Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an hoa 8 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.63 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 33 Tiết: 63. Ngày soạn :11/4/2016 Ngày dạy : 20/4/2016. §41 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. -Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tập. *Kiến thức dành cho học khá-giỏi: Tính nồng mol/lit. 2.Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol. 3.Thái độ:Áp dụng tính toán vào trong cuộc sống cho một số chất thông thường. II.CHUẨN BỊ: - Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học. - HS chuẩn bị bài học trước ở nhà III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ -Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C%  mdd, mct. -Làm bài tập 5 và 6b SGK/146. mct. Đáp án: C% = mdd . 100%. Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5% Bt 6: mMgCl2 = 2g 3.Vào bài mới Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch. → Yêu cầu HS đọc SGK → -Cho biết số mol chất tan có 2. Nồng đô mol của dung nồng độ mol của dung dịch trong 1 l dd. dịch n là gì? Nồng độ của dung dịch CM = V (l) (mol/l) Nếu đặt: -CM: nồng độ ( kí hiệu C(M) cho biết số mol. mol chất tan có trong 1 lít -n: số mol. dung dịch. n -V: thể tích (l). CM = V (mol/l)  Yêu cầu HS rút ra biểu Trong đó: thức tính nồng độ mol. -CM: nồng độ mol. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd Bài tập vận dụng. Vd 1: Trong 200 ml dd có hòa tan 16g -Đọc → tóm tắt. NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Cho Vdd = 200 ml Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml mNaOH = 16g. dd H2SO4 2M. Tìm CM =?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. + Đề bài cho ta biết gì. + Yêu cầu ta phải làm gì. -Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: +Đổi Vdd thành l. +Tính số mol chất tan (nNaOH). +Áp dụng biểu thức tính CM.. +200 ml = 0.2 l. m. 16. +nNaOH = M = 40 = 0.4 mol. n. 0. 4. + CM = V = 0 . 2 = 2(M). -Nêu các bước: +Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd. +Tính M H 2 SO4 .  đáp án: 9.8 g.. * Kiến thức dành cho học sinh khá giỏi Vd 2: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. Tóm tắt đề: + Hãy nêu các bước giải bài tập trên. -Yêu cầu HS đọc đề vd 2 và tóm tắt → -Ví vụ 2:Nêu bước giải: +Tính ndd1 thảo luận nhóm: tìm bước giải. +Tính ndd2 -Hd: + Trong 2l dd đường 0,5 M  số mol là +Tính Vdd sau khi trộn. +Tính CM sau khi trộn. bao nhiêu? Đáp án: + Trong 3l dd đường 1 M  ndd =? n 1+n 2 4 + Trộn 2l dd với 3 l dd → Thể tích dd CM = V 1+V 2 = 5 = 0.8 M. sau khi trộn là bao nhiêu. 4.CỦNG CỐ Bài tập: Hòa tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. + Hãy xác định dạng bài tập trên. + Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH. + Hãy nêu các biểu thức tính. +V khi biết CM và n. +n. -Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức: n. n. + CM = V  V = C M . V. +nkhí = 22. 4  V = nkhí . 22.4. m. +n = M  m = n . M Đáp án: Đọc đề → tóm tắt. Cho mZn = 6.5g Tìm a/ PTPƯ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Vml = ? c/ Vkhí = ? d/ mmuối = ? -Thảo luận nhóm → giải bài tập. mZn. +Đổi số liệu: nZn = M Zn = 0.1 mol a/ pt: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol). n HCl. 0. 2.  V = C MHCL = 2 = 0.1 (l) = 100 ml c/ Theo pt: n H 2 = nZn = 0.1 mol. → V H 2 = n H 2 . 22.4 = 2.24 (l). d/ Theo pt: nZnCl 2 = nZn = 0.1 (mol). M ZnCl 2 = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g). → mZnCl 2 = nZnCl 2 . M ZnCl 2 = 136 g. 5.DẶN DÒ -HS đọc phần ghi nhớ -Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146. -Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch” IV.RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tuần: 33 Tiết: 64. Ngày soạn : 11/4/2016 Ngày dạy : 21/4/2016. §43 PHA CHẾ DUNG DỊCH (T1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: +Lượng số mol chất tan. +Khối lượng chất tan. +Khối lượng dung dịch. +Khối lượng dung môi. +Thể tích dung môi. 2.Kĩ năng:Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. 3.Thái độ: Áp dụng tính toán và pha chế vào trong cuộc sống cho một số chất thông thường. II.CHUẨN BỊ: -Dụng cụ:Cân.Cốc thủy tinh có vạch. Đũa thủy tinh. -Hóa chất :H2O chất. CuSO4 III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ ? Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức. ? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146. -Yêu cầu HS khác nhận xét → chấm điểm. 3.Vào bài mới Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm hiểu bài học này. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 1.Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước. -Yêu cầu HS đọc vd 1 → tóm *a. Có biểu thức: tắt. mct C% = mdd . 100%. + Để pha chế 50g dung dịch CuSO4 10% cần phải lấy bao nhiêu gam CuSO4 và nước. → mCuSO4 = 10 . 50 + Khi biết mdd và C% → tính C% . mddCuSO 4 = 100 khối lượng chất tan như thế 100% = 5 (g). nào? Cách khác: -Cách khác:. I.Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. Bài tập 1:Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.. ? Em hiểu dung dịch CuSO4 Cứ 100g dd hòa tan 10g b. 50ml dd CuSO4 có CuSO4 10% có nghĩa là gì. → Hd HS theo quy tắc tam vậy 50g dd → 5g _ xuất.  mdm = mdd – mct = 50 – 5 = + Nước đóng vai trò là 45g. gì→theo em mdm được tính -Nghe và làm theo: như thế nào? +Cần 5g CuSO4 cho vào cốc. -Giới thiệu: +Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) +Các bước pha chế dd. → đổ vào cốc ml khuấy nhẹ → 50 ml dung dịch H2SO4 +Dụng cụ để pha chế. 10%. + Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần HS: tính toán: bao nhiêu gam CuSO4. nCuSO 4 = 1 . 0.05 = 0.05 mol + Theo em để pha chế được mCuSO4 = 0.05 x 160 = 8g. 50 ml dd CuSO4 1 M ta cần -Thảo luận và đưa ra các phải làm như thế nào. bước pha chế. Vd 2: Từ muối ăn, nước và -Các bước:+Cân 8g CuSO4 →.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cốc.. * đề → tóm tắt.. các dụng cụ khác hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:. +Đổ dần nước vào cốc cho đủ -Thảo luận 5’. 50 ml dd → khuấy. a/ Cứ 100g dd → mNaCl = 20g a/ 100g dd NaCl 20%. → Yêu cầu HS thảo luận và m = 100 – 20 = 80g. H 2O hồn thành. b/ 50 ml dd NaCl 2M. +Cần 20g muối và 80g nước -Cuối cùng GV nhận xét và → cốc → khuấy. nồng độ 1M. kết luận. b/ Cứ 1 l → nNaCl = 2 mol vậy 0.05 → nNaCl = 0.1 mol. → mNaCl = 5.85 (g). +Cân 5.85g muối → cốc. +Đổ nước → cốc: vạch 50 ml. Luyện tập Bài tập : Đun nhẹ 40g dung C% = mct . 100% = 8 . 100% = 20%. mdd 40 dịch NaCl cho đến khi bay hơi hết thu được 8g muối Cách khác: Cứ 40g dd hòa được 8g muối . khan. Tính C%. Vậy 100g dd hồ được 20g muối. → Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác. Gợi ý: qui tắc tam suất. 4.CỦNG CỐ. -HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. 5.DẶN DÒ -Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149. -Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo nồng độ cho trước. IV.RÚT KINH NGHIỆM DUYỆT ............................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2016 .................................................................................................................................................... Nguyễn Quốc Trạng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×