Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tuan 8 Luat tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8: Tiết 24. Tiếng Việt. LUẬT THƠ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được nội dung cơ bản về luật thơ của những thể thơ tiêu biểu. - Có kĩ năng phân tích những biểu hiện của luật thơ ở một bài thơ cụ thể. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: - Các thể thơ Viết Nam được chia làm b3 nhóm: (…); thể thơ Đường luật: (…) ; thể thơ hiện đại: (…). - Vai trò của tiếng trong luật thơ: số tiếng- một nhân tố để xác định thể thơ; vần của tiếng là cơ sở của vần thơ; thanh của tiếng tạo ra nhịp điệu và sự hài thanh. Tiếng còn xác định nhịp điệu trong thơ. - Luật thơ trong các thở thơ lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn(tứ tuyệt, bát cú). - Một số điểm trong luật thơ có sự khác biệt và sự tiếp nối giữa thơ hiện đại và thơ trung đại. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được luật thơ ở một số bài thơ cụ thể thuộc thể lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn, thất ngôn (tứ tuyệt, bát cú). - Nhận ra sự khác biệt và sự tiếp nối giữa thơ hiện đại và thơ truyền thống. - Cảm thụ được một bài thơ theo những đặc trưng của luật thơ. III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn, sách bài tập Ngữ văn, sách Chuẩn KTKN, sách GV, phụ bảng... 2.Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. IV. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết minh, thảo luận… V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Bài mới: Tg Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức Hướng dẫn HS tìm I/ Khái quát về luật thơ: hiểu kiến thức khái -HS đọc SGK 1.Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ quát về luật thơ: - Nêu ngắn gọn lí những quy tắc về số câu, số tiếng, cách -Gọi HS đọc mục I thuyết dựa theo SGK hiệp vần, phép hài thanh, ngắt SGK , chú ý tìm nhịp...trong các thể thơ được khái quát hiểu khái niệm, theo những kiểu mẫu nhất định. phân loại, vai trò Ví dụ: Luật thơ lục bát, thơ song thất của tiếng trong lục bát... việc hình thành 1. Phân nhóm các thể thơ Việt luật thơ (Thế nào là Nam: luật thơ? Theo em - Các thể thơ dân tộc gồmThể thơ lục tiếng trong tiếng bát, song thất lục bát, thơ hát nói. Việt có vai trò như - Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngôn, thế nào?...) thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đưa ví dụ một đoạn thơ cho HS quan sát , nhận xét về vai trò của Tiếng trong thơ (“Đưa người ta không đưa qua sông...mắt trong”). -Hs quan sát đoạn thơ của Thâm Tâm, nhận xét : Thanh điệu, vần, ngắt nhịp.... - GV lưu ý tính HS theo dõi và ghi chất đơn lập của vở nội dung tiếng Việt, nhấn mạnh vai trò của tiếng trong tiếng Việt, từ đó hiểu vai trò của tiếng trong việc hình thành luật thơ Hướng dẫn HS tìm hiểu một số thể thơ truyền thống. - Đưa ngữ liệu: Một bài(đoạn thơ) lục bát, yêu cầu HS quan sát và nhận xét các phương diện: Số tiếng, vần, ngắt nhịp, hài thanh... căn cứ vào tiếng - Theo dõi Hs trả lời, nhận xét, hoàn thiện nội dung và lưu ý thêm một số trường hợp đặc biệt về ngắt nhịp, hiệp vần trong thơ lục bát - Hướng dẫn HS tìm hiểu luật thơ song thất lục bát. - Yêu cầu HS quan sát ngữ liệu SGK,. - Các thể thơ hiện đại: Thơ 5 tiếng, bảy tiếng, tâm tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn xuôi... 3. Vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ: - Tiếng trong Tiếng Viêt: + Xét về ngữ âm: Mỗi tiếng là một âm tiết. + Xét về ngữ nghĩa: Nhìn chung tiếng + là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. + Xét về ngữ pháp: Tiếng thường là một từ. - Tiếng trong hình thành luật thơ:: + Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. (Thơ lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...) + Tiếng là căn cứ đẻ xác định cách hiệp vần của bài thơ (Vần chân, vần lưng, vần ôm, gián cách...vần bằng vần trắc...) - Thanh của tiếng tạo nên nhạc điệu thơ, nhịp thơ (Phối thanh, ngắt nhịp) => Như vậy số tiếng và đặc điểm của tiếng là những nhân tố cấu thành luật thơ. II/ Một số thể thơ truyền thống: 1. Thơ lục bát: - Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dòng : Dòng lục(6 tiếng) và dòng bát (8 tiếng) - Hiệp vần: Vần chân và vần lưng. - Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2 - Hài thanh:Có sự đối xứng luân phiên B-T-B ở các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bỗng ở tiếng thư 6 và thư 8 dòng bát. HS quan sát ngữ liệu : “ Cậy em, em có chịu lời, ...Xót tình máu mủ thay lời nước non...” (Truyện Kiều- ND) - HS làm việc cá nhân và trả lời kết quả. - - Lớp trao đổi, góp ý hoàn 2.Thơ song thất lục bát thiện - Số tiếng: Cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6,8 Tiếng) luân phiên kế tiếp trong bài - Hiệp vần: (lọc- mọc, buồn- khôn) . Cặp song thất có vần trắc . Cặp lục bát có vần bằng. . Giữa cặp sông thất và cặp lục bát có vần liền (non- buồn).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đối chiếu phần nhận xét, hình thành kiến thức về thơ song thất lục bát, sau đó đưa một ngữ liệu khác cho HS phân tích khắc sâu kiến thức (Một đoạn trong Cung oán ngâm khúc của NGT - Hướng dẫn HS tìm hiểu luật thơ các thể thơ ngũ ngôn Đường luật. - Yêu cầu quan sát ngữ liệu , nêu nhận xét hình thành kiến thức.. - Hs quan sát ngữ liệu SGK, nhận ra các đặc điểm của thể thơ qua phần nhận xét. - Vận dụng hiểu biết từ ví dụ trong SGK, phân tích ngữ liệu do GV nêu: “Trong cung quế âm thầm chiếc bóng, Đêm năm canh trông ngóng lần lần. Khoảnh làm chi bấy chúa xuân! Chơi hoa cho rữa nhuỵ dần lại thôi...”. HS quan sát ví dụ - Hướng dẫn Hs SGK, nhận xét các quan sát ngữ liệu phương diện SGK và ngữ liệu khác (một bài thơ tứ tuyệt của Lí Bạch hoặc HCM), nhận ra các nguyên tắc của luật thơ - Hướng dẫn HS - HS đọc ngữ liệu, tìm hiểu luật thơ đối chiếu phần nhận của thể thơ xét của SGK, vận TNBCĐL ( Như dụng vào việc nhận trên) biết các quy tắc đó - Đưa ngữ liệu : thể hiện trong các Bài thơ Thương vợ ngữ liệu khác của Tú Xương HS đọc hiểu ngữ liệu trong SGK, vận Hướng dẫn HS tìm dụng phân tích các hiểu thi luật các thể đặc điểm luật thơ thể thơ hiện đai hiện ở bài Thương - GV giới thiệu đôi vợ: nét về Phong trào 1/ B B B T T B B Thơ mới và những 2/ B T B B T T B. - Hài thanh: Cặp song thất có thể lấy tiếng thứ 3 làm chuẩn, nhưng không bắt buộc. Cặp lục bát có sự đối xứng B-T chặt chẽ như ở thể lục bát - Ngắt nhịp: Nhịp ¾ ở câu thất và nhịp 2/2/2 ở câu lục bát. 3. Các thể thơ ngũ ngôn Đường luật: - Có 2 thể chính: Ngũ ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn bát cú - Số tiếng 5 hoặc 8, có 4 hoặc 8 dòng - Gieo vần : Vần chân, độc vận. - Ngắt nhịp : Lẻ 2/3 - Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc B-B, T-T ở tiếng thứ 2 và 4 4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật: - Có 2 thể chính: Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú Đường luật. a/ Thất ngôn tứ tuyệt: - Số tiếng: 7 tiếng/ 4 dòng - Vần: Vần chân, độc vận, vần cách - Nhịp 4/3 - Hài thanh: Mô hình SGK b/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Số tiếng: 7 tiếng/ 8 dòng (4 phần: Đề, thực, luận, kết) - Vần: Vần chân, độc vận - nhịp 4/3 - Hài thanh: Mô hình SGK - Niêm luật chặt chẽ: + Luật : Luật B vần B Luật T vần B (Căn cú tiếng thư 2 câi phá đề) + Niêm (dính) Ở các dòng thơ: 1-8, 23, 4-5, 6-7 (Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ lục phân minh) III/ Các thể thơ hiện đại: 1. Khái niệm: Thơ mới được khởi xướng từ năm 1932, là thơ không theo luật lệ của thơ cũ => Không hạn chế số tiếng, số câu, không theo niêm luật. Thơ mới coi trọng vần và điệu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cách tân của thơ hiện đại - Chọn 1 ngữ liệu trong các bài thơ hiện đại ở phần đọc hiểu trong chương trình văn 11. 3/ T T B B B T T 4/ B B T T T B b 5/ T B B T b B T 6/ B T B b T t b 7/ B T T B B T T 8/ T B B T T B B. -HS theo dõi , chú ý các đặc điểm của thơ Hướng dẫn HS hiện đại. luyện tập khắc sâu kiến thức cũng như - phân tích đặc điểm kĩ năng vận dụng thơ hiện đại qua ngữ kiến thức liệu: “Em không nghe mùa thu. Ghi bài tập lên Dưới trăng mờ thổn bảng, phân nhóm thức. cho HS thảo luận, Em không nghe rạo đại diện nhóm trình rực. bày kết quả, yêu Hình ảnh kẻ chinh cầu lớp theo dõi phu nhận xét bổ sung Trong lòng người cô hoàn thiện phụ...”. 2. Đặc điểm: - Thể thơ : Không nhất định. Thường là 5 tiếng, 6, 7, 8 tiếng - Vần: Vần B vần T (Vần chính, vần thông) . Cách hiệp theo nhiều kiểu: vần liên tiếp , vần gián cách, vần ôm. - Nhịp điệu : Các âm và thanh được lựa chọn tự do, ngắt nhịp tuỳ tình ý trong câu trong bài IV/ Luyên tập: 1. Bài tập 1: (Trang 107) a. Gieo vần: - Nguyệt- mịt ( Vần T) - Tay- ngày (Vần B) - Mây – Tay Ngắt nhịp: - Hai câu thất: Nhip ¾ - Hai câu lục bát : Nhịp chẵn 2/2/2 Hài thanh: Tiếng thứ 3 ở cặp thất thanh b. Cặp lục bát các tiếng 2,4 6 : B-T-B ... c. Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt : Các yếu tố số tiếng , vần, ngắt nhịp theo đúng luật thơ - Bài tập 1: (Trang 127) Bài thơ : Sóng của Xuân Quỳnh viết theo luật thơ hiện đại. + Số tiếng: 5 tiếng + Gieo vần: Vần T, vần B, gián cách + Hài thanh: Hài hoà theo nhịp những con sóng. Hướng dẫn Hs thực -Hs theo dõi các bài hiện như bài tập 1. tập, thảo luận theo nhóm, ghi kết quả Hướng dẫn Hs vào phiếu học tập, dùng các kí hiệu, đại diện trình bày. lập mô hình theo - Lớp theo dõi, nhận yêu cầu của bài xét bổ sung tập. - Bài tập 2: + Số tiếng : & tiếng Hướng dẫn Hs + Ngắt nhịp : Linh hoạt tổng kết kiến thức + Hài thanh : Câu 2 Hầu hết thanh T qua phần ghi nhớ - Hs theo dõi hướng Câu 4 Hầu hết thanh B SGK. dẫn của Gv tiến hành + Gieo vần : B, liên tiếp , gián cách lập mô hình bằng kí hiệu bài thơ của HXH - Bài tập 3: Bài Mời trầu (HXH) T B B T T B Bv HS theo dõi, ghi kiến B T B B T T Bv thức ở phần Ghi nhớ TTBBBTT vào vở B B B T T B Bv.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài tập 4: Khổ thơ trong bài thơ Tràng Giang của Huy Cận . Số tiếng : 7 tiếng (Thất ngôn) . Ngắt nhịp 4/3 . Vần : Chân gieo ở câu 2,4, hiệp vần cách . Hài thanh: Các tiếng 2,4 6, có thanh đối xứng luân phiên V/ Ghi nhớ : SGK 4 Củng cố : Chú ý vai trò của Tiếng trong việc hình thành luật thơ. Nắm vững quy tắc về luật thơ của một số thể thơ truyền thống , phân biệt với các thể thơ hiện đại. 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết trả bài và soạn bài học tiết Làm văn: Phát biểu theo chủ đề , chú ý chuẩn bị các bài tập luyện tập. ===================.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×