Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 32 CHI 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.51 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Hồ Gươm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ,long lanh,lấp ló, xum xuê.… Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cnhr đẹp của thủ đô Hà Nội .Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). * HS tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.. II.Đồ dùng day học: 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ 2. SGK III.Các hoạt động dạy và học:. Tiết 1 Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Hai chị emNhận xét B.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2’) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 28’) 1. GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, trìu mến 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc từ ngữ: khổng lồ,long lanh, lấp ló, xum xuê.… - GV gạch chân các từ - Phân tích tiếng và ghép các từ Giải thích từ khó: b Luyện đọc câu: - Cho HS đọc mỗi em một dòng thơ - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện đọc đoạn, bài: - Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. -Cho HS đọc nối tiếp các câu theo nhóm - Cho HS đọc ĐT - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết * 3. Ôn các vần ươm, ươp. a. Tìm và đọc các tiếng trong bài có vần ươm? b. Cho HS quan sát các tranh trong sách và nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.. Học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích, ghép tiếng. - HS đọc từng dòng nối tiếp nhau - HS nối tiếp đọc - Đọc nối tiếp theo nhóm - Đọc ĐT - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - dắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS trả lời. - Quan sát tranh -Đàn bướm bay quanh vườn hoa. -Giàn mướp sai trũi quả.. - Nhận xét, tuyên dương Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (20’) 1. Tìm hiểu bài: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1, 2. + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? + Từ trên cao nhìn xuống ,mặt hồ Gươm trông như thế nào? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3: + Tìm những từ ngữ tả cầu Thê Húc? - Cho nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh. - Nhận xét * Hoạt động 2: Luyện nói: ( 10’) Đề tài: Tìm câu tả cảnh cho phù hợp - Giới thiệu tranh, yêu cầu quan sát tranh. Hướng dẫn HS thi nói - GV theo dõi, khuyến khích HS hỏi những câu khác nhau. C.Củng cố, dặn dò.( 5’). - Nghe. - Đọc thầm -Trả lời. - 2 HS đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh, đọc câu hỏi - HS luyện nói theo cặp - Vài cặp nói trước lớp. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Thực hành được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,tính nhẩm. -Biết đo độ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài.Đọc giờ đúng. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: (5’) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới: (32’). Học sinh Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức) 4.Củng cố, dặn dò: (3’) Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm -Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Thủ công: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (t1) I.Mục tiêu: -Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. -Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Rèn kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi, kẻ đọan thẳng, cắt, dán hình. Yêu thích học tập, laøm vieäc caån thaän. II.Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu, dụng cụ, thủ công. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định: hát vui. 2.KTBC: -GV kt chuẩn bị của hs. -Nhận xét ktbc. 3.Bài mới: a/GTB: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. b/HD hs quan sát, nhận xét: -Cho hs quan sát hình ngôi nhà:. Học sinh -Giấy, kéo, hồ, vở. -HS nhắc lại. -HS quan sát và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Ngôi nhà có những phần nào? +Thân nhà, cửa ra vào, cửa sổ có những hình gì? +Mái nhà có dạng giống hình gì? -Khi cắt: cắt theo trình tự: thân nhà – mái nhà – cửa ra vào – cửa sổ. -Khi dán cũng dán theo trình tự đã cắt. c/HD thực hành: -Kẻ, cắt thân nhà: +Vẽ hình chữ nhật theo ý thích, rộng khỏang 5 ô, dài khỏang 8 ô. +Cắt hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, ta được thân nhà. -Kẻ, cắt mái nhà: +Dùng giấy màu khác, vẽ 1 hình chữ nhật rộng khỏang 3 ô, dài khỏang 10 ô. +Kẻ 2 đường xiên hai bên như hình mẫu. +Cắt theo các đường vừa vẽ, ta được hình mái nhà. -Kẻ, cắt các cửa: giấy màu đậm hơn thân nhà. +Cửa ra vào: kẻ, cắt hình chữ nhật rộng 2 ô, dài 4 ô. +Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông cạnh 2 ô. -Cho hs xếp các phần đã cắt được thành hình ngôi nhà. GV quan sát, giúp đỡ hs yếu. 4.Củng cố: -Hôm nay học bài gì? -Muốn cắt được hình ngôi nhà, ta cắt những bộ phận nào? -Ngôi nhà để làm gì? *GD: yêu quý và bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình. -GV tuyên dương những hs thực hành tốt. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. …thân, mái, cửa. …hình chữ nhật. …hình chữ nhật có hai đường xiên.. -HS thực hành song song cùng gv.. -HS xếp hình ngôi nhà. -Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. -HS trả lời.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Mặt Trời và Gió (Tuần 32 tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc được bài Mặt Trời và Gió. - Làm được bài tập trắc nghiệm phù hợp với nội dung bài. - Tìm được tiếng trong bài đọc và viết lại: tiếng có vần ươm, ươp. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vở thực hành III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh. A. Khởi động: (3’) - Hát bài: Ra chơi vườn hoa. B.Bài mới: 1. Luyện đọc: (18’) - Gọi HS đọc đề: Mặt Trời và Gió - GV đọc mẫu - Luyện đọc từ: Mặt Trời, kiêu ngạo, khép chặt, tỏa nắng, mở phanh. - Luyện đọc câu + Luyện đọc nối tiếp câu - Luyện đọc đoạn, cả bài H: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? 2. Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng (6’) - HS làm vào vở, rồi đọc kết quả a. Mặt Trời thách Gió điều gì? b. Vì sao Gió không làm được điều đó? c. Mặt Trời làm thế nào để thực hiện được diều đó? 3. Tìm tiếng và viết lại: (5’) - 1 tiếng trong bài có vần ươm: - 2 tiếng ngoài bài có vần ươp - Gọi HS làm - Chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học. - Cả lớp - 2 HS, đt - Theo dõi - Cá nhân, đt - Cá nhân, nhóm, đt. + Cá nhân - Cá nhân, đt +ươm: vàng ươm - HS đọc yêu cầu a. Lột được áo người đi đường. b. Vì Gió càng thổi, Người càng khép chặt vạt áo. c. Tỏa nóng như thiêu đốt, Người tự cởi áo. + ươm : vàng ươm. + ươp: giàn mướp, cướp cờ. - 2 HS, lớp làm vào vở. - Nhận xét, đọc - HS thi đua. Tiếng Việt:*Điền vần ươm/ ươp, l/k/c (Tuần 32 tiết 2) I. Mục tiêu: - Điền vần ươm hoặc vần ươp và điền chữ n hay l, điền k hay c vào chỗ chấm; điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng dưới tranh để tạo thành từ . - Viết câu: Yểng cất tiếng hót. II.Đồ dùng dạy học: -Vở thực hành III. Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Thực hành: a. Bài 1: Điền vần ươm hoặc vần ươp (12’) - Nêu yêu cầu. Học sinh a.Bài1: - Điền vần ươm hay ươp vào chỗ chấm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn HS quan sát tranh, rồi chọn vần - Chữa bài b. Bài 2: +Điền chữ n hay l? (10’) -Tượng tự bài 1 + Điền vần : dấu hỏi hay dấu ngã - Luyện đọc các từ c.Bài 3:Điền chữ : c hay k (4’) - Gọi HS làm bài d.Bài 4:Viết (6’) - Gọi HS đọc câu - Hướng dẫn viết, viết mẫu +GV đọc - Theo dõi 2. Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - 3 HS, lớp làm vào vở. - Nhận xét, đọc: nườm nượp, thanh gươm, mướp đắng. b.Bài 2: - nón, xe lôi, na, con lợn, nồi cơm điện, con lừa. - muỗi, sư tử biển, nhãn, tủ, võng, đĩa. - Cá nhân, đt c.Bài 3: - 1 HS, lớp làm vào vở: cá heo, cá kiếm, cái kìm. d.Bài 4: - Đọc: Yểng cất tiếng hót. - Theo dõi +Luyện viết bảng con. - Luyện viết ở vào vở.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2016. Tập viết: Tô chữ hoa S, T I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa S, T - Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lựom lúa, nườm nượp, tiếng chim ,con yiểng, kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết. II.Đồ dùng day học: - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ. III.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Chấm một số vở, HS lên bảng viết: : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, -Nhận xét B.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa. (6’) - GV treo bảng phụ có viết chữ hoa + Chữ S gồm những nét nào? - GV vừa viết vừa nói quy trình: Chữ S hoa gồm một nét cong trái di quay lên và một nét móc hai đầu. - Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa - GV hướng dẫn chữ T (Quy trình tương tự chữ S) - Cho HS viết bảng con - GV theo dõi nhắc nhở. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng. (5’) - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ: lựơm lúa, nườm nượp, tiếng chim ,con yểng, - Cho HS đọc - Cho HS phân tích vần - Cho HS viết bảng con - Nhắc lại cách nối các con chữ. - GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở. (15’) - Cho HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi, khen những HS viết đẹp C.Củng cố, dặn dò. (3’). - Cho 4 HS đọc và viết các từ, lớp viết bảng con.. - Quan sát. - HS trả lời. - Quan sát GV viết - Viết bảng con chữ S - Quan sát GV viết - Viết bảng con chữ T. - Đọc vần, từ ngữ. - Phân tích vần. - HS viết bảng con.. - HS viết vào vở * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết. Chính tả: (nhìn bảng) Hồ Gươm I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép dúng chính xác đoạn “ Cầu Thê Húc ……cổ kính’ trong khoảng 8 – 10 phút - Điền đúng vần ươm, ươp, chữ c, k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 SGK. II.Đồ dùng day học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bảng phụ đã chép sẵn bài: Hồ Gươm và bài tập - Bộ chữ, bảng con. III.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS lên bảng làm một số bài HS chép lại - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết trước - Nhận xét II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( 2’) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép: ( 15’) - GV treo bảng phụ và đọc bài cần chép + GV viết lên bảng các tiếng khó: + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. + Cho HS chép bài vào vở. -GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. - GV cho HS kiểm tra bài Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. ( 10’) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm vào sách - Gọi HS lên bảng làm - Đọc lại bài đã điền Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS đọc III. Củng cố, dặn dò. ( 3’) - Nhận xét, dặn dò tiết sau.. Học sinh - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS nghe - Đọc - Đọc các tiếng khó - Phân tích - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra lại bài - Điền vần: ươm hay ươp? - Làm bài vào sách - Trò chơi cướp cờ -Những đượm lúa vàng . - Đọc - Điền chữ: c hay k? - Làm bài -qua cầu, gõ kẽng. - Đọc - Lắng nghe. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Thực hành được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số,so sánh hai số,làm tính với số độ dài , giải toán có một phép tính,. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: (5’) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC.. Học sinh Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới: (32’) Giới thiệu trực tiếp Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng Gọi học sinh nêu cách thực hiện. dấu để so sánh. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn Giải: tóm tắt và giải. Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học Đáp số: 95 cm sinh phát biểu và đọc đề bài toán. Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Bài toán hỏi gì? Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Thao tác nào phải thực hiện? Phép cộng. Phép tính tương ứng là gì? Giải: Sau đó cho học sinh trình bày bài giải. Số quả cam tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) *Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức) Đáp số: 79 quả cam * Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có: 4.Củng cố, dặn dò: (3’) 1 hình vuông và 1 hình tam giác. 2 hình tam giác: Buổi chiều. Tiếng Việt:* Quầy báo bên cây đa (Tuần 32 tiết 3) I. Mục tiêu: - Điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Viết: Quầy báo bên cây đa. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở thực hành III. Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên. Học sinh. -Hướng dẫn HS làm vở thực hành -Gọi HS nêu yêu cầu 1 (15’). - HS nêu: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống.. Toán:* Ôn cộng, trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) (Tuần 32 tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng , trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ ); biết giải bài toán có lời văn.Biết xem giờ đúng. - Làm các bài tập ở vở thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III. Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Ôn tập: (3’) - Có mấy cách viết câu lời giải? 2. Thực hành: a. Bài 1:Đặt tính, rồi tính (8’) 32 + 42 75 – 51 63 + 15 - Gọi HS làm bài - Chữa bài. Học sinh - 2 cách, HS nêu 87 – 40. a. Bài 1: - Nêu cách làm. - 4 HS, lớp làm vào vở. - Nhận xét, nêu lại cách tính...

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b.Bài 2: Tính (5’) 41+6+2=… 80-30+10=… 70-20-20=…. - Gọi HS làm bài - Chữa bài c.Bài 3: > , < , = ? (5’) 62 + 7 … 80 24 + 31 … 31 + 24 45 + 3 … 43 + 5 86 + 2 … 86 – 2 - Gọi HS làm bài d. Bài 4: (8’) - Hướng dẫn HS xem tóm tắt H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Gọi HS giải. - Chữa bài e.Bài 5: Đúng ghi đ, sai ghi s (3’) 3. Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.. b.Bài 2: - Tính lần lượt từ trái sang sang phải. - 3 HS, lớp làm vào vở. - Nhận xét, nêu cách tính. c.Bài 3: - Nêu yêu cầu. - 2 HS, lớp làm vào vở. d.Bài 4: - Quan sát - Đoạn thẳng AB dài 4 cm, đoạn thẳng BC dài 6 cm. - Đoạn thẳng AC dài mấy cm? - 1 HS, lớp giải vào vở. Bài giải Số xăng ti mét đoạn thẳng AB dài là: 4 + 6 = 10 ( cm ) Đáp số: 10 cm - Nhận xét, đọc e. Bài 5: - HS làm vào vở, rồi nêu kết quả.. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao I.Mục tiêu: - Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần II.Các hoạt động: Giáo viên Học sinh HĐ1: Múa hát tập thể Tổ chức múa hát tập thể - Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ điểm. HĐ2: Trò chơi dân gian HS sinh hoạt Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có thành tích cao nhất Tổ chức HS chơi nhiều lần. - HS tham gia chơi HĐ3:Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học trong HS thực hiện theo yêu cầu chương trình Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Lũy tre I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu được nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vaò những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC : Hỏi bài trước (5’) Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm ” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: (32’)  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lũy tre , rì rào , gọng vó , bóng râm . Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọcdòng thơ)Thi đọc cả bài thơ.Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.Luyện tập:Ôn vần iêng Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: - Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? - Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ?. Học sinh Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Bay liệng , của riêng ,miếng vá . . . 2 em đọc lại bài thơ. - lũy tre xanh rì rào ,ngọn tre cong gọng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực hành luyện nói: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: (3’). vó . Tre bần thần nhớ gió ,chợt về đầy tiếng chim . Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.. Toán: Kiểm tra I.Mục tiêu: - Tập trung vào đánh giá: - Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) Xem giờ đúng; giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II.Đề bài: Bài 1: Tính nhẩm 40 + 8 = 30 + 5 = 23 + 6 56 - 10 = 60 + 1 = 85 - 50 = 74 - 3 = 56 - 56 = Bài 2: Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 Bài 3: Điền dấu > < = 57 - 7  57 - 4 34 + 4  34 - 4 70 - 50  50 - 30 65 - 15  55 - 15 Bài 4: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? IV.Cách đánh giá: Bài 1: ( 1 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,25 đ Bài 2: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 1đ Bài 3: ( 2điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5đ Bài 4: ( 3điểm). Tự nhiên và xã hội: Gió I.Mục tiêu: -Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. *Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định: (1’) 2.KTBC: nêu yêu cầu (2’). Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: (30’) Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1: Quan sát tranh. - GV h/d HS q/s 5/66,67trả lời các câu hỏi + Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió ? + Vì sao em biết là trời đang có gió? Gió trong các hình đó có mạnh hay không? Có gây nguy hiểm hay không ? Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. - Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. - GV treo tranh ảnh gió và bão cho quan sát + Gió trong mỗi tranh này như thế nào? + Cảnh vật ra sao khi có gió như thế nào? Giáo viên kết luận: …… Hoạt động 2: Tạo gió. - Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời. - ChoHS ra sân trường và giao nhiệm vụ: + Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động hay không? + Từ đó rút ra kết luận gì? Giáo viên kết luận: 4.Củng cố dăn dò: (1’). Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm. Hình lá cờ đang bay, hình cây cối nghiêng ngã, hình các bạn đang thả diều. Vì tạo cho cảnh vật lay động (cờ bay, cây nghiêng ngã, diều bay) Nhẹ, không nguy hiểm. - Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Rất mạnh. Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Lay động nhẹ –> gió nhe.ï Lay động mạnh –> gió mạnh. Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2016. Chính tả:(nhìn bảng) Lũy tre I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8- 10 phút. - Điền đúng chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng .. - Bài tập 2a hoặc b SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 a hoặc b III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: (5’) GV đọc cho cả lớp viết các từ ngữ Nhận xét chung về bài cũ của học sinh 2.Bài mới: (32’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh Cả lớp viết bảng con: Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: HS đọc lại hai khổ thơ GV chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, h/d các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, h/d các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. HS đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. HS tiến hành chép chính tả Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: (3’). Kể chuyện: Con rồng cháu tiên I.Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. -Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quí, limh thiêng của dân tộc *HS kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: (5’) Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ “Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: (30’) Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. - Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng. Học sinh Học sinh kể . Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: đoạn đầu kể chậm rãi , Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dần lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi người đọc (chi tiết vợ con nhớ Long Quân, mong Long Quân trở về, chi tiết hai người chia tay nhau). - HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh HJS dựa vào các bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn câu chuyện - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cố dặn dò: (1’). để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. - Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. - HS suy nghĩ trả lời. Toán: Ôn tập các số đến 10 (tt) I.Mục tiêu: -Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, biết đo độ dài đoạn thẳng. II.Đồ dùng dạy học: -Thước có vạch kẻ cm. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: Trả BKT lần trước (5’) Đánh giá việc làm bài kiểm tra của học sinh. Cho học sinh chữa bài (nếu cần) 2.Bài mới: (30’) Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc rồi viết theo nội dung bài tập 1 (viết số theo tia số). Bài 2:(1,2,4) Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng lớp viết dấu thích hợp vào chỗ chấm và đọc.. Học sinh Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tựa. Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số.. Khoanh vào số lớn nhất: 6. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành VBT và chữa bài trên Khoanh vào số bé nhất: bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.. 3 4 5 7 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn đoạn thẳng. thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tên bài.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con, SGK, vở III.Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức. Cho HS hát 1 bài. 2. Luyện đọc. *Rèn đọc: - Gọi HS đọc bài trong SGK (cá nhân, đt) - Chú ý rèn nhiều ở những đối tượng HS chậm. *Rèn cài ảng: - GV đọc bài cho HS cài vào bảng cài, HS cài xong tự đọc bài của mình. - GV cùng HS theo dõi để chỉnh sửa kịp thời. *Rèn viết chính tả - GV đọc chính tả cho học sinh viết vào vở - Nhận xét một số bài - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán:* So sánh các số trong phạm vi 10 (Tuần 32 tiết 2) I. Mục tiêu: - Viết đươc số thích hợp vào các vạch của tia số - So sánh các số trong phạm vi 10. II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS vở thực hành. III. Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Thực hành: (7’) a. Bài 1: Viết số thích hợp vào các vạch của tia số: b. Bài 2: Điền dấu >,<,=? (10’) - GV ghi bảng - Câu a:. Học sinh a. Bài 1: Nêu yêu cầu - 1 HS, lớp làm vở thực hành. - Nhận xét .b. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài Theo dõi -2 HS lên bảng làm -Cả lớp làm vở thực hành. -Nhận xét. -Câu b: Tương tự câu a. c.Bài 3: Viết các số 9,6,2,10 theo thứ tự: (8’) a, Từ bé đến lớn: b, Từ lớn đến bé: -Nhận xét – Tuyên dương d. Bài 4: Đo rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng AB: (5’) -Theo dõi Đ. Bài 5: Đố vui (4’) 2. Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. c.Bài 3: Nêu yêu cầu của bài. -HS làm bài vào VTH. - Nêu kết quả - Nhận xét -Nêu yêu cầu của bài - HS dùng thước đo rồi viết vào VTH HS thi đua thực hiện Lắng nghe. Thủ công:* Ôn cắt, dán và trang trí ngôi nhà I.Mục tiêu: -Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. -Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Rèn kỹ năng quan sát, trả lời câu hỏi, kẻ đọan thẳng, cắt, dán hình. Yêu thích học tập, laøm vieäc caån thaän. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bài mẫu, dụng cụ, thủ công. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định: hát vui. 2.KTBC: -GV kt chuẩn bị của hs. -Nhận xét ktbc. 3.Bài mới: a/GTB: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. b/HD hs quan sát, nhận xét: -Cho hs quan sát hình ngôi nhà: +Ngôi nhà có những phần nào? +Thân nhà, cửa ra vào, cửa sổ có những hình gì? +Mái nhà có dạng giống hình gì? -Khi cắt: cắt theo trình tự: thân nhà – mái nhà – cửa ra vào – cửa sổ. -Khi dán cũng dán theo trình tự đã cắt. c/HD thực hành: -Kẻ, cắt thân nhà: +Vẽ hình chữ nhật theo ý thích, rộng khỏang 5 ô, dài khỏang 8 ô. +Cắt hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy, ta được thân nhà. -Kẻ, cắt mái nhà: +Dùng giấy màu khác, vẽ 1 hình chữ nhật rộng khỏang 3 ô, dài khỏang 10 ô. +Kẻ 2 đường xiên hai bên như hình mẫu. +Cắt theo các đường vừa vẽ, ta được hình mái nhà. -Kẻ, cắt các cửa: giấy màu đậm hơn thân nhà. +Cửa ra vào: kẻ, cắt hình chữ nhật rộng 2 ô, dài 4 ô. +Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông cạnh 2 ô. -Cho hs xếp các phần đã cắt được thành hình ngôi nhà. GV quan sát, giúp đỡ hs yếu. 4.Củng cố: -Hôm nay học bài gì? -Muốn cắt được hình ngôi nhà, ta cắt những bộ phận nào? -Ngôi nhà để làm gì? *GD: yêu quý và bảo vệ, giữ gìn ngôi nhà của mình. -GV tuyên dương những hs thực hành tốt. 5.Dặn dò:. Học sinh -Giấy, kéo, hồ, vở. -HS nhắc lại. -HS quan sát và trả lời câu hỏi. …thân, mái, cửa. …hình chữ nhật. …hình chữ nhật có hai đường xiên.. -HS thực hành song song cùng gv.. -HS xếp hình ngôi nhà. -Cắt, dán và trang trí ngôi nhà. -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2016. Tập đọc: Sau cơn mưa I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ sáng rực, mặt trời, quay quanh, vườn. Biết đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào - Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.KTBC: Hỏi bài trước (5’) Gọi học sinh đọc bài: “lũy tre ” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (.Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 3.Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào , râm bụt ,xanh bóng ,nhởn nhơ ,sáng rực ,mặt trời ,. . .. Cho học sinh ghép bảng từ: HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “mặt trời ”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.. Học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đọc cả bài. Luyện tập Ôn các vần ây, uây: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: (1’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (30’) Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1 Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? Những đóa râm bụt . . . -Bầu trời . . . - Mấy đám mây bông . . . 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa GV kết luận: …… Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời về cơn mưa Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: (1’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: (1’). Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. Nghỉ giữa tiết Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vầnây uây 2 em đọc lại bài.. - Học sinh đọc thầm - Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng, như vừa được giội rửa.Mấy đám mây bông sáng rực lên. - Mẹ gà mừng rỡ . . . nước đọng trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên + Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại bài Thực hành ở nhà.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: (15’) - GV đánh giá hoạt động trong tuần qua - HS lắng nghe -Tổ1,2,3,4 học tốt , chăm gặt được nhiều điểm tốt. * Tổ trưởng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, tuyên dương cả lớp - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện như bạn ................... chưa chăm học hay nói chuyện riêng trong giờ học. Hoạt động 2: (17’) - Phương hướng tuần tới - GV theo dõi nhắc nhở - Cả lớp cùng nhau thực hiện *Vệ sinh cá nhân , giữ vệ sinh lớp *Học tốt, chăm chỉ, rèn chữ viết, giữ vở sạch. *Thi đua học tốt *Đi học chuyên cần hơn .Truy bài đầu giờ. *Dặn dò: (3’). - Các hoạt động - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Cần khắc phục - Cả lớp có ý kiến - Thống nhất ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×