Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Sinh 8Tuan 1Tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.05 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn 21/08/2016 Ngày dạy 24/08/2016. Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1 .Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức, tổng hợp logic và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệcơ thể tránh tác động mạnh vào hệ cơ quan II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình nửa cơ thể người, Bảng phụ nội dung bảng 2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại bài 47: Cấu tạo trong của thú SGK Sinh học 7. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới: * Mở bài: Cơ thể người có những hệ cơ quan nào? có chức năng gì? so với lớp thú có gì giống và khác? Mối quan hệ giữa các hệ cơ quan trong cơ thể như thế nào? Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC PHẦN CỦA CƠ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS quan sát h2.1, mô hình -HS quan sát tranh, kết hợp tìm hiểu bản thân, Nhớ như h2.2 SGK kết hợp tự tìm hiểu bản thân. lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi + Kể tên các hệ cơ quan thuộc lớp thú? + Nhớ đủ tên 7 hệ cơ quan: Hệ hô hấp, hệ hoá, .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... + Bao bọc bên ngoài cơ thể người là cơ quan nào? - Quan sát hình 2.1 (tr.8-SGK) và trên màn hình, kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, hãy trả lời câu hỏi sau: + Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? + Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? + Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? + Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - GV chốt lại và cho HS ghi bài *Tiểu kết:. hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ vận động. + Cơ thể người có da bao bọc. - HS quan sát hình và đại diện trả lời: + Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, mình và chân tay . + Cơ hoành ngăn cách + Khoang ngực gồm: Tim và phổi + Khoang bụng gồm: Hệ tiêu hoá, hệ bài tiết và hệ sinh dục. - HS nhớ và ghi bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Các phần cơ thể: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể người gồm 3 phần: Đầu, thân và tay chân. - Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành.. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC HỆ CƠ QUAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: - Hệ cơ quan là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS nhớ lại kiến thức cũ và sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi của GV: + Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. - GV treo tranh hình yêu cầu HS quan sat và trả - HS quan sát và hoàn thành bảng 2 ở trong lời câu hỏi sau: SGK + Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần - Đại diện các nhóm nhận khác nhận xét, bổ của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi sung hệ cơ quan vào bảng 2 + Hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, bài tiết - HS nhớ dựa vào bảng và sự hiểu biết của và hệ thần kinh có những cơ quan mình trả lời: nào? Chức năng của từng hệ? + Ngoài các hệ cơ quan trên thì trong cơ thể + Ngoài các cơ quan nêu trên thì trong cơ thể còn các hệ cơ quan nào? còn có da, các giác quan, hệ nội tiết và hệ sinh dục + So sánh các cơ quan của người và thú em có +Giống nhau về sự sắp xếp, những nét đại nhận xét gì? cương cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan - GV gọi đại diện nhóm lên phát biểu và yêu - HS chú ý theo dõi và sữa bài tập vào vở. cầu các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. - HS ghi bài vào vở. - GV đưa đáp án chuẩn cho HS - GV chốt lại và cho HS ghi bài Hệ cơ quan. Tuần hoàn. Các cơ quan trong từng hệ cơ quan Cơ, xương Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá Tim, hệ mạch. Hô hấp. Đường dẫn khí, phổi. Vận động. Tiêu hoá. Bài tiết Thần kinh Hệ sinh dục. Hệ nội tiết. *Tiểu kết:. ĐÁP ÁN BẢNG 2 CHUẨN Chức năng từng hệ cơ quan Vận động và di chuyển Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào mang chất thải, khí cacbonic từ tế bào tới cơ quan bài tiết. Thực hiện trao đổi khí oxy, cacbonic giữa cơ thể với môi trường Thận, ống dẫn nước tiểu, Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài bóng đái . Não, tuỷ, dây thần kinh Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể buồng trứng, tử Duy trì nòi giống cung, tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh và tuyến tiền liệt tuyến giáp, tuyến cận Tiết hoocmon góp phần điều hòa các quá trình sinh lý giáp, tuyến thượng thận, của cơ thể tuyến yên, tụy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Các hệ cơ quan: Bảng 2 VI. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK, trả lời câu hỏi: + Cơ thể người gồm bao nhiêu hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của từng hệ cơ quan? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? 2. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng, chơi cầu. - Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. *Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×