+Ô tô tải lắp chắc chắn và không bò xộc xệch.
+Ô tô tải chuyển động được.
-Nhận xét kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS tháo và xếp các chi tiết gọn vào hộp.
3/ Củng cố – Dặn dò:(2’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
Theo dõi
-Thực hành và hoàn chỉnh xe ô tô
tải.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe và đánh giá sản phẩm
của bạn.
-Theo dõi.
-Tháo và xếp cho gọn.

THỂ DỤC:
MÔN THỂ DỤC TỰ CHỌN. –TRÒ CHƠI: “CON SÂU ĐO”.
I Mục Tiêu

-Ôân một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiên cơ bản đúng đông tác và nâng
cao thành tích.
- Trò chơi: “con sâu đo”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
nhằm rèn luyện sức mạnh tay.
II/Đòa điểm phương tiện :
_Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.
Dụng cụ để dạy môn tự chọn,kẻ sân để tổ chức tò chơi “ con sâu đo.”
TUÂN :31 - 15 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
III/Nôi dung và phương pháp lên lớp:
TUÂN :31 - 16 -
Phần Nội dung và phương pháp Đònh
lượng
Đội hình
Mở đầu
Cơ bản
Kết
thúc
_GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
-Xoay các khớp cổ chân,đầu gối
hông vai
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
*Ôn các động tác tay chân, lườn
bụng,phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung ( mỗi đông tác
2 x 8 nhòp)

a)Môn tự chọn:
-Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi:
+Thi tâng cầu bằng đùi.Tập theo
nhóm theo đội hình chữ U
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 3
người.GVchia HS trong tổ tập
luyện thành từng nhóm 3
người,nhóm này cách nhóm kia tối
thiểu 2mét,trong từng nhóm em nọ
cách em kia 2-3 mét để các em tự
quản lí tập luyện.
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng,đứng chuẩn bò,ngắm
đích,ném bóng vào đích
+Thi ném bóng trúng đích
b) Trò chơi con âu đo
-GV nêu tên trò chơi,cùng HS nhắc
lại cách chơi,cho một nhóm lên
làm mẫu,cho HS chơi thử 1-2
lần,xen kẽ -GV giải thích thêm
cách chơi,sau đó cho HS chơi chính
thưc1-2 lần có phân thắng
thua,thưởng phạt.
-GV cùng HS hệ thống
-Đi đều và hát.
-Trò chơi :chim bai cò bay.
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học, giao bài về nhà
1’

2’
200-
250m
1’
2’
9-11’
3-4’
4-6’
9-10’
4-5’
4-5’
9-10’
1-2’
1’
1-2’
1’
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
xxxxxxxxx
x x x x x x x x x x x

x
x x
x x x x x x x
x xxx xxx
6-8m x xx x 6-8m xxx
XP CB
x x x x x x x x
x x x x x x x x
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4

ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu :
- Chỉ dược vò trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ
- Trình bày được những đặc diểm thành phố Đà Nẵng ( Vò trí đòa lí, là thành phố cảng ,
là trung tâm công nghiệp và đòa điểm du lòch. Dựa vào tranh ảnh, lược đồ để tìm thông
tin.
- Hs thích tìm hiểu về mọi miền đất nước.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng , lược đồ thành phố Đà Nẵng , bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ: (5’)Thành phố Huế.
H. Kể tên một số công trình kiến trúc cổ có
ở thành phố Huế mà em biết.
H.Tại sao gọi TP Huế là thành phố du
lòch?
H. Nêu nội dung ghi nhớ.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1 :(17’) Đà Nẵng – thành phố
cảng
Treo lược đồ thành phố Đà Nẵng. Yêu cầu
HS quan sát lược đồ và bản đồ Việt Nam
mô tả vò trí của thành phố Đà Nẵng
H: Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nào
của đèo Hải Vân ?
H: Nằm bên sông nào? Vònh nào ? bán đảo
?
H: Nằm giáp tiếp giáp các tỉnh ?
- Yêu cầu thảo luận theo cặp TLCH

H.Kể tên các loại đường giao thông có ở
TP Đà Nẵng và những đầu mối giao thông
của loại đường giao thông đó ?
H. Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối
giao thông lớn ở đồng bằng duyên hải
miền Trung
Gv nêu : Đà Nẵng được gọi là TP cảng vì
có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa là
-3HS lên bảng
Quan sát lược đồ và bản đồ lần lượt mô tả vò trí
của thành phố Đà Nẵng
+Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân
+ Nằm bên sông Hàn và vònh Đà Nẵng . Bán đảo
Sơn Trà
+ Thừa thiên – Huế và Quảng Nam
Loại hình giao
thông
Đầu mối quan trọng
Đường biển Cảng Tiên Sa
Đường thuỷ Cảng Sông Hàn
Đường bộ Quốc lộ số 1
Đường sắt Đường tàu thống nhất Bắc
– Nam
Đường hàng
không
Sân bay Đà Nẵng
+ Vì TP là nơi đến và nơi xuất phát ( đầu mối
giao thông ) của nhiều tuyến đường giao thông
khác nhau . Từ TP có thể đến nhiều nơi khác ở
vùng duyên hải miền Trung và cả nước

TUÂN :31 - 17 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
nơi tiếp đón và xuất phát rất nhiều tàu biển
trong và ngoài nước.
Treo H2 Tàu ở bến cảng Tiên Sa
H: Có nhận xét gì về tàu ở cảng ? ( dọc các
phố gần bến cảng các khách sạn, tiệm ăn,
ngân hàng mọc lên san sát )
Gv nêu: Đà Nẵng là TP Cảng, đầu mối
giao thông quan trọng ở miền Trung , là
một trong những thành phố lớn của nước ta
, đứng thứ 3 về diện tích sau TPHCM và
Hải Phòng với số dân hơn 750 000 người
Hoạt động 2: (10’)Đà Nẵng – TP công
nghiệp
- Yêu cầu đọc SGK , kể tên các hàng hóa
được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đến
nơi khác ?
- Thi đua hai đội điền nhanh tên hàng hoá
vào ô bên trái là hàng hoá đưa đến, ô bên
phải là hàng hoá đưa đi .
H: Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ yếu
là sản phẩm của ngành nào ?
H: Sản phẩm chở từ đà Nẵng đi nơi khác
chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay
nguyên vật liệu ?
H: Qua bảng các sản phẩm chuyên chở từ
Đà Nẵng đi nơi khác, em hãy nêu tên một
số ngành sản xuất của Đà Nẵng ?
Hoạt động 3: Đà Nẵng – Đòa điểm du lòch

H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du
lòch không ? Vì sao ?
- Treo tranh ảnh sưu tầm về cảnh đẹp của
TP Đà Nẵng và lược đồ TP Đà Nẵng
H: Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút
được nhiều khách du lòch ?
Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK / 148
3/Củng cố -Dặn dò: (3’)
-GV cùng HS hệ thống bài.
Xem lại bài . Chuẩn bò : Biển, đảo và quần
đảo
-HS lắng nghe.
+Các tàu biển to lớn và hiện đại
-HS lắng nghe.
Đọc SGK và tìm tên hàng hoá
Thi đua điền nhanh
Ô tô thiết bò,
máy móc TP
Đà
Nẵng
Vật liệu xây dựng ( đá )
Quần áo Vải may quần áo
Đồ dùng sinh
hoạt
Cá tôm đông lạnh
+ Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp
+ Chủ yếu là nguyên vật liệu : Đá, ca,ù tôm đông
lạnh
+ Các ngành sản xuất của Đà Nẵng : Khai thác
đá , tôm, cá, dệt…

+ Đà Nẵng có nhiều điều kiện để phát triển du
lòch vì nằm sát biển , có nhiều bãi biển đẹp,
nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh
+ Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn ,
bảo tàng Chăm …
-3-4 HS đọc.
-HS theo dõi
TUÂN :31 - 18 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
Ngày soạn:18/4/2006.
Ngày dạy : Thứ năm ngày 20tháng4 năm 2006
TẬP ĐỌC:
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.Mục đích- Yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: long lanh, lướt nhanh, lặng sóng, lũy tre,….
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu
tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước tươi đẹp. Đọc
diễn cảm toàn bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, êm ả, đổi giọng phù hợp với nội dung
từng đoạn.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp
sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay
của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình cảm yêu quê hương, đất nước của tác giả.
- HS biết trân trọng, yêu mến đất nước tươi đẹp của mình.
II. Chuẩn bò: Tranh minh họa cho bài học trong SGK phóng to.
Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: ng – co Vát
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
trong SGK.

H.Nêu nội dung chính?
GV nhận xét – ghi điểm.
2/.Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)Hướng dẫn luyện đọc.
- Gv chia bài thành 2 đoạn như SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến như còn đang phân
vân.
+ Đoạn 2: Còn lại.
Cho HS đọc nối tiếp ,kết hợp giảng từ,
hướng dẫn phát âm từ khó, cách ngắt nghỉ
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc
-Gọi HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2 (10’):HD HS tìm hiểu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1.
H. Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
đẹp như thế nào?
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét
-Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp ( 2 – 3 lượt bài)
-HS luyện đọc theo cặp
-2 cặp thi đọc.
-Đọc cá nhân.( 1 –2 HS). HS khác nhận
xét,
-HS nghe.
-HS đọc.
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Hai
con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú

nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu.
+ Bốn cánh mỏng như giấy bóng, hai con
TUÂN :31 - 19 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
H.Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng hình ảnh so sánh nào?
H.Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* HD HS rút ý 1.
H.Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay?
H.Tình yêu quê hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
* HD HS rút ý đoạn 2.
-HDHS nêu đại ý bài.
- Cho HS đọc lại.
Hoạt động 3 : ( 10’) HD HS đọc diễn cảm.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp .
- Gv hướng dẫn học sinh nhận xét để tìm
ra giọng đọc của bài; hướng dẫn học sinh
đọc một đoạn và đọc mẫu đoạn . đoạn “Ôi
chao … như đang còn phân vân”.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, GV
theo dõi, giúp đỡ.
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
-Theo dõi nhận xét, sửa cho HS.
3.Củng cố(2’ )
:Hệ thống bài. – Nhận xét tiết học.Về nhà
luyện đọc – Chuẩn bò bài sau.
mắt long lanh như thủy tinh, Thân nhỏ và

thon vàng như màu vàng của nắng mùa
thu, bốn cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân.
+ HS tự trả lời theo suy nghó của mình.
*Ý1: Vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của
chú chuồn chuồn nước.
+Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ
của chú và theo cánh bay của chú, cảnh
đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
+Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng, lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh,
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng
sông với những đoàn thuyền ngược xuôi,
đàn có đang bay, trời xanh trong và cao
vút.
*Ý2: Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả.
Đại ý:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của
thiên nhiên đất nước theo cánh bay của
chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình cảm
yêu quê hương, đất nước của tác giả.
-Đọc lại đại ý.
- 2 HS đọc nối tiếp.
-HS nhận xét để tìm ra giọng đọc.
- HS theo dõi.

- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm ( 5 –6 HS)

-HS khác nhận xét, bổ sung.
TUÂN :31 - 20 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục đích- Yêu cầu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi
Ở đâu?).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ nơi chốn cho câu.
- HS vận dụng vào học tốt Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết: Hai câu văn ở phần BT1(LT). Ba câu văn ở phần
BT1(BT).
Ba băng giấy mỗi băng viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III.Hoạt động dạy- học:.
Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS
1/Bài cũ: Trạng ngữ.
+ Đọc lại BT2.
+Nêu ghi nhớ SGK.
GV nhận xét – ghi điểm.
2/Bài mới : Giới thiệu – ghi bảng
Hoạt động 1: Phần nhận xét(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1,2.
-GV nhắc HS: Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của
câu. Sau đó, tìm trạng ngữ.
-Cho HS suy nghó, phát biểu ý kiến. Gọi 1 HS lên bảng
gạch.
-GV nhận xét- chốt lời giải đúng:
BT1: Trạng ngữ bổ sung ý nghóa nơi chốn cho câu:
+Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng.
+Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên các đường

nhưa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu//vẫn nở, vẫn
vương vãi khắp thủ đô.
BT2: Đặt các câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
+Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
+Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ(2’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập(20’)
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài.
-Cho HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại.:
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế
dài.
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
-2HS lên bảng
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
yêu cầu bài.
- HS suy nghó và trả lời.

-Theo dõi, nhận xét.
-5 – 7 HS đọc.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm miệng.

- HS khác nhận xét.
TUÂN :31 - 21 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
- Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn….
Bài 2:

-Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS suy nghó làm bài.
-Sau đó cho 3HS đại diện lên làm trên ba băng giấy.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a/.Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b/.Ở lớp, em rất chăm chú gnhe giảng và hăng hái phát
biểu.
c./Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu
+Bộ phận cần điền để hoàn thiện câu văn là bộ phận
nào?
Cho HS suy nghó làm bài – gọi 4 HS lên làm phiếu.
-Sau đó cho 4HS đại diện lên làm trên 4băng giấy.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng:VD:
a/.Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
b/.Trong nhà, em bé đang ngủ say.
c/.Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
d/.Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.
3/ Củng cố – Dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau. Làm lại BT 3 vào vở
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm vào vở.
-5 – 7 HS đọc bài làm của
mình.
- HS khác nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài.
+Đó là thành phần chính:

CN và VN trong câu.
-4 HS làm phiếu – lớp làm
vào vở BT.
-HS khác nhận xét, bổ
sung.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải các bài toán liên quan
đến chia hết cho các số trên.
- HS áp dụng kiến thức vào làm bài tập.
III. Hoạt động dạy -học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Bài cũ: (4’) Ôn tập
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
tập.
- GV nhận xét .
3/Bài mới: (30) GV giới
thiệu bài, ghi bảng.
Bài1:(8’)
-Gọi HS đọc yêu cầu- tìm hiểu
đề- làm bài vào vở.
a. Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58, 60.
b. Các số lẻ lớn hơn 57 va bé hơn 62 là: 59; 61.

- HS đọc yêu cầu, nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ;
5 ; 9 và củng cố lại. – làm bài vào vở.
TUÂN :31 - 22 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
-GV nhận xét , sửa bài.

Bài 2: (8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
GV nhận xét, sưả bài
Bài 3:(6’)
- HS đọc yêu cầu: Tìm x, biết
23 < x< 31 và x là số lẻ chia
hết cho 5
GV nhận xét , sửa bài.
Bài 4: (6’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
GV nhận xét, sưả bài
3/. Củng cố- Dặn dò:(2’)
- GV nhận xét tiêt học.
- Về làm bài tập 4,5
a. Các số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640; 4136.
Các số chia hết cho 5 là: 605; 2640
b. Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601.

HS làm bài miệng.
Lớp nhận xét, sửa bài.
a. 252; 552; 852. b. 108; 198. c. 920.
HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.

- HS làm bài vào vở- 1 HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa.
+ Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có
chữ số tận cùng là 0. Vậy các số đó là: 520; 250 .




KHOA HỌC:
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí đối với đời sống
của động vật.
- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
- HS có ý thức áp dụng những kiến thức đã học để chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động ccủa HS
2/ Bài cũ(5’) Trao đổi chất ở thực vật
H. Trao đổi chất ở thực vật là gì?
H. Kể tên những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi
trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: (15’)Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
động vật cần gì để sống.
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của
2 HS lên bảng, trả lời
câu hỏi, lớp nhận xét.
TUÂN :31 - 23 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động
vật.
* Cách tiến hành:

Gv đặt vấn đề: Chúng ta có thể sử dụng những kiến thức về
cách làm thí nghiệm chứng minh thực vật cần gì để sống? để
tìm ra cách làm thí nghiệm chứng minh : động vật cần gì để
sống?
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, giao nhiệm vụ cho
các nhóm:
+ Đọc mục quan sát trang 124/ SGK để xác đònh điều kiện
sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng con
và dự đoán kết quả.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Gv cho HS làm việc, GVtheo dõi, giúp đỡ.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc, Gv nhận xét,
chốt ý đúng điền vào bảng sau:
Chuột
sống ở
hộp
Điều kiện được cung cấp Điều kiện
thiếu
1 Ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn
2 Ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước
3 Ánh sáng, nước, không khí,
thức ăn.
4 Ánh sáng, nước, thức ăn. Không khí
5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng
Hoạt động 2:(12’)Dự đoán kết quả thí nghiệm
*Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và

phát triển bình thường.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi trong SGK:
H. Dụ đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại
sao?những con chuột còn lại sẽ như thế nào?
H. Kể ra các yếu tố cần để một con vật sống và phát triển
bình thường.
Bước 2: Thảo luận lớp.
Đại diện các nhòm trình bày dự đoán kết quả. Gv nhận xét
chốt ý đúng:
Hộp 1: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 2 và hộp 4.
-HS theo dõi.
Các nhóm theo dõi,
nhận nhiệm vụ.
Nhóm trưởng điều
khiển nhóm làm việc.
Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Nhóm trưởng điều
khiển.
Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
TUÂN :31 - 24 -
Trường tiểu học Tân Thượng Lớp 4
Hộp 2: Sẽ chết sau con chuột ở hộp 4.
Hộp 3 : Sống bình thường.
Hộp 4: Sẽ chết trước tiên.
Hộp 5: Sống không khoẻ mạnh.

GV hướng dẫn lớp nêu kết luận như mục Bạn cần biết ở
SGK.
3/ Củng cố- Dặn dò:(3’)
H. Kể tên các điều kiện cần để động vật sống và phát triển
bình thường.
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà coi lại bài. Chuẩn
bò bài sau.
Hs nêu.
Ngày soạn:19/4/2006.
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 21tháng4 năm 2006
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn lại kiến thức về đoạn
- Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận của con vật ( con gà trống )
-Hsbiết chọn các từ ngữ, hình ảnh sinh động
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Bài cũ(5’) Luyện tập niêu tả các bộ phận con vật.
- Gọi 2-3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát
các bộ phận của con vật mình yêu thích ( BT 3 / tiết
trước)
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:(10’) Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu đọc thầm bài Con chuồn chuồn nùc xác đònh
các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến . Lớp nhận xét, theo dõi, bổ

sung .
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đoạn 1: “Ôi chao! …đang còn phân vân”. Ý chính: Tả
ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc ở một chỗ
Đoạn 2: “Rồi đột nhiên … cao vút”. Ý chính : Tả chú
chuồn chuồn nước lúc cất cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp
của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn
2-3 HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc. lớp đọc thầm.
- Hs suy nghó, làm bài cá
nhân.
- HS phát biểu ý kiến,lớp
nhận xét bổ sung.
- 1 HSđọc , lớp đọc thầm.
TUÂN :31 - 25 -

×