Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 3 NH2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.84 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/8/2014 Ngày dạy: Thứ hai ngày 01 tháng 9 năm 2014 CHÀO CỜ. Tiết 01: Tiết 02:. TOÁN LUYỆN TẬP. I .Mục tiêu : - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng. - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm. - Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. - Yêu thích môn Toán, tích cực tham gia lớp học. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Thước có vạch Cm - HS : Thước thẳng có vạch chia từng cm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A.Ổn định: B Kiểm tra bài cũ: - Goïi 2 HS làm bài 15dm + 3dm = 16 dm - 2 dm = 28dm – 6dm = 9 dm + 10 dm = GV nhận xét ghi ñieåm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Luyện tập Bài 1/8 : Điền số Cho HS thảo luận theo cặp. - GV nhận xét – sửa sai Bài 2/8 : Tìm trên thước thẳng vạch chia 2dm - GV nhận xét – sửa sai Bài 3/8 : Điền số ? - Gọi 3 HS len bảng làm - GV nhận xét. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS làm bài, lớp làm bảng con.. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Cá nhân trả lời a.10cm = 1 dcm 1dm = 10 cm b.Vạch 1dm tại số 10 c. HS vẽ - HS nêu yêu cầu a- Cá nhân tìm: tại vạch số 2 b.2dm = 20 cm - HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm a.1dm = 10cm 3dm = 30cm 8dm =80cm 2dm = 20 cm 5dm = 50 cm 9dm =90cm b.30cm = 3dm 60cm = 6dm 70cm =7dm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4/8 : (HSK,G) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: 1dm = … cm 20cm = … dm -GV nhận xét tiết học - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị trước bài “Số bị trừ, số trừ, hiệu”. Tiết 3:. - HS nêu yêu cầu. - HS trả lời.. THỂ DỤC (Gvchuyên soạn). Tiết 4 +5:. Tập đọc BAÏN CUÛA NAI NHOÛ. I. Muïc tieâu - Biết đọc liền mạch các từ,cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuaån bò - GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy. 1 Baøi cuõ: - Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi SGK bài Laøm vieäc thaät laø vui - Nhaän xeùt, cho ñieåm 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Cho HS xem tranh - GV đọc mẫu toàn bài * Đọc câu. Chú ý HS yếu - GV theo dõi ghi các từ cần luyện đọc • Đọc đoạn trước lớp - Chuù yù caùc caâu sau: - Sói sắp tóm được … chắc khoẻ/. - Con trai bé bỏng …. nào nữa/. - GV giải nghĩa từ : SGK * Ngoài ra GV giải thích thêm : + Rình: nấp ở một chỗ kín…. Hoạt động của Trò - HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi SGK. - HS xem tranh, noùi veà tranh - HS chú ý nghe đọc - HS nối tiếp đọc câu đến hết bài - HS nối tiếp đọc. - HS đọc các từ chú giải SGK, - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm TLCH - Đi chơi xa cùng với bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • Đọc đồng thanh đoạn 1-2 c . Tìm hieåu baøi - Nai Nhoû xin pheùp cha ñi ñaâu? - Cha Nai Nhoû noùi gì?. - Cha khoâng ngăn cản … baïn cuûa con + HÑ 1: Laáy vai …. + HÑ 2: Nhanh trí keùo …. + HĐ 3: Lao vào … cứu Dê non - “Dám liều vì người khác” vì đó là đặt - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành điểm của người vừa dũng cảm, vừa tốt động nào của bạn? buïng. - HS suy nghĩ , trả lời (ND) - Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 ñieåm toát cuûa baïn aáy. Em thích nhaát ñieåm naøo? Vì sao? * GV neâu caâu hoûi HS thaûo luaän - HS phân công đọc ( người dẫn - Theo em, người bạn tốt là người chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ ) baïn ntn ? - GV choát yù: Qua nhaân vaät baïn cuûa Nai Nhoû giúp chúng ta biết được bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. d. Luyện đọc diễn cảm - Cho HS phân vai đọc lại - GV uốn nắn cách đọc cho HS - Cả lớp , GV nhận xét 3. Cuûng coá – Daën doø: - Qua caâu chuyeän, em thích nhân vật nào? Vì sao? - GV nhắc nhở HS phải biết đối xử tốt với bạn. - Chuaån bò: Keå chuyeän. Tiết 1:. Ngaøy daïy : Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014 TOÁN SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU. I. Mục tiêu: -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu -Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng một phép trừ. - Laøm caùc BT : B1 ; B2 (a,b,c) ; B3. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Luyeän taäp 1 dm = ……… cm. Hoạt động của học sinh - Haùt 1 dm = 10 cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10 cm = ……… dm - Hoïc sinh leân ño chieàu daøi vaø chieàu roäng cuûa quyeån sách toán.  Nhaän xeùt – ghi ñieåm. 3. Bài mới: Số bị trừ, số trừ, hiệu  Hoạt động 1: Giới thiệu các thuật ngữ số bị trừ, số trừ và hiệu - Giaùo vieân vieát leân baûng pheùp tính: 59 - 35 = 24 - Yêu cầu học sinh đọc phép tính trên. - 59 gọi là số bị trừ. - 35 gọi là số trừ. - 24 goïi laø hieäu. (GV vừa nêu, vừa ghi lên bảng giống như phần bài hoïc cuûa SGK) - Giới thiệu phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phaàn baøi hoïc trong SGK: 59 Số bị trừ 35 Số trừ 24 Hieäu - Giáo viên hỏi 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? - 24 goïi laø gì? - Vaäy 59 – 35 cuõng goïi laø Hieäu. - Hãy nêu hiệu trong phép trừ : 59 –35 =24  Nhaän xeùt, tuyeân döông.  Hoạt động 2: Thực hành * Baøi 1 - Neâu yeâu caàu cuûa baøi 1. - Yeâu caàu HS laøm baøi 1.  Nhaän xeùt. * Baøi 2 - Neâu yeâu caàu cuûa baøi - GV hoûi: Muoán tính hieäu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào? - Học sinh sửa bài – Nhận xét * Baøi 3 Neâu yeâu caàu cuûa baøi 3 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? Toùm taét: - Maûnh vaûi daøi: 9 dm. - May tuùi heát : 5 dm. - Coøn laïi : ? dm.  Nhaän xeùt.. 10 cm = 1 dm - HS tieán haønh ño theo yeâu caàu cuûa GV.. - Hoïc sinh quan saùt vaø nghe giaùo viên giới thiệu.. - HS nhaéc laïi. - Baèng 24 - Laø hieäu - Hieäu laø 24, laø 59 –35.. Hs đọc yêu cầu bài Hs laøm baøi taäp 1. - Ñieàn soá. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ Hs theo dõi trả lời - Meï coù maûnh vaûi daøi 9 dm, meï may tuùi heát 5 dm - Tìm maûnh vaûi coøn laïi? Giaûi Maûnh vaûi coøn laïi: 9 - 5 = 4 (dm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 4 dm. 4. Nhaän xeùt - Daën doø. - Học sinh về nhà tự luyện tập về phép trừ không - HS tiến hành cử đại diện và tham nhớ các số có 2 chữ số. gia chôi theo yeâu caàu cuûa GV. Ví duï: - Nhaän xeùt tieát hoïc. 11 – 11 ; 10 – 10 ; .. - Chuaån bò: 26 + 4 ; 36 + 24 Tiết 2: Tiết 3:. MĨ THUẬT ( GV chuyên soạn) CHÍNH TẢ( Tập chép) PHẦN THƯỞNG. I. Mục tiêu: -Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.. - Làm được BT3, BT4, BT2a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc : nàng tiên, làng xóm GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu lần 1 - Cuối năm học Na được nhận gì? - Vì sao Na được nhận phần thưởng? - Đoạn viết này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Yeâu caàu HS viết từ khó - GV nhận xét, sửa sai b. HS viết bài: - GV đọc lần 2 c. Chấm, chữa bài: GV thu 7 -8 bài chấm và sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? Thảo luận theo cặp đôi HS làm vào vở GV nhận xét sửa sai Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con .. - 2 HS đọc - Phần thưởng. - Vì Na là một cô bé tốt bụng. - HS trả lời - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con - HS nhìn bảng viết bài - HS đổi vở, soát lỗi. - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu,xâu cá - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét sửa sai Bài 4 : Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện viết , sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài: “Làm việc thật là vui”. Tiết 4:. - 1 HS lên bảng làm – HS còn lại làm vào vở p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y - HS đọc yêu cầu - Cá nhân đọc bài đã thuộc.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : BỘ XƯƠNG. I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, mặt, sườn, sống, tay , chân K,G: -Biết tên các khớp xương của cơ thể. -Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương - HS : SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV A.Ổn định: H B. Kiểmtra bài cũ: - Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét,đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề 2. Vào bài: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương * Cách tiến hành: +Bước 1: Hoạt động theo cặp đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương + Bước 2:Hoạt động cả lớp - GV treo tranh vẽ bộ xương lên bảng. GV nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:  Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?  Nêu vai trò của hộp sọ, lòng ngực , cột sống, các khớp xương? * Kết luận : Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS trả lời. - Các cặp quan sát tranh thảo luận - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - 1 HS chỉ vào tranh vẽ nói tên xương, khớp xương. HS kia gắn phiếu rời tương ứng vào tranh vẽ. - HS trả lời -Không giống nhau - Làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, tim….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, tim…Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh mà chúng ta cử động được Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương * Cách tiến hành: +Bước 1: - Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả lời các câu hỏi: - Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao? - Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng? + Bước 2: Hoạt động cả lớp  Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi , đi, đứng đúng tư thế?  Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng?  Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt * Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mền , nếu ngồi học không ngay ngắn , ngồi học ở bàn nghế không phù hợp với khổ người , nếu phải mang nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống .Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn , không mang , vác nặng , đi học đeo cặp trên hai vai 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS biết bảo vệ xương - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt bài học Tiết 5:. - Các cặp quan sát tranh trả lời câu hỏi -Đại diện cặp trình bày - Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển, xương còn mềm nếu ta di, đứng, ngồi không đúng tư thế, dễ bị cong vẹo cột sống. - Vì mang, vác, xách các vật nặng làm cho xương ta cong vẹo, nghiêng về một bênnặng đó. - HS trả lời.. ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2). I. Mục tiêu: -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -Thực hiện theo đúng thời gian biểu. KG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -GV :Phiếu 3 màu cho hoạt động 1 -HS : Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) - Học tập đúng giờ có ích lợi gì? - Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ? - Hãy đọc thời gian biểu của em?  Nhaän xeùt, tuyeân döông. 3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tieát 2)  Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt vui chơi khaùc. Caùc em haõy nghe yù kieán sau cuûa anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S. - Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa đỏ, đội nào thua thì gaén hoa xanh..  Nhaän xeùt.  Hoạt động 2: Lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ Caâu Hoûi: 1. Học tập đúng giờ sẽ mang lại những lợi ích gì? 2. Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ? - Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Chúng ta cần thực hiện công việc như thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi tiếp sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên bảng để đánh số thứ tự vào các ô trống trong bài tập treân. (Baøi taäp 5 trang 4) - Đội nào ghi số thứ tự đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng và được gắn hoa đỏ. Đội naøo thua gaén hoa xanh. - Kết luận: Để học tập có kết quả tốt hơn, sinh hoạt thoải mái hơn thì thực hiện đúng giờ là một việc làm rất cần thieát.  Hoạt động 3: Xử lý nhanh các tình huoáng Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai” - Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi. - Haùt. - Thuoäc, hieåu baøi, hoïc tieán boä… - Để đảm bảo sức khỏe…. - Hoạt động lớp - 4 Hoïc sinh hoùa trang laø thoû leân lần lượt đọc ý kiến để các bạn giơ bảng đúng, sai. a) Treû em khoâng caàn hoïc taäp, sinh hoạt đúng giờ. b) Học tập đúng giờ giúp em mau tieán boä. c) Cuøng moät luùc em coù theå vừa học vừa chơi. d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. - Nghe giảng đầy đủ, hiểu và thuoäc baøi… - Có sức khỏe tốt, đầu óc thoải mái… - Hai đội A và B thi đua. - Hoạt động lớp - Mỗi đội trả lời hai câu tình huoáng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nghe 1 bạn đọc tình huống, đội nào giơ tay trả lời đúng nhiều thì đội đó sẽ thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai phải nhường cho đội kia trả lời. Caâu 1: Meï giuïc Nam hoïc baøi. Nam baûo mẹ: “Mẹ cho con chơi điện tử thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí nữa con thức khuya để học cũng được”. Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao? Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên chơi. Đã đến giờ học rồi nhưng Hoa vẫn chöa ngoài vaøo baøn hoïc vì coøn maûi chôi với bà. Nếu em là Hoa, em có làm như baïn khoâng? Vì sao? Caâu 3: Hai baïn Hoøa vaø Bình tranh luaän với nhau: Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt đúng giờ”. Bình nói: “Nên thường xuyên thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt xảy ra, có thể linh hoạt, không phải cứng nhắc tuân theo”. Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai noùi sai? Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây, không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng khoâng? Vì sao? 4. Nhaän xeùt – Daën doø: - Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua về thực hiện tốt những điều vừa học. Thực hiện đúng thời gian biểu của mình trong ngaøy. - Chuẩn bò: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” (tieát 1).. Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 1: I . Mục tiêu:. -Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. -Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng 1 phép trừ. - Laøm caùc BT : 1 ; 2 (coät 1,2) ; 3 ; 4. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. II . Các hoạt động dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV A.Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS . - Nhận xét ghi điểm . C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Luyện tập Bài 1/10: Tính. GV nhận xét – sửa sai Bài 2/10: Tính nhẩm Cho HS làm miệng. GV nhận xét – sửa sai Bài 3/10: Đặt tính rồi tính hiệu - Yeâu caàu HS neâu caùch ñaët tính vaø caùch tính GV nhận xét, ghi ñieåm. Bài 4/10: GV đọc đề (HSK,G) Phân tích đề Hướng dẫn HS làm. GV nhận xét, ghi ñieåm. * Bài 5 : 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học .. Hoạt động của HS - Đạt tính rồi tính 68 – 32; 57 - 43 - Nêu thành phần tên gọi của phép trừ. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả 88 49 64 96 57 36 15 44 12 53 52 34 20 84 4 - HS nêu yêu cầu Cá nhân trả lời 60-10-30=20 90-10-20=60 80-30-20=30 60-40= 20 90-30= 60 80-50 = 30 - HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm 84 77 59 31 53 19 53 24 40 - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm- HS còn lại làm vào vở Giải: Mảnh vải còn lại dài : 9 - 5 = 4 ( dm ) Đáp số : 4 dm HS đọc HS làm nháp và nêu miệng kết quả: Đáp án C - HS lắng nghe.. Tiết 2:. ÂM NHẠC (GV chuyên soạn). Tiết 3:. TẬP ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I. Mục tiêu: -Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Trả lời được các câu hỏi ở SGK. II. Đồ dùng dạy học : - GV :Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài. - HS: SGK III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Bài : Phần thưởng - GV nhận xét , ghi ñieåm C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu cả bài . b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng * Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn đọc những câu dài - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// - Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// - Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// + Giảng từ SGK * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc 3. Tìm hiểu bài: - Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G). - Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? - Bé làm những việc gì? - Hàng ngày em làm những việc gì? - Khi làm việc bé cảm thấy thế nào?. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS theo di. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc ngắt câu. - HS đọc chú giải - Đọc cặp đôi - Đại diện nhóm đọc - Đọc đồng thanh cả bài *HS đọc đoạn 1 +Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. + Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. +Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo... - HS kể + Đọc đoạn 2 - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - HS trả lời. - Bé cảm thấy rất vui..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSK,G) - Bài văn giúp em hiểu điều gì?. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lần 2 - Hướng dẫn cách đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục HS chăm làm việc nhà - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ” Tiết 4 :.  Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.  Lễ khai giảng thật tưng bừng. - Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.. -Cá nhân đọc - HS lắng nghe.. TẬP VIẾT CHỮ HOA: Ă , Â. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) HS:Vở tập viết – Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. - Viết bảng con chữ A, Anh. - Câu Anh em thuận hòa nói điều gì? - Cho HS xem một số vở.  Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â - Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn nhận xét.  Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.  Các dấu phụ như thế nào?  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (8’) Bước 1:  Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Viết bảng con - Khuyên anh em phải thương yêu nhau - HS xem.. - Học sinh quan sát và nhận xét - Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ .. - Một học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.  Nêu cách viết chữ Ă, Â. - Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.  Nhận xét.  Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Bước 1: - Đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Ă, h, k, cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở các chữ nào? - Nêu khoảng cách viết một chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă). Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.  Nhận xét.  Hoạt động 4: Viết bài Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.. ( 1dòng ) (1 dòng ). - 2, 3 em nhắc lại - HS lắng nghe. - Viết bảng con. 2 em nhắc lại. - HS quan sát. - Cao 2,5 li - Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li - Chữ â, i, - Bằng con chữ o - Học sinh quan sát và thực hiện. - Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa) - Học sinh tự nêu. - Học sinh viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (1 dòng ) (1 dòng). (1 dòng) (1 dòng). (3 lần ) - GV theo dõi, uốn nắn.  Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Giáo viên chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa B Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI . I. Mục tiêu: :( giúp học sinh). -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập(BT1). -Đặt câu được với 1 từ vừa tìm được(BT2). -Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới(BT3). Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi(BT4). II. Đồ dùng dạy học: - GV :Bảng phụ viết sẵn bài 3 - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A.Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ: - Kieåm tra baøi taäp 3 tuaàn 1 - GV nhận xét, ghi ñieåm. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (miệng) - GV nêu yêu cầu - Thảo luận theo cặp đôi - Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập, theo mẫu - GV ghi các từ HS nêu. Hoạt động của HS - HS nêu miệng.. + HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Nối tiếp nhau nêu kết quả. VD:-Học : học tập,chăm học, học giỏi.. -Tập:tập thể dục, tập viết.... - Lớp đọc đồng thanh các từ đó.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2 : (miệng) - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 - Nhận xét, ghi điểm Bài 3 (miệng) - Hoạt động nhóm 4 em, thời gian 3’ GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc Bài 4 : (viết) - Đây là các câu gì? - Khi viết câu hỏi cuối câu ta đặt dấu câu gì? 3.Củng cố – dặn dò: - Hôm nay chúng ta họcnhững nội dung gì? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài: “ Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?. +HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đặt câu VD: Bạn Lan rất chăm học Bạn Minh học giỏi.... - Lớp nhận xét bổ sung. + HS đọc yêu cầu - Câu hỏi - Ta phải đặt dấu chấm hỏi. Hs làm bài vào vở: -Tên em là gì ? -Em học lớp mấy? -Tên trường của em là gì?. Tiết 2:. THỂ DỤC (GV chuyên soạn). Tiết 3:. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Củng cố về : -Biết đếm đọc, viết các số trong phạm vi 100. -Biết viết số liền trước , liền sau của 1 số cho trước. -Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Giải bài toán bằng 1 phép cộng. - Làm các BT : 1 ; 2 (a,b,c,d) ; 3 (cột 1,2) ; 4. II . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kieåm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi ñieåm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện tập Bài 1/10: Viết các số. - GV nhận xét sửa sai Bài 2/10: Viết số (HSK,G). Hoạt động của HS - Đặt tính rồi tính 48 – 12, 35 - 15 - Nêu thành phần tên gọi của phép trừ.. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài sau đó nêu miệng từng dãy số. a. 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b. 68, 69, 70, 71, 73, 74. c. 10, 20, 30, 40, 50 - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau... - 2 HS lên bảng làm bài a.60 b.100 c.88 d.0 - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm a. 32 87 b. 96 44 + 43 35 42 + 34 75 52 54 78. - GV nhận xét sửa sai Bài 3/11: Đặt tính rồi tính - GV nhận xét, ghi ñieåm Bài 4/11: GV đọc đề (TB) - Phân tích đề - Hướng dẫn HS làm. - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm. Giải: Số HS cả 2 lớp có là: 18 + 21 = 39 (HS) Đáp số: 39 HS.. - GV nhận xét, ghi ñieåm 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập Tiết 4:. THỦ CÔNG. Bài : GẤP TÊN LỬA ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng ,sản phẩm đẹp. HS gấp được tên lửa thành thạo. - HS hứng thú và yêu thích gấp hình. * Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Tên lửa sử dụng được. II. CHUẨN BỊ -. GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫu quy trình giấy tên lửa.. - HS: Giấy nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra :Gấp tên lửa -. Yêu cầu h/s nêu các bước thực hiện để gấp tên lửa. B1:Gấp tạo mũi & thân tên lửa. -. B2:Tạo tên lửa & sử dụng. -. HS trả lời.. - Nhận xét 2.Bài mới : a)Giới thiệu : Gấp tên lửa (T2) b)Hướng dẫn các hoạt động:  Hoạt động 1:Quan sát –nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. GV : hỏi lại các thao tác gấp tên lửa ở tiết 1.. + Muốn gấp được tên lửa các em thực hiện mấy bước? (có 2 bước). . Bước 1: Gấp tạo mũi tên và thân tên lửa.. . Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.  Hoạt động 2:Hướng dẫn – thực hành gấp tên lửa. Tổ chức cho HS thực hành -. -. gấp tên lửa theo tổ. và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm khích lệ HS. -. Theo dõi nhắc nhở từng tổ.. -. Đánh giá sản phẩm của HS.. -. Chia lớp thành 2 đội thi đua. Nêu lại các bước gấp.. HS thực hành gấp theo tổ gấp tên lửa và trình bày trên giấy A4. Thi đua với các tổ khác.. Gợi ý HS trình bày sản phẩm. -. HS phát biểu, cả lớp theo dõi nhận xét.. -. Từng tổ lên trình bày sản phẩm.. -. Đại diện 2 dãy bàn lên thi đua.. -. Cả lớp theo dõi nhận xét.. phóng tên lửa. Nhận xét -Tuyên dương đội. thắng.. 3 Nhận xét - dặn dò : -. Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.. -. Dặn dò chuẩn bị bài sau : Gấp máy bay phản lực.. Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014 TOÁN. Tiết 1:. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố về : -Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. -Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. -Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng 1 phép tính trừ. - Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu) ; B2 ; B3 (làm 3 phép tính đầu) ; B4. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A.Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi ñieåm C.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện tập Bài 1/11: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu 2HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2/11:Viết số thích hợp vào ô trống :. GV nhận xét Bài 3/11:Tính HS làm bảng con. GV nhận xét sửa sai Bài 4/11: (HSK,G)GV đọc đề Phân tích đề Hướng dẫn HS làm. GV nhận xét, ghi ñieåm 3.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học .. Tiết 2:. - Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 - Thực hiện phép tính 21 + 57. - HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng làm: 25=20+5 62= 60+2 99=90 + 9 - HS nêu yêu cầu HS làm vở- nêu kết quả: a/ SH 30 52 9 7 SH 60 14 10 2 Tổn 90 66 19 9 g b/ SBT 90 66 19 25 ST 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 48 65 94 + 30 11 42 18 44 52 - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở Giải Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam. TẬP LÀM VĂN CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU. I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân(BT1+2). -Viết được một bản tự thật ngắn(BT3). II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 - 2HS làm bài - Viết lại nội dung mỗi tranh bằng một câu GV nhận xét, ghi ñieåm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng) GV nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Làm việc theo cặp đôi - HS làm việc cặp đôi - Nói lời của em trong các trường hợp - Đại diện cặp trình bày:  Chào bố, mẹ để đi học +Thưa Cha(mẹ) con đi học +Thưa thầy em mới đến  Chào thầy,cô khi đến trường +Chào bạn Lan  Chào bạn khi gặp nhau ở trường GV nhận xt sửa sai Bài 2: (miệng)GV nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV đính tranh lên bảng - HS trả lời - Tranh vẽ những ai? - Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu - HS trả lời như thế nào? - Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu - HS trả lời như thế nào? - Lịch sự thân mật - Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với thái độ - HS đóng vai trước lớp như thế nào? - Ngoài lời chào hỏi và giới thiệu, ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu 3 HS đóng vai nói lời chào và giới thiệu GV nhận xét sửa sai Bài 3: (vieát) GV nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Viết bản tự thuật theo mẫu GV nhận xét, ghi ñieåm - Nối tiếp nhau đọc bài viết của 3. Củng cố – dặn dò: mình. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt việc chào hỏi có văn hóa. Tiết 3: KỂ CHUYỆN BÀI: PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: -Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, để kể lại từng đoạn của câu chuyện.Bài tập 1,2,3 - KG: kể toàn bộ câu chuyện(bài tập 4). II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa SGK -HS : SGK III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Chuyện:Có công mài sắt , có ngày nên kim . GV nhận xét, ghi ñieåm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề 2. Hướng dẫn kể chuyện : GV đọc yêu cầu a. Kể từng đoạn theo tranh: - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh - GV kể mẫu 1 đoạn - Cho HS kể trong nhóm - Kể trước lớp - GV nhận xét b. Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nêu yêu cầu - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – Dặn dò: - Ta cần học ở bạn Na điều gì ? - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe . Tiết 4:. Hoạt động của HS - 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn.. HS theo dõi - Các nhóm quan sát tranh - HS theo dõi - Cá nhân trong nhóm kể - Đại diện nhóm kể. - HS đọc yêu cầu - Cá nhân kể - Tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.. CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết ) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I. Mục tiêu: -Nghe- viết đoạn cuối của bài. Không mắc quá 5 lỗi chính tả.. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. Bứơc đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3. II. Đồ dùng dạy học: GV :Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 HS : Vở ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc :xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc lần 1. Hoạt động của HS - 2 HS ln bảng viết, lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? - Bài chính tả có mấy câu? - Câu nào có nhiều dấu phẩy? - Yeâu caàu HS vieát: quét nhà, nhặt rau, bận rộn, luôn - GV nhận xét sửa sai b.HS viết bài - GV đọc lại bài c. Chấm, chữa bài. - Thu vở chấm bài và chữa bài. 3.Luyện tập Bài 2 : Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g hay gh theo mẫu - Tổ chức 2nhóm mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi. - GV treo bảng phụ viết quy tắt chính tả. Bài 3: Hãy viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái - Yêu cầu hS hoật động nhóm 4 - GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà sửa lỗi, Chuẩn bị trước bài: “Bạn của Nai Nhỏ” .. - 2 HS đọc - Làm việc thật là vui. - Bé làm bài, đi học, nhặt rau, chơi với em - 3 câu - Câu thứ 2 - HS viết - HS nghe viết vào vở - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trò chơi Viết bằng g :Gam, gã, gân,... Viết bằng gh : ghế, ghe, ghé... - HS đọc yêu cầu - HS viết bảng nhóm, gắn bảng nhóm lên bảng. VD: Nhóm 2: Ngân, Nhi, Sơn, Thắng - HS lắng nghe.. Tiết 5: -. SINH HOẠT LỚP GV nhận xét hoạt động trong tuần của lớp. - Nêu kế hoạch tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×