Giáo án ngữ văn 6
Học kỳ II
Tuần 20
Tiết 73 -> hết tiết 75
Tiết 73
Ngày 2/ 1 /2009
Bài học đờng đời đầu tiên
( Trích Dế Mèn phiêu lu kí _ Tô Hoài)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc phần giới thiệu chung về văn bản.
- Hiểu đợc nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự
nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
B/ Đồ dùng
Tranh minh hoạ ( Tự su tầm )
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra vở soạn bài:
* Bài mới:
Đọc chú thích *
? Nêu những nét chính về cuộc đời &
sự nghiệp nhà văn Tô Hoài?
( GV giới thiệu ảnh chân dung t/g )
Giáo viên có thể giới thiệu cho các em
1 số tác phẩm của Tô Hoài.
i . Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen,
(1920), lớn lên ở Nghĩa Đô - Hoài
Đức Hà Tây(Cầu Giấy Hà Nội).
Ông viết văn từ trớc CMT8/1945, viết
nhiều thể loại, rất thành công về miêu
tả, văn viết cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm Dế mèn phiêu l u ký.
- In lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi
tiếng và đặc sắc của Tô Hoài viết về
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
1
Giáo án ngữ văn 6
? Qua chuẩn bị bài ở nhà, em có thể
cho biết tác phẩm viết về đề tài gì?
Gồm mấy chơng?
? Em có thể nêu ngắn gọn nội dung tác
phẩm.
? Nêu vị trí của đoạn trích trong tác
phẩm?
- Đọc hào hứng, kiêu hãnh, to, vang,
chú ý nhấn giọng ở các tính từ, động từ
miêu tả khi Dế Mèn tả chân dung mình.
- Giọng trịch thợng Dế Mèn trêu chị
Cốc.
- Giọng chậm, buồn, sâu lắng, có phần
bi thơng Dế mèn hối hận.
- Chú ý những đoạn đối thoại.
? Câu chuyện đợc kể ở ngôi thứ nhất
theo lời của nhân vật chính? Tác dụng?
? Tóm tắt đoạn trích?
(Giáo viên gọi học sinh tóm tắt tiếp sức).
Giáo viên kiểm tra lại chú thích trong
SGK.
? Văn bản có thể gồm mấy phần? Xác
định giới hạn và nêu nội dung chính
từng phần?
loài vật dành cho thiếu nhi.
- Tác phẩm gồm 10 chơng.
3. Đoạn trích "Bài học ..."
- Trích từ chơng I.
i / Đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc - kể tóm tắt:
- Tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa
ngời kể và bạn đọc; dễ biểu hiện tâm
trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật đối
với những gì xảy ra ở xung quanh &
đối với chính mình.
2. Chú thích:
3. Bố cục:
- 2 đoạn.
+ Đ
1
: Từ đầu Đứng đầu thiên hạ
rồi.
Miêu tả vẻ đẹp cờng tráng của Dế Mèn.
+ Đ
2
: Còn lại: Bài học đờng đời đầu
tiên của Dế Mèn.
4. Phân tích:
a) Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
Tôi là một chàng Dế thanh niên cờng
tráng.
* Hình dáng:
- Đôi càng nhẵn bóng; Vuốt: Cứng,
nhọn hoắt; đôi cánh: dài; đầu to nổi
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
2
Giáo án ngữ văn 6
? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng
của DM?
? Khi miêu tả hình ảnh Chàng Dế tác
giả đã sử dụng nhiều từ loại, loại từ
nào?
? Qua đó, em nhận xét gì về vẻ đẹp
hình dáng của DM?
? Tìm những chi tiết miêu tả hành động
của DM?
? Khi miêu tả hành động Chàng Dế
tác giả đã sử dụng nhiều từ loại, loại từ
nào?
? Qua đó, em nhận xét gì về hành động
của DM?
? Em có nhận xét gì về trình tự miêu
tả?
? Cách miêu tả nh vậy có tác dụng gì?
(Hình ảnh nhân vật hiện lên rõ nét,
thêm sinh động, vừa miêu tả hình dạng
chung, vừa làm nổi bật các chi tiết
quan trọng của đối tợng).
? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung
ra hình ảnh Dế Mèn nh thế nào?
? Có ý kiến cho rằng: Mang vẻ đẹp nh
vậy nên Dế Mèn có quyền lấy làm
hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của
mình. Em có ý kiến nh thế nào?
(Học sinh thảo luận).
- Đ
/
: Đó là t/c chính đáng.
từng tảng; hai răng đen nhánh; râu dài
uốn cong. / Tính từ, động từ
=> Vẻ đẹp cờng tráng, đầy sức sống
* Hành động:
Đạp phanh phách, vỗ cánh phành
phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng
vuốt râu. / Dùng nhiều động từ, tính
từ, từ láy.
=> Hành động hùng dũng, rắn rỏi
- Lần lợt miêu tả từng bộ phận cơ thể
gắn miêu tả hình dáng và miêu tả hành
động.
=> Vẻ đẹp cờng tráng, trẻ trung, đầy
sức sống, tự tin, yêu đời của Dế Mèn.
* Tính cách.
- Đi đứng oai vệ, cà khịa với bà con
trong xóm .
- Tởng mình sắp đứng đầu thiên hạ
rồi.
=> Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không
tự biết mình.
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
3
Giáo án ngữ văn 6
- Không nhất trí: Nếu không xác định
đợc rõ ràng thì tình cảm ấy rất gần với
thói kiêu căng, tự phụ, xem thờng mọi
ngời, hung hăng, xốc nổi, gây hại cho
bản thân và mọi ngời.
? Và ở Dế Mèn điều đó đã đợc thể hiện
nh thế nào?
* Tiểu kết:
? Đứng trớc hình ảnh Dế Mèn trong đoạn I. Em có thái độ, tình cảm ra sao?
(Thảo luận).
(Yêu quý: sống tự lập, có vẻ đẹp
Bực mình: Quá kiêu căng, ).
? Tất cả những tình cảm đó đợc tạo nên khi ta đợc chứng kiến những chi tiết
miêu tả rất đặc sắc với nghệ thuật nhân hoá tài tình?
? Vậy theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì sao?
Hớng dẫn về nhà:
- Học bài
- Soạn tiếp bài này.
Tiết 74
Ngày 2/ 1 /2009
Bài học đờng đời đầu tiên ( Tiếp)
( Trích Dế Mèn phiêu lu kí _ Tô Hoài)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận ý nghĩa, nội dung của truyện: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có
thể làm hại đến ngời khác, khiến ta phải ân hận suốt đời, cần sống đoàn kết với
mọi ngời.
- Hiểu đợc nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi thứ nhất tự
nhiên, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
B/ Đồ dùng
Tranh minh hoạ ( Tự su tầm )
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
4
Giáo án ngữ văn 6
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Hình ảnh chú Dế Mèn hiện ra với vẻ đẹp nh thế nào?
? Em suy nghĩ gì về tính cách của Dế Mèn?
* Bài mới:
? Ngời hàng xóm đầu tiên trong cuộc
sống tự lập của Dế Mèn là Dế Choắt.
Hãy xem Dế Mèn nhìn Dế Choắt
bằng con mắt nh thế nào?
? Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt ra sao?
? Qua đó chúng ta dễ dàng nhận ra
hình ảnh Dế Choắt trong cái nhìn của
Dế Mèn?
? Sự việc đã xảy ra ?
? Tại sao Dế Mèn làm nh vậy ?
? Đó là hành động mang tính chất
nh thế nào?
? Vì sao em lại có đánh giá nh vậy?
? Sau sự việc đáng tiếc xảy ra với Dế
Choắt, Dế Mèn có thái độ nh thế nào?
? Thái độ ấy giúp chúng ta hiểu thêm
b) Bài học đ ờng đời đầu tiên của Dế
Mèn.
* Dế Choắt Ngời hàng xóm đầu
tiên của Dế Mèn. Nh một gã nghiện
thuốc
phiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu,
mặt mũi ngẩn ngơ, có lớn mà không
có khôn,
* Thái độ của Dế Mèn.
- Gọi là chú mày (mặc dù bằng
tuổi).
- Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng
không chút bận tâm,
=> Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lời nhác,
đáng khinh trong cái nhìn của Dế
Mèn.
- Dế Mèn trêu chị Cốc => Muốn ra
oai với Dế Choắt, đó không phải là
hành động dũng cảm mà là hành động
ngông cuồng.
- Khi nghe Cốc mổ Dế Choắt: Khiếp,
nằm in thin thít.
- Dế Choắt bị chị Cốc hiểu lầm, mổ
đau => Dế Mèn hốt hoảng lo sợ bất
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
5
Giáo án ngữ văn 6
nét tính cách nào ở Dế Mèn?
? Và em hãy hình dung Dế Mèn đã
có tâm trạng nh thế nào khi đứng
lặng hồi lâu trớc nấm mồ của Dế
Choắt?
(H/s tự do thảo luận).
? Bài học đờng đời đầu tiên của Dế
Mèn là gì?
(Nên biết sống đoàn kết, thân ái với
mọi ngời. kẻ kiêu căng có thể làm
hại ngời khác khiến phải ân hận
suốt đời).
? Văn bản đã có những đặc điểm
nghệ thuật gì nổi bật?
(Tởng tợng trên cơ sở sự thật).
* Học sinh đọc ghi nhớ.
? Đọc câu cuối của đoạn trích và em
cảm nhận đợc nét đặc sắc gì?
(Đây là lối kết thúc vừa có khả năng
gói kết sự việc lại vừa mở ra hớng
suy nghĩ => H/s tập viết.
ngờ về cái chết và lời khuyên của Dế
Choắt.
- Dế Mèn còn có tình cảm đồng loại,
còn biết ăn năn, hối lỗi.
III/ ý nghĩa của truyện:
- Bài học đầu tiên của Dế Mèn là tác
hại của tính nghịch ranh, ích kỷ. Hống
hách hão trớc ngời yếu nhng lại hèn
nhát trớc kẻ mạnh, không tính đến
hậu quả ra sao.
Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu
ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Truyện đợc viết theo lối đồng thoại,
loài vật cũng biết suy nghĩ, nói ngời.
Phép nhân hoá tài tình dựa trên những
am hiểu kỹ càng về loài vật.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả sinh
động, sắc nét khiến hình ảnh nhân vật
hiện lên sinh động và hấp dẫn.
iv. Luyện tập:
- Câu cuối của đoạn trích vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý
nghĩa sâu sắc.
*H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Soạn và nghiên cứu bài Phó từ
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
6
Giáo án ngữ văn 6
Tiết 75
Ngày 2/ 1 /2009
Phó từ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm phó từ.
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Đồ dùng
Bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các loại từ em đã đợc học?
? Xác định các từ loại trong VD ?
Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một cách trịch thợng & chế giễu.
* Bài mới:
Đọc VD bảng phụ.
? Các từ đã, cũng, vẫn, cha, thật, "
bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Đọc lại những từ ngữ đợc bổ sung ý
nghĩa?
? Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc
I. Phó Từ là gì:
1. Ví dụ: Bảng phụ
2. Nhận xét:
a) Đã đi; cũng ra; vẫn ch a thấy
Thật lỗi lạc.
b Soi g ơng đợc; rất a nhìn ; to ra;
rất b ớng .
- Những từ đã, vẫn, cũng, bổ sung
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
7
Giáo án ngữ văn 6
loại từ nào?
? Nh vậy trong các cụm động từ, cụm
tính từ những từ làm n/v bổ sung ý
nghĩa ở vị trí nào?
=> Đó là những phó từ.
? Vậy em hiểu thế nào là phó từ?
BT nhanh: Xác định phó từ trong
VD?
- Thế rồi Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm.
- Ai ơi chua ngọt đã từng.
Non xanh nớc bạc ta đừng quên nhau.
? Đọc VD.
? Xác định các phó từ trong VD?
? Sắp xếp các phó từ ở các VD trong
phần I & II vào bảng?
? Em có thể bổ sung các phó từ khác
vào bảng phân loại ?
* L u ý : Phân biệt phó từ vời động từ.
- Tôi ra ngoài chơi.
Động từ
- Đầu tôi to ra.
Phó từ
? Nêu các loại phó từ.
(Tiêu chí phân loại phó từ chính là dựa
vào nội dung và ý nghĩa mà các phó từ
đó bổ sung cho động từ, tính từ)
đã đến; không còn ngửi.
thời gian phủ định
ý nghĩa cho các động từ, tính từ.
- Những từ đã, vẫn, cũng có thể
đứng trớc hoặc đứng sau động từ, tính
từ.
3 . Ghi nhớ: SGK.
iI. Các loại phó từ:
- Phó từ:
lắm, đừng, không, đã. đang.
- ý nghĩa:
+ Chỉ thời gian : đã, đang.
+ Chỉ mức độ : Thật, rất, lắm.
+ Sự tiếp diễn tg tự : cũng.
+ Sự phủ định : không, cha, chẳng.
+ Sự cầu khiến : Đừng, hãy.
+ Kết quả & hg : đợc, ra.
+ Khả năng : Vẫn, cha.
* Ghi nhớ:
iiI. Luyện tập:
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
8
Giáo án ngữ văn 6
Bài tập 1:
Đọc và xác định phó từ
Đều lấm tấm;
tiếp diễn
Bài tập 2:
Viết đoạn văn Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc trong đó có sử
dụng phó từ và nêu ý nghĩa của phó từ đó?
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Hiểu phó từ và các loại phó từ.
- Biết xác định chính xác các phó từ.
- Biết so sánh việc sử dụng phó từ và không sử dụng phó từ để dùng cho phù hợp.
- Viết đoạn văn có sử dụng phó từ.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tuần 21
Tiết 76 - > hết tiết 78
Tiết 76
Ngày9/01/2009
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
9
Giáo án ngữ văn 6
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào
một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản này.
- Nhận diện một số bài văn, đoạn văn miêu tả.
- Hiểu đợc trong những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
B/ Đồ dùng
T liệu, bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ: Bảng phụ
? Nêu các phơng thức biểu đạt mà em đã nghe giới thiệu?
? Em đã đợc học cách tạo lập văn bản theo phơng thức biểu đạt nào?
? Đoạn đầu của văn bản Bài học đờng đời ... đợc viết theo phơng thức
biểu đạt nào?
A. Tự sự B. Miêu tả. C. Biểu cảm.
* Bài mới:
* HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống
trong SGK.
ở tình huống nàocần sử dụng văn m/
tả?
- Em có thể nêu thêm một vài tình
huống tơng tự cần sử dụng văn miêu
tả.
(Học sinh thảo luận).
? Vậy em hiểu sự cần thiết phải sử
dụng văn miêu tả nh thế nào?
I. Thế nào là văn miêu tả:
- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn
miêu tả vì căn cứ vào các hoàn cảnh và
mục đích giao tiếp:
+ TH 1: Tả con đờng và ngôi nhà để
ngời khách nhận ra, không bị lạc.
+ TH 2: Tả cái áo cụ thể để ngời bán
hàng không lấy lẫn đỡ mất thời gian.
+ TH 3: Tả chân dung ngời lực sỹ.
=> Văn miêu tả giúp ngời đọc, ngời
nghe hình dung ra đợc những đ. điểm,
tính chất nổi bật của một sự vật, hiện
tợng nào đó.
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
10
Giáo án ngữ văn 6
? Nêu ghi nhớ.?
* Ghi nhớ: SGK.
II. luyện tập
BT nhanh.
Đọc 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn & Dế Choắt trong văn bản Bài học đờng đời
đầu tiên.
? Hai đoạn văn này giúp em hình dung đợc đặc điểm nổi bật nào của 2 nhân vật ?
(+ Hình ảnh Dế Mèn: to lớn, cờng tráng, mạnh mẽ.
+ Hình ảnh Dế Choắt: ốm yếu, gầy còm, đáng thơng).
? Qua đó em hiểu để viết đợc những câu, đoạn miêu tả hay thì ngời viết cần
phải làm gì?
(Giáo viên có thể giới thiệu: Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả của nhà văn
Tô Hoài).
? Xác định những cảnh vật, hình ảnh đợc miêu tả trong mỗi đoạn ?
- Đoạn 1: Hình ảnh Dế Mèn khoẻ, đẹp, cờng tráng* HS thảo luận đề a.
- Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ.
* h ớng dẫn về nhà :
- Hiểu khái niệm văn miêu tả.
- Viết đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 77
NS: 9/1/09 Văn bản: Sông nớc cà mau
( Đoàn Giỏi )
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Hiểu đợc tình cảm mà nhà văn dành cho một vùng quê. Từ đó bồi dỡng tình
yêu quê hơng, đất nớc.
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
11
Giáo án ngữ văn 6
B/ Đồ dùng
ảnh chân dung tác giả.
Tranh ảnh su tầm
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
1) Qua văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên em thấy nhân vật Dế Mèn
có nét tính cách nào?
* Bài mới:
* Giới thiệu nhà văn Đoàn Giỏi.
ảnh chụp nhà văn cùng gia đình
- Tóm tắt tác phẩm Đất rừng phơng Nam.
- Giới thiệu bộ phim Đất phơng
Nam
- Vị trí đoạn trích.
- Giọng đọc hăm hở, liệt kê, giới thiệu
nhấn mạnh các tên riêng. Càng cuối
đoạn, đọc nhanh hơn, vui, linh hoạt.
? Văn bản có thể đợc coi nh một bài
văn tả cảnh, xác định bố cục của bài
văn.
? Theo em bài văn đã tả cảnh theo
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: (1925 1989) Đoàn Giỏi
thờng viết về cuộc sống, thiên nhiên &
con ngời ở Nam Bộ.
2. Tác phẩm:
- Đất rừng phơng Nam - 1957.
- Sông nớc Cà Mau trích từ chơng
XVIII của tác phẩm.
Ii. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích: SGK.
3: Bố cục: 3 phần.
- Tả cảnh theo trình tự: ấn tợng ban đầu
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
12
Giáo án ngữ văn 6
trình tự nào?
? Lời tả trong bài văn là của nhân vật
Tôi. Vậy em có nhận xét gì về cách
miêu tả và cảm nhận cảnh?
* Đọc lại đoạn 1.
? Những dấu hiệu nào của thiên nhiên
Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn t-
ợng khi đi qua vùng đất này ?
? Các ấn tợng đó đợc diễn tả qua
những giác quan nào?
(Nh vậy, để miêu tả phong cảnh sống
động, nhà văn dùng các chất liệu đ/s
đợc cảm thụ trực tiếp qua các giác
quan nhất là & để có thể nắm bắt
nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối
tợng miêu tả).
? Thông qua sự cảm nhận của tác giả,
em có những hình dung nào về toàn
cảnh vùng sông nớc Cà Mau?
(Thảo luận).
* Đọc đoạn 2.
? Nhiều ý kiến cho rằng cảnh ở đây rất
độc đáo. Vậy đó là những nét độc đáo
về toàn cảnh, sau đó giới thiệu lần lợt
từng cảnh kênh, rạch, sông, ngòi, cảnh
chợ Năm Căn.
- Miêu tả và cảm nhận cảnh bằng quan
sát và cảm nhận trực tiếp, khiến cảnh
hiện lên sinh động qua các so sánh,
liên tởng, cảm xúc của ngời kể.
4. Phân tích:
a. ấ n t ợng ban đầu về toàn cảnh sông
n ớc Cà Mau:
- Sông, ngòi, kênh, rạch: Chằng chịt.
- Trời, nớc, cây : Xanh.
- Tiếng sóng biển : Rì rào.
=> Cảm nhận bằng thị giác, thính
giác.
=> Đó là một vùng thiên nhiên còn
nguyên sơ, đầy bí ẩn, hấp dẫn với
nhiều sông, ngòi, cây cối & tất cả đợc
phủ kín bằng một màu xanh.
b, Cảnh sông, ngòi, kênh, rạch Cà
Mau:
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
13
Giáo án ngữ văn 6
nào?
? Tìm những biểu hiện cụ thể làm nên
những nét độc đáo của tên sông, tên
đất xứ này ?
? Cách đặt tên nh vậy có đ
2
gì?
? Và từ đó những địa danh này đã gợi
ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc
sống Cà Mau?
? Ngoài những nét độc đáo của tên
sông, tên đất, dòng chảy và rừng đớc
NC cũng có rất nhiều nét hấp dẫn.
Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình
ảnh này?
? Nêu nhận xét của em về cách sử
dụng từ ngữ, hình ảnh ở đoạn tả này?
? Em hình dung nh thế nào về cảnh
dòng sông, rừng đớc NC?
? Đọc đoạn văn miêu tả cảnh chợ Năm
Căn em có cảm giác gì ?
? Hãy tìm các chi tiết tạo cho em cảm
giác đó?
? Khi giới thiệu các chi tiết đó tác giả
+ Độc đáo.
- Cách đặt tên sông, tên đất: Theo đặc
điểm riêng.
- Trong dòng chảy Năm Căn.
- Trong rừng đớc Năm Căn.
* Cách đặt tên dân dã, mộc mạc theo
lối dân gian.
=> Thiên nhiên và cuộc sống phong
phú, đa dạng, nguyên sơ. Thiên
nhiên và cuộc sống lao động của con
ngời gắn bó với nhau.
* Dòng sông NC:
- Nớc ầm ầm.
- Cá hàng đàn đen trũi nh
* Rừng đớc NC:
- Dựng cao ngất nh ...
- Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng
lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng
bậc màu xanh.
=> Tả trực tiếp bằng thị giác, thính
giác với các tính từ, động từ gợi tả.
- Dùng nhiều so sánh.
=> Cảnh cụ thể, sinh động mang vẻ
đẹp hùng vĩ, trù phú, lên thơ, một vẻ
đẹp nh chỉ có ở trong thời xa xa.
c, Cảnh chợ Năm Căn:
Lan Anh - THCS Thanh Cờng
14