Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 7 O Vuong quoc Tuong Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.44 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thư Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5. TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TA THỂ DỤC SHDC. TUẦN 6 TỪ 8 ĐẾN 12/10/2012 TCT Bài dạy 11 26 6 11 6. Nõi dằn vặt của An-Đrây-ca. Luyện tập Người viết truyện thật thà. Tập hợp hàng ngang,.....Trò chi kết bạn.... 1 2 3 4 5. LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SƯ KỂ CHUYỆN ĐẠO ĐỨC. 11 27 6 6 6. Danh từ chung và danh từ riêng. Luyện tập chung. Khởi nghĩa hai Bà Trưng K/C đã nghe, đã đọc. Bày tỏ ý kiến (t2). 1 2 3 4 5. TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC THỂ DỤC. 12 11 28 11 12. Chị em tôi. Trả bài văn Viết thư Luyện tập chung. Một số cách bảo quản thưc ăn.. Tập hợp hàng ngang,.....Trò chi kết bạn.... 1 2 3 4 5. LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN ÂM NHẠC ĐỊA LY KỸ THUẬT. 12 29 6 6 6. MRVT:Trung thực - Tự trọng . Phép cộng. Tập đọc nhạc số 1 Tây Nguyên Khâu ghép hai miếng vải bằng mũi khâu thường.. 1 2 3 5 6. TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC MỸ THUẬT TOÁN ATGT SHTT. 12 12 6 30 4 6. Xây dựng đoạn văn kể chuyện. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu. Phép trừ Lựa chọn đường đi an toàn Tổng kết – Phương hướng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thư hai ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập đọc NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA ( tiết11) I. Mục tiêu: -1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 2. Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thưc trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản than.Trả lời các câu hỏi SGK. 3. Giáo dục KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi cõu văn, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: HS đọc thuộc lòng: gà trống và cáo. - 2 HS đọc Nhận xét tính cách của 2 nhân vật đó? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài - HS đọc toàn bài. - 1 HS - HS đọc tiếp nối theo đoạn( 2 đoạn) 2lần - HS tiếp nối Lần 1: đọc tiếng, từ: đá bóng, An- đrây- ca... Lần 2 luyện đọc câu: " Bố khó thở lắm..." - HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS đọc lại bài, GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1- TLCH: khi câu chuyện xảy ra Anđrây- ca mấy tuổi? - 9 tuổi, sống cùng ông & mẹ, + mẹ bảo An- đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ An- ông đang ốm nặng. đrây- ca như thế nào? + An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc? - ... nhanh nhẹn đi ngay - gặp mấy đưa bạn đá bóng rủ ý 1: sự mải chơi của An- đrây- ca nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mói đến khi sực nhớ ra,chạy đến cửa hang mua thuốc mang về nhà. - HS đọc đoạn 2- TLCH + Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? + An- đrây- ca dằn vặt NTN? Từ ngữ: dằn vặt tự trách mình ý 2: nỗi dằn vặt của An- đrây- ca.. - ... thấy mẹ đang khóc nấc lên. ông đó qua đời. - ...oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi, mua thuốc về chậm mà ông chết..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu chuyện cho thấy An- đrây- ca là người NTN?. ...rất yêu ông, không tha thư cho mình.. b. Hướng dẵn HS đọc diễn cảm: GV đính bảng câu" Bước vào...ra khỏi nhà" ở đoạn này có những nhân vật nào? - GV đọc mẫu, 3 HS đọc phân vai, nhận xét. - Mẹ, An- đrây- ca, người dẫn - HS thi đọc toàn bài theo cách phân vai. truyện 4. Củng cố, dặn dò: - HS trình bày tiếp nối nhau - HS đặt tên mới cho câu truyện - Hãy nói lời an ủi của em với bạn An- đrây- ca. - HS tự liên hệ thực tế - GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP (tiết26) I. Mục tiêu: -Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ.BT cần làm 1; 2. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ ở bài tập 3.Dành cho HS lớp chọn. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: - 1 HS 2. Bài cũ: HS trả lời bài tập 2b- nhận xét 2. Luyện tập Bài 1: HS đọc bài và tìm hiểu yêu cầu của bài - HS th¶o luËn nhãm 4 GV nêu nhiệm vụ, HS thảo luận nhóm. GV phát phiếu, HS thảo luận dựa vào biểu đồ điền (Đ) hay (S) -Tuần1cửa hang bán được 2m vải hoa&1m vải trắng. - HS lµm bµi vµo vë -Tuần3cửa hang bán được 400m vải. -Tuần3cửa hang bán được nhiều vải hoa nhất. -Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hang bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m -Số m vải hoa mà tuần cửa hang bán được ít hơn tuần 2 là 100m. - 2 HS vẽ ở bảng Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. a. Tháng 7 có 18 ngày mưa. Bài 2: b. Tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là 12 - HS đọc yêu cầu bài toán. ngày. - HS làm bài vòa vở, GV chấm bài, nhận xét. c. Trung bình mỗi tháng có số ngày Đáp án: a. Tháng 7 có 18 ngày mưa. mưa là b. Tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày. ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12( ngày) c. Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là ( 18 + 15 + 3) : 3 = 12( ngày) Bài 3: GV treo bảng phụ( Nếu có thời gian ) - Biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - HS vẽ tiếp vào biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét bài, củng cố lại kiến thưc. 4. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta đã học những biểu đồ nào? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... chÝnh t¶( nghe- viÕt) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ (tiết 6) I. Mục tiêu: 1. Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. 2. Làm đúng bài tập chính tả, BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu kẻ bảng bài tập 2. - Phiếu ghi ND bài tập 3b. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - HS viết bảng theo yêu cầu của GV - 2 HS viết bảng lớp. Chen chân, leng keng. - Bài tập 3: giải câu đố - 1 HS đọc câu đố, 1 HS giải 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Hớng dẫn HS nghe- viết: - HS đọc bài: Người viết truyện thật thà. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ nêu ND của câu chuyện. - Ban- dắc là nhà văn nổi tiếng - HS đọc thầm lại bài chính tả, ghi nhớ những từ dễ viết thế giới...là một ngời thật thà, sai. không bao giờ biết nói dối. - HS viết bảng con từ khó: Ban- dắc, Pháp. - GV nhận xét, cũng cố lại cách viết hoa DT riêng. - GV đọc toàn bài, dặn dò HS trước khi viết bài. - GV đọc HS viết bài theo quy trình. - GV đọc bài HS soát lỗi. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi chính tả cho nhau. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - HS thực hiện nhóm 2 Bài 2: HS đọc ND bài tập, cả lớp đọc thầm GV nhắc: Viết tên bài cần sữa lỗi là: Người viết truyện thật thà. + Sữa chữa tất cả các lỗi có ở trong bài - HS đọc bài phát hiện lỗi và sữa lỗi vào vở theo mẫu SGK. - HS dò lỗi cho nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét. Bài 3b: - HS nêu yêu cầu và bài mẫu - HS nhắc lại khái niệm từ láy. - HS thảo luận nhóm tìm nhanh các từ láy chưa tiếng có - Những tiếng giống nhau âm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thanh hỏi, thanh ngã. đầu, vần( hoặc âm đầu và vần) VD: nhanh nhảu, đủng đỉnh, lủng củng... - HS trình bày tiếp sưc nhau, GV ghi bảng , nhận xét. 4. củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: su tầm các danh lam thắng cảnh... Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Thư ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG (tiết 11) I. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng. - Nhận biết được danh từ chung và danh từ chung dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1 mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam( chỉ sông Cửu Long) - Phiếu ghi BT1( phần nhận xét), BT1( luyện tập). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Thế nào là danh từ? Cho VD. - 2 HS thực hiện - Đặt câu với một danh từ chỉ khái niệm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Phần nhận xét: Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận. - Nhóm 2 thực hiện - GV dán phiếu lên bảng, HS trình bày, nhận xét chốt ý đúng. a: sông b:Cửu Long ( GV chỉ sông Cửu Long trên bản đồ) c: vua d: Lê Lợi Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ( sông- Cửu Long; vua- Lê Lợi). - HS suy nghĩ trả lời. - HS trình bày, GV chốt ý đúng ở bảng. a. Sông: tên chung chỉ những a. Sông: tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối dòng nước chảy tương đối lớn. lớn. b. Cửu Long: tên riêng của một b. Cửu Long: tên riêng của một dòng sông. dòng sông. c. vua: tên chung chỉ người đưng đầu nhà nước PK. c. vua: tên chung chỉ người d. Lê Lợi: tên riêng của một vị vua. đưng đầu nhà nước PK. Bài tập 3: HS nhận xét sự khác nhau về cách viết trên. d. Lê Lợi: tên riêng của một vị - GV chốt: Tên chung( sông, vua) không viết hoa. vua. Tên riêng( Cửu Long, Lê Lợi) viết hoa. - HS nêu: Những tên chung của Vậy thế nào là DT chung, thế nào là DT riêng? một loại sự vật được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định được gọi là danh từ riêng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nêu b. Phần ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS tự nhắc lại ghi nhớ, cho VD. - HS làm bài cá nhân, trình bày, c. Phần luyện tập: bổ sung, nhận xét. Bài 1: Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong bài Danh từ chung: núi, dòng, sông, Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt,sông, ánh, nắng, dãy, mặt,sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. đường, dãy, nhà, trái, phải, Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, giữa, trước. Bác Hồ. Danh từ riêng: Chung, Lam, Bài 2: HS đọc và làm bài vào vở, GV thu vở chấm. Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, - Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay danh từ Bác Hồ. riêng. - Là DT riêng vì chỉ một 4. Củng cố ,dặn dò : -Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? - Nhận xét tiết học, học bài. - Chuẩn bị bài: MRVT Trung thực- Tự trọng. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 27) I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.BT1; 2 (a, c); BT3 (a, b, c ); BT4 (a, b ) II. Đồ dùng dạy học: Biểu đồ bài 3/35. BT2(b,d), 3(d), 4 (c) , 5 dành cho HS lớp chọn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2. Bài cũ: HS trả lời miệng bài 2 /34 HS trả lời số ngày - 1 HS nêu có mưa trong ba tháng của năm 2004. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu, HS làm bảng con a. viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 - 2 835 918 Củng cố cách viết số tự nhiên liền sau. - Bằng số đó cộng 1 b. Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 - 2 835 916 Củng cố cách viết số tự nhiên liền trước Bằng số đó trừ đi 1 c. đọc và nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau: 82 360 945: giá trị của chữ số 2 là 2 triệu 7 283 096: giá trị chữ số 2 là 2 trăm nghìn 1 547 238: giá trị của chữ số 2 là 2 trăm Bài 2: HS nêu, làm bài vào vở, GV chấm, chữa, nhận xét - HS làm bài. bài làm của HS. a. 475 936 > 4475 836 Đáp án: b. 903 876 < 913 000 a. 475 936 > 4475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175Kg > 5075 Kg.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. 5 tấn 175Kg > 5075 Kg d. 2tấn 750Kg = 2750 Kg Củng cố cách so sánh số tự nhiên và cách đổi đơn vị đo khối lượng. Bài 3: - GV treo biểu đồ, HS đọc, thảo luận nhóm Đáp án: a. Khối lớp ba có ba lớp đó là:3a,3b,3c b. Lớp 3a có 18HS giỏi toán; 3b có 27 HS giỏi toán; 3c có 21 HS giỏi toán. c. Lớp 3b có nhiều HS giỏi toán nhất d. Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi toán là 18 + 17 + 21 = 22(HS) Củng cố cách tìm số trung bình cộng Bài 4: HS trả lời miệng. d. 2tấn 750Kg = 2750 Kg - HS nhóm 4, trình bày. a. Khối lớp ba có ba lớp đó là:3a,3b,3c b. Lớp 3a có 18HS giỏi toán; 3b có 27 HS giỏi toán; 3c có 21 HS giỏi toán. c. Lớp 3b có nhiều HS giỏi toán nhất d. Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi toán là 18 + 17 + 21 = 22(HS) - Tính tổng các số rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng - Năm 2000 thuộc TK20 - Năm 2005 thuộc TK21. 4. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống kiến thưc đã học. Dặn HS xem lại BT đã làm. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... lịch sử KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (tiết 6) I. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng : + Nguyên nhân khởi nghĩa : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại. + Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Y nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. -Sử dụng lược đồ kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh Hai Bà Trng cỡi voi ra trận. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng. - Phiếu học tập. III. Hoạt động day học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: dới ách đô hộ của bọn PKPB cuộc sống của nhân dân ta - 2 HS như thế nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: hoàn cảnh nguyên nhân... - GV treo bản đồ giới thiệu Mê Linh( tỉnh Hà Tây) quê hương của Hai Bà Trưng. - GV: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà - Do lòng yêu nước, căm thù.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trưng? HS thảo luận, trình bày. *GV kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đó phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ưng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. Hoạt động 2: diễn biến, kết quả - GV treo lược đồ, giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. - HS đọc ND và quan sát lược đồ trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.. giặc của Hai Bà .. - 3 HS trình bày. - HS trình bày kết hợp chỉ lược đồ. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa. - HS thảo luận nhóm 2. - GV trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa kết hợp chỉ lược đồ. Hoạt động3: ý nghĩa lịch sử sau hơn 200 năm bị PK nước - HS thảo luận: khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân nghĩa gì? dân ta giành được độc lập. Sự Kết luận: sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần kiện đó chưng tỏ nhân dân ta đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chưng vẫn duy trì và phát triển được tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát triển được truyền thống truyền thống bất khuất chống bất khuất chống giặc ngoại xâm. giặc ngoại xâm. * Bài học: HS đọc bài học ở SGK/20 4. Củng cố, dặn dò: - Em hãy nêu tên phố, con đường, đền thờ hoặc một địa - HS liên hệ danh nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - HS nêu lại ND chính của bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, sưu tầm các tranh ảnh nói về Hai Bà Trưng. - Chuẩn bị trớc bài: chiến thắng Bạch Đằng... Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC ( tiết 6) I. Mục tiêu: -Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực . -dựa vào gợi ý(SGk),biết chọn và kể được câu chuyện nói về tính trung thực . -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện viết về lòng trung thực . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ ; HS kể chuyện một nhà thơ chân chính 2HS thực hiện kể 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài . -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện của mình b. Thực hành: -HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm.. - HS thi kể chuyện trước lớp -GV dán phiếu đánh giá bài kể chuyện . -Cả lớp &GV nhận xét,tính điểm. +Nội dung trong truyện có hay ,có mới: +Cách kể (giọng điệu,cử chỉ) +Khả năng hiểu truyện của người kể. HS đọc đề bài Bốn Hs tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4 -HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện .. -HS kể chuyện theo nhóm đôi,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -HS xung phong kể chuyện . -Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi cùng bạn -Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách,chọn được câu chuyện hay nhất,bạn kể tự nhiên hấp dẫn nhất.. 3 Củng cố, dặn dò: - Qua các câu chuyện rút ra được bài học gì trong cuộc sống ? -Nhận xét tiết học . - Dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Chuẩn bị bài: kể chuyện đó nghe, đó đọc . Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( bài 3 tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được : trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến những vấn đề liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác * Các kĩ năng sống . - Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày - Kiềm chế cảm xúc - Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin - Trình bày 1 phút, thảo luận nhóm, đóng vai, nói cách khác. II. Tài liệu, phương tiện: - Một số đồ dùng hoá trang diễn tiểu phẩm( nếu có) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.Bài cũ: - 1 HS Trẻ em có những quyền gì? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1: tiểu phẩm:" Một buổi tối trong gia đình" - GV giới thiệu các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa. - Các nhóm thực hiện. - Các nhóm xung phong lên đóng tiểu phẩm Thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? - 1 buổi học, 1 buổi phụ giúp + Hoa có ý kiến giúp đỡ gia đình NTN? ý kiến của Hoa có gia đình. phù hợp không? - HS nêu suy nghĩ của mình + Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN? - HS trình bày, nhận xét. Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, có những khó khăn riêng.Là con cái các em nên cùng bố, mẹ tìm cách tháo gỡ...Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý - 2 HS nhắc lại. kiến của mình một cách rõ ràng, lễ độ. Hoạt động 2: trò chơi" phóng viên" * Các KNS: trình bày ý kiến ở lớp học. - HS thực hành - HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo ND câu hỏi sau. + Bạn hãy giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn thích. + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? ... Kết luận: mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. - HS trưng bày theo tổ Hoạt động 3: HS trình bày các bài viết, các tranh vẽ... - HS trưng bày theo nhóm, nhóm trưởng giới thiệu ND tranh vẽ mà nhóm mình sưu tầm được. Kết luận: - Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - HS nhắc lại - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng... - trẻ em cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Củng cố, dặn dò: - thực hiện tốt ND của bài. - xem trước bài " tiết kiệm tiền của" Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................ Thư tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI (tiết 12) I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, Bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 2. Hiểu ý nghĩa : Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. 3. Giáo dục KNS: - Tự nhận thưc về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - HS đọc bài "Gà Trống và cáo” - Nêu ND ý nghĩa của bài. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài học. a. luyện đọc: - HS đọc nối tiếp theo đoạn(3 lượt), GV kết hợp giải nghĩa từ ngữ cuối bài: ( tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng) - Hướng dẵn đọc đúng những câu hỏi, câu cảm… - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1-(từ đầu...tặc lưỡi cho qua) TLCH: + Cô chị xin phép ba đi đâu ? + Cô có đi học nhóm thật không ? em thử đoán xem cô đi đâu ? + Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được như vậy ?. + Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận ?. Hoạt động của HS - 2HS. - HS đọc nhóm 2 - 2 HS đọc. - Cô xin phép ba đi học nhóm. - Cô không đi học nhóm mà rủ nhau đi chơi… - Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thư bao nhiêu. Cô nói dối được như vậy vì bao lâu nay ba vẫn tin tưởng cô. - Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.. - HS đọc thầm đoạn 2 tiếp theo…cho nên người. TLCH: + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? -HS đọc thầm đoạn 3 phần còn lại - TLCH : + Vì sao việc làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào ? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 từ hai chị em về đến nhà… cho nên người. và thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Dặn HS học bài và xem trước bài " Trung thu độc lập" Rút kinh nghiệm:. - Cô bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua mặt chị… - Vì em nói dối giống chị khiến chị nhận thấy thói xấu của chính mình….. - Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. - Ba HS đọc - Hs đọc theo cách phân vai . - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ (tiết 11) I. Mục tiêu. - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các đề bài. - Bảng phụ viết các lỗi HS thường mắc phải. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nhận xét chung về kết quả bài làm viết của HS - HS đọc lại đề bài ở bảng lớp, xác định trọng tâm của - 4 HS đọc đề. 2. Nhận xét kết quả bài làm của HS Ưu điểm: xác định đúng trọng tâm của đề bài, kiểu bài viết thư,bố cục của thư Tồn tại: thiếu thời gian, nơi viết, chữ viết trình bày cẩu thả, sai lỗi chính tả nhiều như bài của bạn: Sung, Dao, Chi, Hiền.Chưa biết cách dùng từ như: Sung, Hiền, - HS lắng nghe. Mai... 3. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả vở cho HS a. Hương dẫn HS chữa lỗi chính tả - HS đọc lời nhận xét của GV ở vở - HS thực hiện cá nhân. - Đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài - Viết vào phiếu các lỗi ( lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt...) và tự sữa lỗi. - HS đổi bài để soát lỗi còn thiếu - HS thực hiện nhóm 2. - GV theo dõi chung. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn các lỗi HS thường mắc phải, HS đọc phát hiện chỗ sai. - HS lên bảng đọc và chữa lỗi. - 2 HS thực hiện. - Cả lớp thực hiện vào vở nháp. - GV theo dõi chung. - HS đọc lại các lỗi đã được chữa, cả lớp nhận xét. 3. GV đọc cho HS nghe những lá thư, đoạn thư hay. - GV đọc bài viết hay của HS ( có thể đọc thêm các bài sưu tầm khác). - HS nêu ý kiến nhận xét của mình sau khi nghe. - HS nêu ý kiến. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. Ghi nhớ lại cách viết thư. - Chuẩn bị cho tiết tập làm văn ở tiết sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 28) I. Mục tiêu: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của một số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng.BT 1; 2. II. Đồ dùng dạy học: Biểu đồ bài 2 /37 BT3 dành cho HS lớp chọn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: HS trả lời miệng bài 4/36 số năm - 1 HS nêu thuộc thế kỉ? - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu, HS làm vào vở. - HS làm bài, nêu kết quả. a. Khoanh vào D b. Khoanh vào B Bài 1: GV nêu yêu cầu, HS làm vào vở. c. khoanh vào C d. khoanh vào C a. Khoanh vào D b. Khoanh vào B e. khoanh vào C c. khoanh vào C d. khoanh vào C * GV nhận xét chung. e. khoanh vào C Bài 2: HS nêu, làm bài vào vở, GV chấm, - HS làm bài. chữa, nhận xét bài làm của HS. Bài 2: HS nêu, làm bài vào vở, Đáp án Đáp án a. Hiền đã đọc 33 quyển sách. a. Hiền đã đọc 33 quyển sách. b.Hòa đã đọc 40 quyển sách b.Hòa đã đọc 40 quyển sách a. .c. Hòa đọc nhiều hơn Thực 15 quyển i. .c. Hòa đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách. sách. b. d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. j. d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển c. e. Hòa đã đọc nhiều sách nhất. sách. d. g. Trung đọc ít sách nhất. k. e. Hòa đã đọc nhiều sách nhất. e. h.Trung bình mỗi bạn đã đọc được 30 l. g. Trung đọc ít sách nhất. quyển sách. m. h.Trung bình mỗi bạn đã đọc được 30 f. * GV nhận xét chung. quyển sách. g. Bài 3:- HS đọc yêu cầu của bài, h. Đáp án: -Số vải bán được trong ngày thư - HS nhóm 4, trình bày. hai là 120 : 2 = 60 (m) -Ngày thư ba bán được số vải là : 120 x2 = 240 (m) Đáp số : 140 m vải 4. Củng cố, dặn dò: GV hệ thống kiến thưc đã - Tính tổng các số rồi lấy tổng đó chia cho học. số các số hạng Dặn HS xem lại BT đã làm. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN ( tiết 11) I. Mục tiêu: - Kể tên một số cách bảo quản thưc ăn : làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp… - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thưc ăn ở nhà. II Đồ dùng dạy học: - Tranh ở SGK( c¸c c¸ch bảo quản thưc ăn) - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: - Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày? - 2 HS - Làm thế nào để thực hiện VS an toàn thực phẩm? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thưc ăn - HS quan sát hình ở SGK/24- TLCH Nêu những cách bảo quản thưc ăn trong từng hình. - GV phát phiếu, HS làm việc nhóm theo mẫu : Đáp án: - HS thảo luận nhóm 4, Trình bày. Hình Cách bảo quản 1 Phơi khô 2 Đóng hộp 3 Ướp lạnh 4 Ướp lạnh 5 Làm mắm( ướp mặn) 6 Làm mưt( cô đặc với đường) 7 Ướp muối( cà muối) Hoạt động 2: tìm hiểu cơ sở khoa họccủa các cách bảo quản thưc ăn. - GV các loại thưc ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường cho vi sinh vật dễ phát triển...Vậy muốn bảo quản thưc ăn được tươi và lâu chúng ta phải làm thế nào? - N2, trình bày -HS thảo luận: nguyên tắc chung của việc bảo quản thưc ăn là Làm cho thưc ăn khô để các vi gì? sinh vật không phát triển được. - GV nguyên tắc chung của việc bải quản thưc ăn là làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn chặn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thưc ăn. - GV đưa ra một số cách bảo quản thưc ăn, HS nêu cách nào vi sinh vật không có môi trường hoạt động, cách nào ngăn chặn không cho các vi sinh vật xâm nhập: a. phơi khô, sấy, nướng. + Làm cho vi sinh vật không có b. ướp muối, ngâm nước mắm. điều kiện hoạt động là: c. ướp lạnh. a,b,c,e. d. đóng hộp. + Ngăn chặn...là: d e. cô đặc với đường Hoạt động 3: tìm hiểu một số cách bảo quản thưc ăn ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV phát phiếu học tập, HS làm việc với phiếu Tên thưc ăn Cách bảo quản - HS làm việc cá nhân, trrình 1 bày, HS khác bổ sung 2 3 4 4. Củng cố, dặn dò: GV chốt ND bài, nêu rõ thưc ăn chỉ bảo quản được trong một thời gian nhất định... - Về nhà thực hành tốt ND đã học vào thực tế gia đình - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..................................................................... Thư năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu MRVT: TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG ( tiết 12) I. Mục tiêu: - Biết thêm được nghĩa một số tử ngữ về chủ điểm Trung thực –Tự trọng; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi bài tập 1,2,3 - Từ điển Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2.Bài cũ: HS viết bảng 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng - 2 HS thực hiện ở bảng lớp 5 danh từ riêng chỉ tên riêng của người, sự vật. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu của bài, HS đọc thầm đoạn văn, làm - HS làm việc theo nhóm 2. việc theo nhóm vào phiếu, chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. chốt kết quả đúng - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Thư tự các từ cần điền là: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - HS làm việc cá nhân. Bài tập 2: HS đọc bài, thực hiện vào phiếu. HS trình bày, nhận xét, bổ sung. + Một lòng một dạ..... Trung thành GV chốt kết quả đúng: + Trước sau như một ... Trung kiên + Một lòng một dạ........ Trung thành + Một lòng một dạ vì việc nghĩa.... + Trước sau như một ... Trung kiên Trung nghĩa + Một lòng một dạ vì việc nghĩa.... Trung nghĩa + Ăn ở nhân hậu, thành thật...Trung + Ăn ở nhân hậu, thành thật... Trung hậu hậu + Ngay thẳng, thật thà.... Trung thực + Ngay thẳng, thật thà.... Trung thực Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài tập ( có thể dùng từ điển để tra) - HS nhắc lại nghĩa của từ a. Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tâm. - HS tự làm bài. b. Trung có nghĩa là" một lòng một dạ": trung thành, trung thực, trung nghĩa, trung hậu, trung kiên. Bài tập 4: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS suy nghĩ đặt câu, làm bài vào vở. - GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS. VD: Bạn lương là HS trung bình. - HS làm bài vào vở. Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. Các chiến sĩ rất trung thành với Tổ quốc. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS trình bày lại bài làm. - Dặn HS về nhà viết lại các câu văn vừa đặt ở BT4. - Học bài và chuẩn bị bài ở tiết sau. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán PHÉP CỘNG (tiết 29) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Rèn kĩ năng làm tính cộng .BT1; BT2 (dòng,3);BT3. II. chuẩn bị : (bài 2 bỏ dòng 2, BT4 dành cho HS lớp chọn) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 HS thực hiện 2 phút 10 giây = giây 4 tấn 85 Kg = Kg 3. Bài mới: a. Củng cố cách thực hiện phép cộng: GV nêu phép tính: 48352 + 21026 = ? - HS làm bảng con, 2HS thực hiện - GV gọi HS thực hiện phép tính( đặt tính và tính) bảng lớp. -. HS vừa thao tác vừa nêu cách làm. 48352 + 21026 69378 48352 + 21026 = 69378 Tơng tự cho phép tính: 367859 + 541728 = ? GV chốt kết quả đúng ở bảng b. Thực hàmh: Bài 1: HS đọc yêu cầu, làm vào bảng con, nêu kết quả và cách thực hiện. GV chốt kết quả đúng. a. 4685 + 2305 = 6990 2968 + 6524 = 9492 5247 + 2741 = 7988 3917 + 5267 = 9184 Bài 2: HS tự làm bài vào vở nháp, chữa bài ở bảng lớp.. - HS tự làm vào bảng con, nêu cách làm.. -2 HS thực hiện ở bảng lớp a. 4685 + 2305 = 6990 2968 + 6524 = 9492 5247 + 2741 = 7988 3917 + 5267 = 9184.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4685+2347 =7032 186954 + 247436 =434390 - HS tiến hành làm bài 6094+8566 =14660 793575 + 6425 = 800000 4685+2347 =7032 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, tự giải bài vào vở. 186954 + 247436 =434390 GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. 6094+8566 =14660 Bài giải: số cây huyện đó trồng đợc là: 793575 + 6425 = 800000 325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây) -HS làm bài vào vở. Đáp số: 385 994 cây số cây huyện đó trồng đợc là: Bài 4:( Nếu có thời gian) 325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây) HS đọc yêu cầu của bài, làm bảng Đáp số: 385 994 cây x- 363 = 975 207 + x = 815 - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, x = 975 + 363 x = 815- 207 cách tìm số hạng chưa biết. x = 1338 x = 608 GV củng cố cách tìm các thành phần chưa biết. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND của bài. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ĐỊA LÝ TÂY NGUYÊN ( tiết 6) Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,khí hậu của Tây Nguyên . +Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum,Đắc Lắc,Lâm Viên,Di Linh. +Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô . -Chỉ được các cao nguyên của Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam : Kon Tum, p lây ku,Đắc Lắc,Lâm Viên, Di Linh. . II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh vùng Tây Nguyên( nếu có) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ: ở TDBB đã xuất hiện trang trại chuyên trồng - 1 HS cây gì? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a.Tây Nguyên-xư sở các cao nguyên xếp tầng. - GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý TN-VN và giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn - Lắng nghe,quan sát. gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau . -Yêu cầu Hs chỉ bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ bắc xuống nam. - 1-2HS lên bảng chỉ vào vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nêu đặc điểm chung về Tây Nguyên -Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: 1.Sắp xếp các cao nguyên theo thư tự từ thấp đến cao? -Quan sát,chỉ trên bản đồ các cao nguyên : Kon Tum,Plây ku,Đắc Lắc,Lâm Viên, Di Linh - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên . -Các nhóm trình bày ý kiến đó thảo luận -HS cả lớp lắng nghe,nhận xét,bổ -Lắng nghe,nhận xét,bổ xung ý kiến cho HS . xung.. b.Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa Tiến hành thảo luận cặp đôi . khô. Yêu cầu quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa -Đại diện các cặp đôi lên trình bày ý TB tháng ở Buôn Ma Thuột,trả lời các câu hỏi kiến . 1.Ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào ?ưng với những tháng nào ? -Ở Buôn Ma Thuột có hai mùa :mùa mưa& mùa khô.Mùa mưa từ tháng 5-10 còn mùa khô từ tháng 1-4 và 2.Đọc SGK em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây tháng 11,12. Nguyên ? - Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt.Mùa mưa,mùa khô phân -Nhận xét câu trả lời của HS. biệt rõ rệt,lại kéo dài,không thuận lợi -GV kết luận : cho cuộc sống cho người dân nơi 4. Củng cố, dặn dò: đây. -GV liên hệ thực tế GD cho HS ý thưc bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. - GV hệ thống lại ND bài, HS đọc lại ND ở SGK. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài ở tiét sau Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... kĩ thuật KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 6) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa được đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: vải, kim, chỉ, kéo, thước... Mẫu khâu ghép bằng mũi khâu thường. III. Hoạt động dạy học: Nội dung cơ bản Hoạt động dạy của GV Hoạt dộng học của HS 1. Bà cũ : - Kiểm tra dụng học tập của 2. Bài mới HS. a.HDHS quan sát nhận -: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS quan sát, nhận xét. xét HS. b..HD thao tác kĩ thuật. GV giới thiệu mẫu thêu hai mép vải bằng mũi khâu thường.GV giới thiệu một số -Vạch đường khâu trên mặt trái của SP có đường khâu ghép 2 mép mảnh vải thư nhất, có thể chấm các vải. điểm cách đều trên đường vạch dấu HDHS quan sát: để khâu cho đều. + Dựa vào hình 1 em hãy nêu -Đặt mảnh vải thư nhất lên bàn mặt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách vạch đường khâu .. 3. Nhận xét,dặn dò.. - Em hãy nêu cách khâu lược ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Dựa vào hình 3a, em hãy cho biết khâu ghép hai mép vải được thực hiện ở mặt phải hay mặt trái.. phải lên trên. -Mảnh thư hai đặt lên trên mảnh thư nhất, hai mặt phải úp vào nhau. Khâu lược để cố định mép vải.-HS -1, 2 HS lên bảng thực hành khâu ghép hai mép vải. -HS đọc mục ghi nhớ : SGK. -Em hãy nêu cách khâu lại mũi chỉ và nút chỉ cuối cùng. -GV và HS nhận xét. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ, tập khâu. - Nhận xét sự chuẩn của HS. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................................................................................. Thư sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN ( tiết 12) I. Mục tiêu: - Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. - Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ ở SGK. - Phiếu ghi ND chính của từng đoạn văn bài 2a. - Bảng viết sẳn câu trả lời theo 5 tranh. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - HS đọc ghi nhớ " Đoạn văn trong bài văn kể chuyện" - 2 HS - HS bổ sung lại phần thân đoạn ở phần luyện tập. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu dựa vào tranh và lời kể dưới tranh. Kể lại câu chuyện " Ba lưỡi rìu" - GV dán tranh lên bảng, giới thiệu đây là 6 bưc tranh minh hoạ 6 sự việc chính. - HS đọc ND bài, phần lời dưới tranh - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giải nghĩa từ: tiền phu: người đàn ông làm nghề kiếm củi trong rừng - HS quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý- TLCH + Truyện có mấy nhân vật?. - 2 nhân vật: chàng tiền phu và ông già tiên. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu.. + Nội dung truyện nói gì? - HS đọc tiếp nối nhau, mỗi em mỗi tranh. - HS thi kể truyện: + HS tập kể theo nhóm. + Các nhóm thi kể. Bài 2: - HS đọc ND bài tập, cả lớp đọc thầm GV hướng dẫn mẫu tranh 1: + Nhân vật làm gì? + Nhân vật nói gì? - Đang đốn củi thì lưỡi ... + Ngoại hình nhân vật? - Cả nhà ta chỉ trông chờ... + Lưỡi rìu sắt NTN? - ở trần, quấn khăn mỏ rìu. - HS trình bày ý kiến, GV chốt lại bằng phiếu dán ở bảng, - Bóng loáng. HS trình bày lại. - HS tập xây dựng đoạn văn còn lại theo nhóm, phát triển ý, xây dựng đoạn văn. - HS kể từng đoạn, kể toàn truyện, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách phát triển câu truyện trong bài. + Câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :. + Thường xuyên theo dõi cân nặng của bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: Hình ở SGK/26,27. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2.Bài cũ: Nêu các cách bảo quản thưc ăn. - 2 HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * HS quan sát H1,2/26 SGK - nhận xét mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. - Nguyên nhân gây ra các bệnh trên. - HS thảo luận nhóm 4, trình bày, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV kết luận: - Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-tamin D sẽ bị còi xương. - Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, - 3 HS nhắc lại. dễ bị biếu cổ. Hoạt động 2: thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. GV nêu câu hỏi- HS lần lượt trả lời các câu hỏi. + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng,bướu cổ - Bệnh quáng gà, khô mắt, phù, các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng. chảy máu chân răng... + Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnhdo thiếu dinh - Ăn đủ lượng và đủ chất... dưỡng. GV: - Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng Quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A. Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B. Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vita-min C... - Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất. Trẻ em cần được theo dõi cân nặng... Hoạt động 3: chơi trò chơi: " Bác sĩ" - 2 HS nhắc lại - GV hướng dẫn cách chơi, 1 bạn đóng vai bác sĩ, 1 bạn khác đóng vai bệnh nhân.Bệnh nhân phải nói về triệu chưng của bệnh, bạn làm bác sĩ phải nói tên bệnh và cách phòng bệnh. - HS tiến hành chơi, nhận xét, 4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc lại ND cơ bản của bài đánh giá. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Toán Tiết 30: PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Rèn kĩ năng làm tính trừ .BT1; BT2 dòng 1; BT3 II.Chuẩn bị : BT1 dòng 2,BT4 dành cho HS lớp chọn . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: HS thực hiện 4685 + 2347 = ? 6094 + 8566 = ? - 3HS 57697 + 814 = ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Củng cố cách thực hiện phép trừ - 1 HS đọc lại phép tính. GV nêu VD: 865 279 - 450 237 = ? - Ta phải đặt tính, tính. + Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? - HS nêu cách đặt tính, tính + Nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào bảng con, nêu kết quả 865 279 - 450 237 = 415 042.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * 865 279 - 450 237 415 042 - HS làm bảng con. *Tương tự cho phép trừ: - Thực hiện nhóm 2 647 253 - 285 749 =361 504 b. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu( đặt tính Bài 1: - HS nêu yêu cầu( đặt tính rồi tính) rồi tính) a.987 864 - 783 215 = 204 613 a.987 864 - 783 215 = 204 613 969 696 - 656 565 = 313 131 969 696 - 656 565 = 313 131 GV củng cố lại cách đặt tính, tính. - HS giải bài vào vở Bài 2: HS nêu yêu cầu, làm việc theo nhóm, nêu cách thực Bài 2: hiện và kết quả. 80 000 - 48 765 = 31 235 80 000 - 48 765 = 31 235 941 302 - 298 764 = 642 538 941 302 - 298 764 = 642 538 Bài 3: HS đọc ND bài, xem tóm tắt, tự giải bài. - HS tóm tắt bài theo nhóm 2 GV chấm một số bài, nhận xét. Và giải bài vào vở. Bài giải: Quãng đường từ Nha Trang đến thành phố HCM Bài giải: Quãng đường từ Nha là: 1730 - 1315 = 415(Km) Trang đến thành phố HCM là: Đáp số: 415 Km 1730 - 1315 = 415(Km) Bài 4: ( Nếu có thời gian) Đáp số: 415 Km HS đọc ND bài, GV hướng dẫn HS giải bài HS giải, GV chấm, chữa , nhận xét bài làm. Bài giải: Số cây năm ngoái trồng được là 214 800 - 80 600 = 134 200( cây) Số cây cả hai năm trồng được là 214 800 + 134 200 =394 000( cây) Đáp số: 394 000 cây - 2 HS nêu 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài, nêu cách thực hiện đặt tính và tính. - GV hệ thống bài. - Dặn dò: ôn lại cách tính đã học và làm lại các bài tập có liên quan. Xem trước bài " luyện tập" Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I MỤC TIÊU 1. kiến thức - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn - Biết căn cư mưc độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn 2.Kĩ năng - Lựa chọn con đường an toàn để đến trường - Phân tích được các lí do an toàn 3.Thái độ Có ý thưc và thói quen chỉ đi con đường an toàn II. CHUẨN BỊ 1. GV : - Một hộp phiếu có ghi nộidung thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Băng dính, kéo - Thước nhỏ - 2 sơ đồ trên giấy khổ lớn - Sơ đồ khu vực quanh trương học - Sơ đồ từ trường A đến địa điểm lựa chọn B ( có thể đi nhiều con đường để HS lựa chọn ) 2. HS : - Quan sát con đường đến trường để nhận rõ đặc điểm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Ôn bài trước a) Mục tiêu - GiupHS nhớ lại kiến thưc bài " đi xe đạp an toàn " b. Cáh tiến hành - Chia lớp thảo luận - GV giới thiệu trong hộp có 4 phiếu gấp - HS lên trình bày, cả lớp bổ sung -Em muốn đi ra đường bằng xe đạp,để đảm bảo an toàn em phải có những diều kiện gì? - Khi đi xe đạp ra đường, em cần thưc hiện tốt những qui định gì để an toàn? - Ghi lại những ý đúng của HS c) Kết luận :Nhắc lại những qui định khi Nhắc lại vài em đi xe đạp trên đường đã học * Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường đi an toàn a) Mục tiêu - HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn - Có ý thưc và biết cách chọn con đường đi học hay đi chơi b) Cách tiến hành - GV chia nhóm Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to - Theo em con đường như thế nào là - Đại diện nhóm trinh bày an toàn, con đường như thế nào là không - Lớp bổ sung kết quả thảo luận an toàn - GV chốt lại ý đúng ghi bảng c) Kết luận : Theo ( SATGT ) Chú lắng nghe * Hoạt động 3 : Chọn con đường an toàn đi đến trường a) Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thưc về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn - HS xác định được những điểm, đoạn đườg kém an toàn để tránh b) Cách tiến hành - HS lựa chọn con đường an toàn để đi - Dùng đôvề con đường từ nhà đến trường c) Kết luận : Chỉ ra và phân tích con Chú ý lắng nghe đường nào là an toàn, con đường nào là không an toàn * Hoạt động 4 : Hoạt động hỗ trợ a) Mục tiêu :HS biết vận dụng thực tế con đường đi học của các em chỉ â những đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> không an toàn - Luyện cho HS biết tự vạch cho mình con đường đi học an toàn, hợp lí nhất b) Cách tiến hành HS lựa chọn con đường an toàn để đi - Dùng đôvề con đường từ nhà đến - HS vẽ con đường từ nhà đến trường trường - 1 HS giới thiệu con đường đi học các bạn - HD HS vẽ con đường từ nhà đến trường nhận xét bổ sung c) Kết luận : Theo sách ATGT Chú lắng nghe IV Củng cố : - Đánh giá kết quả học tập - Chuẩn bi bài sau Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Sinh hoạt lớp Tiết 6: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG I /Mục tiêu: - Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục. - Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp. - Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục. II / Chuẩn bị : - Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo. III / Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 6: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt. + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm - Lắng nghe. trong tuần. ................................................................ + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. ............................................................... + Nhắc nhở HS còn vi phạm. ................................................................ * Nêu kế hoạch tuần 7. ............................................................... - Duy trì sĩ số. ................................................................ - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học ............................................................... tập khi đến lớp. ................................................................ - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thưc ............................................................... còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. ................................................................ - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm ............................................................... sóc cây hoa. ................................................................ - Văn nghệ: Hát đúng và đều. ............................................................... - Thể dục: Tập đúng và đều. ................................................................ - Thực hiện tốt ATGT ............................................................... 4. Tổng kết: .................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Văn nghệ, dặn dò.. ............................................................... - Hát văn nghệ.. Ký duyệt tuần 6 ngày 05/10/2012 …………………………………….......... …………………………………….......... ……………………………………........... ……………………………………........... ……………………………………............ ……………………………………............ Tổ Trưởng. Triệu Quốc Khiêm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×