Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

CHUYÊN ĐỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH PHẢI THU KHÁCH HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.12 KB, 140 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
W

W

W

W

W

W

VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
W

W

W

W

W



CHUYÊN ĐỀ
W

THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
W



W

W

ĐỀ TÀI
W

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
W

W

W

W

W

W

W

TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
W

W

W


W

W

W

W

W

CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN BDO THỰC HIỆN
W

1

W

W

W

W

W

W

W



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
W

W

W

W

W

MỤC LỤC
W

SV: Vũ Thị Thu Huyền
W

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
W

W

W


W

W

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
W

SV: Vũ Thị Thu Huyền
W

W

W

W

W

W

W

W

W

BCTC

Báo cáo tài chính


BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BGĐ

Ban giám đốc

CTT

Mức sai sót có thể chấp nhận

HĐQT

Hội đồng quản trị

GTLV

Giấy tờ làm việc

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
W

W

W

W

W

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
W

W

W


W

W

Sơ đồ 1.1 : Hạch toán kế toán phải thu khách hàng................................................10
W

W

W

W

W

SV: Vũ Thị Thu Huyền
W

W

W

W

W

W

W


W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

LỜI NĨI ĐẦU
W

W

Hiện nay, kiểm tốn như một cơng cụ giám sát, kiểm tra hướng đến mục
W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

tiêu vế tính minh bạch trong tài chính. Điều đó khiến kiểm tốn là một lĩnh vực
W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

đang dần được khẳng định và chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam.
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

Những bước tiến đáng kể của nền kinh tế thị trường cùng với sự phát triển ngày càng
W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

lớn mạnh của nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước chính là động lực khiến ngành
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

kiểm tốn nói chung và kiểm tốn độc lập nói riêng nâng cao hơn chất lượng mỗi
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

cuộc kiểm toán.
W

W

Trong kiểm tốn báo cáo tài chính, khoản mục phải thu khách hàng khách
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

hàng là một khoản mục quan trọng cung cấp cho chúng ta biết về tình hình tài
W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

chính của cơng ty, khả năng thanh tốn, cũng như tính chiếm dụng vốn của cơng ty
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

để từ đó xác định tính hiệu quả trong hoạt động của công ty. Thấy được vai trò
W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


quan trọng của khoản mục phải thu khách hàng nên trong q trình thực tập tại
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO em đã lựa chọn đề tài: “Kiểm toán khoản mục
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

Kiểm tốn BDO thực hiện.” để có cái nhìn tổng qt hơn về kiểm tốn khoản
W

W

W

W

mục quan trọng này.
W

W

W

Chuyên đề thực tập của em gồm ba phần:
W

W

W

W

W


W

W

W

Chương 1: Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

kiểm tốn tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán BDO
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện tại Công
W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

ty ABC và Công ty XYZ

WW

W

W

W

W

Chương 3: Nhận xét và các giải pháp hồn thiện kiểm tốn khoản mục phải
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

thu khách hàng do cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện.
W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

Dưới sự hướng dẫn của các anh chị cán bộ công nhân viên, Ban lãnh đạo
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

công ty cùng với giáo viên hướng dẫn TS Nguyễn Thị Hồng Thúy đã giúp em
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

hoàn thành chuyên đề này. Tuy nhiên, do thời gian thực và trình độ chun mơn
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

cịn nhiều giới hạn nên báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cơ cùng tồn thế các cán bộ cơng nhân
W

W

W

W

W

W


W

W

W

viên cơng ty để hồn thiện báo cáo tốt hơn.
W

W

W

W

5
SV: Vũ Thị Thu Huyền

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Em xin chân thành cảm ơn.
W

W

6

SV: Vũ Thị Thu Huyền

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
W

W

W

W

W

W

W

W


W

HÀNG CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN BDO
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến kiểm tốn tài

1.1

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

chính tại cơng ty TNHH Kiểm toán BDO
W

1.1.1

W

W

W

W

W

W

Khái niệm khoản mục phải thu khách hàng
Khái niệm
W

W


W

W

W

W

W

W

Theo định nghĩa về khoản mục phải thu khách hàng tại điểm 2 điều 17
W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

thông tư 200/2014/BTC, “Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang
W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu
W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với
W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh,
W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.”
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng
W

W

W

W

W

W

W

- Phải thu khách hàng là một tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi.
W

W

W

W


W

W

W

W

W

- Phải thu khách hàng là một loại tài sản rất nhạy cảm với gian lận, là đối
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

- Phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

được và còn phụ thuộc vào việc lập dự phòng những khoản nợ khó địi nên rất có
W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


nhiều khả năng sai sót.
W

1.1.2

W

W

W

Đặc điểm kế tốn khoản mục phải thu khách hàng
W

W

W

W

W

W

W

W

W


1.1.2.1 Nguyên tắc kế toán
W

W

W

W

 Nguyên tắc ghi nhận phải thu khách hàng
W



W

W

W

W

W

W

Phải thu khách hàng được hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn, và ghi

W

W

W

W

7
SV: Vũ Thị Thu Huyền

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

chép chi tiết cho từng lần thanh tốn.
W



W

W

W

W

W


W

Đối tượng phải thu là khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ngồi ra có TSCĐ và bất động sản đầu tư.
W



W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất
W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay( bao gồm tiền mặt, séc hoặc đã
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

thu qua ngân hàng)
W




W

W

Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiền hành phân loại các khoản
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc khơng thu hồi được để có biện
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

pháp xử lý.
W



W

Trong mối quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ tuân theo thỏa
W W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W W

W

W

W

thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa,
W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

bất động sản đầu tư đã giao dịch và những dịch vụ đã cung cấp không tuân thủ
W


W

W

W

W

W

W

W

W W

W

W

W

W

W

W

W


W

theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể đề nghị doanh nghiệp
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
W

W

W

W

W

W

W

W

 Ngun tắc lập dự phịng
W




W

W

W

W

Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ ( đối với đơn vị có lập
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

báo cáo tài chính giữa niên độ) doanh nghiệp xác định các khoản phải thu khó địi
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

hoặc khơng địi được để trích lập dự phịng hoặc hồn nhập khoản dự phịng phải
W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

thu khó địi khoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
W




W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phịng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

khoản nợ phải thu khó địi (khách hàng bị phá sản, hoặc tổn thất thiệt hại lớn về tài
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

sản… nhưng khơng hoặc khó có khả năng thanh tốn, đơn vị đã làm thủ tục địi nợ
W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

nhiều lần nhưng vẫn khơng địi được). Theo thơng tư 228/2009 để dự phịng phải
W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

thu khó địi phải đảm bảo điều kiện sau:
W

W


W

W

W

W

W

W

+ Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

tiền còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng,
W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải
W

W

W

W

xử lý như một khoản tổn thất.
W


W

W

W

8
SV: Vũ Thị Thu Huyền

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Mức lập dự phịng theo thơng tư 228/2009 BTC
W

W

W

W

W

W

W


W

Bảng 1.1: Các mức trích lập dự phịng đối với khoản nợ phải thu quá hạn



W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

thanh toán
W

Thời gian quá hạn
6 tháng- 1 năm
1 – 2 năm
2 – 3 năm
> 3 năm
W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

Mức trích lập
30%
50%
70%
100%
( Nguồn: Thơng tư 228/2009/ BTC)”
W

W

W

WWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWWW

W

W

W


W

W

W

1.1.2.2 Quy trình hạch tốn kế toán khoản mục phải thu khách hàng
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


* Chứng từ
W

W

Những chứng từ cần khi hạch toán nghiệp vụ phải thu khách hàng: Hóa đơn
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

bán hàng, Biên lại thu tiền, Bảng kê phải thu khách hàng theo thời hạn, Biên bản
W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

đối chiếu cơng nợ, Bảng trích lập dự phịng phải thu khó địi theo thời hạn, Biên
W

W

W

W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W W

W

bản quyết tốn giá trị cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành.
W

W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

* Tài khoản sử dụng
W

W

W

W

Tài khoản: TK 131- theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải thu khách
W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

hàng, TK 2293: Dự phịng phải thu khó địi, tài khoản này dùng để phản ánh tình
W

W

W

W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

hình trích lập hoặc hồn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu và các khoản
W

W


W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W

W


đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
W

W

W

W

W

W

W

* Sổ kế toán: bao gồm có sổ Cái, sổ tổng hợp theo chi tiết tương ứng với
W

W

W

W

các tài khoản sử dụng.
W

W

W


W

9
SV: Vũ Thị Thu Huyền

W

W

W

W

W

W

W

W W

W

W

W

W


W

W


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Sơ đồ 1.1 : Hạch toán kế toán phải thu khách hàng

10
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

1.1.4 Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục phải thu khách hàng
Do tính chất và đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng liên quanitrực
tiếp đến doanh thu hay nói cách khác là tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, sự
phát triền cũng như quy mơ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khoản mục này đóng vai
trị lớn trong tài sản của doanh nghiệp vì vậy, tài khoản này có thể chứaiđựng rất
nhiều rủi ro liên quan.
Đặc biệt trong nền kinh tế hiện nay, môi trường cạnh tranhigiữa các doanh
nghiệp rất gay gắt, các khách hàng của BDO thường đưa ra nhiều chính sách tín
dụng, chiết khấuibán hàng chiết khấu thanh tốn, chính sách về giá rất đa dạng. Tùy
thuộc vào đặc điểm ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, khoản phải thu từ giai đoạn
ghi nhận, thu hồi choiđến lập dự phịng có rất nhiều kẽ hở nếu kiểm sốt khơng tốt.

Các sai phạm này có thể do vơ tình, thiếu trình độ, kiến thứcichun mơn;
cũng có thể là do chưa cập nhật đầy đủ các quy định, thông tư mới nhất. Tuy nhiên,
ngược lại các hành vi cố ý làm sai lệch thơng tin và giá trịicác khoản phải thu
thường có ảnh hưởng tiêu cực lên Báo cáo tài chính .
Gian lận và sai sót liên quan đến khoản mục “Phải thu khách hàng”
theo hướng dẫn của BDO
Bảng 1.2 Những gian lận và sai sót có thể sảy ra với khoản mục phải thu
khách hàng
Mục tiêu
Gian lận và sai sót có thể xáy ra
Hiện hữu, phát Có khả năng ghi nhận các khoản phải thu từ các nghiệp vụ kinh
sinh

tế không tồn tại như xuất hóa đơn khống, khách hàng ma.
Số dư khoản phải thuitại thời điểm cuối kỳ, không phản ánh
đúng phải thu thực tế của doanh nghiệp, đã bị ghi khống lên,

Đầy đủ

hoặc bị ghi giảm xuống
Các khoản phải thu không được ghiichép đầy đủ, không chi tiết
các khoản phải thuitheo đối tượng và theo đúng bản chất kinh
tế.

Quyền và nghĩa Các khoản phải thu bị phản ánh sai do bịiđem điicầm cố,
11
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


vụ

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

chuyển nhượng, chiết khấu,…
Sai sót do cấn trừicơng nợ nhầm lẫn giữa các khách hàng
Bù trừ công nợ giữa các đối tượng khách hàng khácinhau mặc

Tính đánh giá

dù khơng có thỏa thuận bù trừ công nợ giữa các bên.
Lập các khoản dự phịng phải thu khơngithích hợp, đánh giá
khơng chính xác khả năng thanhitốn của khách hàng để tăng

Phân

loại

trình bày

chi phí.
và Phân loại sai giữa các khoản phải thu, ví dụ: nhầm lẫn giữa các
khoản phải thu nhưng khác nhau về bảnichất tài khoản: Phải
thu khách hàng- Phải thu nội bộ- Phải thu khác

1.1.5. Thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan tới khoản mục phải thu khách hàng

Bản thân khách hàng của BDO cũng tự nhận thức được tầm quan trọng của
khoản mục phải thu khách hàng. Vì vậy để đảm bảo khoản mục được phản

ánhitrung thực và đầy đủ, doanh nghiệp tự thiết kế cho mình kiểm sốt nơi bộ theo
từng q trình từ nghiệp vụ bán hàng cung cấp dịchivụ cho đến khi thu hồi công nợ.
Trong trường hợp khách hàng của BDO không thiết kế và thực hiện hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ dẫn đến nhiều rủi ro trong quáitrình kinh doanh, tạo cơ
hội cho việc nảy sinh các sai sót và gian lận với khoản mục này. Doanh nghiệp sẽ
khơng kiểm sốt được khả năng thu hồi các khoảniphải thu, ảnh hưởng đến tình
hình tài chính và kinh doanh. Từ đó khối lượng công việc mà KTV cần làm cũng
tăng lên.
Như các hoạt động khác của doanh nghiệp, hoạt động kiểm tra- kiểm sốt có
tác động hiệu quả trong cơng tác quản lý thơng qua q trình được giám sát chặt chẽ
trong việc ghi các khoản nợ phải thu giữa Công ty và khách hàng.
Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp khách hàng của BDO dựa trên 3 nguyên
tắc cơ bản: bất kiêm nhiệm, ủy quyền và phê chuẩn, phân công – phân nhiệm.
Giai đoạn ghi nhận việc phát sinh khoản phải thu khách hàng:
Khách hàng của BDO thường sử dụng quy trình kiểm sốt thơng qua:
12
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

+ Xây dựng quy định, chính sách liên quan dến việc thanh toán của khách
hàng: về thời điểm thanh toán, thời hạn thanh tốn.
+ Việc xét duyệt tín dụng liên quan đến khách hàng cần được đánh giá cụ
thể và phê duyệt bởi người có thẩm quyền.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan
cũng cần có các quy định và chế tài cho từng mặt hàng, từng thời kỳ và được phê
duyệt, ký duyệt cho phù hợp.

Giai đoạn hạch toán khoản phải thu khách hàng:
Phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho nhân sự kế tốn
Cơng tác kế tốn là cơng việc trọng yếu thường được phân chia rõ ràng cho
từng cá nhân cụ thể. Các cá nhân cần có đầy đủ kinh nghiệm, kiến thức về phần
cơng việc mình được giao, chịu trách nhiệm về kết quả cơng việc của mình.
Các q trình ghi nhận tiền hoặc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đều được người kiểm soát độcilập kiểm tra, đối chiếu từng lần. Phân tách
nhiệm vụ giữa kế toán bán hàng ghi nhận các khoản doanh thu, kế tốn cơng nợ- ghi
nhận các khoản phảiithu và thủ quỹ- ghi nhận các khoản thu hồi công nợ. Sổ ghi
nhận doanh thu và sổ ghi nhận khoản thu tiền về được ghi chép độc lập với nhau.
Cuối kỳ, sổ ghi nhận khoản phải thu theo khách hàng và sổ cái cũng được đối
chiếu bởi một bên độc lập, tạo sự kiểm traichéo lẫn nhau, tăng hoạt động kiểm soát,
tăng độ tin cậy của thơng tin trên Báo cáo tài chính .
Hệ thống sổ sách chứng từ kế toán
Để kiểm soát các nghiệp vụ ghi nhận khoản phải thu, hệ thống sổ sách cần
đầy đủ và đồng bộitrong cách ghi nhận.
Mỗi đơn vị có thể tự thiết kế cách ghi chép, phân loại khách hàng hoặc cách
sắp xếp các chứng từ kế tốn sao cho phù hợp, thuận tiện vớiitính chất đặc điểm
kinh doanh của đơn vị để dễ dàng quản lý, tìm kiếm các tài liệu khi cần.
Mặc dù vậy, với các bộ chứng từ liên quan đến một nghiệp vụiđều cần cung
cấp đầy đủ và lưu giữ cẩn thận. Các sổ sách đều được tuân thủ theo những quy định
cơ bản và chung nhất:
13
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-


GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Các chứng từ kế toán cần được đánh số trước theo thứ tựiliên tục, tránh sai sót, gian
lận trong quá trình ghi chép. Ví dụ các chứng từ như hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, phiếu thu, …

-

Các thông tin trên hóa đơn và chứng từ cần đượcighi đầy đủ thông tin liên quan: tên
đơn vị, tên khách hàng, mã số thuế, số tiền, ….

-

Các chứng từ bán hàng hoặc thu tiềniđều được ký tên đầy đủ bởi những người liên
quan và phê duyệt bởi những người có thẩm quyền.
Quá trình theo dõi, quản lý khoản phải thu khách hàng
Khách hàng của BDO luôn lập các Bảng theo dõi tuổi nợ của các khoản phải
thu. Hàng tháng đều phân tích theo đặc điểm và kỳ hạn thu hồi còn lại của tuổi nợ
để có thể nhận diện các khoản phảiithu đang trong kỳ hạn và các khoản phải thu quá
hạn. Từ đó dễ dàng có các biện pháp thu hồi nợ thích hợp: Gửi xác nhận cơng nợ,
Lập dự phịng nợ khó địi,… Như vậy các khoản cơng nợ sẽiđược kiểm sốt tốt hơn
tránh ảnhihưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Giá trị của khoản mục
cũng được phải ánh đúng giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giai đoạn thu hồi khoản công nợ:
Theo phương thức thu tiền mặt trực tiếp:
Tiền mặt là một tài sản vô cùng nhạyicảm do tính chất rất khó kiểm sốt và
dễ xảy ra nhầm lẫn hoặc gian lận. Ví dụ một số khoản bán hàng khơng xuất hóa đơn
và thu tiền mặt trực tiếp do nhân viên bán hàng tham ô.
Để kiểm sốt quy trình này, doanh nghiệp áp dụng thủ tục kiểm soát:


-

Xây dựng hệ thống sổ sách theo mẫu sẵnivà đánh số theo thứ tự các giấy báo nhận
tiền. Sau đó, có người độc lập đối chiếu lại giữa cáciphiếu thu tiền và bảng kê bán
hàng hoặc báo cáo bán hàng.

-

Quy định trong việc chuyểnicác khoản thu tiền trực tiếp vào tài khoản ở ngân hàng
mà công ty sử dụng.

14
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Theo phương thức thanh toán qua ngân hàng
Mặc dù việc thanh toán qua ngân hàng giúp minh bạch hơnicác khoản phải
thu, tuy nhiên các chứng từ thanh toán lại mang tính chất đặc thù. Để ghi nhận là
khoản phải thu đã được thanh tốn , kế tốnicần đính kèm đầy đủ chứng từ liên
quan đến nghiệp vụ vào giấy báo có ngân hàng để minh chứng cho nghiệp vụ phát
sinh doanh thu tương ứng.
Các thủ tục kiểm soát áp dụng :
-

Phân loại các giấy báo có cho mỗi lần thanhitốn theo đúng ngân hàng giao dịch.


-

Sắp xếp giấy báo có theo thứ tự liên tục trên giấy báo có

-

Đối chiếu giữa số phátisinh trên giấy báo có với chứng từ gốc của khoản thanh tốn,
chứng từ gốc đính kèm.

1.2

Cuối kỳ, có đối chiếu số dư củaikhoản mục và số dư tài khoản ngân hàng.
Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện

1.2.1

Sự cần thiết của kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt nam ngày càng phát triển, mối quan hệ kinh
doanh ngàyicàng mở rộng. Giao dịch mua bán giữa cá nhân với doanh nghiệp, giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp,.. Số lượng khách hàng với một doanh nghiệp ngày
càng lớn khi doanh nghiệp mở rộngiquy mô. Đối với mỗi doanh nghiệp, khoản mục
phải thu khách hàng đóng một vai trị quan trọng. Do đó, việc quản lý và kiểm
sốtitốt các khoản phải thu là một nhu cầu tất yếu. Doanh nghiệp có thể dự đoán
cũng như tránh được những rủi ro tài chính liên quan. Khi đó, việc thực hiện kiểm
tốn khoản mục nàyisẽ phát hiện ra những sai phạm cũng như yếu kém trong cơng
tác kế tốn, hệ thống kiểm sốt nội bộ,.. ngồi ra cũng có thể phát hiện các hànhivi
gian lận như: bị thổi phồng doanh thu, ghi khống các khoản phải thu, nhân viên
chiếm dụng, tham ơ, trích lập các khoản dự phịng khơng hợp lý. Bên cạnh đó, kiểm

tốn viên cũng có thể cung cấp “Thư quản lý”, đưa ra các giải pháp giúp cho ban
lãnh đạo ra các quyếtiđịnh liên quan, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, có
15
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

được sự minh bạch trong tài chính.
1.2.2

Mục tiêu kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện
Để có thể thực hiện cuộc kiểm tốnimột cách hiệu quả, cơng ty kiểm tốn
cần xác định rõ mục tiêu đạt được khi xác nhận khoản mục phải thu khách hàng.
Tại BDO mục tiêu kiểm toán đối với bất kỳ khoản mục nào đếu được chia ra
gồm: mục tiêu kiểm tốn chung Báoicáo tài chính và mục tiêu kiểm tốn đặc thù.
Mục tiêu kiểm toán tổng quát Báo cáo tài chính
Liệu khoản mục “Phải thu khách hàng” có được lập trên cơ sởiChuẩn mực và
Chế độ kế toán Việt nam hiện hành hay khơng? Khoản mục có được phản ánh trung
thực và hơp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?
Mục tiêu kiểm tốn đặc thù
Mục tiêu đặc thù gắn liền với đặc điểm và tính chất của khoản mục và được
khái quát gắn với các cơ sở dẫn liệu:
Tính hiệu lực
Mục tiêu tính hiệu lực để đảm bảo rằng, khoản mục phải thu khách hàng là
có thực, các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ thực sự tồn tại. Các khoản
phảiithu đi kèm theo nội dung kinh tế cụ thể: thời gian phát sinh nghiệp vụ, khách

hàng, nội dung kinh tế,…Các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng đều đầy
đủ và hợp lý, hợp lệ. Số dư khoản mục phải thu khách hàng trên sổ kế toán là thực
tế tồn tại.
Tính đầy đủ
Các khoản phải thu phát sinh cần đượcighi nhận đầy đủ. Mục tiêu này giúp
phát hiện các trường hợp khoản phải thu bị bỏ sót.
Quyền và nghĩa vụ
Các khoản phải thu khách hàng phải có đầy đủ bằng chứng xác nhận quyền
được thu của đơ vị đối với các tổ chức hoặc cá nhân là khách hàng.
Tính chính xác cơ học
Các khoản phải thu trong bảng kê hoặc bảng cân đối thu tiền theo thời hạn
16
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

bằng với số theo dõi thu tiền và số tổng cộng được kết chuyển đúng vào sổ cái.
Tính đánh giá
Tính đánh giá yêu cầu, khoản mục phải thu khách hàng cần được đánh giá
đúng đắn. Giá trị khoản phải thu tại thời điểm lập Báo cáo tài chính cần đượcithể
hiện đúng giá trị thuần có thể thu hồi được. Các khoản phải thu khó địi cần
đượcitrích lập dự phịng đầy đủ theo đúng quy định.
Tính phân loại và trình bày
Các khoản phải thu khách hàng, cần đượciphân loại phù hợp theo nguyên tắc
kế toán và được thuyết minh đầy đủ trên Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Do sử dụng phần mềm kiểm tốn chung, chương trình kiểm tốn APT của
BDO tồn cầu do đó, Cơng ty đã tiến hành việc phân chia các CSDL theo đặc

thùiquy trình kiểm tốn đã thiết kế trên chương trình, và chương trình kiểm tốn đó
phù hợp với việc áp dụng kiểm tốn tại Việt Nam
1.3

Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong quy trình kiểm tốn Báo cáo

1.3.1

tài chính do cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thực hiện
Khảo sát, tìm hiểu và chấp nhận khách hàng
Đối với Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO thì cơng tác khảo sát, tìm hiểu và
chấp nhận khách hàng là một bước rất quan trọng trước khi kiểm tốn, do đó trước
khi tiến hành kiểm tốn cơng tác tìm hiểu khách hàng được tiến hành rất cẩn thận.
Tuy nhiên, việc thực hiện các thủ tục và mức độ thực hiện từng thủ tục ở khâu này


phụ thuộc vào khách hàng của Công ty: khách hàng cũ hay khách hàng mới.


Trường hợp là khách hàng cũ, BDO đã tiến hành các cuộc kiểm toán trong cá
kỳ kế toán trước, công việc chuẩn bị đượcigiảm đi rất nhiều so với khách hàng mới,
vì thơng qua cuộc kiểm tốn năm trước, kiểm tốn viên đã nắm bắt được các thơng
tin cơ bản về khách hàng, thành phần Ban giám đốc, ngành nghề kinh doanh, các rủi
ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, mặc dù là khách hàng cũ, BDO đã kiểm toán năm trước,
nhưng để hạn chế rủi ro kiểm toán có thể xảy ra, Cơng ty vẫn tiến hành thực hiện
điều tra khách hàng thông qua việc trả lời các câu hỏi trong bảng “ Tái chấp nhận
khách hàng.”
Đối với khách hàng mới, lần đầu BDO kiểm tốn thì cơng ty sẽ tiến hành



17
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

điều tra, tìm hiểu khách hàng, đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện
các lý do kiểm toán, và kí kết hợp đồng kiểm tốn. Sau đó căn cứ vào tình hình, rủi
ro kiểm tốn,và kinh nghiệm kiểm tốn của nhân viên để lựa chon bố trí đội ngũ
nhân viên thực hiện kiểm toán .


Trong trường hợp kiểm tốn là mộtikhách hàng tiềm năng, BDO cần cân


nhắc, tìm hiểu quá trình hoạt động và danh tiếng của khách hàng để có thể chắc
chắn rằng đó là một khách hàng uy tín và đảm bảo trước khi ký hợp đồng kiểm
tốn. Ngồi ra, BDO cũng phải cân nhắcicác dịch vụ mà khách hàng yêu cầu và
đánh giá xem Công ty có đầy đủ điều kiện để đáp ứng các u cầu đó khơng. Bên
cạnh đó, Cơng ty cũng cần đảm bảo về sự độc lập đối với khách hàng. Các công
việc trên Công ty thực hiện dựa vào bảng hỏi chấp nhận khách hàng mới.


1.3.2

Chuẩn bị kiểm tốn
Sau cơng tác chuẩn bị tìm hiểu khách hàng và ký hợp đồng kiểm tốn, Cơng



ty tiến hành lựa chọn nhân sự tham gia cuộc kiểm tốn là cơng việc đặc biệt quan
trọng, vì nó quyết định tính hiệu quả của cuộc kiểm toán vàiđảm bảo các yêu cầu về
chất lượng của cuộc kiểm tốn. Cơng ty TNHH Kiểm tốn BDO ln cố gắng bố trí
đội ngũ nhân viên thích hợp với đặc thù mỗi cuộc kiểm toán dựa trên kinh nghiệm
của nhân viên, các rủi ro có thể xảy ra... Một cuộc kiểm tốn tại BDO bao gồm có


-

Phó giám đốc: Phụ trách tồn bộ cuộc kiểm tốn

-

Trưởng bộ phận: Chỉ đạo trực tiếp

-

Kiểm tốn viên: Là trưởng nhóm kiểm tốn có nhiệm vụ phối hợp hoạt động

-

Trợ lý kiểm tốn: thường có 3- 5 người trong một cuộc kiểm tốn phụ thuộc vào
quy mơ của cuộc kiểm tốn, trợ lý kiểm tốn viên có trách nhiệm thực hiện các
cơng việc mà kiểm tốn viên u cầu.


Thu thập thơng tin chung về khách hàng

Khi lập kế hoạch cho cuộc kiểm toán, BDO thực hiện đầy đủ việc thu thập



các thông tin cơ sở và thông tin nghĩa vụ pháp lý của khách hàng liên quan đến lĩnh
vực cần kiểm toán. Các thông tin nàyisẽ được lưu trong một hồ sơ riêng gọi là hồ sơ
thường trực. Các thông tin mà KTV thu thập và lưu trong hồ sơ thường trực là:


18
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

-

Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp ra thị


trường
-

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy



Phương thức phân phối sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp: bán bn,


bán lẻ .



-

Nghĩa vụ cung cấp thơng tin: ngồi các yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định


của nhà nước chung cho cácidoanh nghiệp, doanh nghiệp có thể phải cung cấp
thơng tin và báo cáo kiểm tốn cơng khai theo quy định của luật chứng khoán, hay
cho các nhà tài trợ…
-



Báo cáo tài chính, các biên bản thanh tra, kiểm tra của năm trước và năm nay, biên


bản các cuộc họp cổ đơng, HĐQT vàiBan giám đốc có liên quan đến các khoản phải
thu như trích lập dự phịng hay xử lý các khoản phải thu khó địi.
-



Các hợp đồng và cam kết quan trọng
Đối với các khách hàng mà cơng ty đã kiểm tốn trong các năm trước thì các
thơng tin này đã được lưu trữ vào hồ sơ thường trực của khách hàng đó và các KTV
chỉ cần thu thập thêm thông tin liên quan đến năm hiện hành.
Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Khi lập kế hoạch kiểmitoán đối với các khoản phải thu, KTV thường tiến



hành các thủ tục phân tích tổng quát. Các thủ tục nàyithường được thực hiện phân
tích ngang và phân tích dọc. Bao gồm so sánh số dư khoản mục phải thu khách hàng
trên BCĐKT năm nay so với năm trước, so sánh tỉ trọng các khoản phải thu trong
tổng tài sản lưu động (hoặc tổng tài sản) năm nay so với năm trước, so sánh tỉitrọng
dự phịng nợ khó đòi trên tổng phải thu khách hàng năm nay so với năm trước, so
sánh ngày vòng quay khoản phải thu của năm nay so với năm trước nhằm phát hiện
những biến động bất thường của khoảnimục phải thu khách hàng so với năm trước .


Thơng qua những phân tích sợ bộ này KTV xác định những rủi ro xảy ra trong


khoản mục phải thu khách hàng và tìm ra các thủ tục cần thiết để tìm ra những sai
sót, gian lận liên quan đến khoản mục các khoản phải thu khách hàng.



Xác định mức trọng yếu của khoản mục phải thu khách hàng
Các KTV sẽ xác định mức trọng yếu và mỗi một doanh nghiệp có một mức
19
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

trọng yếu khác nhau. Mức trọng yếu của BCTC là ngưỡng tối đa cho phép mà tổng
các sai phạm của tất cảicác khoản mục trên Báo cáo tài chính . Mức trọng yếu Báo



cáo tài chính được tính trên các mức tỷ lệ phần trăm:
-

Tổng doanh thu: 0,5% - 2%
- Tổng vốn chủ sở hữu: 1% - 5%

-

Tổng tài sản: 0,5 - 2%

-

Lợi nhuận trước thuế: 5% - 10%

-

Thu nhập trước thuế, lãi vay và chi phí khấu hao: 4% - 6%.
Để xác định mức trọng yếu kiểm toán viên phải dựa trên các bước sau:
Bước 1: Xác định căn cứ để xác định mức trọng yếu
Trong cuộc kiểm toán để xác định căn cứ để tính mức trọng yếu kiểm toán viên sẽ
trả lời câu hỏi sau
1. Ai là người sử dụng báo cáo tài chính?
2. Những người báo cáo tài chính tập trung chủ yếu khoản muc nào: doanh thu, vốn
chủ sở hữu, tổng tài sản, lợi nhuận trước thuế, thu nhập trước thuế và lãi vay
3. Khoản mục nào nên được trọn để làm cơ sỏ tính toán mức trọng yếu
Bước 2: Lựa chọn tỷ lệ để tính tốn mức trọng yếu
1. Doanh nghiệp thuộc loại hình gì? Có phải là cơng ty đại chúng niêm yết trên thị
trường khơng
2. Đây có phải cơng ty lần đầu kiểm tốn khơng?

3. Ngồi ra có thơng tin nào ảnh hưởng đến việc xác định tỷ lệ phần trăm hay
không? Nêu rõ
Dựa trên các đánh giá sơ bộ trên, kiểm toán viên sẽ đưa mức tỷ lệ phần trăm phù
hợp, rồi các kết quả sẽ đưa vào phần mềm chạy tự động ta có được mức trọng yếu
trên báo cáo.


Trong khi lập kế hoạch, KTV sẽ đánh giá mức trọng yếu và ước tính mức độ


sai sót của BCTC có thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm tốn và
đánh giá ảnh hưởng của các sai sótilên BCTC để từ đó xác định bản chất thời gian
và phạm vi các khảo sát (thử nghiệm) kiểm toán. Ở công ty BDO, việc phân bổ ước
20
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

lượng về trọng yếu cho các bộ phận trong đó khoản mục Phải thu khách hàng dựa
vào bản chất khoản mục cũng như giá trị chưa được thực hiện. Với tất cả các khoản
mục, KTV đang áp dụngicùng một mức trọng yếu chấp nhận được dựa vào tỷ lệ
phần trăm của mức trọng yếu tốn báo cáo tài chính. Cùng với việc xác định mức
trọng yếu, KTV còn thực hiện đánh giá rủi ro tiềmitàng của các khoản phải thu
trong đó tập trung chủ yếu vào rủi ro với các cơ sở dẫn liệu: tính có thật, tính đầy đủ
và đánh giá. Mức trọng yếu là một vấn đề đốiivới phán đốn nghề nghiệp của KTV.
Ở cơng ty BDO để thực hiện phần này ngồi dựa vào phán đốn nghề nghiệp của
KTV cịn có sự hỗ trợ của phần mềm kiểm tốn APT của cơng ty.




Để hồn tất cơng việc đánh giá, KTV xác định mức trọng yếu kế hoạch


thông qua các số liệu có trên BCTC do khách hàng cungicấp nhằm ước tính mức độ
sai sót trên BCTC cóithể chấp nhận được. Tồn bộ q trình đánh giá đều tuân thủ
theo phương pháp tiếp cận kiểm toán của BDO. Theo đó, KTV khơng xác định cho
từng khoản mục riêng lẻ mà xác định cho tổng thể.



Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và xác định mức độ rủi ro kiểm soát
Trong kiểm toán các khoản phải thu tại BDO việc đánh giá KSNB của khách


hàng thường được KTV thực hiện thơng qua tìm hiểu về mơi trường kiểm soát, hệ
thống kế toán, các nguyên tắc và thủ tụcikiểm soát và kiểm toán nội bộ. Để hiểu biết
về KSNB đối với các khoản phải thu, KTV phải tìm hiểu các thủ tục và quy trình
đối với các chức năng xửilý đơn đặt hàng của người mua, xét duyệt bán chịu,
chuyển giao hàng, gửi hóa đơn tính tiền cho người mua và ghi rõ nghiệp vụ bán
hàng, xử lý và ghi sổ hàng bán bị trả lại vàikhoản bớt giá, thẩm định và xóa sổ
khoản phải thu khơng thu được, dự phịng nợ khó địi, theo dõi thanh tốn..



Thiết kế chương trình kiểm tốn
Sau khi tìm hiểu và đánh giá các thông tin liên quan đến khách hàng, xác định



mức trọng yếu kế hoạch, KTV lên chương trình kiểm tốn. Theo chuẩn mực Kiểm toán
Việt Nam số 300: “ Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải soạn thảo chương trình
kiểm tốn trong đó xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm tốn
cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm tốn.” Chương trình kiển toán BDO sẽ là những
21
SV: Vũ Thị Thu Huyền


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

dự kiến chi tiết về các cơng việc Kiểm tốn cần thực hiện, thời gian hồn thành và sự
phân cơng lao động giữa các KTV cũng như dự kiến về các tài liệu thông tiniliên quan
cần sử dụng và thu thập. Trọng tâm của chương trình kiểm tốn là các thủ tục kiểm
toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán. Đối với từng
khoản mục cơng ty có những chươngitrình kiểm tốn riêng, nêu rõ các thủ tục cần tiến
hành và các mục tiêu kiểm toán phải đảm bảo. Đối với từng cuộc kiểm tốn, khoản
mục Phải thu khách hàng khác nhau thì các kiểm tốn viên sẽ sử dụngichương trình
kiểm tốn một cách linh động sao cho phù hợp nhất .




Bảng 1.3: Mẫu chương trình kiểm tốn của khoản mục phải thu khách hàng



Ghi

STT

Chi tiết cơng việc

I.

C
Thủ tục phân tích (SAP)

1.

Sốt xét vịng quay

v

Cơ sở dẫn liệu
E A V P

v

v

v

Ref

Mô tả

1. Lập biểu mẫu


các khoản phải thu

2. Phân tích biến động số dư các

(phải thu/doanh thu)

khoản đầu tư, vòng quay khoản phải

chú

APT

thu/ số ngày thu tiền bình qn năm
2.

Sốt xét dự phịng
phải thu

v

nay/năm trước.
Rà sốt chính sách của doanh nghiệp
cho việc lập dự phịng phải thu khó
địi, đánh giá tính hợp lý theo GAAP.
Thực hiện ước tính cho năm hiện tại:
1 % dự phịng phải thu khó địi trên
doanh thu
2 % dự phịng phải thu khó địi trên
các khoản phải thu (trên cơ sở: xu
hướng của thị trường, các thông tin

thu thập được từ BGĐ và soát xét BB
họp BGĐ).

22
SV: Vũ Thị Thu Huyền

APT


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3.

Soát xét tuổi của các

v

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

v

Các ước tính về tuổi của các khoản

v

khoản phải thu

APT

phải thu trên cở sở các kỳ kiểm toán

trước đây và các thay đổi quann
trọng (những thay đổi về tỷ lệ quá
hạn của các khách hàng chính, về số
dư của các khách hàng chính …) và
so sánh với số thực tế. Các chênh
lệch trên .... (% của PM, số tiền) đều
cần được giải thích hợp lý. Cân nhắc
việc thực hiện thêm các thủ tục bổ
sung, nếu cần thiết và ghi chép lại
những sai sót, nếu có.
Kiểm tra chọn mẫu và Bảng xem xét
tuổi nợ của khách hàng tới hóa đơn
để đảm bảo tính chính xác trong bảng

4.

Phân tích số dư phải

v

v

v

v

D1

thu giữa các năm


tính của khách hàng.
Ước tính số dư phải thu trên cơ sở…

APT

và so sánh với thực tế. Các chênh
lệch trên .... (% của PM, số tiền) đều
cần được giải thích hợp lý. Cân nhắc
việc thực hiện thêm các thủ tục bổ
sung, nếu cần thiết và ghi chép lại
những sai sót, nếu có.

II

Thử nghiệm kiểm tra chi tiết khác (OSP)

1

Kiểm tra việc thanh
toán sau kỳ của các
khoản phải thu

v

D3-

Thu thập báo cáo về việc thanh toán

1


sau kỳ của các khoản phải thu. Cân
nhắc sự cần thiết của việc kiểm tra
mẫu các giao dịch tới các giấy báo
Có của ngân hàng và sổ phụ ngân
hàng.
Đối với các khoản phải thu chưa thu
được tại ngày thực hiện kiểm tốn,
cân nhắc việc lập dự phịng phải thu
cho các khoản này.

23
SV: Vũ Thị Thu Huyền

APT


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

Thu thập thư xác

v

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Chọn mẫu để tiến hành yêu cầu gửi

V


nhận phải thu

APT

thư xác nhận. Ghi chép lại cơ sở
chọn mẫu và chi tiết các mẫu. Thư
xác nhận cần được gửi trực tiếp về
BDO, bao gồm các nội dung sau:
1

Số dư cuối năm

2

Chi tiết các chênh lệch, nếu có

3

Chi tiết các hàng hóa cung cấp

(hàng bán, hàng trả lại, hàng gửi
bán... hoặc bất kỳ các thỏa thuận nào
về việc trả lại hàng)
Khi việc đối chiếu được thực hiện tại
ngày khác ngày kết thúc kỳ kế toán,
cần thực hiện thủ tục điều chỉnh về
số dư tại ngày kết thúc kỳ kiểm toán.
Đối với các thư xác nhận k nhận đc,
thực hiện các thủ tục thay thế (thanh
4


Rà sốt tính chính

v

v

tốn sau kỳ, chứng từ có liên quan....)
Thu thập danh sách phải thu:

V

xác của danh sách

1 Kiểm tra tính chính xác số học

các khoản phải thu

2 Kiểm tra các số dư lớn hoặc bất

APT

thường
3 Kiểm tra các số dư có
5

Kiểm tra mẫu các

v


D4

Kiểm tra các khoản phải thu quá hạn:

khoản phải thu quá

1. Xem xét liệu các khoản này đã

hạn, cân nhắc việc

được bao gồm trong dự phòng nợ

lập dự phòng

phải thu khó địi
2. Kiểm tra sự cần thiết cho việc lập
dự phịng của các khoản phải thu
này:
(a) Lịch sử thanh tốn của khách
hàng
(b) Các khoản thanh toán sau ngày
kết thúc năm tài chính
(c) Phản hồi của khách hàng
(d) Hạn mức tín dụng

24
SV: Vũ Thị Thu Huyền

APT



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Đánh giá lại số dư

Thu thập danh sách phải thu, tiến

ngoại tệ

hành kiểm tra việc đánh giá lại với

APT

các khách hàng có số dư ngoại tệ
7

Phân loại các khoản

v

V

v

phải thu dài hạn


Thu thập lịch trình thanh tốn của

APT

các khoản phải thu. Đảm bảo việc
phân loại các khoản phải thu dài hạn
tương ứng với kỳ thanh tốn và các
tài liệu có liên quan.
Đảm bảo các khoản phải thu dài hạn
đều được trình bày hợp lý trên

9

BCTC.
Kiểm tra hợp đồng, chứng từ thanh

Thêm

trả tiền trước

tốn và các tài liệu có liên quan

mới

Kiểm tra lại việc

1 Thu thập tỷ giá mua vào của ngân

đánh giá số dư ngoại


hàng thương mại nơi doanh nghiệp

tệ cuối kỳ

mở tài khoản tại thời điểm cuối năm

Xác nhận các khoản

10

v

V

v

2 Thực hiện lại việc đánh giá số dư
ngoại tế cuối kỳ
3

Đánh giá chênh lệch giữa số kiểm

toán và số khách hàng ghi nhận, đưa
11

1.3.3

Kiểm tra việc trình

ra điều chỉnh nếu cần thiết.

Kiểm tra việc trình bày các khoản

bày

phải thu trên BCTC

VACPA



Thực hiện kiểm toán tại khách hàng


Việc thực hiện kiểm toán các khoản phải thu đượcitiến hành theo chương


trình kiểm tốn đối với từng khách hàng do KTV thiết kế trong giai đoạn lập kế
hoạch. Ở BDO, kiểm toán các khoản phải thu trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn
được thực hiện theo trình tự sau:



 Thưc hiện thử nghiệm kiểm soát

Các thử nghiệm kiểm soát đối với các khoản phải thu thường tập trung vào


các chức năng chính như nghiệp vụ bán hàng, theo dõi nợiphải thu, thu tiền và lập
dự phịng phải thu khó địi,… Các KTV khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát thường
phải làm các công việc như sau:

-



Quan sát thực tế các hoạt động của khách hàng đối với khoản phải thu như quan sát


25
SV: Vũ Thị Thu Huyền


×