Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dap an Ngu van thi tuyen sinh THPT nam 2015 Yen Bai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TỈNH YÊN BÁI</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT</b>
<b>NĂM HỌC 2015-2016</b>


Môn thi: NGỮ VĂN


Thời gian: 120 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 11/6/2015


<b>HƯỚNG D N CH MẪ</b> <b>Ấ</b>
<i>(G m 03 trang)ồ</i>


Giáo viên c n n m v ng yêu c u c a hầ ắ ữ ầ ủ ướng d n ch m đ đánh giá t ng quátẫ ấ ể ổ
bài làm c a h c sinh, tránh đ m ý cho đi m. Do đ c tr ng mơn Ng văn và tính ch tủ ọ ế ể ặ ư ữ ấ
c a đ thi, giáo viên ch đ ng linh ho t trong v n d ng tiêu chu n cho đi m. B nủ ề ủ ộ ạ ậ ụ ẩ ể ả
hướng d n ch xác đ nh yêu c u c b n, trên c s đó, ngẫ ỉ ị ầ ơ ả ơ ở ười ch m c n cân nh c t ngấ ầ ắ ừ
trường h p c th . Nh ng bài vi t có c m xúc và sáng t o c n đợ ụ ể ữ ế ả ạ ầ ược khuy n khích.ế


N u h c sinh làm bài theo cách riêng nh ng đáp ng đế ọ ư ứ ược nh ng yêu c u cữ ầ ơ
b n c a hả ủ ướng d n ch m thì v n cho đ đi m nh qui đ nh (đ i v i t ng ph n). ẫ ấ ẫ ủ ể ư ị ố ớ ừ ầ


Đi m toàn bài là 10,0 đi m. Đi m t ng câu h i có th chia nh t i 0,25 đi m.ể ể ể ừ ỏ ể ỏ ớ ể
Nh ng bài có sáng t o, t duy t t có th cho đi m t i đa. C ng đi m tồn bài khơngữ ạ ư ố ể ể ố ộ ể
làm tròn s .ố


<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>



<b>a. Đoạn thơ trên được trích từ bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.</b>
- Điểm 0,5: Trả lời theo cách trên.


- Điểm 0,25: Trả lời được 1 trong 2 ý trên hoặc trả lời đủ nhưng viết sai chính tả.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc khơng trả lời.


<b>b. Thán từ: Ơi</b>


- Điểm 0,5: Ghi lại đúng thán từ trên.
- Điểm 0: Ghi từ khác hoặc không trả lời.


<b>c. Ý nghĩa của hình ảnh hàng tre trong đoạn thơ trên.</b>


- Điểm 1,0: Khi tác giả Viễn Phương từ miền Nam ra thăm lăng Bác, hình ảnh hàng
tre là hình ảnh đầu tiên mà tác giả thấy được và gây ấn tượng đậm nét với nhà thơ. Hàng tre
cịn là hình ảnh thân thuộc của làng quê, của đất nước Việt Nam; biểu tượng cho sức sống
bền bỉ, kiên cường của dân tộc ta.


- Điểm 0,5 - 0,75: Trả lời rõ ràng song còn thiếu 1 ý.
- Điểm 0,25: Trả lời chung chung, diễn đạt kém.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.


<b>Câu 2. (3,0 điểm)</b>


<b>* Yêu cầu chung: Thí sinh phải biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị</b>
luận xã hội để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có bố cục rõ ràng; diễn đạt trơi chảy, bảo
đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


<b>* Yêu cầu cụ thể: </b>



<i>a) Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận (0,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Điểm 0,25: Trình bày đúng hình thức, kết cấu của một đoạn văn, nhưng các câu
văn thiếu tính liên kết.


- Điểm 0: Trình bày thành một bài văn hoặc không biết cách viết một đoạn văn.
<i>b) Xác định đúng vấn đề nghị luận, biết giải thích vấn đề nghị luận; kết hợp giữa</i>
<i>nêu lí lẽ và dẫn chứng; thể hiện được quan điểm và thái độ nhưng không trái với chuẩn</i>
<i>mực đạo đức và pháp luật. (2,0 điểm)</i>


- Điểm 2,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:


+ Giải thích: tình mẹ là tình cảm của mẹ đối với con, tình cảm thiêng liêng trong
cuộc đời mỗi con người.


+ Phân tích, chứng minh: Tình mẹ lớn lao, sâu nặng, bền lâu đối với suốt cuộc đời
mỗi người con.


+ Bình luận: Trước tình mẹ bao la, mỗi người con cần có những việc làm cụ thể để
biểu hiện lịng biết ơn, để đền đáp công ơn cha mẹ; phê phán những thái độ, hành vi chưa
đúng với đạo làm con của một số người con trong cuộc sống hiện nay. Từ đó khẳng định lại
vấn đề, liên hệ bản thân…


- Điểm 1,5 – 1,75: Đáp ứng được các yêu cầu trên song diễn đạt thiếu cảm xúc.
- Điểm 1,0 – 1,25: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng nội dung sơ sài,
diễn đạt thiếu cảm xúc.


- Điểm 0,25 – 0,75: Đáp ứng 1/3 các yêu cầu trên.


- Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.


<i>c) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)</i>


- Điểm 0,5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>Câu 3. (5,0 điểm)</b>


<b>* Yêu cầu chung: Thí sinh phải biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị</b>
luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ rõ ràng; văn viết có cảm
xúc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng
mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


<b>* Yêu cầu cụ thể: </b>


<i>a) Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0,5 điểm)</i>


- Điểm 0,5: Trình bày đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn
dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt
chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện ấn
tượng, cảm xúc của cá nhân.


- Điểm 0,25: Trình bày đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa
thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên: phần thân bài chỉ có một đoạn văn.


- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài chỉ
viết có một đoạn văn.


<i>b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề nghị luận, nêu chung chung.


- Điểm 0: Xác định sai vấn đề nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.


<i>c) Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển</i>
<i>khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển</i>
<i>khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, chứng minh, bình luận), biết kết</i>
<i>hợp giữa nêu lí lẽ và dẫn chứng (3,0 điểm)</i>


- Điểm 3,0: Đảm bảo các u cầu trên; thí sinh có thể trình bày theo những cách
khác nhau nhưng có thể trình bày theo định hướng sau:


+ Giới thiệu nhà văn Lê Minh Khuê và tác phẩm Những ngôi sao xa xôi.
+ Nhân vật Phương Định:


++ Một cô gái Hà Nội trẻ trung, xinh đẹp – tham gia lực lượng thanh niên xung
phong trên chiến trường Trường Sơn.


++ Làm việc ở tổ trinh sát mặt đường; có trách nhiệm cao trong cơng việc, có lịng
dũng cảm khơng ngại gian khổ hi sinh.


++ Giàu tình u thương, gắn bó với đồng đội.


++ Mặc dù giữa chiến trường đầy thử thách và hiểm nguy nhưng Phương Định vẫn
giữ nét điệu đà, đầy nữ tính, tâm hồn mơ mộng, trong sáng, nhạy cảm, hồn nhiên, lạc quan
yêu đời...


+ Nghệ thuật: truyện được trần thuật từ ngôi thứ nhất và người kể chuyện cũng là
nhân vật chính, cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động và đặc biệt thành cơng về
nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật…


+ Ý nghĩa: Đây là hình ảnh đẹp, tiêu biểu cho những thanh niên xung phong, cho thế


hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.


- Điểm 2,5 – 2,75: Đáp ứng được các yêu cầu trên, song diễn đạt thiếu cảm xúc hoặc
liên kết chưa chặt chẽ.


- Điểm 2,0 – 2,25: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 1,5 – 1,75: Đáp ứng 1/2 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,75 – 1,25: Đáp ứng 1/3 các yêu cầu trên.


- Điểm 0,25 – 0,5 : Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào.
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào.


<i>d) Sáng tạo (0,5 điểm)</i>


- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo thể hiện được quan điểm
riêng và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo thể hiện được quan điểm
riêng và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm riêng và
thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


<i>e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)</i>


- Điểm 0,5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


</div>


<!--links-->

×