Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.19 KB, 21 trang )

BÀI THẢO LUẬN: : TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1. Đặt bài toán

Bài toán xây dựng CSDL quản lý cửa hàng mĩ phẩm.
Cửa hàng chuyên bán các loại mĩ phẩm của các hãng trong và ngồi nước.
 Mỗi sản phẩm đều có mã sản phẩm, tên sản phẩm, dòng sản phẩm cho loại da
nào, giá bán. Các sản phẩm được cung cấp thông qua phiếu nhập hàng, các sản
phẩm đều có phiếu nhập từ cơng ty.
 Thông tin về công ty: Mã công ty, tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax. Các sản
phẩm được nhập thông tin qua các phiếu nhập, các phiếu lưu trữ lại số lượng sản
phẩm và tên các dòng sản phẩm. Một công ty cung cấp nhiều sản phảm và một sản
phẩm được cung cấp từ nhiều công ty cung cấp.
 Mỗi phiếu nhập có ghi: mã phiếu nhập, người nhập, các mã sản phẩm, tên
sản phẩm. Cửa hàng được phân thành nhiều gian khác nhau thơng qua các dịng
sản phẩm và hãng khác nhau được bày bán trong gian hàng.
 Thông tin về gian hàng: mã gian hàng, tên gian hàng (dòng sản phẩm, tên
thương hiệu). Tại mỗi gian hàng đều có một nhân viên làm việc và cả cửa hàng có
một nhân viên quản lý giám sát.
 Để theo dõi và quản lý nhân viên làm việc tại cửa hàng: thực hiện thêm mới
vào danh sách khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi thông tin khi có những
biến đổi xảy ra và xóa bỏ nhân viên khi hết hợp đồng hoặc bị sa thải. Các nhân
viên có thơng tin bao gồm: Mã nhân viên, họ và tên và số điện thoại cá nhân.
 Mỗi khách hàng tới mua đều được cấp hóa đơn và mã khách hàng qua căn
cước cơng dân, mỗi hóa đơn chứa: mã hóa đơn, tên sản phẩm mua, số tiền và số
lượng mua; mã khách hàng lưu lại số lần mua và tổng số tiền mua. Cửa hàng lưu
lại số lượng các đối tượng được hưởng khuyến mại và số tiền khuyến mại trong
ngày. Để trở thành khách hàng thân thiết cần có ít nhất 2 lần mua và tổng tiền mua
là trên 1 triệu 8.
 Mỗi khách hàng đến cửa hàng tới mua sản phẩm đều được hưởng khuyến mại
của cửa hàng với các mức như sau: giảm 15% với những khách hàng đầu tiên,
giảm 25% cho khách hàng với hóa đơn trên 1 triệu 500, giảm 30% với khách hàng


thân thiết ln có hóa đơn trên 2 triệu trở lên. Thơng tin được lưu lại trên các hóa
đơn và trên hệ thống khách hàng của cửa hàng: mã hóa đơn (mã đối tượng: %
được giảm). Thông tin khách hàng trên hệ thống: mã khách hàng, họ tên, số điện
thoại, địa chỉ.
 Việc quản lý các mặt hàng mỹ phẩm như sau: nhân viên thường xuyên cập
nhật, mua vào những mặt hàng mới từ công ty thông qua phiếu nhập. Khi mỹ
phẩm đã q cũ hoặc khơng cịn giá trị sử dụng thì nhanh chóng hạ giá, thanh lý.
Khi cần thiết có thể sửa chữa thơng tin. Ngồi ra, cuối mỗi tháng cửa hàng cũng
tạo các báo cáo thống kê về số lượng mặt hàng mỹ phẩm đã bán, doanh thu trong
tháng và báo cáo về mỹ phẩm được yêu thích mua nhiều.


2. Mơ hình thực thể liên kết(mơ hình ER)
2.1 . Xác định thực thể và thuộc tính

Thuộc tính tên gọi
Sản phẩm

Thực thể
SẢN PHẨM

Nhà cung cấp

NHÀ CUNG CẤP

Phiếu nhập

PHIẾU NHẬP

Gian hàng


GIAN HÀNG

Nhân viên

NHÂN VIÊN

Hóa đơn

HĨA ĐƠN

Khách hàng

KHÁCH HÀNG

2.2. Xác định quan hệ giữa các thực thể

Thuộc tính và định danh
Mã sản phẩm, Tên sản
phẩm, Dịng, Giá
Mã cơng ty, Tên,Số điện
thoại, Địa chỉ, Fax
Mã nhập,Người nhập, Mã
sản phẩm, Tên sản phẩm
Mã gian hàng, Tên gian
hàng
Mã nhân viên, Số điện
thoại, Họ tên
Mã hóa đơn, Tên sản phẩm,
Số tiền, Số lượng

Mã khách hàng, Họ tên, Số
điện thoại, Khách Vip




3. Chuyển đổi mơ hình ER sang mơ hình quan hệ


Chuyển đổi theo qui tắc dựa trên mối liên kết 1-1:





4. Bảng thực thể và quan hệ giữa các thực thể

*Bảng khách hàng

*Bảng hóa đơn

*Bảng gian hàng


*Bảng nhà cung cấp

*Bảng phiếu nhập

*Bảng nhập



*Bảng nhân viên

*Bảng sản phẩm


*Quan hệ giữa các thực thể

5. Truy vấn trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu

 Cho biết họ tên khách hàng và số tiền với điều kiện có số tiền trên 1000000
ĐSQH:
Hoten (Sotien>1000000 (Khachhang*Hoadon))
SQL:
SELECT Hoten, Sotien
FROM Khachhang, Hoadon


WHERE Khachhang.Mahoadon = Hoadon.Mahoadon
Anh Hoadon.Sotien>1000000;

 Hiển thị thông tin về khách VIP
ĐSQH:
Makhachhang, Mahoadon, Hoten, Sodienthoai

(

Khachvip= “true”

SQL:

SELECT *
FROM Khachhang
WHERE Khachvip= ‘True’;

(Khachhang))


 Liệt kê tên sản phẩm và giá với điều kiện giá của sản phẩm lớn hơn 200000 và kết quả
được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của giá.
ĐSQH:

Tensanpham, Gia

( Gia>200000 (Sanpham))

SQL: SELECT Tensanpham, Gia
FROM Sanpham
WHERE Gia>200000
ORDER BY Gia ASC;


 Đếm tổng số nhân viên làm việc trong cửa hàng
ĐSQH:

COUNT( Manhanvien )

( Nhanvien )

SQL: SELECT COUNT ( Manhanvien ) as Tongsonhanvien
FROM Nhanvien;



 Liệt kê người nhập sản phẩm từ công ty có mã cơng ty là 3BA432
ĐSQH: Nguoinhap ( Macongty = “3BA432” (Nhap * Phieunhap)
SQL: SELECT Nguoinhap
FROM Nhap, Phieunhap
WHERE Nhap.Manhap = Phieunhap.Manhap and Nhap.Macongty= ‘3BA432’;


 Liệt kê tên sản phẩm có giá trên 400000
ĐSQH:

Tensanpham

(

Gia>400000

( Hoadon))

SQL: SELECT Tensanpham
FROM

Hoadon

WHERE Gia>400000;


 Liệt kê tên sản phẩm, mã sản phẩm của sản phẩm thuộc dịng tóc.
ĐSQH: Tensanpham, Masanpham ( Dong= “Tóc”(Sanpham))

SQL: SELECT Tensanpham, Masanpham
FROM

Sanpham

WHERE Dong= ‘Tóc’;


 Liêt kê ra danh sách họ tên nhân viên đã bán sản phẩm cho da và giá bán bé hơn
1.000.000
ĐSQH:

Hoten

((Dong=”da”)^(Gia<1.000.000)(Sanpham*Nhanvien)

SQL:
SELECT: Hoten
FROM: Sanpham, Nhanvien
WHERE Sanpham.Manhanvien=Nhanvien.Manhanvien and
Sanpham.Dong= ‘Da’ and Sanpham.Gia<1000000;




×