Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH7 tuan 33 t61

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.9 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 32 Tiết: 61. Ngày soạn: 19 – 04 - 2016 Ngày dạy: 22 – 04 - 2016. §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. 2. Kĩ năng: - HS chứng minh được hai định lý của bài. Chứng minh được tính chất: “Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. - Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A3:................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy vẽ ABC. Xác định trung điểm D của cạnh BC. Vẽ d  BC 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác: (10’) 1. Đường trung trực của tam giác: Từ việc kiểm tra bài cũ, HS chú ý theo dõi. GV giới thiệu như thế nào là đường trung trực của tam giác. Em hãy dự đoán trong một tam giác có bao nhiêu 3 đường trung trực. đường trung trực? - d là đường trung trực tương ứng với cạnh GV giới thiệu tính chất BC của ABC. và hướng dẫn HS chứng minh HS chú ý theo dõi và - Mỗi tam giác có ba đường trung trực. tính chất này. chứng minh tính chất này. Tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác: (15’) 2. Tính chất ba đường trung trực của tam GV vẽ hình và giới thiệu HS vẽ hình và chú ý giác: tính chất. theo dõi.. GV cho HS phát biểu lại HS phát biểu tính chất Ba đường trung trực của một tam giác cùng tính chất. như trong SGK. đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác. GV hướng dẫn HS ghi HS ghi GT và KL ABC GT và KL của bài toán. b là đường trung trực của AC Điểm O có thuộc đường Có GT c là đường trung trực của AB trung trục b của cạnh AC hay b và c cắt nhau tại O không? Ta suy ra được điều gì? OA = OC KL O nằm trên đường trung trực của BC Điểm O có thuộc đường Có OA = OB = OC trung trục c của cạnh AB hay không? Chứng minh: Ta suy ra được điều gì? OA = OB Vì O  b nên OA = OC (1) Từ (1) và (2) ta suy ra OC = OB = OA  Vì O c nên OA = OB (2) được điều gì? Từ (1) và (2) ta suy ra: OC = OB = OA OC = OB ta suy ra điểm Cạnh BC. Hay O nằm trên đường trung trực của cạnh O thuộc đường trung trực của BC.  đpcm. cạnh nào. GV giới thiệu đường HS chú ý theo dõi. tròn ngoại tiếp ABC.. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS thảo luận bài tập 53. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Học bài theo vơt ghi và SGK. - Làm các bài tập 52, 54. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×