Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giải bài tập thị trường chứng khoán TMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.08 KB, 31 trang )

Bài 21
Cơng ty cổ phần A hiện đang có 5.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Ngày
5/1/N theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty quyết định phát hành cổ
phiếu bổ sung cho các cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ, số cổ phiếu phát hành
thêm là 1.000.000 cổ phiếu, giá bán cổ phiếu theo quyền mua cổ phần là 43.800
đồng/cổ phiếu.
Giá cổ phiếu trên thị trường của Công ty cổ phần A trước ngày giao dịch không
hưởng quyền mua là 52.600 đồng/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ lệ mua cổ phiếu mới của các cổ đông hiện hữu?
2. Xác định giá quyền mua của cổ phiếu của Công ty A?
3. Giả sử nhà đầu tư X mua được 1000 quyền với mức giá như đã xác định ở câu
2. Giá cổ phiếu của Công ty A sau ngày chốt quyền 1 tháng là 54.000 đồng /cổ phiếu. Xác
định mức lãi (hoặc lỗ) của nhà đầu tư X từ hoạt động đầu tư mua số quyền mua cổ phiếu
này (chưa tính đến chi phí mơi giới chứng khoán)?
4. Nếu sau khi chốt quyền, giá cổ phiếu của cơng ty trên thị trường 42.100
đồng /CP thì lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư của ông A là bao nhiêu (chưa tính đến chi phí
mơi giới chứng khốn)?
TĨM TẮT:
CP lưu hành : 5.000.000 CP
5/1/N phát hành bổ sung: 1.000.000 CP
Giá quyền mua: 43.800 đ/CP
Giá không hưởng quyền mua: 52.600đ/CP
BÀI LÀM
1. tỷ lệ mua cổ phiếu mới của các cổ đông hiện hữu là:
 Nghĩa là 5 cổ phiếu cũ được quyền mua thêm 1 cổ phiếu mới
2. Giá quyền mua của cổ phiếu của Công ty A là:
ADCT:
=> (đ/CP)
3.
Tổng số lãi của nhà đầu tư X là:


1.000x (54.000 – 43.800 – 1466,67) = (đ)
4.
Tổng số lỗ từ hoạt động đầu tư của ông A là:
2.000 x (43.800+1.466,67 – 42.100)= 6.333.340
Bài 23
Một cơng ty cổ phần có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N là: 1.000.000
cổ phiếu.
2. Ngày 15/6/N , cơng ty đã hồn thành việc mua lại 50.000 cổ phiếu thường.


3. Ngày 10/07/N, công ty quyết định tách cổ phiếu thường theo tỷ lệ 1:2 và hoàn
tất vào ngày 01/08/N.
4. Tháng 9/N, Hội đồng quản trị quyết định phát hành quyền mua cho các cổ đông
thường theo tỷ lệ 5:1. Giá mua cổ phiếu theo quyền 15.000 đ/cp. Thị giá cổ phiếu trước
ngày giao dịch không hưởng quyền là 30.000 đ/cp. Việc thực hiện quyền của các cổ đơng
được hồn thành trước 01/11/N.
Yêu cầu:
1. Định giá quyền mua cổ phiếu của công ty?
2. Định giá cổ phiếu của công ty sau khi phát hành quyền?
3. Xác định số lượng cổ phiếu của cơng ty đang lưu hành ngày 16/6/N; 5/8/N;
10/11/N?
TĨM TẮT:
- 01/01/N , CP thường đang lưu hành: 1.000.000 cp
- 15/6/N, CT mua lại 50.000 cp thường
- 1/08/N, hoàn thành tách cổ phiếu thường tỷ lệ 1:2
- 01/11/N, hoàn thành phát hành quyền mua cho các cổ đông thường theo tỷ lệ
5:1 (Giá mua : 15.000 đ/cp)
Thị giá cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền là 30.000 đ/cp
BÀI LÀM:

1 Giá quyền mua CP của CT là:
ADCT:
=> (đ/CP)
2 Sau khi phát hành quyền
+ Số CP thường đang lưu hành: (1.000.000 – 50.000) x 2 x (1+) = 2.280.000 (cp)
+ Giá CP của CT sau khi phát hành quyền:

3 Xác định số lượng cổ phiếu của công ty đang lưu hành ngày 16/6/N; 5/8/N;
10/11/N
- 16/6/N, Số CP thường = 1.000.000 – 50.000 = 950.000 CP
- 5/8/N, Số CP thường = 950.000 x 2= 1.900.000 CP
- 10/11/N, Số CP thường= 1.900.000 x ( = 2.280.000 CP
Bài 24
Ngày 15/5/N nhà đầu tư A mua 10.000 cổ phiếu SSI với giá 50.000 đồng/cổ phiếu.
Hiện tại (20/7/N) giá cổ phiếu đang ở mức 65.000 đồng/cổ phiếu. Từ các nguồn
thông tin khác nhau, nhà đầu tư dự đốn giá cổ phiếu SSI cịn tiếp tục tăng khoảng
1 tháng nữa và mức giá có thể lên tới 75.000 đồng/cổ phiếu sau đó mới giảm giá.
Yêu cầu:
Xác định kết quả mà nhà đầu tư nhận được sau 1 tháng nếu nhà đầu tư quyết định
theo một trong 3 cách sau:
1. Nhà đầu tư bán toàn bộ số cổ phiếu này ở hiện tại?
2. Nhà đầu tư mua quyền chọn bán kiểu Châu Âu kì hạn 1 tháng với phí quyền


chọn bán P=1000 đồng/cổ phiếu, giá bán cổ phiếu SSI theo quyền chọn là 68.000
đồng/cổ phiếu.
3. Nhà đầu tư đặt lệnh dừng để bán ở mức giá là 60.000 đồng/cổ phiếu.
Biết rằng:
- Lãi suất tiền gửi tài khoản giao dịch chứng khốn là 0%.
- Phí giao dịch phải trả cho Cơng ty chứng khốn là 0,5% giá trị giao dịch?

- Trong suốt thời gian từ 20/7/N đến 20/8/N giá cổ phiếu này diễn biến theo xu
hướng ổn định, hoặc tăng giá. Ngày 20/8/N giá cổ phiếu trên thị trường là 70.000
đồng /cổ phiếu.
Nếu giá cổ phiếu trên thị trường không tăng mà giảm xuống mức 59.000
đồng /cổ phiếu (thị trường bỏ qua mức giá 60.000 đồng) thì các kết quả trên sẽ thay
đổi như thế nào?
BÀI LÀM:
Hiện tại (20/7/N) giá cổ phiếu đang ở mức 65.000 đồng/cổ phiếu
Xác định kết quả mà nhà đầu tư nhận được sau 1 tháng nếu nhà đầu tư quyết định
theo một trong 3 cách sau:
1 Nhà đầu tư bán toàn bộ số cổ phiếu này ở hiện tại, số lãi NĐT thu được là :
10.000 x (65.000 – 50.000) – 10.000 x 65.000 x 0.5% = 146.750.000
2. Nhà đầu tư mua quyền chọn bán kiểu Châu Âu kì hạn 1 tháng với phí quyền
chọn bán P=1000 đồng/cổ phiếu, giá bán cổ phiếu SSI theo quyền chọn là 68.000
đồng/cổ phiếu.
- Ngày 20/8/N, Giá CP trên TT : 70.000đ/CP
Nếu NĐT bán theo quyền, NĐT thu được :
10.000 x ( 70.000 – 50.000 – 1.000) = 190.000.000
3.
Bài 25
Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở
cửa. Từ 8.30 giờ đến 9 giờ, sở đã nhận được các lệnh giao dịch cổ phiếu H như sau:
Lệnh mua
Lệnh bán
Giá (đ)
Số hiệu Số lượng
Số lượng Số hiệu
M1
M2
M3

M4
M5
M6
M7

5.000
14.500
7.000
15.500
8.500
15.500
7.000

Thị trường
17.300
17.200
17.100
17.000
16.900
16.800

4.000
10.500
13.000
6.500
12.000
5.000
-

B1

B2
B3
B4
B5
B6
-


Yêu cầu:
a./ Xác định giá mở cửa của cổ phiếu H?
b./ Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện? Số lượng cổ phiếu và giá trị
giao dịch tương ứng?
c./ Xác định tổng giá trị giao dịch cổ phiếu H trong phiên giao dịch?
Biết rằng: Giá đóng cửa của cổ phiếu H phiên giao dịch trước là 17.000
đồng /CP.
BÀI LÀM:
Giá tham chiếu: 17.000 đông
Giả sử snaf giao dịch HOSE: biên độ dd: 7%
Giá trần = giá tham chiễu(1+biên độ giao động)=17.000x(1+7%)=18.190đ
Giá sàn= giá tham chiễu(1-biên độ giao động)=17.000x(1-7%)=15.810đ
 Các mức giá giao dịch đều hợp lệ
Lệnh mua
Lệnh bán
Cộng
Cộng
dồn
Giá (đ)
dồn
Số
Số

Số hiệu
Số hiệu
mua
bán
lượng
lượng
M1
5.000
5.000
MP
53.500 0.000
M2
14.500 19.500 17.300 53.500 10.500
B2
M3
7.000
26.500 17.200 40.500 13.000
B3
M4
15.500 42.000 17.100 27.500 6.500
B4
M5
8.500
50.500 17.000 21.000 12.000
B5
M6
15.500 66.000 16.900 9.000
5.000
B6
M7

7.000
73.000 16.800 4.000
0.000
73.000 MP
4.000
4.000
B1
a/ Giá mở cửa của CP H là: 17.100 khối lượng giao dịch: 27.500 cổ phiếu
b/ Lệnh giao dịch được thực hiện
Lệnh mua: M1, M2, M3, M4 riêng M4 chỉ mua được 1.000 CP do tổng lệnh mua có
27.500
Giá trị tương ứng: M1: 5000CP giá 17.100 đ
M2: 14.500CP giá 17.100 đ
M3: 7.000CP giá 17.100 đ
M4: 1.000CP giá 17.100 đ
Lệnh bán: B1, B6,B5,B4
Giá trị tương ứng bán được
B1: 4.000 giá 17.100 đ
B6:5.000 giá 17.100 đ
B5: 12.000 giá 17.100 đ
B4: 6.500 giá 17.100 đ
c/ Tổng giá trị giao dịch CP H trong phiên giao dịch: 27.500 x 17.100 =
470.250.000(đồng)


Bài 26
Từ 8 giờ 30 đến 9 giờ, sở giao dịch chứng khoán đã nhận được các lệnh giao
dịch cổ phiếu của Công ty N như sau:
Lệnh mua
Số hiệu


Số lượng

M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8

5.000
19.000
14.500
17.500
16.000
8.500
9.500
6.000

Giá (đ)
Thị trường
45.400
45.300
45.200
45.100
45.000
44.900
44.800

44.700

Lệnh bán
Số lượng

Số hiệu

11.000
7.000
13.000
12.400
9.000
6.600
14.500
8.500

B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8

Yêu cầu:
a./ Xác định giá mở cửa của cổ phiếu Công ty N?
b./ Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện? Số lượng cổ phiếu và giá trị giao
dịch tương ứng?
c./ Xác định các lệnh giao dịch không được thực hiện? Số lượng cổ phiếu tương

ứng?
d./ Xác định tổng giá trị giao dịch cổ phiếu Cơng ty N trong phiên mở cửa?
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu Công ty N là 44.900
đ/CP.
BÀI LÀM:
Giá tham chiế: 44.900
Giả sử snaf giao dịch HOSE: biên độ dd: 7%, khớp lệnh định kì
44.900x7%=3.143-> lấy mực gần nhất 3.140
Giá trần = giá tham chiễu(1+biên độ giao động)=44.900+3.140=48.0400đ
Giá sàn= giá tham chiễu(1-biên độ giao động)=44.900-3.140=41.760đ
 Các mức giá giao dịch đều hợp lệ

Lệnh mua
Số
Số hiệu
lượng
M1

5.000

Cộng
dồn
mua
5.000

Giá (đ)
Thị
trường

Lệnh bán

Số
Số hiệu
lượng

Cộng
dồn
bán
82.000

-

-


M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8

19.000 24.000
45.400 82.000 11.000 B1
14.500 38.500
45.300 71.000 7.000
B2
17.500 56.000
45.200 64.000 13.000 B3
16.000 72.000

45.100 51.000 12.400 B4
8.500
80.500
45.000 38.600 9.000
B5
80.500
44.900 29.600 6.600
B6
9.500
90.000
44.800 23.000 14.500 B7
6.000
96.000
44.700 8.500
8.500
B8
a/ Mức giá mở cửa của CP CTY N: 45.200 đ – 56.000 CP
b/ Lệnh giao dịch được thực hiện và giá trị giao dịch, số lượng CP tương ứng
Lệnh mua: M1: 5.000CP – giá 45.200đ
M2: 19.000CP- giá 45.200đ
M3: 14.500CP giá 45.200đ
M4: 17.500CP giá 45.200đ
Lệnh bán: B8: 8.500CP giá 45.200đ
B7: 14.500CP giá 45.200đ
B6: 6.600CP giá 45.200đ
B5: 9.000CP giá 45.200đ
B4: 12.400CP giá 45.200đ
B3:5.000CP giá 45.200đ còn 8.000CP chưa được thực hiện
c/ Lệnh giao dịch không đươc thực hiện. Số lượng CP tương ứng
Lệnh mua: M5:16.000CP

M6
8.500
M7
9.500
M8
6.000
11.000
7.000

B1
B2

Lệnh bán:

d/Tổng GTGD tại phiên mở cửa= 45.200 x 56.000 = 2.531.200.000(đồng)
Bài 27
Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa.
Từ 8 giờ 30 đến 9 giờ, Sở nhận được các lệnh giao dịch về loại cổ phiếu X như sau:
Lệnh mua
Lệnh bán
Giá (đ)
Số lượng
Số hiệu
Số hiệu Số lượng
5000
A1
Thị trường 27.000
B1
1.500
1800

A2
27.100
B2
3.200
4000
A3
27.200
B3
700
27.300
-


600
A4
27.400
B4
3.500
1.700
A5
27.500
B5
1.500
700
A6
27.600
B6
700
Yêu cầu:
a./ Xác định giá mở cửa cổ phiếu X?

b./ Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện, khối lượng và giá trị giao dịch của
mỗi lệnh?
c./ Xác định các lệnh giao dịch không được thực hiện? Số lượng cổ phiếu tương
ứng?
d./ Xác định tổng giá trị giao dịch của cổ phiếu X tại phiên giao dịch trên?
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 27.100 đồng/CP.
Giá tham chiếu: 44.900
Giả sử sàn giao dịch HOSE: biên độ dd: 7%, khớp lệnh định kì
27.100x7%=1.897-> lấy mực gần nhất 1.890
Giá trần = giá tham chiễu(1+biên độ giao động)= 27.100+1.890=28.990
Giá sàn= giá tham chiễu(1-biên độ giao động)= 27.100-1.890=25.210đ
 Các mức giá giao dịch đều hợp lệ
Lệnh mua
Lệnh bán
Cộng
Cộng
dồn
Giá (đ)
Số
Số
dồn bán Số hiệu
Số hiệu
mua
lượng
lượng
Thị
5000
A1
5000
11100

trường
700
A6
5700
27.600
11100
B6
700
1700
A5
7400
27.500
10400
B5
1500
600
A4
8000
27.400
8900
B4
3500
8000
27.300
5400
4000
A3
12000
27.200
5400

B3
700
1800

A2

13800

27.100

4700

B2

3200

13800
27.000
1500
B1
1500
a/ Giá mở cửa CP X: 27.400 – 8000 CP
b/ Lệnh giao dịch được thực hiện:
Lệnh mua: A1 : 5000CP giá 27.400 đồng
A6: 700CPgiá 27.400 đồng
A5: 1700Cp giá 27.400 đồng
A4: 600CP giá 27.400 đồng
Lênh bán: B1: 1.500Cpgiá 27.400 đồng
B2:3.200 Cpgiá 27.400 đồng
B3:700 Cpgiá 27.400 đồng

B4:2.600 Cpgiá 27.400 đồng còn 900CP chưa được thực hiện
c/ Lệnh giao dịch không được thực hiện: Lệnh mua: A3:4.000


AA:1.800CP
Lệnh bán: B6:700CP và B5:1500CP B4:900CP
d/ Tổng giá trị giao dịch CP X tại phiên giao dịch: 27.400 x 8.000 = 219.200.000 đồng
Bài 28
Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở
cửa. Từ 8 giờ 30 phút đến 9 giờ, sở nhận được các lệnh giao dịch về loại cổ phiếu X
như sau:
Lệnh mua
Số lượng
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7

Số hiệu
300
1.000
700
1.600
1.000
300
1.200


Giá (đ)
Thị trường
66.000
65.500
65.000
64.500
64.000
63.500
63.000

Lệnh bán
Số lượng
900
2.000
300
600
700
900
1.200
600

Số hiệu
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8


Yêu cầu:
a./ Xác định giá mở cửa cổ phiếu X?
b./ Xác định các lệnh, khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch của mỗi lệnh?
c./ Xác định các lệnh giao dịch không được thực hiện? Số lượng cổ phiếu tương
ứng?
d./ Xác định tổng giá trị giao dịch của cổ phiếu X tại phiên giao dịch trên?
e./ Trong các lệnh ở trên có lệnh bán của ơng Nam có số hiệu B7. Lệnh của
ơng Nam có được thực hiện khơng? Nếu lệnh được thực hiện thì ơng Nam thu được
bao nhiêu tiền (sau khi đã trả phí cho Cơng ty chứng khốn)?
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 64.500 đ/CP.
Phí mơi giới 0,5% giá trị giao dịch.
Giá tham chiếu: 44.900
Giả sử sàn giao dịch HOSE: biên độ dd: 7%, khớp lệnh định kì
64.500 x7%=4.515-> lấy mực gần nhất 4.510
Giá trần = giá tham chiễu(1+biên độ giao động)= 64.500 +4.510=69.010
Giá sàn= giá tham chiễu(1-biên độ giao động)= 64.500 -4.510=59.990đ
 Các mức giá giao dịch đều hợp lệ
Lệnh mua
Lệnh bán
Cộng dồn
Cộng
Giá (đ)
Số
mua
dồn bán
Số hiệu
Số lượng
Số hiệu
lượng

M1
300
300
Thị
7200
900
B1


trường
M2
1000
1300
66.000
M3
700
2000
65.500
M4
1600
3600
65.000
3600
64.500
M5
1000
4600
64.000
M6
300

4900
63.500
M7
1200
6100
63.000
a/ Giá mở cửa CP X: 65.000đồng – 3.600CP
b/ Lệnh mua: Giá giao dịch : 65.000đồng
M1
300
M2
1000
M3
700
M4
1600
Lệnh bán: Giá giao dịch: 65.000 đồng
B5
700
B6
900
B7
1200
B8
200
c/ Lệnh giao dịch không được thực hiện:
Lệnh mua:
M5
1000
M6

300
M7
1200
Lệnh bán:

6300
4300
4000
3400
2700
1800
600

2000
300
600
700
900
1200
600

B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8



B1
900
B2
2000
B3
300
B4
400
d/ Tổng giá trị giao dịch CP X: 65.000 x 4.000 = 234000000
e./ Trong các lệnh ở trên có lệnh bán của ơng Nam có số hiệu B7. Lệnh của ông
Nam có được thực hiện không? Nếu lệnh được thực hiện thì ơng Nam thu được bao
nhiêu tiền (sau khi đã trả phí cho Cơng ty chứng khốn)?


Phí mơi giới 0,5% giá trị giao dịch.
Lệnh ơng Nam có được thực hiện
Số tiền ơng Nam thu được = 1200 x 65 000x(1-0.5%) = 77 610 000 (đồng)
Bài 29
Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ
8 giờ 30 đến 9 giờ ngày 5/1/N, sở nhận được các lệnh giao dịch loại cổ phiếu A như sau:
Lệnh mua
Lệnh bán
Giá (đ)
Số
Số hiệu
Số hiệu Số lượng
lượng
14.000
M1
Thị trường B2

14.500
13.500

M2

39.000

B4

13.200

17.200

M3

39.100

B6

3.100

14.100

M4

39.200

B1

13.900


2.000

M5

39.300

B3

15.300

13.200

M6

39.400

B5

2.700

4.000

M7

39.500

B7

4.670


Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa của cổ phiếu A. Biết rằng giá đóng cửa phiên giao dịch
trước là 39.300 đồng?
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và không được thực hiện?
3. Tính tổng giá trị thị trường của phiên giao dịch trên?
4. Trong các lệnh ở trên, có lệnh mua của ơng Nam có số hiệu M6 với giá đặt mua
là 39.400 đồng/cổ phiếu. Lệnh của ơng Nam có được thực hiện khơng? Nếu lệnh được
thực hiện thì ơng Nam phải trả bao nhiêu tiền (kể cả phí mơi giới trả cho Cơng ty chứng
khốn 0,5%)?
Bài 30
SGDCK Thành phố HCM từ 8h30 đến 9h ngày 19/3/N đã nhận được các lệnh
mua, lệnh bán cổ phiếu SSI (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua
Số hiệu
Số lượng
M1
5.000
M2
12.000
M3
2.000
M4
8.000
M5
17.000

Giá (đ)
ATO
72.500

72.000
71.500
71.000

Lệnh bán
Số lượng Số hiệu
17.000
B8
B7
B6
B5
3.000
B4


M6
M7
M8

2.000
3.500
-

70.500
70.000
69.500

9.000
4.000
16.000


B3
B2
B1

Yêu cầu:
1. Trong phiên giao dịch mở cửa ngày 19/3/N, ông A đã đặt mua 2.000 cổ phiếu
SSI, lệnh giới hạn với mức giá 70.500 đ/cổ phiếu, lệnh đã được nhập vào hệ thống
giao dịch. Vậy ơng A có khả năng mua được cổ phiếu SSI hay không? Tại sao?
2. Xác định số lượng cổ phiếu và các lệnh được thực hiện?
Biết rằng: Giá đóng cửa của phiên giao dịch trước là 70.000 đ/cổ phiếu.
BÀI LÀM:
Giá tham chiếu: 70.000 đ/CP
Giả sử sàn giao dịch HOSE: biên độ dd: 7%, khớp lệnh định kì
70.000 x7%=4.900
Giá trần = giá tham chiễu(1+biên độ giao động)= 70.000 +4.900=74.900
Giá sàn= giá tham chiễu(1-biên độ giao động)= 70.000 -4.900=65.100đ
 Các mức giá giao dịch đều hợp lệ
Lệnh mua
Lệnh bán
Cộng dồn
Cộng dồn
Giá (đ)
mua
bán
Số hiệu Số lượng
Số lượng Số hiệu
M1
5.000
5.000

ATO(mua) 49.000
M2

12.000

17.000

72.500

49.000

-

B7

M3

2.000

19.000

72.000

49.000

-

B6

M4


8.000

27.000

71.500

49.000

-

B5

M5

17.000

44.000

71.000

49.000

3.000

B4

M6

2.000


46.000

70.500

46.000

9.000

B3

M7

3.500

49.500

70.000

37.000

4.000

B2

M8

49.500
69.500
33.000

16.000
B1
49.5
17.000
17.000
B8
ATO(bán)
1 Trong phiên giao dịch mở cửa ngày 19/3/N, ông A đã đặt mua 2.000 cổ phiếu SSI,
lệnh giới hạn với mức giá 70.500 đ/cổ phiếu, lệnh đã được nhập vào hệ thống
giao dịch.
Giá mở cửa CP : 70.500 đồng/Cp – 46.000CP
 Ơng A mua thành cơng 2.000 CP SSI với giá 70.500đ/CP
2 Tổng số CP giao dịch: 46.000CP với mức giá: 70.500đ
Lệnh mua thành công:
M1 5.000
M2 12.000
M3 2.000
M4 8.000
M5 17.000
M6 2.000


Lệnh bán thành công:


B3

9.000

B2


4.000

B1
B
8

16.000
17.000


Bài 31
SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh từ 8h30 đến 9h ngày 17/3/N đã nhận được lệnh
về cổ phiếu STB như sau:
Mua
Ký hiệu
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8

Số lượng
205.000
10.000
2.700
107.000

700
2.700
500

Giá (đ)
ATO
33.500
33.600
33.700
33.800
33.900
34.000
34.500

Bán
Số lượng
70.000
27.000
1.000
57.000
47.000
67.000

Ký hiệu
B8
B7
B6
B5
B4
B3

B2
B1

Yêu cầu:
1. Trong phiên giao dịch mở cửa ngày 17/3/N, bà A đã đặt bán 7.000 cổ phiếu STB
với lệnh giới hạn 33.500 đ/cổ phiếu, lệnh đã được nhập vào hệ thống. Vậy bà A có khả
năng bán được 7.000 cổ phiếu STB hay không? Tại sao?
2. Xác định số lượng cổ phiếu và các lệnh được thực hiện.
Biết rằng: Giá đóng cửa của phiên giao dịch trước là 33.500 đ/cổ phiếu.
Bài 32
Kết quả phiên giao dịch đầu tiên (ngày 28 tháng 7 năm 2000) tại TTGDCK
TPHCM như sau:

Số lượng
Số lượng
Giá
chứng
Cổ phiếu
cổ phiếu
đóng cửa
khốn
niêm yết
giao dịch
REE
16.000
15.000.000
850.000
SAM
17.000
12.000.000

50.000
Vào ngày 4 tháng 8 năm 2000 kết quả giao dịch như sau:

Số lượng
Giá
Số lượng
chứng
Cổ phiếu
đóng cửa
CP giao dịch
khốn
niêm yết
REE
18000
15000000
1000000
SAM
17000
12000000
200000
HAP
16000
1080000
540000
TMS
14500
2200000
60000
Vào ngày 6 tháng 8 năm 2000 kết quả giao dịch như sau:




Số lượng
Số lượng
Giá
chứng
Cổ phiếu
cổ phiếu
đóng cửa
khốn
niêm yết
giao dịch
REE
19000
15000000
500000
SAM
17000
12000000
600000
HAP
15500
10800000
60000
TMS
14000
220000
750.000
u cầu:
Xác định VN-Index ngày 28/7; 4/8; 6/8 và biểu diễn bằng đồ thị đường.

Bài 33
Giả sử kết quả giao dịch tại HoSE tại thời điểm t0 như sau:

Số lượng
Số lượng
Giá
chứng
Cổ phiếu
cổ phiếu
đóng cửa
khoán
niêm yết
giao dịch
SAM
15.000
15.000.000
500.000
VNM
20.000
20.000.000
480.000
REE
17.000
12.000.000
270.000
BMP
12.000
6.000.000
165.000
Giả sử kết quả giao dịch tại HoSE tại thời điểm t1 như sau:


Số lượng
Số lượng
Giá
chứng
Cổ phiếu
cổ phiếu giao
đóng cửa
khốn
niêm yết
dịch
SAM
15.500
15.000.000
37.500
VNM
27.000
20.000.000
400.000
REE
15.000
12.000.000
2.500.000
KDC
15.000
9.000.000
1.500.000
BMP
45.000
6.000.000

500.000
Giả sử kết quả giao dịch tại HoSE tại thời điểm t2 như sau:
Giá đóng
Số lượng cổ
Số lượng cổ
Mã CK
cửa
phiếu niêm yết phiếu giao dịch
SAM
16.000
15.000.000
50.000
VNM
28.000
20.000.000
750.000
REE
14.300
12.000.000
1.500.000
KDC
47.000
9.000.000
270.000
BMP
12.200
6.000.000
502.000
AGF
12.000

3.000.000
327.000
Yêu cầu:
1. Xác định VN-INDEX tại thời điểm t0, t1, t2?
2. Biểu thị diễn biến VN-INDEX và giá trị giao dịch lên biểu đồ?


Bài 34
Giả sử kết quả giao dịch tại ABC-SE ngày T0
Mã CK
Giá thực hiện Số lượng CK niêm yết
AA1
27
750.000.000
AA2
16
550.000.000
AB1
14
76.000.000
AB2
10,5
150.000.000
BB1
10,2
97.000.000
BB2
10,2
90.000.000
Giả sử kết quả giao dịch ngày T+1

Mã CK
Giá thực hiện
Số lượng CK niêm yết
AA1
29,5
750.000.000
AA2
17,5
550.000.000
AB1
15
76.000.000
AB2
10,2
150.000.000
BB1
10,2
97.000.000
BB2
10,2
90.000.000
Kết quả giao dịch ngày T+n
Mã CK
AA1
AA2
AB1
AB2
BB1
BB2


Giá thực hiện
79,5
80,5
60
20
18,5
14,5

Số lượng CK niêm yết
900.000.000
800.000.000
76.000.000
150.000.000
97.000.000
90.000.000

Yêu cầu:
Dùng phương pháp Laspeyrex xác định chỉ số ABC- Index ngày T+1 và T+n?
Bài 35
Giá hiện tại của cổ phiếu HAG là 50.000 đồng/cổ phiếu, ông A là nhà đầu tư
chứng khoán chuyên nghiệp, A dự đoán rằng trong tương lai giá cổ phiếu HAG sẽ giảm
xuống. ơng A đã đến Cơng ty chứng khốn Hải Nam vay 10.000 cổ phiếu HAG, thời
hạn vay là 1 tháng (từ ngày 1/3/N đến 1/4/N), tiền lãi phải trả cho cơng ty chứng khốn
là 5.000.000 đồng. Ngày 2/3/N, ông A quyết định bán 10.000 cổ phiếu HAG với giá
49.000 đồng /cổ phiếu. Ngày 28/3/N ông A mua 10.000 cổ phiếu HAG với giá 40.000
đồng/CP.
Yêu cầu:


1. Xác định số tiền lãi /lỗ mà ông A nhận được từ nghiệp vụ bán khống nêu

trên? Biết rằng: phí mơi giới nhà đầu tư phải trả cho các giao dịch mua bán cổ phiếu
HAG là: 0,5% giá trị giao dịch.
2. Để phòng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ mua bán khống ơng A nên làm gì?
Giải thích biện pháp phịng ngừa nếu có?
BÀI LÀM:

1. 2/3/N số tiền ơng A nhận được khi bán 10.000 CP là: 10.000 x 49.000 =
490.000.000 đ
- Sô tiền thực tế ông A nhận được khi bán CK là: 490.000 x (1-0.5%) =
487.550.000 đ
- 28/3 Số tiền ông A bỏ ra để mua 10.000 CP HAG: 10.000 x 40.000 x (1+0.5%)
= 402.000.000 đ
- Số tiền ông A phải trả cho CTCK HẢi Nam là: 5.000.000đ
- Vậy sau khi bán khống ông A nhận được : 487.550.000 – 402.000.000 –
5.000.000 = 80.550.000 đ
2. Để phòng ngừa rủi ro, ông A nên dử dụng gia dịch ký quỹ -> Thế chấp 1 lượng
TS nhất đinh, hoặc bù trừ vị trí bán khống bằng cách mua cổ phiếu trả lại cho
CTCK
Bài 36-35
Cơng ty cổ phần XYZ có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu thường hiện đang lưu hành tính đến ngày 1/1/N là: 500.000
cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu
2. Tháng 2/N Công ty mua lại 75.000 cổ phiếu thường và đã hoàn thành việc thanh
tốn.
3. Tháng 10/N Cơng ty bán 50.000 cổ phiếu quỹ, số tiền thu được dùng để phát
triển sản xuất kinh doanh.
4. Tổng lợi nhuận trước thuế năm N của Công ty là 2.000 triệu đồng,
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
6. Công ty quyết định dành 1.000 triệu đồng lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho
cổ đông thường trong năm N.

Yêu cầu:
1. Xác định cổ tức trả cho mỗi cổ phiếu thường và tỷ lệ sinh lời của vốn cổ phần
thường năm N của Công ty?
2. Xác định hệ số thu nhập giữ lại năm N của Công ty?
3. Xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức của Công ty năm N+1?
Biết rằng vốn cổ phần thường bình qn của Cơng ty năm N là 5.565 triệu đồng?
Bài 37
Cơng ty cổ phần Hải Ngân có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N như sau:
- Cổ phiếu ưu đãi tích luỹ và khơng tham dự: 22.500 cổ phiếu, mệnh giá 20.000


đ/cổ phiếu, cổ tức 10%/năm.
- Cổ phiếu thường: 55.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu.
2. Trong tháng 2/N, Công ty đã hoàn thành việc mua lại 5.000 cổ phiếu thường.
3. Theo báo cáo kết quả kinh doanh: Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm N
là 250 triệu đồng.
4. Ngày 31/12/N, Hội đồng quản trị Công ty Công bố trả lợi tức cổ phần thường
với hệ số chi trả cổ tức là 0,6.
5. Giá đóng cửa cổ phiếu của Công ty ngày 31/12/N là 27.000 đ/CP.
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập rịng 1 cổ phiếu thường (EPS) của Cơng ty năm N?
2. Lợi tức 1 cổ phần thường (DPS) của Công ty?
3. Tỷ suất lợi tức cổ phần của Công ty?
4. Hệ số giá trên thu nhập (P/E) của cơng ty?
Biết rằng:
- Chi phí kinh doanh của Cơng ty trong năm đều hợp lý, hợp lệ.
- Các năm trước Công ty đã trả đủ cổ tức cho các cổ đông ưu đãi.
- Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.
BÀI LÀM:

1. Thu nhập ròng 1CP thường của cty năm N
EPS =
2. Lợi tức 1CPT của CT
DPS =
3. Tỷ suất lợi tức của CT
- Tỷ suất lợi tức danh nghãi : = 0.14

- Tỷ suất lợi tức hiện hành:
4. Hệ số giá trên thu nhập của công ty: (P/E) = 27.000/2329,545 = 11,591 lần
Bài 38
Ngày 15/3/N nhà đầu tư A mua 1000 cổ phiếu MIC với giá 150 $/cổ phiếu. Hiện
tại (20/5/N) giá cổ phiếu đang ở mức 155 $/cổ phiếu. Từ các nguồn thông tin khác
nhau, nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu MIC còn tiếp tục tăng khoảng 1 tháng nữa và
mức giá có thể lên tới 175 $/cổ phiếu sau đó mới giảm giá.
Yêu cầu:
Xác định kết quả mà nhà đầu tư nhận được sau 1 tháng nếu nhà đầu tư
quyết định theo một trong 3 cách sau:
1. Nhà đầu tư bán tồn bộ số chứng khốn này ở hiện tại?
2. Nhà đầu tư mua quyền chọn bán kì hạn 1 tháng với phí quyền chọn bán
P=0,5 $/cổ phiếu, giá bán cổ phiếu MIC theo quyền chọn là E =155,2 $/cổ phiếu.
3. Nhà đầu tư đặt lệnh dừng để bán ở mức giá là 145 $/cổ phiếu.
Biết rằng:
- Lãi suất tiền gửi thanh toán chứng khoán là 0%.


- Phí giao dịch phải trả cho Cơng ty chứng khoán là 0,5% giá trị giao dịch?
- Trong suốt thời gian từ 20/5/N đến 20/6/N cổ phiếu này liên tục tăng giá và
đến ngày 20/6/N giá cổ phiếu này trên thị trường là 170 $/cổ phiếu.
Nếu giá cổ phiếu trên thị trường không tăng mà giảm xuống mức 144 $/cổ
phiếu (thị trường bỏ qua mức giá 145$) thì các kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào?

BÀI LÀM:
Hiện tại 20/5/N giá CP 155$/CP
Dự đoán từ 20/5/N – 20/6/N: CP tăng đến 170 $/CP
1. Nhà đầu tư bán toàn bộ số chứng khoán này ở hiện tại, NĐT sẽ thu được: 1.000 x
(155-150) – 1.000 x 155x0.5%= 4225 $
2. Nhà đầu tư mua quyền chọn bán kì hạn 1 tháng với phí quyền chọn bán
P=0,5 $/cổ phiếu, giá bán cổ phiếu MIC theo quyền chọn là E =155,2 $/cổ
phiếu
NĐT ko bán theo quyền, bán theo giá TT, NĐT lúc này thu được: 1.000 x ( 170150-0.5) – 1.000 x 170 x 0.5% = 18.650 $
3. Nhà đầu tư đặt lệnh dừng để bán ở mức giá là 145 $/cổ phiếu
Nếu giá cổ phiếu trên thị trường không tăng mà giảm xuống mức 144 $/cổ phiếu
(thị trường bỏ qua mức giá 145$) thì các kết quả trên sẽ thay đổi :
1. Kết quả ko đổi
2. NĐT bán theo quyền chọn bán, NĐT thu được: 1.000 x (155,2 – 150-0,50,5%x155,2) = 3924$
3.
Bài 39
Cơng ty cổ phần Tân Á có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N là:
1.500.000 cổ phiếu
2. Công ty vay NHCT 3.000 triệu đồng với lãi suất 1,05%/ tháng, thời hạn vay 1
năm (từ 1/1/N đến 31/12/N), lãi vay trả 1 lần cùng với nợ gốc tại thời điểm đến hạn.
3. Trong năm N Công ty đã mua lại 500.000 cổ phiếu thường từ đối tác chiến
lược với số tiền 17.500 triệu đồng và đã hồn tất việc thanh tốn vào ngày 15/10/N.
4. Số liệu kế tốn của cơng ty ngày 31/12/N
- Tổng tài sản
:
53.000 triệu đồng
- Nợ phải trả:
4.300 triệu đồng
Trong đó:

+ Vay ngắn hạn ngân hàng:
3.000 triệu đồng
+ Phải trả nhà cung cấp:
1.300 triệu đồng
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay:
34.720 triệu đồng
5. Hội đồng quản trị thông báo hệ số chi trả cổ tức cổ phiếu thường năm N là
0,5 và thanh toán bằng tiền mặt. Dự kiến hoàn tất chi trả cổ tức ngày 30/3/N+1.
6. Ngày 15/4/N+1 Hội đồng quản trị công bố tách cổ phiếu theo tỷ lệ 1:2. Dự
kiến việc tách cổ phiếu hoàn tất vào ngày 10/7/N+1.
7. Số liệu kế tốn của cơng ty ngày 31/12/N+1


- Tổng tài sản
:
67.000 triệu đồng
- Nợ phải trả:
1.300 triệu đồng
Trong đó
+ Phải trả nhà cung cấp: 870 triệu đồng
+ Phải trả khác:
430 triệu đồng
8. Lợi nhuận trước thuế: 12.000 triệu đồng
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập ròng một cổ phiếu thường (EPS) của công ty năm N và
N+1?
2. Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của Công ty ngày 31/12/N và 31/12/N+1?
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%.
BÀI LÀM:
1. Thu nhập ròng 1CP

- NĂm N: EPS =
- Năm N+1: EPS =
2. Giá trị số sách của 1 CPT là:
NĂm N: NAV = =
Năm N+1: NAV = =

Bài 4039
Cơng ty cổ phần Nam Việt có tính hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N là:
- Cổ phiếu thường: 1.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu
- Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy không tham dự): 30.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000
đồng /cổ phiếu, cổ tức 15%/ năm.
2. Tháng 5/N công ty dự định huy động thêm 7 tỷ đồng để thực hiện dự án XD nhà
ở. Dự định sẽ thực hiện một trong hai phương án sau:
- Phương án 1: Phát hành bổ sung cổ phiếu thường bán cổ đông thường hiện hữu
với giá ưu đãi là 15.000 đồng /cổ phiếu.
- Phương án 2: Phát hành bổ sung 400.000 cổ phiếu thường bán cho cổ đông
thường hiện hữu với giá ưu đãi là 15.000 đồng /cổ phiếu, số tiền còn lại huy động bằng
phát hành cổ phiếu ưu đãi, giá phát hành là 20.000 đồng /cổ phiếu, cổ tức 15%/năm.
Hãy so sánh thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường của công ty trong hai trường hợp
trên?
Biết rằng:
- Lợi nhuận trước thuế năm N là 3.400 triệu đồng
- Hệ số chi trả cổ tức dự tính là 0.6
- Cơng ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Bài 4140
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Bình có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N như sau:


- - - Cổ phiếu


thường: 450.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu
- Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và khơng tham dự): 10.000 cổ phiếu, mệnh giá
30.000 đ/cổ phiếu, cổ tức 15%/năm.
2. Hai năm trước (N-2, N-1) công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi.
3. Lợi nhuận trước thuế năm N của công ty là 2.030 triệu đồng.
4. Hội đồng quản trị công bố chi trả cổ tức năm N bằng cổ phiếu với tỷ lệ 10:1 và
hoàn tất việc thanh toán vào ngày 10/2/N+1.
5. Ngày 15/4/N+1 Hội đồng quản trị quyết định phát hành quyền mua cho các cổ
đông thường hiện hữu với tỷ lệ 10:1. Giá mua CP theo quyền là 20.000 đ/cổ phiếu. Việc
thực hiện quyền mua của các cổ đơng được hồn tất vào ngày 15/5/N+1.
6. Lợi nhuận trước thuế năm N+1 của công ty là 3.270 triệu đồng.
7. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
8. Giá đóng cửa cổ phiếu An Bình ngày 31/12/N+1 là 74.000 đ/cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Xác định thu nhập rịng một cổ phiếu thường (EPS) của Cơng ty năm N và
N+1?
2. Xác định hệ số giá trên thu nhập (P/E) ngày 31/12/N+1?
Bài 42 45
Nhà đầu tư A đến Cơng ty chứng khốn X u cầu vay 1000 cổ phiếu IBM, trong
vòng 2 tháng (từ ngày 15/3/N đến 15/5/N) và tổng lãi phải trả cho cơng ty chứng khốn là
2000 $. Ngày 20/3/N, nhà đầu tư A bán được 1000 cổ phiếu IBM với giá 150 $/cổ phiếu .
Ngày 12/5/N nhà đầu tư mua được 1000 cổ phiếu IBM với giá 100 $/CP.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền lãi nhà đầu tư A nhận được từ nghiệp vụ bán khống nêu trên?
Biết rằng: phí mơi giới nhà đầu tư phải trả cho các giao dịch mua bán cổ phiếu IBM là:
0,5% giá trị giao dịch.
2. Để phòng ngừa rủi ro trong nghiệp vụ mua bán khống nhà đầu tư nên làm gì?

Giải thích biện pháp phịng ngừa nếu có?
Bài 43-41
Cơng ty cổ phần XNK May Thắng Lợi có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N như sau:
- Cổ phiếu thường: 180.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi: 30.000 cổ phiếu (loại tích lũy và khơng tham dự), mệnh giá
20.000 đ/cổ phiếu, cổ tức 10%/năm.
2. Ngày 15/2/N Hội đồng quản trị công bố tách cổ phiếu thường với tỷ lệ 1:3.
Cơng ty dự kiến hồn thành việc tách cổ phiếu vào ngày 15/4/N.
3. Số liệu kế toán của công ty ngày 31/12/N
- Tổng tài sản:
6.372 triệu đồng
- Nợ (không bao gồm nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi năm N): 272 triệu đồng


- Lợi nhuận sau thuế năm N
1.100 triệu đồng
4. Hội đồng quản trị công bố trả đủ cổ tức cho các cổ đông ưu đãi vào ngày
15/1/N+1.
5. Theo số liệu của Sở giao dịch chứng khoán, các lệnh giao dịch cổ phiếu Công ty
từ 10h15 - 10h30 ngày 31/12/N như sau:
Lệnh Mua
Lệnh Bán
Giá (đ)
Số hiệu
Số lượng
Số hiệu Số lượng
B1
6.000
35.000

A1
4.000
B2
5.000
35.500
A2
2.500
B3
7.000
36.000
A3
7.000
B4
9.000
36.500
A4
5.000
B5
2.000
37.000
A5
8.000
B6
ATC
A6
9.000
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị sổ sách một cổ phiếu thường, hệ số giá trên thu nhập (P/E) ngày
31/12/N?
2. Xác định thu nhập ròng của 1 cổ phiếu thường (EPS) của Công ty năm N?

3. Xác định số lượng cổ phiếu và các giao dịch được thực hiện tại phiên đóng cửa
ngày 31/12/N?
Biết rằng: Giá đóng cửa cổ phiếu cơng ty XNK Thắng Lợi ngày 30/12/N là 35.000
đ/cổ phiếu.
Bài 44-43
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hịa có tình hình như sau:
1. Số lượng cổ phiếu hiện đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N như sau:
- Cổ phiếu thường: 3.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu.
- Cổ phiếu ưu đãi: 500.000 cổ phiếu, mệnh giá 20.000 đ/cổ phiếu, cổ tức 15%/
năm.
2. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm N là 20.000 triệu đồng
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
4. Năm N Công ty trả cổ tức cho cổ đông thường là 1.000 đ/cổ phiếu.
5. Thị giá cổ phiếu phiên đóng cửa ngày 31/12/N là 30.000 đ/cổ phiếu.
6. Trích Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty ngày 31/12/N:
Bảng cân đối kế tốn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tài sản
I. Tài sản lưu động
- Tiền mặt
600.000
- Đầu tư ngắn hạn
200.000
- Các khoản phải thu
500.000
- Hàng tồn kho
320.000

Nguồn vốn
III. Nợ

- Nợ ngắn hạn
+ Phải trả người bán
+ Lãi phải trả
+ Phải nộp NSNN

30.000
2.000
20.000


II. Tài sản cố định
- Nhà máy thiết bị
+ Nguyên giá
+ Khấu hao
- TSCĐ khác
+ Nguyên giá
+ Khấu hao
- TSCĐ vơ hình

300.000
100.000
150.000
50.000
100.000

+ Phải trả khác
18.000
- Nợ dài hạn
150.000
IV. Vốn chủ sở hữu

- Vốn góp
+ Cổ phần ưu đãi
+ Cổ phần thường
- Thặng dư vốn cổ phần 3.000
- Lợi nhuận chưa phân phối

u cầu:
1. Tính các số liệu cịn thiếu trong bảng cân đối kế tốn?
2. Xác định thu nhập rịng 1 cổ phiếu thường (EPS), hệ số giá trên thu nhập (P/E)
và hệ số giá trên giá trị sổ sách (P/B) của Công ty?
Bài 45
Bảng cáo bạch của các công ty cổ phần Nam việt, CAVICO và May Sài gòn có
số liệu năm N như sau:
Nam Việt CAVICO May
Sài
gịn
Doanh
lợi
của
0.05
0.08
0.1
doanh thu
Vịng quay của tổng
3.0
2.0
1.7
tài sản
Tỷ lệ tài sản trên
3.5

2.4
1.5
vốn cổ phần
Thu nhập trên mỗi
2,75
3,00
4,5
cổ phiếu
Cổ tức mỗi cổ phiếu
1,5
2,0
1,0
Yêu cầu:
Hãy xác định tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần năm N của mỗi công ty ?
BÀI LÀM:
Tỷ lệ lợi nhuận/Vốn CP : ROE =
Ta có:

- CT Nam Việt: ROE = 0,05 . 3 . 3,5 = 0,525
- CT CAVICO: ROE = 0,08 . 2 . 2,4 = 0,384
- CT may SG: ROE = 0,1 . 1,7 . 1,5 = 0,255
Bài 46
Cơng ty cổ phần CAVICO có tình hình trong năm N như sau:
1 Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tính đến ngày 01/01/N là: 46.000.000 cổ


phiếu, mệnh giá 10.000 đ/CP.
2. Trích Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty ngày 31/12/N:
Đơn vị tính : Triệu đồng
Tài sản

A.Tài sản NH
I.Vốn bằng tiền
II.Các khoản phải
thu
II.Hàng tồn kho
IV. Tài sản NH
khác
B.Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải
thu DH
II, TSCĐ
III. Các khoản đầu
tư tài chính DH
IV. Tài sản dài hạn
khác
Tổng tài sản

Số cuối kỳ
154.328
883
43.606
………….
13.401
121.378
9.625
79.199
16.334
……….
………


Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của
CSH
- Thặng dư vốn
CP
- Quỹ đầu tư PT
- Quỹ dự phịng tài
chính
- Lợi nhuận sau
thuế
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
Tổng nguồn vốn

Số cuối kỳ
194.317
160.166
34.151
81.389
81.389
46.000
24.925
0
0
10.464

……..

275.706

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
4. Giá đóng cửa cổ phiếu thường của Cơng ty ngày 31/12/N là 32.400 đ/CP.
Yêu cầu :
1. Hoàn thiện các số liệu trên bảng cân đối kế tốn của cơng ty?
2. Xác định các chỉ tiêu tài chính: ROA, ROE, hệ số nợ, hệ số tự tài trợ và giá
trị sổ sách một cổ phiếu thường của Công ty vào ngày 1/1/N+1?
3. Tính hệ số giá trên thư giá (P/B)?
BÀI LÀM
1 Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty ngày 31/12/N:
2 Đơn vị tính : Triệu đồng
Tài sản
A.Tài sản NH
I.Vốn bằng tiền
II.Các khoản phải
thu
III.Hàng tồn kho
IV. Tài sản NH
khác
B.Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải
thu DH

Số cuối kỳ
154.328
883
43.606

96.438
13.401
121.378
9.625

Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở
hữu
I. Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của
CSH
- Thặng dư vốn CP
- Quỹ đầu tư PT

Số cuối kỳ
194.317
160.166
34.151
81.389
46.000
24.925
0
0


×