Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Cac bai tap kho trong De thi Dai Hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.62 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ HỌC (BD 03) Bài 1 (ĐHQGHN 01): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dd H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3 , SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 vào một lượng vừa đủ dd KMnO4 , thu được dd Y không màu có pH = 2. Tính V (lít) dd Y ? Bài 2 (ĐHQGHN 02): Cho 9,86 gam hh gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dd H2SO4 loãng. Sau phản ứng hoàn toàn , thêm tiếp vào cốc 1,2 lít dd hh gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn rồi loạ kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. 1/ Viết các phương trình hoá học (dạng phân tử và ion) 2/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ? Bài 3 (ĐHQGTPHCM 99): Nung m gam hh X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A, B đều có hoá trị 1, sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại một hh rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dd HCl rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dd Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dd đem cô cạn thu được 32,5 gam muối khan. Tính m? Bài 4(ĐHBKHN 98): Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được dd C. Trung hoà 100 ml dd C cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. a) Tính CM của dd A và dd B? b) Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml dd A để dd thu được sau khi pha trộn hoà tan vừa hết 1,08 gam Al? Bài 5(ĐHBKHN 01): Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư đi qua A nung nóng , sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam H2O. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng 170 ml dd H2SO4 loãng 1M và dd B. Cho dd B tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được 5,2 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt? Bài 6(ĐHNT 99): Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số gam mAl : mAl2O3 = 0,18 : 1,02. Cho A tan hoàn toàn trong dd NaOH (vừa đủ) thu được dd B và 0,672 lít H2 (đktc). Cho B tác dụng với 200 ml dd HCl xM thu được kết tủa D. Nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính x ? Bài 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp T gồm NO và khí D không màu. Hỗn hợp T có tỷ khối so với hidro = 23,5. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và lượng mỗi muối trong dung dịch Z Bài 8: Trộn CuO với một oxit kim loại đơn hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 3,6 gam A nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch chỉ chứa nitat kimloại. Xác định kim loại hóa trị II nói trên và tính V. Bài 9 (ĐHBKHN 98) Hoà tan hoàn toàn hh A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 70% (đặc, nóng) thu 1,12 lít khí SO2 (đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C; nung C đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với H2 (nung nóng) thu được 2,72 gam hh chất rắn F. Tính số gam Mg, Cu trong hh A? Bài 10(ĐHBKHN 99) Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian thu được chất rắn A và dd B. Cho A tác dụng với dd NaOH dư thu được 100,8 ml H2 (đktc) và còn lại 6,012 gam hh 2 kim loại. Cho B tác dụng dd NaOH dư, được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam một oxit. Tính CM của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dd đầu? Bài 11: X,Y là kim loại đơn hóa trị II và III . Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X,Y bằng axit HNO3 thoát ra 14,784 lít (27,30C và 1,1atm) hỗn hợp 2 khí oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56 , dung dịch nhận được chỉ chứa nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thoát ra 14,784 lít khí (27,30C và 1atm) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định X, Y và tính % lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 12: Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại X đơn hóa trị II và muối nitrat của nó vào bình kín dung tích không đổi 3 lít (không chứa không khí) rồi nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là oxit kim loại. Sau phản ứng đưa bình về 54,60C thì áp suất trong bình là P. Chia đôi chất rắn trong bình sau phản ứng: phần 1 phản ứng vừa đủ với 667ml dung dịch HNO3 nồng độ 0,38M thoát ra khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa nitrat kim loại. Phần 2 phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch B. a) Xác định kim loại X và tính % lượng mỗi chất trong A. b) Tính P. Bài 13: Một miếng Mg bị oxihóa một phần được chia làm 2 phần bằngnhau: - Phần 1 cho hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thoát ra 3,136 lít khí. Cô cạn dung dịch thu được 14,25 gam chất rắn A. - Phần 2 cho hòa tan hết trong dung dịch HNO3 thì thoát ra 0,448 lít khí X nguyên chất. Cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn B. a) Tính % số mol Mg đã bị oxihóa.(các thể tích khí đều đo ở đktc) b) Xác định khí X. Bài 14: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. 1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. Bài 15: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp (B) gồm 2 khí X và Y có tỷ khối đối với H2 là 22,8 và còn dung dịch (A) có pH < 3. a)Tính tỷ lệ số mol các muối Fe2+ trong hỗn hợp ban đầu. b)Làm lạnh hỗn hợp khí (B) xuống nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp (B) gồm 3 khí X,Y,Z có tỷ khối so với H 2 bằng 28,5. Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí (B). c) Ở -11oC hỗn hợp (B) chuyển sang (B) gồm 2 khí. Tính tỷ khối của (B) so với H2. Bài 16: Cho một luồng khí 8,064 lit CO thiếu đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được phần rắn A và khí CO2. Lấy phần rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,60912 lit khí H2 và dung dịch B. Dung dịch B làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 8,4372 gam KMnO4. a) Xác định số mol mỗi chất trong A biết rằng trong A số mol Fe3O4 bằng số mol của FeO b) Dẫn một luồng khí clo dư vào dung dịch B thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi được chất rắn G. Tính khối lượng của G (Biết các khí đo ở 54,60C và 0,5 atm). Bài 17: Hỗn hợp A gồm Mg và một kim loại M hoá trị 3 không đổi (đứng trước Hidro trong dãy HĐHH). Hoà tan hoàn toàn 1,275 gam A vào 125ml dung dịch B chứa đồng thời HCl nồng độ a(mol/lít) và H 2SO4 nồng độ b(mol/lít)thoát ra 1400ml khí H2 (đktc) và thu được dung dịch D. Để trung hòa hết lượng axit dư trong D cần 50ml Ba(OH)2 nồng độ 1(mol/lít) đồng thời tách ra 8,7375 gam kết tủa không tan trong axit. a) Tính a,b. b) Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong A, biết để hòa tan 1,35 gam M cần dùng không quá 200ml HCl 1(mol/lít). Bài 18: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl và clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng , xác định kim loại M và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp T gồm NO và khí D không màu. Hỗn hợp T có tỷ khối so với hidro = 23,5. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và lượng mỗi muối trong dung dịch Z GIẢI: MT =23,5 . 2 = 47  MNO = 30 < 47 < MD.  D là SO2 = 64 Suy ra số mol NO = 0,2 mol và SO2 = 0,2 mol Thực chất phản ứng theo các phương trình sau: Al – 3e  Al3+. Với số mol Al = x và số mol Cu = y Cu – 2e  Cu2+. Tổng số e nhường = 3x + 2y NO3- + 4H+ + 3e  NO + 2H2O SO42– + 4H+ + 2e  SO2 + 2H2O (Tổng số mol e thu = 0,6 + 0,4 = 1 ) Số mol H+ trong Y = 1,2 . 2 + 0,2 = 2,6 > số mol H+dự phản ứng = (0,2 + 0,2) 4= 1,6 Nên kim loại tan hết. Vậy ta có hệ phương trình: 27x + 64y = 18,2 3x + 2y = 1  giải pt cho x = y = 0,2 Vì NO3– phản ứng = NO3– trong Y nên dung dịch Z không có NO3–- và chỉ có Al3+, Cu2+, SO42–. Lượng Al2(SO4)3 = 0, 2 2 . 342 = 34,2 gam Lượng CuSO4 = 0,2 . 160 = 32 gam Bài 4. Trộn CuO với một oxit kim loại đơn hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 3,6 gam A nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch chỉ chứa nitat kimloại. Xác định kim loại hóa trị II nói trên và tính V. GIẢI: Gọi oxit kim loại phải tìm là MO và a và 2a là số mol CuO và MO trong A. Vì hidro chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau nhôm trong dãy điện hóa nên có 2 khả năng xảy ra: * Trường hợp 1: M đứng sau nhôm trong dãy điện hóa CuO + H2  Cu + H2O MO + H2  M + H2O 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3M + 8HNO3  3 M(NO3)2 + 2NO + 4H2O 80a  ( M  16).2a 3, 6   8a 16a = 0,15  3  3 Ta có hệ pt: Giải hệ pt cho a = 0,01875 và M = 40  Ca Trường hợp này loại vì Ca đứng trước Al trong dãy thế điện hóa. * Trường hợp 2: M đứng trước nhôm trong dãy điện hóa CuO + H2  Cu + H2O 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O MO + 2HNO3  M(NO3)2 + 2H2O 80a  ( M  16).2a 3, 6   8a 4a = 0,15  3  Ta có hệ pt: Giải hệ pt cho a = 0,01875 và M = 24  Mg % CuO 41, 66% 0, 01875. 2  3 Nghiệm này hợp lý và V= . 22,4 = 0,28 lít.  % MgO 58,34% Bài 5. X,Y là kim loại đơn hóa trị II và III . Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X,Y bằng axit HNO3 thoát ra 14,784 lít (27,30C và 1,1atm) hỗn hợp 2 khí oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56 , dung dịch nhận được chỉ chứa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thoát ra 14,784 lít khí (27,30C và 1atm) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định X, Y và tính % lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. GIẢI: Số mol khí = 0,66 và 0,6. Từ MTB= 9,56. 4 = 38,24 suy ra NO2 > 38,24 nên khí còn lại phải là NO = 30 < 38,24 Và tính được NO = 0,32 mol và NO2 = 0,34 mol 3X + 8HNO3  3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O Y + 4HNO3  Y(NO3)3 + NO + 2H2O X + 4HNO3  X(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Y + 6HNO3  Y(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O X + 2HCl  XCl2 + H2  hoặc 2Y + 6HCl  2YCl3 + 3H2  Biện luận: * Nếu kim loại Y không tan trong axit HCl 10,8 Theo pt: số mol X = 0,6 và lượng X = 10,8 gam nên X = 0, 6 = 18 (không thỏa mãn kim loại nào) * Vậy kim loại X không tan trong axit HCl 10,8 Theo pt: số mol Y = 0,4 và lượng Y = 14- 3,2= 10,8 gam nên Y = 0, 4 = 27  Al Al 3e  Al3  X  2 e  X 2 Đặt số mol X bằng a:  tổng số e nhường = 0,4. 3 + 2a = 1,2 + 2a 5 2  N  3e  N  5 4  N  1e  N tổng số e thu = 0,32. 3 + 0,34 = 1,30 Theo qui tắc bảo toàn số mol e: 1,2 + 2a = 1,3  a = 0,05 3, 2 Vậy X = 0, 05 = 64  Cu và % Al = 77,14% ; %Cu = 22,86% Bài 6. Cho 21,52 gam hỗn hợp A gồm kim loại X đơn hóa trị II và muối nitrat của nó vào bình kín dung tích không đổi 3 lít (không chứa không khí) rồi nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là oxit kim loại. Sau phản ứng đưa bình về 54,60C thì áp suất trong bình là P. Chia đôi chất rắn trong bình sau phản ứng: phần 1 phản ứng vừa đủ với 667ml dung dịch HNO3 nồng độ 0,38M thoát ra khí NO duy nhất và dung dịch chỉ chứa nitrat kim loại. Phần 2 phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch B. a) Xác định kim loại X và tính % lượng mỗi chất trong A. b) Tính P. GIẢI: số mol HNO3 = 0,38. 0,667 = 0,25346 và số mol H2SO4 = 0,3. 0,2 = 0,06 Đặt số mol X(NO3)2 và X ban đầu là a và b. 2X(NO3)2  2XO + 4NO2 + O2  a a 2a 0,5a 2X + O2  2XO do phản ứng với HNO3 có khí NO nên X có dư và a 0,5a a phần dư = b – a (mol) XO + 2HNO3  X(NO3)2 + H2O 3X + 8HNO3  3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O XO + H2SO4  XSO4 + H2O X + H2SO4  XSO4 + H2 4 Theo pt: số mol HNO3 phản ứng = 2a + 3 (b - a) = 0,253 hay a + 2b = 0,38 (1) Biện luận: * Nếu M đứng trước hidro trong dãy điện hóa thì theo pt 1 a + 2 (b - a) = 0,06 hay a + b = 0,12 (2). Giải (1)(2) cho a = – 0,14 < 0 (loại) * Vậy M đứng sau hidro trong dãy điện hóa và không tác dụng với H2SO4 loãng, khi đó a = 0,06  b = 0,16 và 0,06(M + 124) + 0,16M = 21,52  M = 64  Cu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Suy ra % Cu = 47,5 % và % Cu(NO3)2 = 52,5% 0,12.0, 082.327, 6 3 Sau khi nung trong bình chứa 0,12 mol NO2 nên P = = 1,07 atm. Bài 8. Một miếng Mg bị oxihóa một phần được chia làm 2 phần bằngnhau: - Phần 1 cho hòa tan hết trong dung dịch HCl thì thoát ra 3,136 lít khí. Cô cạn dung dịch thu được 14,25 gam chất rắn A. - Phần 2 cho hòa tan hết trong dung dịch HNO3 thì thoát ra 0,448 lít khí X nguyên chất. Cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn B. a) Tính % số mol Mg đã bị oxihóa.(các thể tích khí đều đo ở đktc) b) Xác định khí X. GIẢI: a) số mol khí H2 = 0,14 và số mol khí X = 0,02 2Mg + O2  2MgO Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O 14, 25 Theo pt: Mg chưa bị oxihóa = 0,14 mol  MgO = 95 – 0,14 = 0,01 mol 0, 01 % Mg bị oxihóa = 0,15 . 100% = 6,67% b). Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + X + H2O MgO + 2HNO3  Mg(NO3)2 + 2H2O Biện luận: Theo tính toán trên số mol Mg(NO3)2 = 0,15 nên lượng Mg(NO3)2 = 0,15. 148 = 22,2 gam < 23 23  22, 2 80 Vậy trong B không chỉ có Mg(NO3)2 mà còn phải có NH4NO3 = = 0,01 mol 4Mg + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,04 0,01 (5x-2y)Mg + (12x-4y)HNO3  (5x-2y)Mg(NO3)2 + 2NxOy  + (6x-2y)H2O 0,14 – 0,04 = 0,1 0,02 5x  2 y 2 0,1 Theo pt: = 0, 02  5x – 2y = 10  x = 2; y = 0  khí X là N2. Bài 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO 3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H 2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g. 1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A. GIẢI: Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có : 24x + 56y + 64z = 23,52  3x + 7y + 8z = 2,94 (a) Đồng còn dư có các phản ứng: Cho e: Nhận e: 2+ Mg - 2e = Mg (1) NO3- + 3e + 4H+ = NO + 2H2O (4) 3+ Fe - 3e = Fe (2) Cu + Fe3+ = Cu2+ + Fe2+ (5) Cu - 2e = Cu2+ (3) Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư: 3Cu + 4H2SO4 + 2NO3- = 3CuSO4 + SO42- + 2NO + H2O (6) 0,044.5.3 4 Từ Pt (6) tính được số mol Cu dư: = = 0,165 mol.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Theo các phương trình (1), (2), (3), (4), (5): số mol e cho bằng số mol e nhận: 2(x + y + z – 0,165) = 3,4.0,2 – 2(x + y + z – 0,165).3  x + y + z = 0,255 + 0,165 = 0,42 (b) x y z Từ khối lượng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phương trình: 2 .40 + 4 .160 + 2 . 80 = 15,6 (c) Hệ phương trình rút ra từ (a), (b), (c): 3x + 7y + 8z = 2,94 x + y + z = 0,42 x + 2y + 2z = 0,78 Giải được: x = 0,06; y = 0,12; z = 0,24.  lượng Mg = 6,12 ;  lượng Fe = 28,57 ;  lượng Cu = 65,31 0,06 2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H+, OH-) Mg2+ = 0,244 = 0,246 M Cu2+ = 0,984 M ; Fe2+ = 0,492 M ; SO42- = 0,9 M ; NO3- = 1,64 M Bài 10: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp (B) gồm 2 khí X và Y có tỷ khối đối với H2 là 22,8 và còn dung dịch (A) có pH < 3. a)Tính tỷ lệ số mol các muối Fe2+ trong hỗn hợp ban đầu. b)Làm lạnh hỗn hợp khí (B) xuống nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp (B) gồm 3 khí X,Y,Z có tỷ khối so với H 2 bằng 28,5. Tính phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí (B). c) Ở -11oC hỗn hợp (B) chuyển sang (B) gồm 2 khí. Tính tỷ khối của (B) so với H2. GIẢI: a) PT pứ: FeS + 12HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O FeCO3 + 4HNO3  Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O Đặt: nFeS = a mol , nFeCO3 = b mol  nNO2 = 9a + b và nCO2 = b 46(9a  b)  44b 2(9 a  2 b) Ta có : = 22,8  a:b = 1:3  n FeS : n FeCO3 = 1: 3 (b = 3a) b) Làm lạnh B có phản ứng : 2NO2 N2O4 khi đó M (N2O4) = 92 làm M tăng và = 57 Gọi x là số mol N2O4 trong hỗn hợp B, vậy B gồm: 46(4b - 2x)  92x  44b (4b  2 x  x  b) NO2 = (9a + b) – 2x = 4b - 2x ; N2O4 = x và CO2 = b  = 57  b = x  Tổng B’ = 4b gồm NO2 = 2b  50 ; N2O4 = b  25 ; CO2 = b  25 c) ở – 110C phản ứng dime hoá xảy ra hoàn toàn, B gồm N2O4 = 2b và CO2 = b 92.2b  44.b tỉ khối so với hidro = 2(b  2b) = 38 Câu 6(3đ): Cho một luồng khí 8,064 lit CO thiếu đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được phần rắn A và khí CO2. Lấy phần rắn A cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,60912 lit khí H2 và dung dịch B. Dung dịch B làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 8,4372 gam KMnO4. c) Xác định số mol mỗi chất trong A biết rằng trong A số mol Fe3O4 bằng số mol của FeO d) Dẫn một luồng khí clo dư vào dung dịch B thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi được chất rắn G. Tính khối lượng của G. Biết các khí đo ở 54,60C và 0,5 atm a) Xảy ra các phản ứng: 3Fe2O3 + CO ⃗ t 0 3Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO ⃗ (2) t 0 3FeO + CO2 0 ⃗ FeO + CO (3) t Fe + CO2 nCO = nCO ❑2 = 0,15 mol mCO = 0,15.28 = 4,2 gam mCO ❑2 = 6,6 gam. (1).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mX = 39,2 gam Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX + mCO = mA + mCO ❑2  mA = 36,8 gam ¿ Fe2 O3 :amol Fe3 O4 , FeO: bmol Trong A gồm có: Fe :cmol ¿{{ ¿ Cho A phản ứng với HCl: Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O Fe3O4 + 8HCl = 2 FeCl3 + FeCl2 + 4H2O FeO + 2HCl = FeCl2 + H2O Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2  c = nH ❑2 = 0,067 mol Dung dịch B: HCl dư, FeCl2, FeCl3 Tác dụng với dung dịch KMnO4 chỉ có FeCl2 phản ứng 5 FeCl2 + KMnO4 + 8HCl  5 FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4H2O n ❑KMnO = (2b + c)/5 = 0,0534  b = 0,1 mol mA = 160a + 232.0,1+ 72.0,1 + 56.0,067 = 36,8  a = 0,01655 mol b) Các phương trình 1/2 Cl2 + FeCl2  FeCl3 2FeCl3 + 3 Ba(OH)2  2 Fe(OH)3  + 3BaCl2 2Fe(OH)3 ⃗ t 0 Fe2O3 + 3H2O mG = 40 gam 4. Câu III : Hỗn hợp A gồm Mg và một kim loại M hoá trị 3 không đổi (đứng trước Hidro trong dãy HĐHH). Hoà tan hoàn toàn 1,275 gam A vào 125ml dung dịch B chứa đồng thời HCl nồng độ a(mol/lít) và H 2SO4 nồng độ b(mol/lít)thoát ra 1400ml khí H2 (đktc) và thu được dung dịch D. Để trung hòa hết lượng axit dư trong D cần 50ml Ba(OH)2 nồng độ 1(mol/lít) đồng thời tách ra 8,7375 gam kết tủa không tan trong axit. a) Tính a,b. b) Tìm kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong A, biết để hòa tan 1,35 gam M cần dùng không quá 200ml HCl 1(mol/lít). Câu IV :. Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl và clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng , xác định kim loại M và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×