Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

GIAO AN DIA 6 KI 2 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.73 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II - Năm học 2015-2016 Tuần: 20 Tiết: 19. Ngày soạn:01/01/2016 Ngày dạy:04 /01/2016. Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 .Kiến thức: - HS hiểu: KN khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. 2. Kĩ năng: Phân biệt một số loại khoáng sản qua mẫu vật hoặc qua anhrmaaux như: than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit.... 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế, giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. * Tích hợp bảo vệ môi trường, TNKS. Giáo dục ý thức, trách nhiệm cho HS về cách bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và sử dụng nguồn lợi TNKS. => HS ý thức được trách nhiệm của mình trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu (HĐ 1, HĐ 2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1, HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Suy nghĩ- cặp đôi – chia sẽ; thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu khoáng sản, một số tranh ảnh liên quan. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá. Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ. Em hãy kể tên một số tài nguyên KS mà em biết? Chúng có vai trò gì trong GV nhận xét, ghi điểm. GV dẫn dắt vào bài. 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1(15phút): Các loại khoáng sản 1. Các loại khoáng sản: * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương a. Khoáng sản: pháp thảo luận theo nhóm nhỏ.. - Là những khoáng vật và đá có ích -GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, được con người khai thác sử dụng. Cho HS quan sát một số hình ảnh về - Các nguyên tố hóa học tập trung với khoáng sản và gợi mở tỉ lệ cao gọi là mỏ quặng ? Khoáng sản là gì. - Những nơi tập trung nhiều khoáng ? Thế nào gọi là mỏ quặng? sản gọi là mỏ khoáng sản. GV: HS đọc bảng công dụng các loại. b. Phân loại khoáng sản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khoáng sản ? Khoáng sản trong tự nhiên được phân làm mấy loại. HS quan sát một số hình ảnh theo công dụng. -Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khoáng sản trên ? Địa phương em có khoáng sản nào? GVKL: GV chuyển ý. * Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. - GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm. Than hình thành cách đây 230 - 280 triệu năm, dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: ? Thế nào là mỏ nội sinh. Cho ví dụ? ? Thế nào là mỏ ngoại sinh. Cho ví dụ? -Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ? HS quan sát một số hình ảnh các mỏ khoáng sản đã và đang được khai thác. ? Khai thác KS có ảnh hưởng như thế nào tới cảnh quan và môi trường?  GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu, chúng rất quý và không phải là TN vô tận. Do đó vấn đề khai thác sử dụng và bảo vệ phải được coi trọng. 3.Thực hành/ luyện tập:. - Khoáng sản được phân ra làm 3loại: + Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản kim loại + Khoáng sản phi kim loại. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.. a. Mỏ nội sinh: - Là khoáng sản được hình thành do mắc ma được đưa lên gần mặt đất thành mỏ. VD: đồng, chì, kẽm,thiếc,vàng, bạc… b. Mỏ ngoại sinh: - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng). VD: mỏ than, aphatit, dầu mỏ, đá vôi, cao lanh….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học - Khoáng sản là gì? - Khoáng sản được phân thành mấy loại 4. Vận dụng: - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK) - Đọc trước bài 16. **************************************** Tuần: 21 Tiết: 20. Ngày soạn:09/01/2015 Ngày dạy:11 /01/2015 Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 .Kiến thức: - HS nắm được: KN đường đồng mức; củng cố kiến thức về phương hướng trên bản đồ, cách tính khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. - Biết đọc đường đồng mức. 2. Kĩ năng: - Xác định được phương hướng trên bản đồ. - Xác định được độ cao của các địa điểm dụa vào đường đồng mức. - Tính được khoảng cách trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ 1, HĐ 2) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ 2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ1) - Ra quyết định(HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Trực quan - Động não ; Thảo luận theo nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Lược đồ địa hình( hình 44 trong SGK). V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá. *Suy nghĩ - động não. Em thấy được các loại bản đồ có giống nhau về tỉ lệ và các đối trượng đị lí thể hiện trên bản đồ không? =>GV dẫn dắt để HS thấy được các loại bản đồ khác nhau thì yếu tố thể hiện trên bản đồ cũng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1. * HS làm việc cá nhân. GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết: ? Thế nào là đường đồng mức. ? Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình. (HS: do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng) GVKL: GV chuyển ý: *Hoạt động 2: * HS thảo luận theo nhóm nhỏ. GV: Yêu cầu HS dựa vào Hình 44 (SGK) Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: N1: Hướng của đỉnh núi A1 A2. (HS: Từ tây sang Đông) N2: Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu ? (HS: Là 100 m) N3: Xác định độ cao của A1,A2,B1,B2,B3? N4: Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1A2 ? (Gợi ý đo khoảng cách giữa A1-A2 trên lược đồ H44 đo được 7,5cm. Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ là 1:100000, tính k/c thực tế từ A1A2 ?) - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. ?Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn). Nội dung ghi bảng * Bài tập 1. a) Đường đồng mức. - Là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng * Bài tập 2. a) - Từ A1  A2: hướng từ Tây sang Đông b) Khoảng cách giữa các đường đồng mức là 100 m. c) - A1 = 900 m, A2 = 700 m - B1= 500 m, B2= 600 m, B3 = 500 m d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2 là: 7,5cm x 100 000 = 750000cm = 7500m e) Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 - Sườn Tây dốc. - Sườn Đông thoải hơn. 3.Thực hành/ luyện tập: -GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tính khoảng cách thực tế của 2 địa điểm trên bản đồ địa hình Việt Nam theo tỉ lệ đã cho. 4. Vận dụng: Khoảng cách giữa điểm A và điểm B trên thực tế là 15 km. Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000 thì khoảng cách giữa 2 địa điểm đó là bao nhiêu cm? - Đọc trước bài 17. ************************************ Tuần: 22 Tiết: 21. Ngày soạn:15/01/2015 Ngày dạy:18/01/2015 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ. I. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: HS nằm được - Thành phần của lớp không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí biết vai trò của lượng hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các k. khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa. 2- Kĩ năng: quan sát, nhận xét sơ đồ,hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. 3- Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu (HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3 ) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ 2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ 2) - Ra quyết định(HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Trình bày 1 phút cặp đôi, làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm; IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh thành phần của các tầng khí quyển. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá: Trên Trái Đất nếu thiếu không khí thì có sự sống hay không? Con người có tồn tại được không? Vậy mọi hoạt động của con người đều có liên quan đến lớp vỏ khí. Chúng ta cần biết lớp vỏ khí gồm những thành phần nào, cấu tạo của nó ra sao và có vai trò gì chúng ta cùng nghiên cứu… 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1:Thành phần của không khí. 1. Thành phần của không khí * HS làm việc cá nhân. - Thành phần của không khí gồm: GV cho HS quan sát H45 (SGK) + Khí Nitơ: 78% ? Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ ? + Khí Ôxi: 21%.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Nêu vai trò của lượng hơi nước trong không + Hơi nước và các khí khác: 1% khí. -Lượng hơi nước sinh ra mây, mưa... GV chuyển tiếp: xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa điều hoà khí cácboníc và ôxi trên trái đất Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển .Vậy khí quyển có cấu tạo thế nào ,đặc điểm ra sao ? 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí *Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí. quyển) * HS thảo luận theo nhóm nhỏ. * Các tầng khí quyển: - HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết : - Tầng đối lưu: 016km, khoảng 90% ? Lớp vỏ khí gồm những tầng nào. không khí tập trung ở tầng này. ? Nêu vị trí, đặc điểm vai trò của mỗi tầng? + K.khí chuyển động theo chiều (HS:+Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các thẳng đứng. hiện tượng: Mây, mưa, sấm, chớp.... + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(TB Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100m lại lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C ) giảm 0,6oC. + Là nơi diễn ra các hiện tượng khí + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản tượng : mây, mưa, sấm chớp,.... những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con -Tầng bình lưu: 16  80km có lớp ôngười.) dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật. - Đại diện trình bày theo bảng sau: - Các tầng cao của khí quyển >80 Tên tầng Vị trí Đặc điểm Vai trò km, không khí rất loãng. Đối lưu Bình lưu Tầng cao - GV cùng hs nhận xét, bổ sung *HĐ 3: Các khối khí. * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. GV: yêu cầu HS đọc TT (SGK) cho biết: ? Nguyên nhân hình thành các khối khí ? (HS: Do tiếp xúc với lục địa hay đại dương ) ? Q.sát bảng các khối khí cho biết : Các khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa được hình thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại ? - HS: dựa vào bảng nêu -GV yêu cầu học SGK/54.. 3. Các khối khí. ( Học SGK/54) -Các khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết nơi chúng đi qua..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Thực hành/ luyện tập: - Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học - Thành phần của không khí? - Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? - Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau? 4. Vận dụng: Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập trong vở bài tập. Phụ lục: Tên Vị trí Đặc điểm Vai trò tầng Đối lưu 0- 90% kk của khí quyển - Ảnh hưởng đến đời sống 16km - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao của con người - Kk chuyển động theo chiều thẳng đứng - Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng Bình 16-80 - Có lớp ôzôn, nhiệt độ tăng theo - Ngăn cản, hấp thụ lại các tia lưu chiều cao, hơi nước ít đi bức xạ có hại cho sự sống - không khí chuyển động theo chiều ngang Tầng 80Không khí cực loãng Không quan hệ gì đến đời cao >lên sống con người ******************************* Tuần: 23. Ngày soạn:25/02/2013 Ngày dạy:28 /01/2013 THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. Tiết 22 : I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu. - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. - Biết nhiệt độ không khí nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2. Kĩ năng: Biết q.sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương trong một ngày hoặc vài ngày qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự báo thời tiết của tỉnh/ thành phố. - Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình trong ngày, tháng, năm của một địa phương - Đọc biểu đồ nhiệt độ rút ra nhận xét về nhiệt độ của một địa phương. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích, so sánh (HĐ 1, HĐ 2, HĐ 3 ) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ 2) - Ra quyết định(HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Trình bày 1 phút cặp đôi, làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm; IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Nhiệt kế, hình vẽ SGK V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá: Nêu thành phần của không khí? Hàng năm các khối khí di chuyển có làm cho thời tiết và khí hậu thay đổi không? Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng đến cuộc sống của con người. Vì vậy việc nghiên cứu về thời tiết và khí hậu là cả một vấn đề hết sức quan trọng. Muốn vậy, cần nắm được nhiệt độ, gió, mưa. 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Khí hậu và Thời tiết 1. Khí hậu và Thời tiết * HS làm việc cá nhân. GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết: a) Thời tiết. Thời tiết là gì? Cho ví dụ? - Là sự biểu hiện hiện tượng khí (HS: Là sự biểu hiện hiện tượng khí tượng ở tượng ở 1địa phương trong 1 thời 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn nhất gian ngắn nhất định. định.) - Thời tiết luôn thay đổi. - Đặc điểm chung của thời tiết là? b) Khí hậu. (HS : Thời tiết luôn thay đổi, trong 1 ngày có - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp khi thời tiết thay đổi đến mấy lần) lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, Khí hậu là gì. trong 1 thời gian dài , từ năm nay (HS : Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại này qua năm khác và đã trở thành tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời qui luật. gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật Thời tiết có đặc điểm gì giống và khác khí hậu? (HS: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí quyển trong thời gian dài ) 2. Nhiệt độ không khí và cách đo *Hoạt động 2: Nhiệt độ không khí và cách nhiệt độ không khí. đo nhiệt độ không khí. a) Nhiệt độ không khí. * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp - Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua thảo luận theo nhóm nhỏ. khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: ? Nhiệt độ không khí do đâu mà có.. N1: Làm thế nào để tính được toTB ngày. N2: Làm thế nào để tính được toTB tháng. N3: Làm thế nào để tính được toTB năm.. *Hoạt động 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. * HS làm việc cá nhân GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan sát các hình 47, 48,49 (SGK) cho biết: ? Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo vị trí, theo độ cao, theo vĩ độ. ? Tại sao về mùa hạ, những vùng gần biển có không khí mát hơn trong đất liền, về mùa đông, những miền gần biển lại có không khí ẩm hơn trong đất liền. - Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại dương ? ( Do sự tăng giảm to của đất và nước khác nhau) ? Tại sao càng lên cao to không khí càng giảm (HS: Càng lên cao không khí càng loãng) - GV: Cứ lên cao 100 m to lại giảm 0,6 to C.). nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí  không khí nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí. b. Cách đo nhiệt độ không khí : - Người ta đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế. - Cách tính nhệt độ TB ngày, tháng, năm: Nhiệt độ TB ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo số lần đo Nhiệt độ TB tháng = Tổng nhiệt độ các ngày trongtháng Số ngày trong tháng Nhiệt độ TB năm = Tổng nhiệt độ các tháng trong năm 12 tháng 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. a) Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí gần hay gần xa biển:. b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Cứ lên cao 100 m nhiệt độ lại giảm 0,6o C. c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ độ - Vùng vĩ độ thấp: to cao. ? Tại sao nhiệt độ không khí giảm dần theo vĩ - Vùng vĩ độ cao: to thấp độ. 3.Thực hành/ luyện tập: - Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học - Nhiệt độ và khí hậu? - Cách tính to TB: Ngày tháng năm ? - Sự thay đổi của nhiệt độ không khí?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Vận dụng: Học bài cũ, làm bài tập trong vở bài tập. - Làm bài 1,3,4 (SGK), câu 2 không làm. - Đọc trước bài 19.. Tuần: 24. Ngày soạn:02/02/2013 Ngày dạy:04 /02/2013 bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT. Tiết 23: I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nắm được: Khí áp là gì? Cách đo và dụng cụ đo khí áp. - Các đai khí áp trên Trái Đất. - Gió và các hoàn lưu khí quyển Trái Đất. 2.Kĩ năng: HS phân tích các hình và tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu (HĐ 1, HĐ 2,) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ 2) - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe/phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ 2) - Ra quyết định(HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Trình bày 1 phút cặp đôi, làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm; IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Hình 50 SGK các đai khí áp trên trái đất. - Hình 51 SGK các loại gió chính trên trái đất và các hoàn lưu khí quyển. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá: 1- Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì ? 2- Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao ? theo vĩ độ ? 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Khí áp, các đai khí áp trên 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Trái Đất Đất * HS làm việc cá nhân a) Khí áp: GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: - Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có - Khí áp là gì ? (Sức ép của k.khí lên bề mặt trong lượng  tạo ra 1 sức ép rất lớn Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.) lên bề mặt Trái Đất sức ép đó gọi là Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì ? khí áp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Khí áp ở mỗi nơi trên bề mặt đất có giống nhau không. Khí áp trung bình trên bề mặt TĐ bao nhiêu? (760mmHg: đơn vị đo b) Các đai khí áp trên bề mặt trái Atnôtphe đất. - GV giới thiệu cho HS mô hình của áp kế - Trên bề mặt Trái Đất, khí áp được phân bố thành các đai khí áp cao và - GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan sát khí áp thấp từ xích đạo đến cực. H50 (SGK) cho biết: ? Trên Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp. ? Các đai khí áp thấp nằm ở những vĩ độ nào. ? Các đai khí áp cao nằm ở những vĩ độ nào. (HS: 3 đai áp thấp là XĐ và ở vĩ độ 60 độ bắc, nam, 4 đai áp cao:ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực ) 2. Gió và các hoàn lưu khí quyển . *Hoạt động 2: Gió và các hoàn lưu khí * Gió. quyển - Không khí luôn luôn chuyển động từ * HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển thảo luận theo nhóm nhỏ động của không khí sinh ra gió. GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trong - Các loại gió chính: (SGK) cho biết: * Gió Tín phong và gió Tây ôn đới: là ? Gió là gì ? Nguyên nhân sinh ra gió ? loại Gió thổi thường xuyên trên Trái (HS: Không khí luôn luôn chuyển động từ Đất. nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió.) * Gió Tín phong: là loại Gió thổi thường xuyên từ áp cao Chí tuyến về ? Qsát H51 SGK cho biết: áp thấp Xích đạo. N1:+ Ở hai bên xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm, từ khoảng các vĩ độ * Gió Tây ôn đới: Là loại gió thổi 0 30 Bắc và Nam về xích đạo, là gió gì? thường xuyên từ áp cao chí tuyến về 0 N2: + Cũng từ khoảng các vĩ độ 30 Bắc và áp thấp ở khoảng 600.. Nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60 0 Bắc và Nam, là gió gì? HS trình bày theo nhóm, các nhóm bổ sung Sự chuyển động của không khí giữa cho nhau. các đai khí áp cao và thấp tạo thành GV theo dõi, nhận xét và KL: các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển. ? Hoàn lưu khí quyển là gì. GV: Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển. - Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3.Thực hành/ luyện tập: - Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học - Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? - Nguyên nhân nào sinh ra gió? 4. Vận dụng: - Học bài cũ, làm bài tập trong vở bài tập và làm BT4 (SGK) - Đọc trước bài 20. ******************* NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN ************************ Tuần: 25 Tiết 24 dạy:19/02/2013. Ngày soạn:16/02/2013 Ngày. Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân làm cho không khí có độ ẩm, nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. - Trình bày được hiện tượng bão hoà hơi nước của không khí, hiện tượng ngưng tụ hơi nước và quá trình tạo thành mây, mưa. 2. Kĩ năng: - Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm. - Biết đọc biểu đồ lượng mưa và đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1, HĐ2,) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ 2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp(HĐ 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ1, HĐ 2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Động não, đàm thoại gợi mở; HS làm việc cá nhân; trình bày 1 phút cặp đôi, thảo luận theo nhóm; IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Biểu đồ lượng mưa( hình 53 SGK) - Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá: Cho biết nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng trong khí quyển như mây mưa? HS trả lời. GV ? Hơi nước trong không khí do đâu mà có? Vì sao không khí có độ ẩm?...GV dẫn vào bài mới. 2. Kết nối:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu hơi nước và độ ẩm của không khí (20phút ) *HS làm việc cá nhân; đàm thoại gợi mở. - GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: Hơi nước trong không khí do đâu mà có? Vì sao không khí có độ ẩm? - HS trả lời. - GV tóm tắt, bổ sung. Không khí có hơi nước do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối. nguồn cung cấp chính là nước trong các biển và đại dương. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng “ lượng hơi nước tối đa trong không khí” (SGK) và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa nhiệt độ và khả năng chứa hơi nước của không khí ? - HS trả lời. - GV tóm tắt, bổ sung và giảng giải về khả năng chứa hơi nước của không khí, tư đó hình thành khái niệm về bão hòa hơi nước trong không khí. - GV nêu vấn đề: Không khí đã bão hòa, mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, nêu các điều kiện để hơi nước ngưng tụ và các hình thức ngưng tụ của hơi nước. - HS trả lời. GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất. (15phút) *HS làm việc cá nhân. GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK + Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa. + Trình bày cách tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và cách tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương. - GV chỉ định HS trả lời. - GV tóm tắt, chuẩn xác kiến thức. *HS làm việc theo cặp. - GV giao nhiệm vụ: Dựa vào biểu đồ lượng. Nội dung ghi bảng 1- Hơi nước và độ ẩm của không khí: Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, vì vậy mà không khí có độ ẩm.. -Nhiệt độ không khí càng cao lượng hơi nước chứa được càng nhiều, tuy nhiên sức chứa đó cũng có hạn. - Không khí bão hòa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa. - Không khí đã bão hòa, mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành nước. Đó là hiện tượng ngưng tụ của hơi nước. - Hơi nước trong không khí khi ngưng tụ sẽ sinh ra hiện tượng sương, mây, mưa. 2- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất. * Mưa: - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước to dần rồi rơi xuống đất thành mưa. a) Tính lượng mưa trung bình của một địa phương..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mưa của TP Hồ Chí Minh( hình 53 SGK) và trả lời các câu hỏi kèm theo. *HS làm việc theo cặp. - GV giao nhiệm vụ: - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm cặp trình bày kết quả 1 phút. - GV chuẩn xác kiến thức.. *Thảo luận nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới( hình 54 SGK) và trả lời các câu hỏi kèm theo. Thảo luận nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Bước 3: Thảo luận nhóm - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận( kết hợp bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới). - GV tóm tắt và chốt kiến thức.. - Dụng cụ để tính lượng mưa rơi: thùng đo mưa (Vũ kế) - Cách tính lượng mưa: + Lượng mưa trong ngày: được tính bằng chiều cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày. + Lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng. + Lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. + Tính lượng mưa trung bình của một địa phương: Lấy lượng mưa nhiều năm của một địa phương cộng lại rồi chia cho số năm. - Tháng mưa nhiều nhất ở TP Hồ Chí Minh là tháng 9, khoảng 330 mm. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2. khoảng 4mm b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực Các khu vục có lượng mưa trên 2000mm là Nam Á, một số đảo, quần đảo của Đông Nam Á, Trung Mĩ và một phần Tây Phi… Các khu vực có lượng mưa dưới 200mm là Bắc Phi, Tây Nam Á, Trung Á và một phần Đông Bắc Á... (HS: Phân bố không đồng đều: + Mưa nhiều ở vùng xích đạo. + Mưa ít ở vùng cực và gần cực.) 3.Thực hành/ luyện tập: GV yêu cầu HS tính lượng mưa trung bình trong 3 năm của Hà Nội với số liệu sau: Năm. Lượng mưa trong năm (mm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1997 1872 1998 1339 1999 1558 - Quan sát hình 54 (SGK) cho biết Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu mm. 4. Vận dụng: Yêu cầu HS về nhà, dựa vào bài học vẽ sơ đồ thể hiện quá trình tạo thành mây, mưa. Đọc trước bài 21 ******************************** Tuần: 26 Ngày soạn:25/02/2012 Ngày dạy:28 /02/2012 Tiết 25: Bài 21: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày nhận xét về thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ. - Học sinh nhận biết được các yếu tố biểu hiện trên biểu đồ. 2- Kĩ năng: - Nhận biết được dạng biểu đồ. Phân tích và đọc biểu đồ. - Biết cách đọc và khai thác thông tin, 3- Thái độ: Giúp các em có kĩ năng nhận biết về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1,2,3,4,5) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp(HĐ1,2,2,4,5) - Thể hiện sự tự tin (HĐ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại gợi mở; HS làm việc cá nhân; trình bày 1phút cặp đôi, thảo luận theo nhóm; IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm A & B. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 1. Khám phá: 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS *HĐ 1: Bài 1 * Đàm thoại gợi mở; HS làm việc cá nhân. GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55. Nội dung ghi bảng. Bài 1: a. Nhiệt độ và lượng mưa - Nhiệt độ biểu hiện theo đường - Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (SGK) cho biết: - Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ? -Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, yếu tố nào được biểu hiện theo cột? - Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục bên nào biểu hiện lượng mưa? - Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt độ là gì? GV: Chuẩn xác kiến thức. *HĐ 2: Bài 2 *HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. - Trục dọc bên phải (Nhiệt độ) - Trục dọc bên trái (Lượng mưa) - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:0C - Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm. Bài 2: Ghi kết quả vào bảng : Cao nhất Trị Thán số g. Thấp nhất Nhiệt độ Trị Thán chênh lệch giữa tháng số g thấp nhất và cao nhất 0 16 C 1 130C. *Thảo luận nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: HS: Dựa vào bảng trị số vừa hoàn thành và H55 (SGK) nhận xét: 290 7 * Nhóm 1,3: nhận xét về nhiệt độ C * Nhóm 2,4: nhận xét lượng mưa của Hà Nội? Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa - Bước 2: HS làm việc cá nhân Trị số Thán Trị Thán chênh lệch - Bước 3: Thảo luận nhóm thống nhất ý giữa tháng g số g kiến và ghi vào phiếu. thấp nhất và - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày cao nhất ý đã thảo luận. 300m 8 20m 12 280mm -Các nhóm nhận xét, đối chứng. m m - GV chuẩn xác kiến thức *HĐ 3: Bài 3 * Đàm thoại gợi mở; HS làm việc cá nhân. Từ 2 bảng số liệu trên hãy nêu nhận xét Bài 3: về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội? Nhận xét: - Nhiệt độ và lượng mưa của TP Hà Nội *Hoạt động 4 có sự chênh lệch giữa các tháng trong *HS làm việc cá nhân, đàm thoại gợi năm. mở. + Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 và 7, 8, 9. Còn mưa ít từ tháng 10 – 4 năm H57 (SGK) hoàn thành bảng thống kê sau (SGK) + Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9 Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng Thấp từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau nào?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào? Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy? GV: Chuẩn kiến thức *Hoạt động 5: *HS làm việc cá nhân, đàm thoại gợi mở. ? Từ bảng ở bài 2 cho biết: - Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? - Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc?. Bài tập 4 Biểu đồ Tháng có nhiệt độ cao nhất Tháng có nhiệt độ thấp nhất Tháng mưa nhiều. A T4 (310C) T1 (210C) T5-10. B T1 (200C) T7 (100C) T10-3. Bài 5: Nhận xét: - Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc) Vì tháng nóng nhất trùng với mùa mưa nhiều vào mùa Hè, Thu. - Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam) Vì tháng mưa nhiều lại vào mùa Đông và Xuân.. 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập. 4. Vận dụng: Yêu cầu HS về nhà, hoàn thành các bài tập, đọc trước bài 22. Tuần: 28 Tiết 26.. Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy:06 /03/2012 Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất. 2. Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế * Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: ( Mục I) HS biết được lợi ích và tác hại từ dòng sông mang lại. Nguyên nhân gây ra những tác hại đó. Từ đó giúp các em có ý thức bảo vệ sự trong sạch của dòng sông. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1, HĐ2,) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ1, 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; HS làm việc cá nhân; trình bày 1phút, thảo luận theo nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Bản đồ khí hậu thế giới Sơ đồ vị trí của Trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào các ngày hạ chí và đông chí;Tranh vẽ các vành đai nhiệt và các đới khí hậu trên trái đất. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. * Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào từ xích đạo về hai cực? 1. Khám phá: Sự phân bố lượng nhiệt và ánh sáng Mặt trời trên Trái Đất không giống nhau. Nơi nào có góc chiếu càng lớn, thời gian chiếu sáng càng nhiều thì nơi đó nhận được lượng nhiều ánh sáng và nhiệt. Vì thế mà người ta chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt có những đặc điểm khí hậu rất khác nhau 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Các chí tuyến và các 1. Các chí tuyến và các vòng cực vòng cực trên trái đất: trên trái đất: *Phương pháp đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực. Làm việc cả lớp: Bước 1: GV Cho HS quan sát sơ đồ ? Dựa vào sơ đồ và kiến thức đã học, em hãy cho biết các đường chí tuyến, các vòng cực Bắc và cực Nam nằm ở những vĩ độ nào ? HS: + Chí tuyến Bắc: 23027'B + Chí tuyến Nam: 23027'N.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Vòng cực Bắc: 66033'B + Vòng cực Nam: 66033'N Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các chí tuyến vào các ngày nào? Đó gọi là ngày gì ? HS: Vào 22/6 ở nửa cầu Bắc. Đó gọi là ngày Hạ chí. 22/12 ở nửa cầu Nam. Đó gọi là ngày Đông chí.. - Các chí tuyến: Là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày đông chí và hạ chí.. ? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, - Các vòng cực: Là giới hạn của đêm ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có đặc khu vực có ngày, đêm dài 24 giờ. điểm gì? Em hãy cho biết vai trò của các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất? Qua hình bên, em hãy lên xác định phạm vi, giới hạn của từng vành đai? - Bước 2:HS trình bày - Bước 3: GV chuẩn kiến thức Chuyển ý: Vậy tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái đất có các đới khí hậu nào tương ứng ta tìm hiểu mục 2 … *HĐ 2: Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Cho HS quan sát sơ đồ các đới khí hậu và các vành đai nhiệt. ? Hãy cho biết tương ứng với năm vành đai nhiệt trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? GV: Do đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất, do hoàn lưu khí quyển nên ranh giới của các đới khí hậu nói trên không hoàn toàn trùng khớp với năm vành đai nhiệt như các em nhìn thấy trên sơ đồ. * Hoạt động nhóm : 6 nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: Xác định vị trí, giới hạn và. - Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: - Một vành đai nóng. - Hai vành đai ôn hòa. - Hai vành đai lạnh.. 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu: một đới nóng, hai đới ôn hoà và hai đới lạnh.. a. 1 Đới nóng: ( Nhiệt đới )..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đặc điểm khí hậu của đới nóng ?. - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ 23027'B-> 23027'N - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ cao. Nóng quanh năm. - Chế độ gió: gió Tín phong thổi thường xuyên - Chế độ mưa: Lượng mưa TB năm từ 1000-> 2000mm.. Nhóm 3, 4: Xác định vị trí, giới hạn và đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa ?. b. 2 đới ôn hòa: ( ôn đới ). - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ 23027'B, N -> 66033'B, N - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình, trong năm có 4 mùa rõ rệt. - Chế độ gió: Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên - Chế độ mưa: Lượng mưa TB từ 500-> 1000mm.. Nhóm 5,6: Xác định vị trí, giới hạn và đặc c. Hai đới lạnh: (Hàn đới) điểm khí hậu của đới lạnh . - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ 66033'B-> cực Bắc 66033'N-> cực Nam - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ rất thấp. Quanh năm giá lạnh. - Chế độ gió: gió Đông cực thổi thường xuyên - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Chế độ mưa: Lượng mưa TB năm - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi dưới 500mm. vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. GV cho HS quan sát hình ảnh: ? Em hãy cho biết các hình bên mô tả phong cảnh đới khí hậu nào ? GV: Ngoài các đới khí hậu chính được phân theo vĩ độ( nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) còn có các yếu tố tự nhiên khác như đại dương, lục địa, núi cao ảnh hưởng đến khí hậu của một vùng nên sinh ra các kiểu khí hậu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bằng hiểu biết và thực tế về khí hậu nước ta, em thử đốn xem nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? GVMR: - Việt Nam nằm trong đới nóng nhưng ở miền Bắc có 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông) còn miền Nam có 2 mùa( mưa và khô). Hai mùa xuân, thu ở nước ta rất ngắn nó không thể hiện rõ như ở đới ôn hòa mà thực chất nó chỉ là thời kì chuyển tiếp giữa mùa nóng sang mùa lạnh và giữa mùa lạnh sang nóng . 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. GV sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống nội dung bài học. 4. Vận dụng: - Việt Nam chúng ta nằm ở đới nóng, thế nhưng các em thấy cũng có những nơi có nhiệt độ rất mát mẻ như Đà Lạt, Sa Pa…Hay ở miền Bắc nước ta mùa đông rất lạnh. Vậy nguyên nhân nào đã dẫn đến những đặc điểm đó? Các em về nhà tìm hiểu để được học ở chương trình các lớp tiếp theo - GV: Hướng dẫn ôn lại kiến thức đã học bài 15 đến bài 22.. Tuần: 29 Tiết 27.. Ngày soạn:10/03/2012 Ngày dạy:13 /03/2012 ÔN TẬP GIỮA KÌ 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố những kiến thức cơ bản đã được học từ đầu HK II. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1, HĐ2) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ1, 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; HS làm việc cá nhân; trình bày 1phút, thảo luận theo nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Bản đồ khí hậu thế giới. Quả địa cầu. Tranh ảnh liên quan V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. * Kiểm tra bài cũ: Trên Trái Đất có mấy kiểu đới khí hậu ? Nêu đặc điểm các đới khí hậu đó? 1. Khám phá 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu giới hạn ôn I. giới hạn, phạm vi : tập Từ bài 15 đến bài 22 GV: Nêu giới hạn ôn tập Gồm 6 bài lí thuyết ; 2 bài thực hành II. Những kiến thức cơ bản *Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức 1- Các mỏ khoáng sản : cơ bản. + Mỏ nội sinh : *HS làm việc cá nhân/Phương pháp + Mỏ ngoại sinh : thảo luận theo nhóm nhỏ 2- Lớp vỏ khí : - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm - Các tầng khí quyển : nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: 3- Thời tiết, khí hậu : - Sự khác nhau giữa thời tiết và khí GV : Đưa ra hệ thống các câu hỏi hậu : Câu 1: Thời tiết và khí hậu khác nhau ở 4- Cách tính nhiệt độ TB tháng, nhiệt điểm nào? độ trung bình năm : 5- Khí áp và gió : Câu 2: Cách tính nhiệt độ trung bình - Khái niệm khí áp, sơ đồ về các vành tháng và nhiệt độ TB năm? đai khí áp trên trái đất : Câu 3: Khí áp là gì? Nguyên nhân nào - Các loại gió chính trên trái đất, sinh ra khí áp? nguyên nhân hình thành, vẽ sơ đồ và Câu 4: Nhiệt độ không khí do đâu mà ghi chú thích. có? 6- Nhiệt độ không khí : Câu 5: Khi nào sinh ra mưa? -Sự thay đổi nhiệt độ không khí theo độ Câu 6: Các đường chí tuyến? Các vòng cao, theo vĩ độ, giải thích cực? Các vành đai nhiệt? 7- Các dới khí hậu : Câu 7: Đặc điểm của 5 đới khí hậu trên -Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái trái đất? đất.(1đới nóng ,2đới ôn hoà ,2đới lanh).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Quanh năm nóng - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất - Gió thổi thường xuyên: Tín phong ghi vào phiếu. - Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Có nhiệt độ trung bình - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác kiến - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới thức. - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm.. 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài ôn tập. 4. Vận dụng: - GV: Hướng dẫn ôn lại kiến thức đã học bài 15 đến bài 22. Giờ sau kiểm tra 45 phút. Tuần: 29 Tiết 28.. Ngày soạn:18/03/2012 Ngày dạy:20 /03/2012 KIỂM TRA 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá quá trình nhận thức của học sinh qua các chương trình đã học. - Giáo viên kịp thời uốn nắn việc nhận thức của học sinh qua bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự giác làm bài của học sinh, độc lập suy nghĩ. 3. Thái độ :Tự giác làm bài II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian - Thể hiện sự tự tin III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - HS làm việc cá nhân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1- GV: Ma trận. Đề bài. Đáp án ,biểu điểm 2- HS : Đồ dùng học tập V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. * Nội dung kiểm tra : - Ma trận Đề 1 Chủ đề Lớp vỏ khí Thời tiết khí hậu Hơi nước trong không khí Khí áp, gió Các đới khí hậu Cộng. Nhận biết TN TL Câu 1,2 (1đ) Câu 3 (0,5đ). Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Câu 4 (0,5đ). Tổng điểm 10% = 1đ. 1. 5%= 0,5đ 5%= 0,5đ 20%= 2đ 60%= 6đ 10. 1. Câu 1 (2đ) Câu 6 (0,5đ) 40%(4đ). Câu hỏi 2. 1 Câu 2 (3đ) 35%(3,5đ). Câu 5 Câu 3 (0,5đ) (2đ) 25%(2,5đ). 4 9. B- Câu hỏi : ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào bài làm: Câu 1: Trong không khí thành phần Nitơ chiếm tỉ lệ: A: 21% B. 50% C. 65% D. 78% Câu 2: Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng? A. 2 tầng B. 3 tầng. C. 4 tầng. D. 5 tầng Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Theo vĩ độ . B. Theo độ cao C. Gần biển hoặc xa biển . D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Nguồn cung cấp hơi nước trong không khí là do: A. Các biển và đại dương B. Sông ngòi C. Hồ, ao D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta: A. Từ 200mm-500mm B. Từ 500mm-800mm C. Từ 800mm-1000mm . D. Từ 1000mm-2000mm Câu 6: Ranh giới để phân chia các vành đai nhiệt là: A. Các chí tuyến B. Vòng cực. C. Đường xích đạo D. Cả A, B, C đều đúng II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm): Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? Câu 2: (3 điểm): Hãy cho biết các chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam nằm ở những vĩ độ nào? Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tuyến vào các ngày nào? Câu 3: (2 điểm): Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Lượng mưa trong năm ở đới này là bao nhiêu? III. Đáp án - Biểu điểm I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu ý. ĐỀ 1 1 D. 2 B. 3 D. 4 D. 5 D. 6 D. Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1(2đ): Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng  tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất sức ép đó gọi là khí áp. - Vì sức ép của không khí nén lên bề mạt Trái đất Câu 2 (3đ) - Chí tuyến Bắc năm ở vĩ độ 23027’ B, chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23027’ N - Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến Bắc vào ngày 22/6(hạ chí) và ở đường chí tuyến Nam vào ngày 22/12(đông chí). Câu 3(2đ) - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Nhiệt độ cao. Nóng quanh năm. - Gió Tín phong thổi thường xuyên - Lượng mưa TB năm từ 1000-> 2000mm. Ma trận Đề 2 Chủ đề. Nhận biết TN TL. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Câu hỏi. Tổng điểm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các mỏ khoáng sản Lớp vỏ khí. Thời tiết khí hậu Hơi nước trong không khí Các đới khí hậu Cộng. Câu 1 (2đ) Câu Câu 3 5,6 (2đ) (1đ) Câu 3 (0,5đ) Câu 4 (0,5đ) Câu 1, (0,5đ) 40%(4đ). 1. 20% = 2đ. 3. 30% = 3đ. 1. 5%= 0,5đ 5%= 0,5đ 40%= 4đ. 1 Câu 2 (3đ). 55%(5,5đ). Câu 2 (0,5đ). 3. 5%(0,5đ). 9. 10 ĐỀ 2. I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) * Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào bài làm: Câu 1: Ranh giới để phân chia các vành đai nhiệt là: A. Các chí tuyến B. Vòng cực. C. Đường xích đạo D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta: A. Từ 200mm-500mm B. Từ 1000mm-2000mm C. Từ 800mm-1000mm . D. Từ 500mm-800mm Câu 3: Nhiệt độ không khí thay đổi: A. Theo vĩ độ . B. Theo độ cao C. Gần biển hoặc xa biển . D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Nguồn cung cấp hơi nước trong không khí là do: A. Các biển và đại dương B. Sông ngòi C. Hồ, ao D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng? A. 3 tầng B. 4 tầng. C. 2 tầng. D. 5 tầng Câu 6: Trong không khí thành phần Nitơ chiếm tỉ lệ: A. 78% B. 50% C. 65% D. 21% II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm): Khoáng sản là gì? Thế nào là quặng khoáng sản? Câu 2: (3 điểm): Hãy cho biết các chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam nằm ở những vĩ độ nào? Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tuyến vào các ngày nào? Câu 3: (2điểm) Lớp vỏ khí chia ra bao nhiêu tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của mỗi tầng?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Đáp án - Biểu điểm I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu ý. ĐỀ 2 1 D. 2 B. 3 D. 4 D. 5 A. 6 A. Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1(2đ): - Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng. - Khi các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là quặng khoáng sản. Câu 2 (3đ) - Chí tuyến Bắc năm ở vĩ độ 23027’ B, chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23027’ N - Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến Bắc vào ngày 22/6(hạ chí) và ở đường chí tuyến Nam vào ngày 22/12(đông chí). Câu 3(2đ) Lớp vỏ khí được chia ra làm 3 tầng: - Tầng đối lưu: 016km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(TB lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C ) + Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,.... - Tầng bình lưu: 16  80km có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật. - Các tầng cao của khí quyển: >80 km, không khí rất loãng. Không liên quan đến đời sống, sản xuất của con người. 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Vận dụng: Chuẩn bị bài mới. Tuần 30 Tiết 29. Ngày soạn:26/03/2016 Ngày dạy:29 /03/2016 Bài 23: SÔNG VÀ HỒ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiến thức: HS hiểu được: KN về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ mưa. - HS nắm được khí hậu về hồ, nguyên nhân hình thành các loại hồ. 2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ. * Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: ( Mục I) HS biết được lợi ích và tác hại từ dòng sông mang lại. Nguyên nhân gây ra những tác hại đó. Từ đó giúp các em có ý thức bảo vệ sự trong sạch của dòng sông. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1, HĐ2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ1, 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; HS làm việc cá nhân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận theo nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ sông ngòi việt nam. Tranh ảnh liên quan V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 1. Khám phá: - Giáo viên giới thiệu bài mới. 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1(20phút) Sông và lượng 1. Sông và lượng nước của sông: nước của sông: *Phương pháp đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực. - Làm việc cả lớp: Bước 1: GV Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK Kết hợp sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em đã gặp?địa phương em có dòng sông nào chảy qua ? - Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường * Sông: xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực - Là dòng chảy thường xuyên, tương địa) đối ổn định trên bề mặt thực địa. - Nguồn cung cấp nước cho sông? (Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.) Trong suốt chiều dài chảy ra biển sông có bao giờ chảy đơn lẻ một mình không? ? Lưu vực sông là gì? (Diện tích đất đai - Mỗi con sông đều có diện tích đất.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi đai cung cấp nước thường xuyên cho là lưu vực sông.) nó gọi là: Lưu vực sông. - QS H59 cho biết: Hệ thống sông bao gồm - Sông chính cùng với phụ lưu, chi những bộ phận nào ? lưu hợp thành hệ thống sông. ( Phụ lưu, sông chính, chi lưu.) GV : Trong sông đều có nước, vào mùa mưa người ta thường dự báo mức nước trong từng phút, giây. Vậy em hiểu thế nào là lưu lượng nước của * Lưu lượng : là lượng nước chảy sông ? qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) -Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào - Lưu lượng của một con sông phụ yếu tố nào? thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước. Thế nào là thủy chế của sông ? - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 (SGK) năm. ?Hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Kông và sông Hồng. => Đặc điểm của 1con sông thể hiện ? Nêu những lợi ích và tác hại của sông đem qua lưu lượng và chế độ chảy của nó lại. Theo em những ảnh hưởng tiêu cực của sông mang lại cho con người là do những nguyên nhân nào? - Bước 2:HS trình bày - Bước 3: GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2(20phút): Tìm hiểu về hồ * Đàm thoại gợi mở; HS làm việc cặp đôi. Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết: -Hồ là gì? - Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết trên thế giới căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biết trên thế giới có mấy loại hồ? (Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt.) - Hồ được hình thành như thế nào? Nguồn gốc hình thành khác nhau. -Tác dụng của hồ. 2. Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. Hồ thường có diện tích nhất định. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau( hồ tự nhiên và hồ nhân tạo) + Hồ tự nhiên: Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây); Hồ miệng núi lửa (Plâycu) + Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây -Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ?(Bị vùi (Hà Nội), hồ Gươm (Hà Nội) lấp ...) ? Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con người ? - Bước 2:HS làm việc cá nhân - Bước 3:HS trao đổi chia sẻ - Bước 4:HS trình bày - Bước 5: GV chuẩn kiến thức 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. - Sự khác nhau giữa sông và hồ? Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Vận dụng: - Học bài. Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK) - Chuẩn bị bài mới =========================================== Tuần 31 Tiết 30. Ngày soạn:02/04/2016 Ngày dạy:05 /04/2016. Bài 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết được: Độ muối của biển và đại dương, nguyên nhân làm cho nước biển, đại dương có độ muối không giống nhau. - Trình bày được 3 hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân sinh ra chúng. 2. Kỹ năng: Phân tích tranh ảnh, lược đồ. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1,2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ1,2) - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ1) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm; đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; HS làm việc cá nhân; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các dòng biển trên thế giới. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ : Sông và hồ khác nhau như thế nào? GV nhận xét ghi điểm. 1. Khám phá: Muối ăn được làm từ nước gì? Từ nước biển và Đại dương. Vậy Biển và Đại dương có đặc điểm gì? Vì sao nước Biển và Đại dương lại mặn. Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1(10phút) Độ muối của nước biển 1. Độ muối của nước biển và và đại dương. đại dương. *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ - Nước biển và đại dương có độ Bước 1: GV. Chiếu bản đồ tự nhiên TG muối trung bình 35%0. -HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới 4 đại - Độ muối là do: Nước sông hòa dương thông nhau tan các loại muối từ đất, đá trong * Hoạt động nhóm : 6 nhóm lục địa đưa ra. - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Độ muối của biển và các đại đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: dương không giống nhau: Tùy Nhóm 1,2,3: ? Tại sao nước Biển lại mặn? thuộc vào nuồn nước chảy vào - Độ muối của nước biển và đại dương là do biển nhiều hay ít và độ bốc hơi đâu mà có? lớn hay nhỏ. (HS: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá VD: - Biển VN: 33%0 trong lục địa đưa ra) - Biển Ban tích: 32%0. - Biển Hồng Hải: 41%0. Nhóm 4,5,6: ? Tại sao Biển và Đại dương đều thông với nhau nhưng độ muối lại khác nhau? ( Mật độ các sông đổ ra Biển, độ bốc hơi ) ? Tại sao nước Biển ở các vùng Chí tuyến lại mặn hơn các vùng khác? ( Đây là vùng khí áp cao nên khi bốc hơi lên bị gió mang đi ). - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. *Hoạt động 2 (15phút) Sự vận động của nước biển và đại dương *Phương pháp đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực.. 2. Sự vận động của nước biển và đại dương: - Có 2 sự vận động chính:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Làm việc cả lớp: Bước 1: GV Yêu cầu HS quan sát H61 và kiến thức (SGK) cho biết: ? Sóng là gì. Nguyên nhân sinh ra sóng biển. ? Nguyên nhân có sóng thần, sức phá hoại sóng thần?. a) Sóng: - Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương. - Nguyên nhân sinh ra sóng biển biển chủ yếu do gió, động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.. - Q.sát H62,63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển ? tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp? (nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều ) Thế nào là thủy triều? ? Có mấy loại thủy triều. + Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần. + Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần + Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần. GV: Chuẩn kiến thức. ?Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém. (Triều cường: Ngày trăng tròn giữa tháng) Ngày không trăng (đầu tháng) + Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng) Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng) -Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ?. b) Thủy triều:. GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK).. - Là hiện tượng nước Biển lên xuống theo chu kì.. - Nguyên nhân là do sức hút của Mặt Trăng và 1 phần Mặt Trời làm cho nước Biển vận động lên xuống. c. Các dòng biển:. Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa không? ? Dòng biển là gì?. ? Nguyên nhân sinh ra các Dòng Biển?. - Dòng biển là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dượng. -Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> phong ,tây ôn đới -Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng ,lạnh ? (Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung quanh, nơi xuất phát các dòng biển.) ? Dòng Biển nóng, dòng Biển lạnh phân bố ở đâu? ( Dòng Biển nóng: Từ Xích đạo lên vùng vĩ độ cao; Dòng Biển lạnh: Từ vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp ). - Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh.. ? Dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậu? ( Biển Nóng: Nước bốc hơi gây mưa. Biển lạnh: Ngăn hơi nước -> Khô hạn ). Các dòng biển ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu của những đất chúng đi qua.. ? Vì sao Con Người cần bảo vệ Biển? - Bước 2:HS trình bày - Bước 3: GV chuẩn kiến thức 3. Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Vận dụng: - Đọc bài đọc thêm - Đọc trước bài 25 =========================================== Tuần 32 Ngày soạn:10/04/2016 Tiết 31 Ngày dạy:12 /04/2016 Bài 25: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được: Có mấy loại dông biển trong các đại dương. - Đặc điểm của các dông biển và sự chuyển động của chúng trong các đại dương. 2. Kỹ năng: Phân tích, tìm mối liên hệ 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1,2 - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác và làm việc cặp đôi (HĐ1,2).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ1) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Thảo luận theo nhóm; đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng, IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các dòng biển trên thế giới. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ : Dòng biển là gì ? Có mấy loại dông biển trong đại dương ? GV nhận xét ghi điểm. 1. Khám phá: Các dòng biển nóng và lạnh trong các Đại dương có hướng chẩy và những ảnh hưởng của chúng tới khí hậu như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ 1: Bài 1 1. Bài 1: *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. Dòng biển nóng TBD ĐTD * Hoạt động nhóm : 6 nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm Bán cầu Bắc Cư rô si ô Gơn xtrim nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: Bán cầu Đông Úc Braxin Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) Nam cho biết. Hướng chảy Từ vĩ độ Từ vĩ độ Nhóm 1,2: Cho biết vị trí của các thấp về vĩ thấp về vĩ dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, độ cao độ cao Đại Tây Dương và trong Thái Bình Dương? Dòng biển lạnh Nhóm 3,4: Cho biết vị trí và hướng TBD ĐTD chảy của các dòng biển ở nửa cầu nam ? Bán cầu Bắc Cabipe rima Grơn len Nhóm 5,6: Cho biết vị trí của các dòng ô ria siô biển và hướng chảy ở nửa cầu Bắc và Bán cầu Pê ru Ben ghe la nửa cầu Nam ,rút ra nhận xét chung Nam hướng chảy Hướng chảy Từ vĩ độ Từ vĩ độ - Bước 2: HS làm việc cá nhân cao về vĩ độ cao về vĩ - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất thấp độ thấp ghi vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn kiến thức. đới - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Hoạt động 2: Bài 2 *HS làm việc cá nhân/Phương pháp gợi mở, thuyết trình tích cực GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) cho biết : - So sánh t0 của 4 điểm ? (Cùng nằm trên vĩ độ 600B) - Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biển nóng và lạnh đi qua ?. 2. Bài 2: So sánh t0 của: A: - 190C B: - 80C C: + 20C D: + 30C + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng và lượng mưa nhiều hơn. + Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí hậu lạnh và lượng mưa ít hơn vùng cùng vĩ độ. Bảng chuẩn kiến thức 3. Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. Giáo viên nhận xét thực hành. 4. Vận dụng: - Đọc trước bài 26. Tuần 33 Tiết 32. Ngày soạn:16/04/2016 Ngày dạy:19 /04/2016. Bài 26: ĐẤT - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được: - Khái niệm về đất - Biết được các thành phần của đất cũng như nhân tố hình thành đất. - Tầm quan trọng, độ phì của đất. - Ý thức, vai trò của con người trong việc làm tăng độ phì của đất. 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế * Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: ( Mục 2) HS biết được hậu quả của việc chặt phá rừng và sử dụng không hợp lí thuốc trừ sâu. Từ đó giúp các em có ý thức bảo vệ tài nguyên rừng, đất..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1,2,3) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng; giao tiếp (HĐ2,3) - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ1,3) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Động não; HS làm việc cá nhân; đàm thoại gợi mở; thảo luận nhóm; trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ thổ nhưỡng VN; một số tranh ảnh - Các mẫu vật trực quan; phiếu học tập. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Khám phá: Chúng ta đã học về lớp vỏ khí, lớp nước; Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về lớp đất. Lớp đất phân bố ở đâu? Chúng có giống nhau không? Lớp đất có những thành phần nào? Và có những nhân tố nào? 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nôị dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp đất trên bề mặt 1. Lớp đất trên bề mặt lục địa. lục địa. *HS làm việc cá nhân/Phương pháp gợi mở, - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao thuyết trình tích cực phủ trên bề mặt các lục địa gọi là GV giới thiệu khái niệm đất (thổ nhưỡng ) lớp đất (thổ nhưỡng). Thổ là đất, nhưỡng là loại đất mềm xốp GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau ?Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật ? HS trình bày. GV chuẩn kiến thức 2. Thành phần và đặc điểm của *HĐ 2: Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thổ nhưỡng: của thổ nhưỡng *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. * Hoạt động nhóm : 6 nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: - Có 2 thành phần chính: a. Thành phần khoáng. Nhóm 1,3: ? Cho biết các thành phần của đất? - Chiếm phần lớn trọng lượng của Đặc điểm, vai trò của từng thành phần? đất. Nguồn gốc của thành phần khoáng và hữu cơ - Gồm những hạt khoáng có màu trong đất? sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. Nhóm 2,4: Độ phì của đất và ảnh hưởng của Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra các độ phì tới sự phát triển của thực vật, một số thành phần khoáng trong đất. biện pháp làm tăng độ phì? b. Thành phần hữu cơ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS quan sát một số hình ảnh về các loại đất tốt đất xấu.. - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ, tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành Nhóm 5,6: ? Tác hại của việc chặt phá rừng phần hữu cơ. Chất hữu cơ tạo thành và sử dụng không hợp lí thuốc trừ sâu ? chất mùn của đất. Ngoài ra trong đất còn có nước và - Bước 2: HS làm việc cá nhân không khí. - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi vào - Độ phì là đặc điểm quan trọng của phiếu. đất. Độ phì có ảnh hưởng lớn đến - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã khả năng sinh trưởng của thực vật. thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất *HS làm việc cá nhân/ trình bày 1 phút GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và ghi các ý chính ra giấy nháp. GV chỉ định HS trình bày kết quả làm việc ( mỗi HS trình bày 1 phút), các HS khác bổ sung ? Ngoài ra còn có những nhân tố nào tác động đến việc hình thành đất?. 3. Các nhân tố hình thành đất: + Đá mẹ, sinh vật, khí hậu là nhân tố quan trọng trong việc hình thành đất. + Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và thời gian. GV tóm tắt các ý kiến của HS và chuẩn kiến thức. GV lấy ví dụ thực tế hoặc cho HS xem một số hình ảnh về cac loại đất được hình thành trong những điều kiện( đá mẹ, khí hậu, địa hình…) khác nhau để HS hiểu rõ về các nhân tố hình thành đất. 3. Thực hành/ luyện tập: Trò chơi lắp ghép nội dung: chọn các mảnh giấy/ bìa có các cụm từ cho trước dưới đây và sắp xếp vào cột cho đúng: chất khoáng, sinh vật, nước, địa hình, đá mẹ, độ phì, chất hữu cơ, không khí, khí hậu, thời gian. Thành phần của Đặc điểm của đất Các nhân tố hình hình thành đất đất.. 4. Vận dụng: Viết báo cáo ngắn về loại đất, màu sắc của đất…. ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ===================================================. Tuần 34 Ngày soạn:23/04/2012 Tiết 33 Ngày dạy:26 /04/2012 Bài 27: LỚP VỎ SINH VẬT . CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC - ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên trái đất và mối quan hệ giữa chúng Ý thức, vai trò của con người trong việcphân bố ĐTV 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1,2,3) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng; giao tiếp (HĐ2,3) - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian (HĐ1,2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - HS làm việc cá nhân; đàm thoại gợi mở; thảo luận nhóm; trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ ĐV-TV Việt Nam; một số tranh ảnh V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Khám phá: Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ? Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nôị dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp vỏ sinh vật 1. Lớp vỏ sinh vật *HS làm việc cá nhân/Phương pháp gợi mở, thuyết trình tích cực - Các SV sống trên bề mặt trái đất - HS đọc mục 1SGK tạo thành lớp vỏ sinh vật - SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ? - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất ? (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển ) HS trình bày. GV chuẩn kiến thức *Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật. *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ. * Hoạt động nhóm : 6 nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ:. quyển, thuỷ quyển. 2. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật. a. Đối với thực vật -GV treo tranh ảnh các thực vật điển hình cho 3đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới. Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong - Đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật ra sao? - Có nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn đới TV nghèo nàn ) - QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ?(Lượng mưa và nhiệt độ ) - Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo từng độ cao ? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy ? (Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo ) - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật không ? - Địa phương em có cây trồng đặc sản gì ? (cây cà phê ) - QSH69,70 cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau ?(khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT giống loài). - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật. - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật. - Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật +Thực vật chân núi rừng lá rộng +Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp +Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố TV,các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau b. Động vật - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất - Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ít hơn vì động vật có thể di chuyển - Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống ) - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức.. c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài ĐV. *Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất *HS làm việc cá nhân/Phương pháp gợi mở, thuyết trình tích cực - Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất Tích cực như thế nào?. 3. Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật trên trái đất. Tiêu cực như thế nào?. a.Tích cực - Mang giống cây trồng,vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao b.Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp môi trường sống sinh vật. 3. Thực hành/ luyện tập: Qua bài học em nắm được nội dung gì? Giáo viên sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống nội dung bài học Giáo viên nhận xét giờ học. 4. Vận dụng: Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK. Tuần 34 Ngày soạn:23/04/2012 Tiết 34 Ngày dạy:26 /04/2012 Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nhằm củng cố kiến thức đã được học trong HK II..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh - Để chuẩn bị làm bài kiểm tra . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Suy nghĩ; đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; làm việc cá nhân IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên thế giới. Quả địa cầu - Bản đồ sông ngòi Việt Nam - Bản đồ các dòng biển trên TG V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Khám phá: 2. Kết nối: Các hoạt động của thầy và trò Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu giới hạn ôn tập. 1. Giới hạn ôn tập: GV: Giới thiệu về nội dung, giới hạn ôn - Từ bài 15 – 27 tập. + Bài lí thuyết: 10 bài. + Bài thực hành: 3 bài HĐ2: Ôn lại những kiến thức cơ bản. * Từ bài 15 - 27: Nêu các khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh.. II. Những kiến thức cơ bản: - Khoáng sản: Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng - Mỏ khoáng sản: những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản - Mỏ khoáng sản nội sinh: là các mỏ được hình thành do nội lực - Mỏ khoáng sản ngoại sinh: là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực. Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa. Quá trình tạo thành mây, mưa khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ tao thành mây, gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa ? Không khí gồm những thành phần nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tỉ lệ của các thành phần này?. + Nitơ: 78% + Ôxi : 21% + Hơi nước và các khí khác: 1%. ? Có mấy đới khí hậu theo vĩ độ? Nêu giới Có 5 đới khí hậu theo vĩ độ hạn của từng đới? Đới nóng: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam Hai đới ôn hoà: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam ( từ hai chí tuyến đến hai vòng cực) Hai đới lạnh: Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc, từ vòng cực Nam đến cực Nam ( từ hai vòng cực đến hai cực ) ? Người ta đo được nhiệt độ của huyện A lúc 5 giờ là 16 độ lúc 13 giờ là 20 độ, lúc 2 giờ l8 độ. Hỏi nhịêt độ TB ngày hôm đó là bao nhiêu?. Nhiệt độ TB ngày huyện A = 16 + 20 + 18 / 3 = 18 độ C. - Sông là gì? Sông và Hồ khác nhau như Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, thế nào? tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. ? Cho biết các thành phần của đất? Đặc điểm, vai trò của từng thành phần? Nguồn gốc của thành phần khoáng và hữu cơ trong đất?. ? Đất được hình thành bởi những nhân tố nào?. - Có 2 thành phần chính: Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất. Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ, tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ. Chất hữu cơ tạo thành chất mùn của đất. Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. Các nhân tố hình thành đất: + Đá mẹ, sinh vật, khí hậu là nhân tố quan trọng trong việc hình thành đất. + Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ảnh hưởng của địa hình và thời gian Nhân tố tự nhiên nào có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật?. Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật Địa hình, đặc diểm của đất, khí hậu, thủy văn và cả con người.. 3. Thực hành/ luyện tập: GV sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống nội dung bài học. Giáo viên nhận xét giờ học. Cho điểm HS tích cực. 4. Vận dụng: HS về nhà học bài ôn lại toàn bộ chương trình học kì 2 để thi học kì vào tuần sau (tuần 35).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 12/5/2011 Tiết 35: LỚP VỎ SINH VẬT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC -ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I - Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm đượckhái niệm lớp vỏ sinh vật Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên trái đất và mối quan hệ giữa chúng Ý thức, vai trò của con người trong việcphân bố ĐTV 2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế II- Chuẩn bị: 1.GV:Bản đồ ĐV-TV việt Nam 2.HS: SGK III- Phương pháp : Trực quan tranh ảnh - bản đồ động thực vật VN, đàm thoại, thuyết giảng. IV- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5phút) Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng). 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1(9hút) Lớp vỏ sinh vật - HS đọc mục 1SGK - SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ? - SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất ? (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển ) *Hoạt động 2(15phút)các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật -GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho 3đới khí hậu là hoang mạc ,nhiệt đới ,ôn đới Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong - Đới khí hậu nào ,đặc điểm thực vật ra sao - Có nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng ,rừng ôn đới rụng lá mùa đông ,hàn đới TV nghèo nàn ) - QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ?(Lượng mưa và nhiệt độ ) - Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo từng độ cao ? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy ? (Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo ) - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật không ? - Địa phương em có cây trồng đặc sản gì ?(cây chè ) - QSH69,70cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau ?(khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT giống loài). Nôị dung 1 Lớp vỏ sinh vật - Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển 2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ,động vật a.Đối với thực vật. - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độ ảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật - Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật +Thực vật chân núi rừng lá rộng +Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp +Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố TV,các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau b.Động vật - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống ) *Hoạt động 3 (10phút). Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất - Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất a.Tích cực - Mang giống cây trồng, vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả KT cao b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV,ĐV mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do PTCN ,PTDS, thu hẹp môi trường. - Động vật chịu ảnh hưởng khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển. c.Mối quan hệ giữa thực vật với động vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài ĐV 3.Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất a.Tích cực - Mang giống cây trồng,vật nuôi từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp môi trường sống sinh vật. 4.Củng cố : (4phút) ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV, TVtrên trái đất ? 5.Hướng dẫn (1phút ) Học và làm bài tập theo câu hỏi SGK. Ngày soạn: 25/3/2011.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 32: ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1 Kiến thứ: HS nhằm củng cố kiến thức đã được học trong HK II. - Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh - Để chuẩn bị làm bài kiểm tra . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới 2.HS : SGK III. Phương pháp. Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Hoạt động trên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung ôn tập: GVHướng dẫn HS thảo luận theo nhóm những nội dung sau: - Cấu tạo của lớp vỏ khí ? Các loại khối khí, nguồn gốc hình thành, tính chất? - Sự thay đổi nhiệt độ của không khí ? - Cho h/s vẽ lại sơ đồ các đới khí hậu trên Trái đất và nêu đặc điểm của từng đới. - Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? - Gió là gì ? Nguyên nhân sinh ra gió ? - Trên Trái đất có mấy loại gió chính? Phạm vi hoạt động và hướng thổi của chúng ? - Muốn tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình năm của một địa phương ta làm thế nào? - Sông có tác dụng gì? - Định nghĩa dòng biển? Nơi xuất phát và hướng chảy của dòng biển nóng và dòng biển lạnh. HĐ của GV và HS GV gọi học sinh thảo luận lần lượt từng nội dung trên, GV hoàn thiện kiến thức.. Nội dung ghi bảng 1- Cấu tạo của lớp vỏ khí: - Tầng đối lưu: - Tầng bình lưu: - Tầng cao của khí quyển: 2- Các khối khí: - Khối khí đại dương: - Khối khí lục địa: SGK/54 - Khối khí nóng: - Khối khí lạnh: 3- Sự thay đổi nhiệt độ của không khí: + Theo vị trí gần biển hay xa biển. + Theo độ cao : Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Theo vĩ độ: Nhiệt độ không khí giản dần từ xích đạo về 2 cực. 4-Các loại gió chính trên trái đất, nguyên nhân hình thành, phạm vi hoạt động: 5- Các đới khí hậu trên trái đất: 5 đới - Hàn đới - Nhiệt đới Đặc điểm từng đới - Cận nhiệt đới ( SGK) - Xích đạo - Ôn đới 6- Sông - Khái niệm: - Lưu vực sông: - Hệ thống sông: -Lưu lượng sông: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. 8- Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Playcu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Hồ Tây (Hà Nội) Hồ Gươm (Hà Nội) 9- Sóng biển, dòng biển, thủy triều - Khái niệm ; - Nguyên nhân : 4. Củng cố: cho h/s nhắc lại kiến thức chính của HK II. HDVN: ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II Tuần: 28 Tiết 26. Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Ngày soạn:03/03/2012 Ngày dạy:06 /03/2012.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất. - Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất. 2. Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh. 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Thu thập, tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, so sánh, phán đoán (HĐ1, HĐ2,) - Đảm nhận trách nhiệm quản lí thời gian (HĐ2) - Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ1, 2) - Thể hiện sự tự tin (HĐ2) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. - Đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực; HS làm việc cá nhân; trình bày 1phút, thảo luận theo nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Bản đồ khí hậu thế giới Sơ đồ vị trí của Trái đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời vào các ngày hạ chí và đông chí;Tranh vẽ các vành đai nhiệt và các đới khí hậu trên trái đất. V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. * Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào từ xích đạo về hai cực? 1. Khám phá: Sự phân bố lượng nhiệt và ánh sáng Mặt trời trên Trái Đất không giống nhau. Nơi nào có góc chiếu càng lớn, thời gian chiếu sáng càng nhiều thì nơi đó nhận được lượng nhiều ánh sáng và nhiệt. Vì thế mà người ta chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt có những đặc điểm khí hậu rất khác nhau 2. Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Các chí tuyến và các 1. Các chí tuyến và các vòng cực vòng cực trên trái đất: trên trái đất: *Phương pháp đàm thoại gợi mở và thuyết trình tích cực. Làm việc cả lớp: Bước 1: GV Cho HS quan sát sơ đồ ? Dựa vào sơ đồ và kiến thức đã học, em hãy cho biết các đường chí tuyến, các vòng cực Bắc và cực Nam nằm ở những vĩ độ nào ? HS: + Chí tuyến Bắc: 23027'B + Chí tuyến Nam: 23027'N + Vòng cực Bắc: 66033'B.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Vòng cực Nam: 66033'N Tia sáng Mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các chí tuyến vào các ngày nào? Đó gọi là ngày gì ? HS: Vào 22/6 ở nửa cầu Bắc. Đó gọi là ngày Hạ chí. 22/12 ở nửa cầu Nam. Đó gọi là ngày Đông chí.. - Các chí tuyến: Là những đường có ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày đông chí và hạ chí.. ? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, - Các vòng cực: Là giới hạn của đêm ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có đặc khu vực có ngày, đêm dài 24 giờ. điểm gì? Em hãy cho biết vai trò của các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất? Qua hình bên, em hãy lên xác định phạm vi, giới hạn của từng vành đai? - Bước 2:HS trình bày - Bước 3: GV chuẩn kiến thức Chuyển ý: Vậy tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái đất có các đới khí hậu nào tương ứng ta tìm hiểu mục 2 … *HĐ 2: Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. *HS làm việc cá nhân/Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ Cho HS quan sát sơ đồ các đới khí hậu và các vành đai nhiệt. ? Hãy cho biết tương ứng với năm vành đai nhiệt trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? GV: Do đặc điểm phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất, do hoàn lưu khí quyển nên ranh giới của các đới khí hậu nói trên không hoàn toàn trùng khớp với năm vành đai nhiệt như các em nhìn thấy trên sơ đồ. * Hoạt động nhóm : 6 nhóm - Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, đánh số thứ tự và giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2: Xác định vị trí, giới hạn và đặc điểm khí hậu của đới nóng ?. - Các chí tuyến và các vòng cực là những đường ranh giới phân chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt song song với xích đạo. Đó là: - Một vành đai nóng. - Hai vành đai ôn hòa. - Hai vành đai lạnh.. 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có 5 đới khí hậu: một đới nóng, hai đới ôn hoà và hai đới lạnh.. a. 1 Đới nóng: ( Nhiệt đới ). - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 23027'B-> 23027'N - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ cao. Nóng quanh năm. - Chế độ gió: gió Tín phong thổi thường xuyên - Chế độ mưa: Lượng mưa TB năm từ 1000-> 2000mm. Nhóm 3, 4: Xác định vị trí, giới hạn và đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa ?. b. 2 đới ôn hòa: ( ôn đới ). - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ 23027'B, N -> 66033'B, N - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình, trong năm có 4 mùa rõ rệt. - Chế độ gió: Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên - Chế độ mưa: Lượng mưa TB từ 500-> 1000mm.. Nhóm 5,6: Xác định vị trí, giới hạn và đặc c. Hai đới lạnh: (Hàn đới) điểm khí hậu của đới lạnh . - Giới hạn: Nằm trong khoảng từ 66033'B-> cực Bắc 66033'N-> cực Nam - Chế độ nhiệt: Nhiệt độ rất thấp. Quanh năm giá lạnh. - Chế độ gió: gió Đông cực thổi thường xuyên - Bước 2: HS làm việc cá nhân - Chế độ mưa: Lượng mưa TB năm - Bước 3: Thảo luận nhóm, thống nhất ghi dưới 500mm. vào phiếu. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày ý đã thảo luận, các nhóm nhận xét. - Bước 5: ; GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức. GV cho HS quan sát hình ảnh: ? Em hãy cho biết các hình bên mô tả phong cảnh đới khí hậu nào ? GV: Ngoài các đới khí hậu chính được phân theo vĩ độ( nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) còn có các yếu tố tự nhiên khác như đại dương, lục địa, núi cao ảnh hưởng đến khí hậu của một vùng nên sinh ra các kiểu khí hậu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bằng hiểu biết và thực tế về khí hậu nước ta, em thử đốn xem nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? GVMR: - Việt Nam nằm trong đới nóng nhưng ở miền Bắc có 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông) còn miền Nam có 2 mùa( mưa và khô). Hai mùa xuân, thu ở nước ta rất ngắn nó không thể hiện rõ như ở đới ôn hòa mà thực chất nó chỉ là thời kì chuyển tiếp giữa mùa nóng sang mùa lạnh và giữa mùa lạnh sang nóng . 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. GV sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống nội dung bài học. 4. Vận dụng: - Việt Nam chúng ta nằm ở đới nóng, thế nhưng các em thấy cũng có những nơi có nhiệt độ rất mát mẻ như Đà Lạt, Sa Pa…Hay ở miền Bắc nước ta mùa đông rất lạnh. Vậy nguyên nhân nào đã dẫn đến những đặc điểm đó? Các em về nhà tìm hiểu để được học ở chương trình các lớp tiếp theo - GV: Hướng dẫn ôn lại kiến thức đã học bài 15 đến bài 22.. 3.Thực hành/ luyện tập: Giáo viên cho HS trình bày lại toàn bộ kiến thức bài học. Em hãy ghép các nội dung sau sao cho đúng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Đới khí hậu. Chế độ gió. Chế độ mưa. 2. Thường xuyên có gió Tín phong. 3. Lượng mưa 4. Nhận được từ 1 000mm đến lượng nhiệt trên 2 000mm trung bình. Có 4 mùa rõ rệt. b. Hai đới ôn 5. Góc chiếu hòa(ôn đới) nhỏ, thời gian chiếu sáng chênh lệch nhiều. 6. Thường xuyên có gió Đông cực. 7. Lượng mưa từ 500mm đến 1 000mm. 8. Nhận được lượng nhiệt nhiều. Nóng quanh năm. c. Hai đới lạnh( hàn đới). 10. Thường xuyên có gió Tây ôn đới. 11. Lượng mưa thường dưới 500mm. 12. Nhận được lượng nhiệt rát nhỏ. Băng tuyết phủ gần như quanh năm. a. Đới nóng(Nhiệt đới). Góc chiếu ánh sáng Mặt trời 1. Góc chiếu nhỏ, thời gian chiếu sáng chênh lệch rất lớn. 9. Góc chiếu lớn, thời gian chiếu sáng chênh lệch nhau ít. Chế độ nhiệt. 4. Vận dụng: - GV: Hướng dẫn ôn lại kiến thức đã học bài 15 đến bài 22. Tuần: 3 Tiết: 3. Ngày soạn:1/09/2012 Ngày dạy:4 /09/2012. Bài 2: BẢN ĐỒ –CÁCH VẼ BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này học sinh có khả năng: 1 . Về kiến thức - Trình bày được khái niệm về bản đồ, vẽ bản đồ. - Nêu được trình tự các công việc phải làm để vẽ được bản đồ. 2. Về kĩ năng - Phân biệt được sự khác nhau về hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ. 3. Thái độ –tình cảm - Có cách sử dụng bản đồ, lược đồ phù hợp. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm và xử lý thông tin; phân tích, so sánh (HĐ 1, HĐ2 ) - Phản hồi/lắng nghe tích cực, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ 1, HĐ2 ) - Tự tin (HĐ 1 ) - Quản lý thời gian (HĐ 1 ).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não, thuyết trình tích cực, Hs làm việc cá nhân, suy nghĩ –cặp đôi – chia sẽ, đàm thoại gợi mở, trình bày một phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Quả Địa Cầu. - Một số bản đồ: thế giới, châu lục, bán cầu Đông hoặc bán cầu Tây. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Động não Gv nêu một số câu hỏi cho Hs suy nghĩ nhằm định hướng tìm hiểu bài mới: Các em có biết bản đồ là gì không? Vẽ bản đồ là gì và làm thế nào để vẽ được bản đồ? 2. Kết nối: Giáo viên gắn kết phần trả lời của Hs để trình bày bài mới. Hoạt động của Gv và Hs HĐ 1: tìm hiểu về bản đồ và cách vẽ bản đồ * Hs làm việc cá nhân/ thuyết trình tích cực/đàm thoại gợi mở/suy nghĩ-cặp đôi-chia sẽ. Bước 1: Hs làm việc cá nhân - Gv: Treo bản đồ Thế giới lên bảng, cho Hs so sánh hình dáng các lục địa trên TĐ so với quả Địa Cầu. - Hs: so sánh - Gv: yêu cầu Hs rút ra nhận xét và cho biết khái niệm: bản đồ là gì? - Hs: trả lời. Gv nhận xét-chuẩn và cho Hs quan sát một số bản đồ khác để khắc sâu khái niệm bản đồ. Bước 2: Đàm thoại gợi mở/ Thuyết trình tích cực - Gv yêu cầu Hs so sánh H4 với H5 cho biết: + Bản đồ H5 khác bản đồ H4 ở chổ nào? - Hs: trả lời –nhận xét –bổ sung. - Gv nhận xét và thuyết trình: Trên bản đồ H4, các lục địa và đại dương bị đứt ra ở nhiều chổ, còn trên bản đồ H5 các lục địa và đại dương đã được nối liền với nhau. Vậy bề mặt quả Địa Cầu (hay TĐ) là hình cong, còn bề mặt bản đồ là hình phẳng, nếu chúng ta rạch bề mặt quả Địa Cầu theo các đường kinh tuyến rồi dàn ra thành một mặt phẳng thì tấm. Nội dung chính 1. Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu TĐ lên mặt phẳng của giấy.. -Bản đồ: là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc của các lục địa vẽ trên mặt phẳng của giấy..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> bản đồ sẽ như H4. Muốn có tấm bản đồ dùng được chúng ta hoặc phải vẽ thêm một số đường nối liền các mảnh đó lại như H5, hoặc phải vẽ hẳn lại theo những cách tính toán riêng gọi là các phương pháp chiếu đồ. + Muốn vẽ được bản đồ ta phải làm như thế nào? - Hs: trả lời –nhận xét –bổ sung. - Gv: chuẩn kiến thức và bổ sung: phương pháp chiếu đồ là phương pháp vẽ bản đồ theo những cách tính toán riêng. Bước 3: Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẽ - Gv yêu cầu Hs quan sát các H5, 6, 7 sgk. - Gv nêu nhiệm vụ cho Hs: + Vì sao diện tích đảo Grơn-len trên bản đồ H5 lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ? (Thực tế, đảo Grơn-len có diện tích là 2 triệu km2, còn lục địa Nam Mĩ là 18 triệu km2). + So sánh hình dạng các lục địa, các đường kinh vĩ tuyến ở các bản đồ với nhau và rút ra nhận xét. - Gv gợi ý cho Hs tự suy nghĩ. - Sau khi suy nghĩ, Hs thảo luận với bạn bên cạnh tạo thành một cặp đôi. - Một số cặp đôi trình bày ý kiến của mình với cả lớp. - Các cặp đôi khác theo dõi-nhận xét và bổ sung. - Gv nhận xét, khắc sâu kiến thức cho Hs: Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng, bề mặt TĐ được biểu hiện trên bản đồ không hoàn toàn chính xác, các vùng đất được biểu hiện đều có sự biến dạng nhất định so với hình dạng thực tế trên bề mặt TĐ. Tùy theo các phương pháp chiếu đồ khác nhau, mà có các bản đồ khác nhau và các vùng đất biểu hiện trên bản đồ có thể đúng diện tích nhưng sai hình dạng, hoặc đúng hình dạng nhưng sai về diện tích. Các vùng đất ở xa trung tâm bản bồ thì sự biến dạng càng rõ rệt. Sự khác nhau về các đường kinh vĩ tuyến cũng là do sử dụng các cách chiếu đồ khác nhau. Lưu ý: phương pháp chiếu đồ nào cũng có ưu và nhược điểm. Người sử dụng bản đồ phải. -Muốn vẽ được bản đồ:Người ta phải chiếu các điểm trên mặt cong của TĐ hoặc dựa vào các phương pháp toán học để vẽ chúng lên mặt phẳng của giấy.. -Khi chuyển mặt cong lên mặt phẳng, các vùng đất có sự biến dạng nhất định so với hình dạng thực tế trên bề mặt TĐ. (càng xa trung tâm chiếu đồ sự biến dạng càng lớn)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> biết lựa chọn bản đồ cho phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Hiện nay người ta thường dùng phương pháp chiếu đồ Mecato. HĐ 2: tìm hiểu các bước vẽ bản đồ * Hs làm việc cá nhân - Gv yêu cầu Hs dựa vào kênh chữ ở mục 2sgk/11, nêu các bước vẽ bản đồ. - Hs: trả lời –nhận xét –bổ sung. - Gv: chuẩn kiến thức. - Gv: Giải thích ảnh vệ tinh, ảnh hàng không.. 2.Thu thập thông tinvà dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượngđịa lí trên bản đồ: Để vẽ bản đồ cần thực hiện các bước: - Thu thập đầy đủ thông tin. - Tính tỷ lệ. - Lựa chọn kí hiệu…. 3. Thực hành/luyện tập: Trình bày một phút - Gv yêu cầu Hs trình bày các bước vẽ bản đồ. 4. Vận dụng: - Gv cho Hs quan sát quả Địa cầu và nhận xét hình dạng các đường kinh vĩ trên quả Địa cầu giống với hình dạng các đường kinh vĩ tuyến ở hình nào trong các H5, 6, 7 sgk.. Xây dựng ma trận đề kiểm tra 45’ giữa kì 1 Trên cơ sở phân phối số tiết 4 (100%) kết hợp với xác định chuẩn quan trọng xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ Vận dụng( cấp Nhận biết Thông hiểu đề( nội thấp ) dung)/ Mức độ TN TL TN TL TN TL nhận thức - Biết vị trí - Định - Biết - Định - Dựa Trái đất của TĐ nghĩa đơn phương nghĩa vào tỉ lệ trong hệ trong hệ Mặt giản về hướng đơn giản bản đồ Mặt Trời. Trời; hình bản đồ, trên bản về bản tính Hình dạng dạng v kích biết đồ và đồ, biết được TĐ và cách thước của phương một số phương khoảng thể hiện bề TĐ. hướng trên quy ước hướng cách trên mặt TĐ ( 0,5đ = 5%) bản đồ và cơ bản trên bản thực tế trên bản - Biết quy một số quy của bản đồ và theo đồ. ước về kinh ước cơ bản đồ: tỉ lệ một số đường 4 tiết (10 tuyến gốc, của bản bản đồ, quy ước chim bay đ= 100%) vĩ tuyến đồ: tỉ lệ kí hiệu cơ bản và ngược gốc; kinh bản đồ, kí bản đồ, của bản lại. (1đ = tuyến Tây, hiệu bản lưới kinh đồ: tỉ lệ 10%).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> kinh tuyến Đông, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. (1đ = 10%) - Biết phương hướng trên bản đồ. (1đ = 10%) Tổng số điểm: 10đ=100%. đồ, lưới kinh vĩ tuyến. ( 1đ = 10%). vĩ tuyến. ( 0,5đ = 5%). 3,5đ=35%. bản đồ, kí hiệu bản đồ, lưới kinh vĩ tuyến. ( 4đ = 40%). 4,5đ=45%. - Xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. ( 1đ =10%). 2đ=20%. Bài 11: THỰC HÀNH Hoạt động của Gv và Hs HĐ1: Tìm hiểu sự phn bố cc lục địa và đại dương trên Trái Đất. *Hs làm viêc cá nhân - Gv cho Hs dựa vào H28 nêu: + Tỉ lệ lục địa và đại dương ở nửa cầu bắc. + Tỉ lệ lục địa và đại dương ở nửa cầu nam. - Hs: trả lời. - Gv: chuấn kiến thức, hướng dẫn Hs nêu kết luận. HĐ2: Tìm hiểu lục địa và sự phân bố lục địa trên Trái Đất. *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẽ. - Gv: yêu cầu Hs dựa vào bảng/34 và bản đồ tự nhiên thế giới trả lời các câu hỏi trong sgk. - Hs suy nghĩ – cặp đôi – chia sẽ. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức, cho Hs xác định trên bản đồ. HĐ3: Tìm hiểu đại dương và sự phân bố đại dương. * Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẽ.. Nội dung chính 1.Sự phân bố lục địa và đại dương trên Trái đất. - Khoảng 2/3 diện tich bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 diện tích là lục địa. - Nửa cầu bắc: là “lục bán cầu”-vì có diện tích lục địa nhiều hơn ở nửa cầu nam. - Nửa cầu nam: là “thuỷ bán cầu”-vì chủ yếu là diện tích đại dương. 2.Lục địa và sự phân bố lục địa: - Trên Trái đất có 6 lục địa: Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ôxtrâylia. - Trong đó: + Lục địa Á-Âu: là lục địa lớn nhất, nằm hoàn toàn ở nửa cầu bắc. + Lục địa Ôxtrâylia:là lục địa nhỏ nhất, nằm hoàn toàn ở nửa cầu nam. 3.Đại dương và sự phân bố đại dương: -Trên Trái đất có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Gv: yêu cầu Hs dựa vào bảng/35 và bản đồ tự nhiên thế giới trả lời các câu hỏi trong sgk/35. - Hs suy nghĩ – cặp đôi – chia sẽ. - Gv nhận xét và chuẩn kiến thức, cho Hs xác định trên bản đồ. - Gv:hướng dẫn Hs cách tính tỉ lệ % các đại dương.. Độ Dương, Bắc Băng Dương. - Trong đó: + Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất + Bắc Băng Dương là đại dương nhỏ nhất..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×