Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Giao an sinh hoc 8 day du chuan nhat moi thoi dai 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.22 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 BÀI MỞ ĐẦU. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Mô hình cấu tạo cơ thể người. - Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt Động 1 I. Vị trí của con người trong tự Phút Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên nhiên - Loài người thuộc lớp thú GV: Yêu cầu HS: - Con người có tiếng nói, chữ Kể tên các ngành động vật đã học ở viết và hoạt động có mục đích vì lớp 7? vậy làm chủ thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? HS kể tên các ngành động vật đã học GV: Yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi: Vì sao loài người thuộc lớp thú? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? HS: Thảo luận nhóm trả lời: Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú (HS tự lấy VD) GV: Cho HS làm bài tập mục  và yêu cầu HS trình bày GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS 10 Hoạt Động 2 Phút Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh GV: Nêu câu hỏi: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời: Nhiệm vụ của bộ môn Biện pháp bảo vệ cơ thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội (những môn KH khác) Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học 10 Hoạt Động 3 Phút Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn GV: Nêu câu hỏi: Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn HS: Đọc thông tin, thảo luận GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút). II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa…. III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật. - Bằng thí nghiệm - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế, cú biện phỏp vệ sinh, rốn luyện cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập. - Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. - Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Kẻ bảng 2 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học …. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo Phút Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người 1. Các phần cơ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục : Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? HS trả lời GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình: Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú, chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi 15 Hoạt Động 2 Phút Tìm hiểu các hệ cơ quan GV: Hệ cơ quan là gì HS: Đọc mục ■ trả lời GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. HS: Thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền. - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. 2. Các hệ cơ quan - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết - Vận động - Thần Kinh - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.. HS: Lên điền bảng -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV NX chốt lại Đá đúng Các cơ quan trong hệ cơ Hệ cơ quan quan Hệ vận Cơ và xương. Chức năng của hệ cơ quan Vận động và di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> động Tiêu hóa. Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa. Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường. Tuần hoàn. Timvà hệ mạch. Hô hấp. Đường dẫn khí, phổi. Bài tiết. Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. Lọc máu tạo nước tiểu. Thần kinh. Não, tủy, dây TK, hạch TK. Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan. Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết 4. Củng cố: (4 Phút) - Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? - Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể - Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm BT - Ôn lại cấu tạo TBTV. Tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3. Ngày soạn: 28/ 8/ 2016 TẾ BÀO. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Kẻ bảng 3.1 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo tế bào Phút Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào - Tế bào gồm ba phần: GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có + Màng sinh chất biết?” SGK/13 cho biết: + TB chất (Chất nguyên sinh): TB có hình dạng và kích thước khác gồm các bào quan như ti thể, nhau như thế nào? lưới nội chất, bộ máy gôngi, HS: nêu được ribôxôm, trung thể. TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, + Nhân: NSTvà nhân con sợi....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kích thước: lớn, nhỏ,... GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận: Trình bày cấu tạo của tế bào? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs GV: Nhận xét chốt kiến thức 10 Hoạt Động 2 Phút Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi: Màng sinh chất có vai trò gì? Lưới nội chất có vai trò gì? Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào? (GV gợi ý: Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB) HS: Dựa vào bảng và trả lời GV: Chốt kiến thức 10 Hoạt Động 3 Phút Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: Cho biết thành phần hóa học của tế. II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào - Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống - Nhân: điều khiển mội hoạt động sống của tế bào. III. Thành phần hóa học của tế bào - Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ + Chất vô cơ: nước, muối khoáng + Chất hữu cơ: P, L, G, aa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bào? Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng? HS: Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB GV: Chốt kiến thức cho HS IV. Hoạt động sống của tế bào 5 Hoạt Động 4 - Bao gồm: Trao đổi chất, lớn Phút Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào lên, phân chia và cảm ứng GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận: Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? Cơ thể lớn lên do đâu? Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào? HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Chốt kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13 - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Ôn tập phần mô TV. Tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4. Ngày soạn: 28/ 8/ 2016. MÔ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể - HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Kẻ bảng 3.1 vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào? - Trình bày các hoạt động sống của tế bào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1 I. Khái niệm mô Phút Tìm hiểu khái niệm về mô - Mô là tập hợp các tế bào GV: Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau mà em biết nhau, cùng thực hiện một HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,… chức năng nhất định GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận: - Mô gồm: Tế bào và phi bào Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau? Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV đã học ở L6) HS: Trả -> GV NX chốt kiến thức Hoạt Động 2 II. Các loại mô 20 Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức - Nội dung: phiếu học tập Phút năng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1, 4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ HS khác NX bổ sung-> GV NX chốt đáp án đúng Nội Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ dung - Phủ ngoài cơ - Nằm trong chất - Nằm ở dưới thể, lót các cơ nền, có khắp cơ thể da, gắn vào Vị trí quan rỗng xương, thành ống tiêu hóa - Chủ yếu là tế - Gồm tế bào và phi - Chủ yếu là bào, không có bào tế bào, phi phi bào - Có thêm canxi và bào rất ít - Tế bào có sụn - Tế bào có nhiều hình - Gồm mô sụn, mô vân ngang hay Cấu tạo dạng, các tế xương, mô sợi, mô không có vân bào xếp xít mỡ, mô máu ngang nhau, gồm biểu - Các tế bào bì da, biểu bì xếp thành bó tuyến gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim - Bảo vệ, che - Nâng đỡ, liên kết - Cơ co giãn chở các cơ quan tạo nên sự vận Chức động của cơ - Hấp thụ, tiết - Dinh dưỡng năng thể - Tiếp nhận KT GV: Nêu câu hỏi: Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể? Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được? HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung. Mô thần kinh - Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan - Các tế bào thần kinh và TBTK đệm - Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân. - Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố: (4 Phút) - Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm BT - Nghiên cứu trước bài 6.. Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5. Ngày soạn: 04/ 9/ 2016 PHẢN XẠ. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron - Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ - Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Ôn bài IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1 I. Cấu tạo và chức năng của Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron nơron - Nơron gồm: GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô + Thân: chứa nhân, xung quanh TK là sợi nhánh (Tua ngắn) HS: dựa vào kiến thức bài trước trả lời + Sợi trục: có bao miêlin, nơi GV: Yêu cầu HS quan sátH6.1 tiếp nối nơron gọi là xináp mô tả cấu tạo của nơron? - Chức năng: HS quan sát và mô tả + Cảm ứng: là khả năng tiếp GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những eo chứ không nối liền GV: Nêu câu hỏi để HS thảo luận: Nơron có chức năng gì? Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động? Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức năng của mỗi loại nơron? HS: Thảo luận trả lời GV: Chốt kiến thức cho HS. nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục - Có 3 loại nơron: + Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK + Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron + Nơron li tâm: dẫn truyền xung 20 thần kinh từ TWTK về cơ quan Phút Hoạt Động 2 phản ứng Tìm hiểu cung phản xạ II. Cung phản xạ VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ 1. Phản xạ GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là - Phản xạ là phản ứng của cơ thể phản xạ trả lời các kích thích từ môi + Phản xạ là gì? Cho VD? trường bên trong hay bên ngoài + Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản cơ thể thông qua hệ thần kinh xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung GV: Chốt kiến thức cho HS Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là PX của cơ thể đáp ứng các kích thích của môi trường trong giúp cơ thể thích nghi cao với thay đổi của môi trường PX có sự tham gia của TK còn tính cảm ứng ở TV thì không. VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ là do hiện tượng trương nước ở TB gốc VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ 2. Cung phản xạ GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và - Cung phản xạ có 5 thành phần: thảo luận: + Cơ quan thụ cảm Nêu các loại nơron tạo nên một cung + Nơron hướng tâm phản xạ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ? Cung phản xạ là gì? Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX thực hiện được) HS: Thảo luận trả lời GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận nhóm thực hiện lệnh. Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? HS: Trả lời -> GV NX chốt lại KT GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung. + Nơron trung gian + Nơron li tâm + Cơ quan phản ứng - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng 3. Vòng phản xạ - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi (Xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK) - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược. 4. Củng cố: (4 Phút) - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.. Tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 7. Ngày soạn: 11/ 9/ 2016 CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG BỘ XƯƠNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình - HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo - Phân biệt được các loại khớp xương 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Quan sát - Thảo luận III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Ôn bài IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Phản xạ là gì? Cho ví dụ? - Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của con người như thế nào?.... b. Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt Động 1: I. Các phần chính của bộ Phút Tìm hiểu về bộ xương xương GV: Yêu cầu HS n/c SGK và q/s mô - 3 phần: hình, thảo luận: + Xương đầu: x.sọ và x. mặt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bộ xương có vai trò gì? + Xương thân: x. sườn, x. ức, Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc x.cột sống điểm mỗi phần? + Xương chi: x. đai vai và các Bộ xương người thích nghi với dáng xương tay, xương đai hông và đứng thẳng như thế nào? các xương chân Xương tay, xương chân có đặc điểm - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo gì giống và khác nhau? ý nghĩa? vệ và là chỗ bám của các cơ HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Chốt ghi bảng 15 Hoạt Động 2: II. Phân biệt các khớp xương Phút Tìm hiểu về các khớp xương Khớp xương là nơi tiếp giáp GV: Yêu cầu HS quan sát H7.4 và giữa các đầu xương thảo luận: Gồm 3 loại: Thế nào là một khớp xương? Có mấy - Khớp động: cử động dễ dàng loại? - Khớp bán động: cử động hạn Mô tả đặc điểm của các loại khớp? chế Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự - Khớp bất động: Không cử động khác nhau đó? HS: Quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Chốt kiến thức và ghi bảng GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương? - Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.. Tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 9. Ngày soạn: 18/ 9/ 2016 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận - Vấn đáp tìm tòi III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ H9.1 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu câú tạo và chức năng của xương dài? - Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu: Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?.... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Phút Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào - Bắp cơ: cơ + Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu GV: Yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên thon có gân, phần bụng phình cứu SGK, thảo luận: to + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? + Trong: có nhiều sợi cơ (TB + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào? cơ) tập trung thành bó cơ HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đó trình bày, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận GV: Giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối. gồm hai loại + Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối + Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng + Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu) II. Tính chất của cơ 10 Hoạt động 2: - Cơ có tính chất co và dãn Phút Tìm hiểu tính chất của cơ - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên GV: Yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ cứu SGK, thảo luận: dầy → tế bào cơ ngắn lại → Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì? Bắp cơ phình to lên HS: Quan sát H9.2 và thảo luận sau đó - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra thần kinh kết luận GV: Tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận: Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối? Vì sao cơ co được? Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao? HS: Quan sát H9.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra III. Ý nghĩa của hoạt động co kết luận cơ Hoạt động 3: - Cơ co giúp xương cử động 10 Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ Phút GV: Yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển luận: - Trong cơ thể luôn có sự phối Sự co cơ có tác dụng gì? Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ hợp hoạt động của các nhóm cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay? HS: Quan sát H9.4 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? - Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học.. Tuần 6.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 11. Ngày soạn: 25/ 9/ 2016. TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương - HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 -> H11.4, bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Kẻ phiếu học tập vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? - Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Con người có những đặc điểm tiến hoá hơn thú vậy đặc điểm đó là gì -> Nghiên cứu bài mới b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Sự tiến hoá của bộ xương Phút Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của bộ người so với bộ xương thú xương người so với thú - Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế GV: Nhận xét và yêu cầu HS thảo luận đứng thẳng và lao động câu hỏi: Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 15 bằng hai chân và lao động? Phút HS: Tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Tỉ lệ sọ/mặt Lớn Lối cằm ở xương mặt Phát triển Cột sống Cong 4 chỗ Lồng ngực Nở sang 2 bên. Bộ xương thú Nhỏ Không có Cong hình cung Nở theo chiều lưng bụng Xương chậu Nở rộng Hẹp Xương đùi Phát triền, khoẻ Bình thường Xương bàn chân Xương ngón ngắn, bàn Xương ngón dài, bàn chân hình vòm chân phẳng Xương gót Lớn, phát triển về phía sau Nhỏ 10 Hoạt động 2: II. Sự tiến hóa của hệ cơ Phút Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của người người so với hệ cơ thú so với thú - Cơ nét mặt: biểu thị các GV: Yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc trạng thái tình cảm khác nhau thông tin trong SGK và thảo luận: - Cơ vận động lưỡi: phát triển + Sự tiến hóa của hệ cơ người so với - Cơ tay: phân hóa thành các hệ cơ thú thể hiện như thế nào? nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi, HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo cơ co duỗi các ngón đặc biệt luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ là cơ ở ngón cái sung và rút ra kết luận - Cơ chân lớn khỏe GV liên hệ thực tế: Trong quá trình ăn thức ăn chín, sử - Cơ gập ngửa thân phát triển dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy làm cho con người tiến hóa khác xa so với động vật GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS III. Vệ sinh hệ vận động Hoạt động 3: - Để có xương chắc khỏe và Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động GV: Yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo hệ cơ phát triển cân đối thì cần: luận các câu hỏi: Để cơ xương phát triển cân đối, chúng + Có chế độ dinh dưỡng thích hợp ta cần làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đê chống cong vẹo cột sống trong lao + Thường xuyên tiếp xúc ánh động và học tập cần chú ý điều gì? sáng mặt trời HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó + Rèn luyện TDTT, lao động trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra vừa sức kết luận - Để tránh cong vẹo cột sống: GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản + Mang vác đều hai vai thân đã thực hiện đúng yêu cầu trong + Tư thế ngồi học, làm việc học tập chưa ngay ngắn GV: Hoàn thiện kiến thúc cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? - Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Chuẩn bị cho bài thực hành sau theo nhóm như trong SGK. GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. Tuần 7 Tiết 13. Ngày soạn: 02/ 10/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chương III: TUẦN HOÀN MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được các thành phần của máu . - Trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương. - Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết. - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể. - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Kẻ phiếu học tập vào vở IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không thể sống được 2/ Triển khai bài TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Máu Phút Tìm hiểu máu 1. Thành phần cấu tạo của VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo máu của máu GV: Yêu cầu HS quan sát H13.1 và - Máu gồm huyết tương và các đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn tế bào máu thành bài tập: - Các tế bào máu gồm hồng cầu, Máu gồm…và các tế bào máu Các tế bào máu gồm…, bạch cầu bạch cầu,và tiểu cầu và….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS quan sát H13.1 và đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sau đó lên bảng trình bày, NX, bổ sung. GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu GV: Yêu cầu HS đọc bảng 13 trong SGK và thảo luận các câu hỏi: Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu lưu thông dễ dàng không? Các chất trong huyết tương gợi lên chức năng của nó là gì? Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 15 Phút. 2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu - Huyết tương: + Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải - Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi và cacbonníc II. Môi trường trong cơ thể - Bao gồm máu, nước mô, bạch huyết. Hoạt động 2: - Chức năng: giúp tế bào trao đổi Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể GV: Yêu cầu HS quan sát H13.2 và chất với môi trường ngoài đọc thông tin, thảo luận: Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào? Môi trường trong cơ thể gồm những thành phàn nào? Vai trò của môi trường trong cơ thể là gì? HS: Quan sát H13.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày thành phần cấu tạo của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Chức năng của môi trường trong cơ thể? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Nhiên cứu trước bài 14 SGK.. Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 23/10 / 2016.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá về kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học hết chương I, II, III - HS nắm vững kiến thức các chương I,II,III. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn làm bài kiểm tra. - Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Làm bài viết III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: - Đã nghiên cứu xong 3 chương đầu tiên - Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học - Bài mới: Chuẩn bị bông, băng, gạc cho tiết thực hanh (Sơ cứu cầm máu) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT 1. Khái quát về cơ thể người 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Biết. Hiểu. Vận dụng Thấp Cao Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể 2điểm=100%. Tống số điềm. 2 điểm. 20%.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Vận động 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40% 3. Tuần hoàn 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 50% Tổng. Nêu được đặc Hiểu được sự điểm các loại to ra và dài ra khớp xương của xương 2điểm = 50% 2điểm = 50% Trình bày Nêu được chu được cấu tạo kì hoạt động của hệ mạch của tim 2điểm = 50% 2điểm = 50% 4 điểm. 4 điểm. 4 điểm 40% 4 điểm 2 điểm. 40% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2 điểm): Phản xạ là gì? lấy 2 ví dụ về phản xạ? Câu 2 (2 điểm): Nêu khái niệm khớp xương ? Trình bày đặc điểm các loại khớp xương, cho ví dụ? Câu 3 (2 điểm): Trình bày chu kì co dãn của tim, vì sao tim hoạt động liên tục mà không bị mệt? Câu 4 (2 điểm): Đông máu là gì? Trình bày cơ chế đông máu? Câu 5 (2 điểm): Sự to ra và dài ra của xương là do đâu? 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 1 điểm - Phản xạ là những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. 1 điểm - 2 ví dụ Câu 2: - Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương. 0,5 điểm - Có 3 loại khớp xương: + Khớp động: là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu xương có sụn 0,5 điểm đầu khớp nắm trong một bao chứa dịch khớp (bao hoạt dịch) + Ví dụ: khớp đầu gối, khớp bả vai. 0,5 điểm + Khớp bất động: là loại khớp không cử động được giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan hoặc nâng đỡ. + Ví dụ: khớp sọ 0,5 điểm + Khớp bán động: là những khớp cử động hạn chế giúp xương thành khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng, lao động (cột sống). + Ví dụ: khớp cột sống Câu 3: - Tim co giãn theo chu kì. Mỗi chu kì (0,8s) gồm 3 pha : 0,25 điểm - Pha nhĩ co: 0,1 s 0,25 điểm - Pha thất co: 0,3 s 0,25 điểm - Pha giãn chung: 0,4 s 0,25 điểm Trong quá trình làm việc của tim, có xen với quá trình nghỉ ngơi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> hợp lí vì vậy tim làm việc liên tục mà không bị mệt. Câu 4. - Đông máu là hiện tượng máu không ở thể lỏng mà vón thành cục - Cơ chế đông máu: Trong huyết tương có chất sinh tơ máu. các tiểu cầu khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, bị vỡ ra và giải phóng enzim. Enzim làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. Tơ máu kết thành mạng lưới tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác trong đó có ion canxi Ca+2 Câu 5: - Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương. - Xương dài ra là nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.. 1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm. 1 điểm 1 điểm. GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. Tuần 15 Tiết 30. Ngày soạn:27/ 11/ 2016. THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức: - Biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động. - Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghệm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thực hành III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị hồ tinh bột, nước bọt, ống nghiệm, giá đun, may so, nhiệt kế, hóa chất. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Chuẩn bị theo nhóm phân công IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khi chúng ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TNo này sẽ giúp các em khẳng định điều đó. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động I. I. Chuẩn bị thí nghiệm Phút Chuẩn bị thí nghiệm. HS theo nhóm rót hồ tinh bột GV: Cho HS đọc nội dung bài 26 và vào các ống nghiệm (A, B, C, D) chuẩn bị như ở sgk mỗi ống nghiệm đổ 2mml, rồi Chia lớp 4 tổ. đặt các ống vào giá. 25 Hoạt động II. II. Tiến hành thí nghiệm Phút Tiến hành thí nghiệm. Dùng ống hút lấy các vật liệu GV: Cho HS chuẩn bị vật liệu vào khác. các ống nghiệm trước giờ lên lớp. + 2ml nước lã cho vào ống GV: Cho HS đặt giá ống nghiệm nghiệm A. chứa các vật liệu vào bình thuỷ tinh + 2ml nước bọt vào ống nghiệm nước ấm 370c trong 15 phút rồi quan B. sát xem có hiện tượng gì xẩy ra và + 2ml nước bọt đun sôi cho vào.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> giải thích. ốngC. GVtheo dõi, nhận xét đánh giá và nêu + 2ml nước bọt đun sôi cho vào ra đáp án đúng. ốngD. Dùng ống hút lấy vài giọt HCl (2%) cho vào ống D. HS qs sự biến đổi các ống A, B, C, D.rồi ghi kq và giải thích vào bảng 27 ở vỡ BT Đáp án. Các ống Hiện Giải thích nghiệm tượng độ trong ốngA Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột. ốngB Tăng lên Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột. ốngC Không đổi Nước bọt đun sôi đã làm hỏng enzim biến đổi tinh bột ốngD Không đổi Do HCl đã giảm PH nên enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột. Hoạt động III Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích GV: Yêu cầu HS chia phần d2trong mỗi ống thành 2 ống xếp thành 2lô (lô1,lô2) HS nhỏ d2iốt 1% vào các ống nghiệm của lô1 lắc đều và nhỏ d2 Strônme vào ống nghiệm của lô 2, rồi lắc đều và đặt vào bình thuỷ tinh nước 370c.. III. Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích HS tiến hành chia phần d2 trong mỗi ống thành 2 ống (chia ống A chia vào 2ống A1 và A2 đã có nhãn) HS nhỏ vào các ống nghiệm của lô 1mỗi ống 5 đến 6 giọt iốt 1%.rồi lắc đều và nhỏ vào các ống nghiệm của lô2,mỗi ống 56 giọt d2 Strômme, rồi lắc đều đặt vào bình thuỷ tinh nước 370c. HS theo dõi kq, ghi vào vỡ bài GV nghe HS trình bày PT nhận xét và tập và giải thích để hoàn thành giúp các em đưa ra đáp án đúng. bảng.Tiếp đó HS trao đổi nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, đánh giá để đưa ra đáp án đúng. Đáp án Các ống Hiện tượng màu sắc Gải thích nghiệm ốngA1 Có màu xanh Nước lã không có enzim, nên không biến ốngA2 Không có màu đỏ nâu đổi tinh bột thành đường. ốngB1 Không có màu xanh Nước bọt có enzim, đã làm biến đổi tinh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ốngB2 ốngC1 ốngC2. Có màu đỏ nâu bột thành đường Có màu xanh không có Enzim trong nước bọt bị đun sôi không màu đỏ nâu có khả năng biến đổi tinh bột thành đường. ốngD1 Có màu xanh không có Enzim trong nước bọt không hoạt động ở ốngD2 màu đỏ nâu. PH A xít tinh bột không bị biến đổi thành đường. 4. Củng cố: (4 Phút) - Nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Soạn bài mới. - Viết tường trình có giải thích đầy đủ để nộp cho GV.. Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: 11 /12 / 2016 CHUYỂN HÓA. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - Trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Chuyển hóa vật chất và Phút Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng nănglượng lượng - TĐC là hiện tượng bên ngoài GV: Yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc của quá trình chuyển hóa trong tế thông tin, thảo luận: bào Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Mọi hoạt động sống đều bắt gồm những quá trình nào? nguồn từ chuyển hóa trong tế bào Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp năng lượng? từ các chất đơn giản thành các Năng lượng được giải phóng ở tế bào chất phức tạp và tích lũy năng được sử dụng vào những hoạt động lượng nào? Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. - Dị hóa: là quá trình phân giải Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng hóa? Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ lượng thể ở những độ tuổi và trạng thái khác - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhau thay đổi như thế nào? HS: Quan sát , thảo luận sau đó trình nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau bày, nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra - Tương quan giữa đồng hóa và dị kết luận hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS: trạng thái sức khỏe Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa Hoạt động 2: II. Chuyển hóa cơ bản Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản - Chuyển hóa cơ bản là năng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn thảo luận: toàn nghỉ ngơi Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu - Đơn vị: KJ/h/1kg dùng năng lượng không? Tại sao? - ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa Chuyển hóa cơ bản là gì? cơ bản để xác định trạng thái sức 10 Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? Phút HS đọc thông tin và thảo luận sau đó khỏe trình, nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận III. Điều hòa sự chuyển hóa vật Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - Cơ chế thần kinh: ở não có các chất và năng lượng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo trung khu thần kinh điều khiển TĐC luận: Có những hình thức điều hòa sự - Cơ chế thể dịch: các hooc môn chuyển hóa vật chất và năng lượng nào? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó 15 trình bày, nhận xét, bổ sung. Phút GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt” - Nghiên cứu trước bài 33..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 18 Tiết 35. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS nắm chắc kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3.Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Đèn chiếu, phim trong các bảng nội dung kiến thức. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, kẻ các bảng 45.1 - 6. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Không 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Nhằm hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại những kiến thức đó. b/ Triển khai bài. Hoạt động I. Khái quát về cơ thể. HS: Kẽ sẵn bảng - thảo luận để đối chiếu. GV: Treo bảng phụ, HS bổ sung vào vỡ bài tập. Bảng: 35.1 Khái quát về cơ thể môi trường. Cấp độ tổ Đặc điểm đặc trưng chức Cấu tạo Vai trò Tế bào Gồm: màng, chất TB với các Là đơn vị cấu tạo và chức năng bào quan chủ yếu (Ti thể, lưới của cơ thể. nội chất, gôn gi), nhân. Mô Tập hợp các TB chuyên hoá, Tham gia cấu tạo nên các cơ quan có cấu trúc giống nhau. Cơ quan Được cấu tạo bỡi các mô khác Tham gia cấu tạo và thực hiện nhau 1chức năng nhất định, của hệ cơ quan Hệ cơ Gồm các cơ quan có mối liên Thực hiện 1 chức năng nhất định quan hệ về chức năng của cơ thể. Bảng: 35.2 Sự vận động của cơ thể. Hệ cơ Đặc điểm cấu tạo đặc Chức năng Vai trò chung quan thực trưng hiện vận.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> động Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp - Tính chất cứng rắn và đàn hồi Hệ cơ - Tế bào cơ dài. - Có khả năng co dãn Bảng: 35.3 Tuần hoàn. Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Tim -Có van nhĩ thất và van động mạch -Co bóp theo chu kỳ 3 pha. - Tạo bộ khung cơ thể Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng + Bảo vệ với môi trường + Nơi bám của cơ. Co, Giãn. Giúp cơ thể di chuyển,HĐ,LĐ…. Chức năng. Vai trò chung. Bơm máu liên tục Giúp máu tuần theo 1 chiều từ tâm hoàn liên tục theo nhĩ đến tâm thất và từ 1 chiều trong cơ tâm thất vào động thể, nước mô được mạch đổi mới bạch huyết Hệ mạch Gồm động mạch, mao Dẫn máu từ tim đi cũng liên tục lưu mạch và tĩnh mạch. khắp cơ thể và từ thông. khắp cơ thể về tim. Bảng: 35.4 Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong Cơ chế Vai trò hô hấp Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của Giúp không khí lồng ngực và các cơ quan trong phổi thường Cung cấp hô hấp xuyên đổi mới O2cho các tế Trao đổi khí ở Các khí (O2, CO2)khuếch Tăng nồng độ O2 bào của cơ thể phổi tán từ nơi có nồng độ cao và giảm nồng độ và thải khí CO2 ra khỏi đến nơi có nồng độ thấp. CO2 trong máu Trao đổi khí ở Các khí (O2,CO2) khuếch Cung cấp O2 cho cơ thể. tế bào tán từ nơi có nồng độ cao tế bào và nhận đến nơi có nồng độ thấp CO2 do tế bào thải ra Bảng: 35.5 Tiêu hoá Khoang Thực Dạ dày Ruột non Ruột già H.động Loại chất miệng quản Glu xít + + Tiêu Li pít + hoá Prô tê in + + Hấp thụ. Đường A xít béo và. + +.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> gli xê rin A xít amin 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Cho HS hoàn thành ở bảng và chốt ý chính. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn tập theo nội dung bài - Chuẩn bị tốt nội dung đã được ôn tập để kiểm tra. - Đọc sgk để bổ sung cho bài kiểm tra.. Tuần 18 Tiết 36. + +. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Thời gian 45 phút(không kể giao đề). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phân biệt các loại xương ,tiến hóa và vệ sinh của hệ vận động . - Xác định chức năng máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. - Nêu tác nhân gây hại hô hấp và biện pháp phòng tránh . - Trình bày cấu tạo của ruột non đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng 2. Kỹ năng: - Biết vệ sinh của hệ vận động . - Biết cách sơ cứu cầm máu . - Biết cách phòng tránh tác nhân gây hại hô hấp . 3.Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - GV đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS làm bài. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Chương II Vận động 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Biết. Hiểu Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với cuộc sống . 2 điểm = 100%. Vận dụng Thấp. Cao. Tống số điềm 2 điểm 20%.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chương III Tuần hoàn 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Chương IV Hô hấp 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Dựa vào cơ sở chính để chia được các nhóm máu .. 3 điểm. 3 điểm = 100% Biết đề ra những biện pháp tránh các tác nhân gây hại hô hấp. 2 điểm = 100%. 30% 2 điểm 20%. Chương V Tiêu hóa 2 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Tổng. 5 điểm. 2 điểm. Biết cấu tạo ruột non đảm nhận vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng . 3 điểm =100% 3 điểm. 3 điểm 30% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA. GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG Câu 1: Bộ xương người gồm 3 phần: Xương đầu, Xương thân, Xương chi (Tay và chân ). Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân như: Cột sống có 4 chổ cong, xương chậu nở rộng, xương đùi phát triển, xương bàn chân hình vòm, xương gót phát triển về phía trước ...... Câu 2: Các nhóm máu ở người: A, B, O, AB (Mỗi nhóm máu 0,5 điểm) Dựa vào cơ sở: các kháng nguyên có trong hồng cầu và các kháng thể có trong huyết tương . Câu 3: Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, chất khí độc hại, vi sinh vật… gây nên các bệnh: lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi… - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân gây hại: + Xây dựng môi trường trong sạch, thường xuyên dọn vệ sinh . + Không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang trong khi lao động ở nơi có nhiều bụi. + Trồng nhiều cây xanh nơi công cộng.... ĐIỂM 1điểm. 1điểm 2điểm 1điểm 1điểm. 0,25điể m 0,25điể m 0,25điể m 0,25điể.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 4: Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng.. m 1,0điểm. + + +. Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: 0,5điểm Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp. 0,5điểm Có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ. Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (Cả ở lông ruột). 0,5điểm 0,5điểm + Ruột dài -> tổng diện tích bề mặt 500m2. HỌC KỲ II.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 20 Tiết 37. Ngày soạn: 08/ 01/ 2017 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm, đàm thoại. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có VTM và muối khoáng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối khoỏng cú vai trũ như thế nào trong đời sống con người? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Vitamin Phút Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với - Vitamin là hợp chất hữu cơ đời sống đơn giản, là thành phần cấu tạo GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo của enzim đảm bảo hoạt động luận hoàn thành bài tập mục sinh lý của con người HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận - Con người không thể tự tổng xét, bổ sung hợp được vitamin mà phải lấy từ GV: Yêu cầu HS tiếp tục đọc thông thức ăn tin, và bảng 34.1thảo luận: - Cần phối hợp cân đối các loại.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Vitamin là gì? thức ăn để cung cấp vitamin cho Vitamin có vai trò gì với cơ thể? cơ thể Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS: Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước 15 Hoạt động 2: II. Muối khoáng Phút Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối - Muối khoáng là thành phần với cơ thể quan trọng của tế bào, tham gia GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và nhiều hệ enzim đảm bảo quá bảng 34.2, thảo luận: trình trao đổi chất và năng lượng Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ - Khẩu phần ăn cần: phối hợp mắc bệnh còi xương? nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt Vì sao nhà nước vận động sử dụng hàng ngày, chế biến thức ăn hợp muối iốt? lý, trẻ em lên tăng cường muối Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần canxi làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Nghiên cứu trước bài 36.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 20 Tiết 38. Ngày soạn: 08/ 01/ 2017 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHÂU PHẦN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau - HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính - Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, hỏi đáp, giảng giãi III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề: Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (Chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể…… a/ Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Nhu cầu dinh dưỡng của Phút GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo cơ thể luận: - Nhu cầu dinh dưỡng của Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác từng người không giống nhau nhau như thế nào? Vì sao có sự khác - Nhu cầu dinh dưỡng phụ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> nhau đó? thuộc vào lứa tuổi, giới tính, Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở trạng thái sinh lý, lao động mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 2: II. Giá trị dinh dưỡng của 10 GV: Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: thức ăn Phút Những loại thực phẩm nào giàu chất - Giá trị dinh dưỡng của thức đường bột(gluxit)? ăn được biểu hiện ở thành Những loại thực phẩm nào giàu chất béo phần các chất hữu cơ, vô cơ (lipít)? (Pr, G, Li, Vtm, muối khoáng, Những loại thực phẩm nào giàu chất …) và năng lượng chứa trong đạm (prôtêin)? nó Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa - Cần phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? ăn để cung cấp đầy đủ chất HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu dinh dưỡng cho cơ thể hỏi GV: Nhận xét yêu cầu HS rút ra kết luận III. Khẩu phần và nguyên Hoạt động 3: tắc lập khẩu phần GV: Yêu cầu HS: Thảo luận: - Khẩu phần là lượng thức ăn 10 Khẩu phần là gì? cung cấp cho cơ thể trong một Phút Khẩu phần ăn uống của người mới ốm ngày khỏi có gì khác người bình thường? Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Phù hợp với nhu cầu của cường rau quả tươi? Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần từng đối tượng + Căn cứ vào giá trị chất dinh dựa vào những căn cứ nào? HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời dưỡng + Đảm bảo đủ chất và đủ câu hỏi GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra lượng kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Nghiên cứu trước.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 21 Tiết 39. Ngày soạn: 15 /01/ 2017 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các bước thành lập khẩu phần - HS biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần ăn mẫu - HS biết cách tự xây dựng khẩu phần cho hợp lý 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tính toán - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan, hỏi đáp, giảng giãi III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị bảng phụ và phiếu học tập Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn? 3. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề: 2/ Triển khai bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Phương pháp thành lập Phút Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần khẩu phần - Bước 1: GV: Hướng dẫn các bước tiến hành Kẻ bảng tính toán theo mẫu GV: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 - Bước 2: GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ là đu + Điền tên thực phẩm và số đủ chín theo 2 bước: lượng cung cấp A + Lượng cung cấp A + Xác định lượng thải bỏ: + Lượng thải bỏ A1 A1 = A x % thải bỏ + Lượng thực phẩm ăn được A2 + Xác định lượng thực phẩm ăn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận được: A2 = A – A1 xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - Bước 3: GV sử dụng bảng 2 lấy ví dụ để nêu Tính giá trị từng loại thực phẩm cách tính: đã kê trong bảng + Thành phần dinh dưỡng - Bước 4: + Năng lượng + Cộng các số liệu đã thống kê + Muối khoáng, vitamin + Đối chiếu với bảng nhu cầu GV: Lưu ý HS: dinh dưỡng khuyến nghị cho + Hệ số hấp thụ của cơ thể với Prôtêin người Việt Nam là 60% II. Tập đánh giá một khẩu + Lượng vitamin thất thoát là 50% phần ăn cho trước 15 Hoạt động 2: Phút Tập đánh giá một khẩu phần ăn GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu HS lập bảng số liệu và tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá GV: Yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp 4. Củng cố: (4 Phút) - GV: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS , cho điểm những nhóm là tốt 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Tập xây dựng khẩu phần cho bản thân - Nghiên cứu trước bài 38. Tuần 22.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 42. Ngày soạn: 22/ 01/ 2017 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và hậu quả của nó - HS nắm được các thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác nhân gây hại và bảo vệ hệ bài tiết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Vấn đáp, hợp tác nhóm. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị bảng phụ, đốn chiếu, phim trong H.38.1, 39.1 SGK Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - Đọc trước bài ở nhà. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Nước tiểu được tạo thành như thế nào? - Quá trình bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Hoạt động bài tiết đúng một vai trũ hết sức quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để cú một hệ bài tiết hoạt động cú hiệu quả? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Một số tác nhân gây hại cho Phút Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hệ bài tiết nước tiểu hại cho hệ bài tiết - Các vi khuẩn gây bệnh GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Các chất độc trong thức ăn luận: - Khẩu phần ăn không hợp lý Có những tác nhân nào ảnh hưởng đến hệ bài tiết nước tiểu? Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> trọng như thế nào về sức khỏe? Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe? Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào? HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 2: II. Cần xây dựng các thói quen Tìm hiểu các thói quen sống khoa học sống khoa học để bảo vệ hệ bài 15 để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tiết nước tiểu Phút GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo - Thường xuyên giữ vệ sinh cơ luận hoàn thành bảng 40 SGK thể HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó - Khẩu phần ăn hợp lý trình bày, nhận xét, bổ sung - Đi tiểu đúng lúc GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày các tác nhân có hại cho hệ bài tiết và tác hại của nó tới sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học và cơ sở khoa học của nó? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Nghiên cứu trước bài 41. Tuần 24.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 45. Ngày soạn: 5/ 02/ 2017 Chương IX. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN GIỚI THIỆU TRUNG HỆ THẦN KINH. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron - Phân biệt được thành phần cấu tạo của hệ thần kinh - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Hợp tác nhóm, đàm thoại III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ H43.1, H43.2 và bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Vì sao cần phải bảo vệ da? - Nêu các biện pháp rèn luyện da và cách phòng chống bệnh ngoài da? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Hệ thần kinh luôn tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường bằng sự điều khiển, điều hoà phối hợp hoạt động của hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường. Vậy hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Nơron - đơn vị cấu tạo của Phút Tìm hiểu nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh hệ thần kinh - Cấu tạo: có thân chứa nhân, GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan các sợi nhánh ở quanh thân và sát H43.1, thảo luận : sợi trục có bao miêlin, tận cùng Nêu cấu tạo của nơ ron? là các cúc xináp. Thân và sợi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Nêu chức năng của nơ ron? nhánh là thành chất xám còn sợi HS quan sát và thảo luận sau đó trình trục tạo thành chất trắng hoặc bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết dây thần kinh luận - Chức năng: Cảm ứng và dẫn GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS truyền 20 Hoạt động 2: II. Các bộ phận của hệ thần Phút Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh kinh 1. Cấu tạo VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh - Bộ phận trung ương: não và GV: Yêu cầu HS quan sát H43.2, thảo tủy sống luận hoàn thành bài tập mục - Bộ phận ngoại biên: dây thần HS quan sát, thảo luận sau đó lên kinh và hạch thần kinh bảng trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận: thứ tự điền là: não, tủy sống, bó sợi cảm giác và bó sợi vận động VĐ 2: Tìm hiểu chức năng hệ thần 2. Chức năng kinh - HTK vận động: điều khiển GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả hoạt động của cơ vân, là hoạt lời câu hỏi: động có ý thức Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? - HTK sinh dưỡng: điều khiển HS: Thảo luận trình bày, HS khác hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng, sinh sản. Là hoạt động nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận không có ý thức GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? - Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài cũ, Nghiên cứu,chuẩn bị trước bài 44 theo nhóm.. Tuần 25.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 48. Ngày soạn:12/ 02/ 2017 TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, chức năng của trụ não - Xác định được vị trí và chức năng của tiểu não - Xác định được vị trí và chức năng của não trung gian 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Đặt và giải quyết vấn đề, Hợp tác nhóm. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ H46.1, H46.2, H46.3 và mô hình não, bảng phụ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Tính từ dưới lên, tiếp theo tủy sống là bộ phần nào? Chúng có cấu tạo và chức năng gì? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 5 Hoạt động 1: I. Vị trí và các thành phần của Phút Tìm hiểu vị trí và các thành phần của não bộ não bộ - Não bộ từ dưới lên gồm trụ GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan não, não trung gian, đại não, tiểu sát H46.1, thảo luận hoàn thành bài não nằm sau trụ não tập trong SGK trang 144 HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS :.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Não trung gian, hành não, cầu não, não giữa, cuống não, củ não sinh tư, tiểu não 10 Hoạt động 2: Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của trụ não GV: Yêu cầu HS quan sát H46.2, đọc thông tin, thảo luận: Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS 10 Hoạt động 3: Phút Tìm hiểu não trung gian GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? GV: Yêu cầu HS lên xác định trên mô hình GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS Hoạt động 4: 10 Tìm hiểu tiểu não Phút GV: Yêu cầu HS quan sát H46.3, đọc thông tin, thảo luận: Vị trí của tiểu não? Tiểu não có cấu tạo như thế nào? Tiểu não có chức năng gì? HS: Quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Cấu tạo và chức năng của trụ não - Trụ não tiếp liền với tủy sống - Cấu tạo: chất trắng ở ngoài và chất xám ở trong - Chức năng: + Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan + Chất trắng: dẫn truyền dọc gồm đường lờn (cảm giỏc) và đường xuống (vận động) III. Não trung gian - Chất trắng (Ngoài): chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não - Chất xám (Trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt IV. Tiểu não - Vị trí: sau trụ não, dưới bán cầu não - Cấu tạo: + Chất xám: ở ngoài tạo thành vỏ não tiểu não + Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền - Chức năng: Điều hòa phối hợp hoạt động các cử động phức tạp và giữ thăng bằng. 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não? - Trình bày cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục: Em có biết. Nghiên cứu trước bài 47 Tuần 28.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 53. Ngày soạn:05/ 03/ 2017 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Xác định rõ các thành của cơ quan phân tích thính giác - Trình bày được các bộ phận của tai - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Chúng ta có thể nghe được một bản nhạc, một bài hát là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo và hoạt động như thế nào? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 15 Hoạt động 1: I. Cấu tạo của tai Phút Tìm hiểu cấu tạo của tai - Cơ quan phân tích thính giác GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan gồm các tế bào thụ cảm thính sát H51.1, H51.2, thảo luận: giác, dây thần kinh thính giác và + Cơ quan phân tích thính giác gồm vùng thính giác ở thùy thái những bộ phận nào? dương + Hoàn thành bài tập điền từ - Cấu tạo tai: Tai có cấu tạo như thế nào? Chức * Tai ngoài:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> năng của từng bộ phận? HS: Đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS. 10 Hoạt động 2: Phút Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: Trình bày quá trình thu nhận sóng âm? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS. 10 Phút. Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp vệ sinh tai GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày cấu tạo của tai?. + Vành tai: hứng âm thanh + ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình và cỏc ống bỏn khuyờn: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: thu nhận sóng âm II. Chức năng thu nhận sóng âm - Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương III. Vệ sinh tai - Giữ gìn vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp phòng chống tiếng ồn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục: Em có biết. Nghiên cứu trước bài 52.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần 31 Tiết 59. Ngày soạn:26/ 03/ 2017 TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hoocmôn của các tuyến đó tiết ra quá ít hay quá nhiều 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Chuẩn bị tranh vẽ H56.2, H56.3, H55.3 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmôn? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Tuyến yên và tuyến giáp có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động của cơ thể. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 1: I. Tuyến yên Phút Tìm hiểu tuyến yên - Vị trí: nằm ở nên sọ, có liên GV: Yêu cầu HS quan sát H55.3, đọc quan đến vùng dưới đồi thông tin, thảo luận: - Cấu tạo: gồm 3 thùy là thùy Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên? trước, thùy giữa và thùy sau Hoocmôn tuyến yên tác động đến - Hoạt động của tuyến yên chịu những cơ quan nào? sự tác động của hệ thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận - Vai trò: xét, bổ sung rồi rút ra kết luận + Tiết hoocmôn kích thích hoạt GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS động của nhiều tuyến nội tiết khác + Tiết hoocmôn ảnh hưởng đến một số quá trình sinh lý trong cơ thể 15 Hoạt động 2: II. Tuyến giáp Phút Tìm hiểu tuyến giáp - Vị trí: nằm trước sụn giáp của GV: Yêu cầu HS quan sát H56.2, đọc thanh quản, nặng 20 - 25 g thông tin, thảo luận: - Hooc môn là tirôxin có vai trò Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? quan trọng trong trao đổi chất và Nêu vai trò của hoocmôn tuyến giáp chuyển hóa ở tế bào Nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn - Vai trò: cùng với tuyến cận dân ăn muối iốt? Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu giáp tham gia điều hòa trao đổi canxi và phốt pho trong máu cổ? HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó - Nếu thiếu thì gây ra bệnh bướu lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung cổ, thừa thì gây bệnh Bazơđô GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS 4. Củng cố: (4 Phút) - Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Trình bày vị trí và vai trò của tuyến giáp? 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Nghiên cứu trước bài 57.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần 35 Tiết 68. Ngày soạn: 23/ 04/ 2017 BÀI TẬP (Chữa bài tập trong vở bài tập sinh học 8-nxb gd). I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trả lời được những cõu hỏi, chữa được một số bài tập khú trong vở bài tập, làm được những bài tập trong sỏch giỏo khoa để cũng cố kiến thức đó học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức. 3. Thái độ: - Nghiên túc, tự giác II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - SGK, Vở bài tập SH. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. GV: Yêu cầu HS liệt kê những bài tập từ tiết 1 – 28 HS chưa làm được. GV: Gọi một số HS khỏ, giỏi chữa bài. GV: Nhận xét, sữa sai, hoàn chỉnh kiến thức cho HS. Bài tập 1. Trình bày các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ. a. Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng + Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn b. Cơ quan sinh dục nữ gồm: + Buồng trứng: sản sinh trứng + Phếu dẫn trứng: hứng trứng khi rụng + Tử cung: Nơi làm tổ của trứng sau khi thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> +. Tuyến tiền đình: Tiết dịch nhầy khi giao hợp.. Bài tập 2. Thế nào thụ tinh, thụ thai? Điều kiện để thụ tinh và thụ thai. - Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử - Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai Bài tập 3. Trình bày cơ sở khoa học của các biện phap tránh thai? - Ngăn không cho trứng chín và rụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh Bài tập 4. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, tác hại và cách phòng tránh bệnh lậu và bệnh giang mai? Bệnh lậu - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn Bệnh giang mai - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn Bài tập 5. Thế nào AIDS/HIV? tại sao nói AIDS/HIV là thảm họa của loài người? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người - AIDS làm cho tỉ lệ tử vong cao do chưa có thuốc chữa đặc trị Bài tập 6. Môi trường trong của cơ thể gồm có những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> + + +. Mụi trường trong gồm những thành phần: mỏu, nước mụ, bạch huyết. Quan hệ của chúng: Một số thành phần của mỏu thảm thấu qua thành mạch mỏu tạo ra nước mụ Nước mụ thảm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu. Bài tập 7. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? - Lớp niêm mạc ruột non cú những nếp gấp với các lông ruột và lụng cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bờn trong ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tớch mặt ngoài - Ruột non rất dài (Từ 2.8-3m ở người trưởng thành), dài nhất so với cỏc đoạn khỏc của ống tiêu hóa - Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm lại BT. - HS chuẩn bị: + N/C bài mới..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 36 Tiết 70. Ngày soạn: 30/ 04/ 2017. KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức của bản thân 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng làm bài. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, độc lập suy nghĩ II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề, đáp án, thang điểm - HS: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Để đánh giá lại quá trình học tập, Kiểm tra 1 tiết b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Da 1 câu. Biết Cấu tạo. Hiểu. Vận dụng Thấp. Cao. Tống số điềm 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2 điểm Tỉ lệ: 20% Thần kinh và giác quan 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Tuyến nội tiết 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20% Sinh sản 1 câu 3 điểm Tỉ lệ: 30% Tổng. 2 điểm = 100%. 20% Các tật của mắt. 3 điểm. 3điểm = 30%. 30%. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết 2điểm = 20%. 4 điểm. 3 điểm 20%. 3 điểm. Các bệnh lây qua đường tình dục 3điểm = 30% 3 điểm. 3 điểm 30% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA. GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ: * Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Đáp án Câu 1: Da có cấu tạo gồm 3 lớp: - Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống - Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan - Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ Câu2: Viễn thị - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Nguyên nhân: Do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt Câu 3 : - HS: Vẽ đúng và chú thích đầy đử thì cho điểm tối đa Câu 4 - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn. Điểm 2 điểm. 3 điểm. 2 điểm 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ TRỌN BỘ CẢ NĂM * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI + Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma + Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. + Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2015-2016 + Các tiết kiểm tra đều có ma trận (mất cả buổi mới song 1 tiết) + Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………….……. * NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. * CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CÔ Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu) * Giáo án SINH HOC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CÁC CẤP * Liên hệ:

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án THCS Giáo án SINH HOC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. (Chương trình Giáo Dục THCS) Giáo án THCS và những SKKN mới nhất được sự tham gia biên soạn bởi gần 20 giáo viên bộ môn nhóm trưởng, tổ trưởng các bộ môn, khối lớp có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy. Nhằm hỗ trợ giáo viên không có thời gian soạn giáo án, Chúng tôi xin giới thiệu giao án THSC soạn sẳn và những SKKN đã đạt được kết quả cao trong những năm qua. Giáo án chúng tôi đã tích hợp tất cả các phương pháp giảng dạy mới nhằm hỗ trợ giáo viên trong quá trình giảng dạy, đặc biệt đối với giáo viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm. - Giáo án được cập nhật mọi lúc để đáp ứng được nhu cầu của giáo viên (Giáo án có nhiều mẫu mới, giáo viên liên hệ để được chi tiết) Áp dụng từ ngày 29 - 6 -2015 Giáo án THSC soạn đầy đủ theo chương trình giảng dạy, nêu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sữa vì bài dạy đúng chương trình của từng bài SGK Mọi chi tiết xin liên hệ cô -.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

×