Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. PHÖÔNG PHAÙP GIAÛI NHANH HOÙA HOÏC VOÂ CÔ CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ♣ Dạng 1: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI Áp dụng CT :. n KL . hóa trị kim loại = 2 n Cl 2 = 2 nH 2. ( 1 ). Bài toán 1. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại, ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2. ♣ Dạng 2: 2 MUỐI CACBONAT ( CO3 ) TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4) KHÍ CO2. YÊU CẦU a. Tính khối lượng muối clorua thu được b. Tìm tên kim loại c. Tính khối lượng từng muối ban đầu.... Áp dụng CT :. mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11. n CO2 ( 2 ) nmuối = n CO2 = n HCl = nH2O = n H2SO4 ( 3 ). Lưu ý. Em có thể sử dụng pp bảo toàn khối lượng để giải “ Tổng KL trước pứ = Tổng KL sau pứ ” Bài toán 1. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2 mol khí CO2. Khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch. A. 36 B. 26 C. 13 D. 32. Bài toán 2. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.. ♣ Dạng 3: NHÚNG MỘT KIM LOẠI A VÀO DUNG DỊCH MUỐI CỦA KIM LOẠI B Cách làm: Áp dụng phương pháp tăng giảm KL ( Cho Al = 27 ; Cu = 64) Ví dụ: 2 Al + 3 Cu2+ → 2 Al3+ + 3 Cu 2x 3x 3x → số mol phản ứng Thì : Δ m = ( 3x.Cu – 2x.Al) = (3.64 – 2.27) x = 138 x (Δ m : là độ tăng , hay độ giảm KL của thanh kim loại Al ) Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. Tóm lại, nếu em biết x thì em sẽ tính được mol của bất kì chất nào đó trên phương trình phản ứng , và ngược lại. Bài toán 1. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng A. 0,10M B. 0,2M C. 0,15M D. 0,50M. ♣ Dạng 4: PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN Dùng những chất khử ( CO , H2 , Al , C ) để khử oxit của các kim loại Những chất khử này lấy O ( trong các oxit ). Các CT áp dụng:. nO (trongoxit) nCO nCO2 nCaCO3. ( 4 ). nO (trongoxit) nH 2 nH 2O. ( 5 ). m oxit = m kim loai + m O (trong oxit ). ( 6). Bài toán 1. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.. CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – THỔ - NHÔM A. KIM LOẠI KIỀM - THỔ ♣ Dạng 1: a MOL CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM b mol (NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2). YÊU CẦU 1. Khối lượng kết tủa CaCO3 hay BaCO3 tạo ra , Cách làm rất đơn giản: . Nếu thấy a < b thì => ĐS:. nCaCO3 nCO2. . Nếu thấy a > b thì => ĐS:. nCaCO3 nOH nCO2. = a mol .. ( 7 ). = 2b – a. ( 8 ). 2. Khối lượng của từng muối thu được ( muối HCO3- và muối CO32- ) Cách làm rất đơn giản: nOH . n Trước tiên: lấy CO2 = t , Nếu thấy giá trị 1 < t < 2 Thì sẽ có 2 muối sinh ra ( đó là HCO3- và CO32- ) . nHCO 2nCO2 nOH . . nCO2 nOH nCO2. ( 9 ). 3. 3. Bài toán 1. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được là: A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. Bài toán 2. Hấp thụ hết 7,84 lít CO2 ( đkc) vào 300ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.. ♣ Dạng 2: CHO V (lít) CO2 (đktc) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM b MOL (NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2) THU ĐƯỢC x MOL KẾT TỦA. YÊU CẦU 1.Thể tích khí CO2 .Thường có 2 ĐS. ĐS 1: ĐS 2:. nCO2 (min) n. ( 10 ). nCO2 ( max) nOH n. ( 11 ). Bài toán 1. Dẫn 10 lit hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 đo ở đktc sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thu được 1 g kết tủa. Thành phần % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí là A. 2,24% và 15,68%. B. 3,36% và 16,58% C. 4,48% và 18,56% D. 2,42% và 15,68%. Bài toán 2. Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đkc) vào 300ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được .. Bài toán 3. Hấp thụ hết V lít CO2 (đkc) vào 300ml dd Ba(OH)2 1M được 19,7 gam kết tủa. Tìm V ?. B. NHÔM Chủ đề: TOÁN CHO AXIT HAY KIỀM TÁC DỤNG VỚI MUỐI Al3+ Bài toán 1. Tính V dung dịch NaOH ( chứa OH- ) cần cho vào dung dịch muối nhôm ( Al3+ ) để thu được kết tủa theo đề bài . Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) :. nOH (min) 3n. ĐS 2( giá trị lớn nhất):. nOH ( max) 4nAl 3 n. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. ( 12 ) . Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. n. . 3n n. OH (min) H Chú ý: Nếu cho NaOH vào hh gồm ( muối Al3+ và axit H+ ) thì nOH ( max) 4nAl 3 n nH . . ( 13 ). Bài toán 1. Cần bao nhiêu lít dd NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 g kết tủa.. Bài toán 2. Cho V lit dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl thu được 39 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 2,1 C. 1,9 D. 3,1. Bài toán 2. Tính thể tích HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 ( hay Na[Al(OH)4] ) để thu được lượng kết tủa theo đề bài Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) :. nH (min) n. ĐS 2( giá trị lớn nhất):. nH ( max) 4nAl3 3n. ( 14 ). Chú ý: Nếu cho HCl vào hh gồm ( muối NaAlO2 và bazơ OH- ) thì. .. ( 15 ). nH (min) n nOH . nH ( max) 4nAl 3 3n nOH . (16). (17). Bài toán 1. Cần cho bao nhiêu lít dd HCl 1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO2 để thu được 39 g kết tủa ?. Bài toán 2. Cho V lit dung dịch HCl 1 M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5 M và NaAlO2 1,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị cực đại của V là A. 0,5 B. 1,2 C. 0,7 D. 0,3. Bài toán 3. Phản ứng nhiệt nhôm:. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. 0. t Al + Fe3O4 hh X ( rắn ). khiH 2 (Vlit ) NaOH CO 2 ( du) ddY . Yêu cầu tính hiệu suất ..... PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố - Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư) - Từ mol => mol Al3+ trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng - Tính hiệu suất .... CHƯƠNG 7. SẮT – CROM – ĐỒNG ♣ Dạng 1: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA OXIT Các CT áp dụng:. nO (trongoxit) nCO nCO2 nCaCO3 nO (trongoxit) nH 2 nH 2O m oxit = m kim loai + m O (trong oxit ). (18). (19) (20). → tìm số mol kim loại và oxi → lập tỉ lệ ra công thức Chú ý luôn kết hợp với PP bảo toàn nguyên tố Bài toán 1. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thoát ra tăng thêm 2,4 gam. Oxit sắt đó là A. Fe2O3 B. FeO2 C. Fe3O4 D. FeO. ♣ Dạng 2: SẮT PHẢN ỨNG VỚI HNO3, H2SO4 ĐẶC Bài toán 1. Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO ( sản phẩm duy nhất, ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là A. 2,8. B. 5,6. C. 4,2. D. 7,0.. Bài toán 2. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là ( Fe =56 . O = 16, N = 14 ) A. 3,36lit B. 4,48lit C. 5,6lit D. 2,24 lit. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. 56 (mhhA 24nNO ) 80 m Fe =. 56 (mhhA 8nNO2 ) Lưu ý Với khí NO2 thì ta có : m Fe = 80 Tổng quát :. mFe = 0,7 mhh A + 5,6 ispk .nspk. ( 21) ( 22 ). (23). ♣ Dạng 3: SẮT PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH AgNO3 Bài toán 1. Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam? A. 9,72 gam. B. 7,84 gam. C. 4,32 gam. D. 6,48 gam.. 4. Một vài bài toán sắt đáng quan tâm Bài toán: Khối lượng m g hỗn hợp gồm 0,1 mol FeO, 0,05mol Fe3O4 và 0,1 mol Fe2O3 có giá trị là: A. 83,4g B. 43,8g C. 84,3g D. 34,8g. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. CÁC DẠNG TOÁN TỔNG HỢP ƯA THI ♣ DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl , H2SO4 tạo muối và giải phóng H2 * Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: 1. CÔNG THỨC 1.. m = m R phản ứng – mkhí sinh ra. ( 24 ) Chú ý: (Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2 Kim loại + HCl Muối clorua + H2. mmuối clorua mKLpứ 71.nH 2. ( 25 ). BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan. Câu 2. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24l khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là: A. 1,71g B.17,1g C. 3,42g D. 34,2g. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp bột kim lọai Fe và Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được13,44 lít khí đktc. Khối lượng muối khan thu được là ( Fe=56, Al = 27) A. 68,4g B. 45,3g C. 43,5g D. 64,8g. 2. CÔNG THỨC 2.. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2. mmuối sunfat mKLpứ 96.nH 2. ( 26 ). BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Cho mg hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 2,24 lít H2 (đkc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,6g chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,0g B. 9,0g C. 8,6g D. 10,8g. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. Câu 2. Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6 B. 45,5 C. 48,8 D. 47,1. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.. Câu 4. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 B. 103,85 C. 25,95 D. 77,96. ♣ DẠNG 2. Kim loại + với dd H2SO4 đặc → Muối sunfat + sản phẩm khử + H2O x. R + H2SO4 R2(SO4)n + sản phẩm khử S (S, SO2, H2S) + H2O CT: ikl.nkl = ispk. nspk → (27) độ tăng số oxi hóa KL x số mol KL = độ giảm số oxi hóa spk x số mol spk 96 Khối lượng muối = khối lượng Kl pứ + ( ∑ ispk .nspk ) ( 28 ) 2 96 (2nSO2 6nS 8nH 2 S ) → m muối = m KL + 2 ( Lưu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua) Hay gặp trường hợp : Chỉ tạo ra khí SO2 96nSO2 m muối = m KL + Số mol axit tham gia phản ứng: n H SO = ∑ ( 2. TD:. n H SO =4 n S +2 nSO +5 n H 2. 4. 2. 2. 4. i spk 2. + số S/ spk ) . nspk. (29). S. BÀI TẬP Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D. 4,48. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. Bài 2 : Hòa tan hết 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Cu bằng H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, được dung dịch chứa m gam muối và 10,08 lít SO2 ( đkc). Tìm m.. ♣ DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3 R + HNO3 R(NO3)n + sản phẩm khử ( NO, NO2, N2, N2O ) + H2O Sử dụng công thức (27) ở trên i A .n A +i B . nB=3 nNO +1. nNO +8 n N O +10 n N +8 n NH NO TD: (30) 2. 2. 2. 4. 3. Khối lượng muối nitrat = mkl pứ + 62 (∑ ispk.nspk ). ( 31 ). 3n nNO2 8nN2O 10.nN 2 TD : m muối = m KL + 62. ( NO ) Số mol axit HNO3 tham gia phản ứng : nHNO =¿ ∑ (ispk+ số N/spk).nspk nHNO =4 n NO+ 2n NO + 10n N O +12 n N +10 n N O TD: 3. 3. 2. 2. 2. (32). 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Hòa tan 10 gam rắn X gồm Al, Mg, Zn bằng HNO3 vừa đủ được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít NO ( đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m ?. Bài 2: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.. IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN ( DẠNG IV) 1. CÔNG THỨC 9. HNO3 Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe(NO3)3 + SPK + H2O H2SO 4 Hoặc: Fe + O hỗn hợp A (FeO, Fe O , Fe O , Fe dư) Fe (SO ) + SPK + H O. 2. 2. 3. 3. 4. 2. 4 3. 2. Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ispk.nspk Với HNO3 thì dùng. ( 33 ) 242 (mhhA 24nNO ) m muối = 80 ( 34 ). Bài 1. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. Bài 2. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56 A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Bài 3: Hòa tan hết 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong HNO3 loãng dư được dung dịch chứa m gam muối và 2,24 lít NO (đkc) . Tìm m ?. * Lưu ý: Với dạng này cho dù hỗn hợp đầu là bao nhiêu chất trong số các chất ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ) Cũng đều cho kết quả như nhau. Bài 4: Nung m gam, bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong HNO 3 loãng dư được 0,448 lít NO (đkc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được bao nhiêu gam rắn khan?. 2. CÔNG THỨC 10: HỖN HỢPA ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4) + HNO3 đặc dư mmuối=. 242 (mhh +8 nNO ) 80 2. Fe(NO3)3 + NO2+ H2O. ( 35). BÀI TẬP Bài 1: Hòa tan hết 6 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 ) trong HNO3 đặc , nóng , dư được 3,36 lít NO 2 ( đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?. Bài 2: Dẫn 1 luồng CO qua ống đựng Fe2O3 nung nóng thu được 9 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong HNO 3 đặc nóng dư được 3,92 lít NO2 ( dkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ?. * Chú ý: Với dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được toàn là muối Fe(III). Không được nói ‘”HNO 3 vừa đủ”’vì có thể phát sinh khả năng sắt còn dư, (do HNO 3 đã hết) sẽ tiếp tục tan hết do Fe khử Fe(III) về Fe(II). Khi đó đề sẽ không còn chính xác nữa. Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2, công thức tính muối là :. mmuối =. 242 ( mhỗn hợp+ 24nNO + 80. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. 8 nNO ) 2. (36) Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. ****Nếu sử dụng H2SO4 đặc dư, đun nóng giải phóng khí SO2 400 ( mhỗn hợp + 16. nSO ) 160. mmuối =. (37). 2. Bài 3: Hòa tan 30 gam rắn X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư được 11,2 lít SO 2 ( đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan ?. ***Nếu tính khối lượng sắt ban đầu đã dùng khi bị oxi hóa tạo rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO 3 loãng dư thu được NO. Hướng dẫn: Thực ra dạng này áp dụng công thức 34 : NO3 ¿3 242 ¿ ⇔ m muối = ( mhỗn hợp + 24.nNO) Fe ¿ 80 n¿ NO3 ¿3 ⇒ số mol Fe = Fe ¿¿ n¿ 56 ⇒ mFe = ( m hỗn hợp + 24.nNO) (38) 80 Bài 4: Đốt m gam sắt trong oxi được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong HNO 3 loãng dư được 0,56 lít NO ( đkc) . Tìm m?. Bài 5: Chia 12 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 làm 2 phần bằng nhau. – Phần 1: Dẫn luồng CO (dư) đi qua, nung nóng, được m gam sắt. – Phần 2: Hòa tan hết trong HNO3 loãng dư được 1,12 lít NO ( đkc). Tìm m ?. 2. CÔNG THỨC 11. HNO3 Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) Cu(NO3)2 + SPK + H2O H2 SO 4 Hoặc: Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) CuSO4 + SPK + H2O Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ispk.nspk ( 39 ). ♣ DẠNG.V : Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O 1. CÔNG THỨC 12. Oxit + ddH SO loãng Muối sunfat + H O 2. 4. mmuoái sunfat moxit 80.nH 2 SO4 Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. 2. ( 40 ) Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. 1 nO / oxit nO / H 2O nH 2 * Chú ý . ( 41 ). BÀI TẬP Câu 1. Cho 1,805 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2SO4 0,1M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: A. 3,805 gam B. 0,896 gam C. 4,805 gam D. 2,805 gam Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g. 2. CÔNG THỨC 13. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O. mmuoái clorua moxit 55.nH 2O moxit 27,5.nHCl. ( 42 ). BÀI TẬP Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.. Câu 2: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.. V. DẠNG 6. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT 1. CÔNG THỨC 14. (Rn+,. CO32- ) + 2HCl. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O. . (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O. mmuoái clorua mmuoái cacbonat 11.nCO2. (43) Bài tập: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO 2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m.. 2. CÔNG THỨC 15. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia (Rn+,. CO32- ) + H2SO4. . Môn: HÓA HỌC (Rn+,. SO2-4 ) + CO2 + H2O. mmuoái sunfat mmuoái cacbonat 36.nCO2. (44). 3. CÔNG THỨC 16. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O. ( R + 80) gam. m = 9gam. . (R + 71) gam. 1 mol. mmuoái clorua mmuoái sunfit 9.nSO2. (45). 4. CÔNG THỨC 17. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O 2 2 (Rn+, SO3 ) + H SO (Rn+, SO 4 ) + SO + H O 2. 4. 2. 2. mmuoái sunfat mmuoái sunfit 16.nSO2. (46). VI. DẠNG 7. OXIT TÁC DỤNG VỚI CHẤT KHỬ TH 1. Oxit + CO : PTHH TQ: RxOy + yCO xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O] oxit + CO CO2 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit TH 2. Oxit + H2 : PTHH TQ: RxOy + yH2 xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al. Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3) Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit n[O]/oxit = nCO = nH2 = nCO2 = nH2O VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:. mR = moxit - m[O]/oxit. BÀI TẬP Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.. Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.. Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia. Môn: HÓA HỌC. VII. DẠNG8. KIM LOẠI + H2O HOẶC AXIT HOẶC DUNG DỊCH KIỀM HOẶC DUNG DỊCH NH3 GIẢI PHÓNG KHÍ H2 a. nKL = 2 nH2 với a là hóa trị kim loại ddNaOH Ví dụ: 3 Al 2H 2. 2 Zn. ddNH 3 . ddNH3. 2H2 hay Zn H2. Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.. Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.. Phương pháp giải nhanh hóa học vô cơ 12. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>