Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Khoa hoc 4 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.45 KB, 147 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. Tiết 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những yếu tố mà các em cần có cho cuộc sống của mình. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người cần. 3. Thái độ: - Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Tranh SGK, phiếu học tập, bộ phiếu dùng cho trò chơi. - HS : SGK ,Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy 3’ 1. KT bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh. 2. Bài mới. 1’ * Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài. 10’ * Hoạt động1 * Hoạt động nhóm: Kể được - Chia lớp thành nhóm 4. những thứ các - YC HS thảo luận: Con em cần dùng người hàng ngày để cần những gì để duy trì sự duy trì sự sống?. Sau đó ghi câu trả sống. lời vào phiếu. - YC HS trình bày kq thảo luận.. Hoạt động học - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS nghe, ghi vở. - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng. - Thảo luận nhóm 4.. - Đại diện các nhóm trình bày kq. VD: + Con người cần: không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,bàn, ghế, giường, xe cộ, ….. +Con người cần được đi học, - Nhận xét kết quả thảo …… luận của các nhóm. * Hoạt động cả lớp: YC: Khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời - Hoạt động theo YC của GV. gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG. 10’. 7’. 3’. Nội dung. *Hoạt động 2: Thảo luận để biết những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.. * Hoạt động 3 Trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác. 3. Củng cố dặn dò:. Hoạt động dạy + Em có cảm giác thế nào? Em có nhịn thở được lâu hơn nữa không? - KL: + Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống, em cảm thấy thế nào? + Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao? - KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: 1) Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại. 2) Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí. * YC HS quan sát các hình minh họa SGK. + Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? * Chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu cho từng nhóm. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. + Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống? 2) Hướng dẫn cách chơimỗi nhóm chọn 10 thứ cần phải mang theo … + Con người, động vật đều cần gì để sống? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những đk đó?. Hoạt động học + HS trả lời.. + Đói, khát và mệt. + …….rất buồn và cô đơn.. - Quan sát hình. - Nối tiếp nhau trả lời. + Con người cần ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học,…… - Chia nhóm, nhận phiếu và thảo luận. - 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nối tiếp nhau trả lời. - Học sinh phát biểu tự do. - Mỗi nhóm có 20 tấm bìa - Các nhóm về vị trí để chơi. - Các nhóm chọn lần 1-chọn lần 2, lần 3 có hình vẽ. + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nhận xét giờ học. KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. Tiết 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là quá trình trao đổi chất. - Kể được những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. 2. Kĩ năng: - Biết trình bày 1 cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : - GV: Hình vẽ SGK, bảng phụ, phấn màu. -HS: SGK, chuẩn bị nội dung thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 3’. Nội dung 1. KT bài cũ.. ’. 1. 15. ’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. + Con người cần gì để duy trì + 1 HS trả lời. sự sống? - Nhận xét. - Nhận xét, đánh giá.. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về + Tìm trong hình những thứ sự trao đổi đóng vai trò quan trọng đối chất ở người. với sự sống của con người? + Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ? (không khí) + Cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?. - Nghe, ghi vở. - HS quan sát H1 SGK trang 6 và thảo luận, trả lời. + Trả lời.. + Cơ thể lấy từ môi trường: không khí, thức ăn, ánh sáng mặt trời,…… + Cơ thể thải ra môi trường: Phân, nước tiểu, khí các – bô + Cho HS đọc đoạn đầu mục - níc, các chất thừa, cặn bã. bạn cần biết và trả lời câu hỏi: + Trao đổi chất là gì? (Trao - HS đọc SGK rồi trả lời. đổi chất là quá trình con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 7’. 7’. 3’. thừa, cặn bã). - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật? KL: Hàng ngày cơ thể con - Nghe. người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các – bô - níc để tồn tại. - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi * Hoạt động2: trường thì mới sống được. Trò chơi “ Ghép chữ - Chia lớp thành 4 nhóm theo - Thảo luận trong nhóm, mỗi vào sơ đồ”. tổ, phát thẻ có ghi chữ cho HS. bạn trong nhóm chỉ dán 1 + Các nhóm thảo luận về sơ chữ. đồ trao đổi chất giữa cơ thể - Đại diện từng nhóm lên người với môi trường. bảng giải thích sơ đồ. VD: Cơ thể chúng ta hằng ngày *Hoạtđộng3 lấy vào thức ăn, nước uống, Thực hành vẽ không khí và thải ra phân, sơ đồ sự trao - Nhận xét. nước tiểu,…….. đổi chất giữa - Hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ cơ thể và môi sự trao đổi chất. - Tự vẽ sơ đồ vào vở. trường. - Gọi HS lên bảng trình bày. - 1 HS lên vẽ và trình bày trước lớp. - Nhận xét. - Liên hệ thực tế. 3. Củng cố – - Giáo dục HS phải biết giữ - HS tự liên hệ. dặn dò. gìn môi trường sạch sẽ, không vệ sinh, vứt rác bừa bãi làm ô - Lắng nghe, ghi nhớ. nhiễm môi trường. - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KHOA HỌC. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG:. - Giáo viên: Hình trang 8, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, chuẩn bị nội dung thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg 4’. ’. 1. 15’. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ.. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1: Tìm hiểu về chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. + Thế nào là trao đổi chất? + 2 học sinh trả lời. + Nêu vai trò của sự trao đổi - Nhận xét. chất với con người, động vật, thực vật? - Nhận xét, cho điểm. - GV giới thiệu bài.. - Nghe.. - YC HS quan sát các hình trong SGK và trả lời: + Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất? KL: - Chức năng của cơ quan tiêu hoá: Biến đổi thức ăn nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể, thải phân ra - Cơ quan hô hấp: Hấp thu khí O2 và thải ra khí CO2. Cơ quan bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa. - Học sinh quan sát hình trang 8 nói tên và chức năng của từng cơ quan.. - Các cặp thảo luận và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cơ thể với môi trường bên ngoài? 1)Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện. 2)Trao đỏi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện. 3) Bài tiết :Do cơ quan bàI tiết nước tiểu. Cơ quan tuần hoàn thực hiện quá trình trao đổi chất bên trong. 15’. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu - GV dán sơ đồ còn thiếu lên mối quan hệ bảng. Gọi HS lên dán các tấm giữa các cơ thẻ vào chỗ chấm trong sơ đồ. quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.. KL: cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trongcơ thể được thực hiện Nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động sự trao đổi chất sẽ ngừng ,cơ thể sẽ chết. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.. - HS làm việc theo cặp, đại diện các cặp lên làm trên bảng phụ. - HS xem sơ đồ trang 9 SGK để tìm ra các từ còn thiếu.. - 3 học sinh lên nói vai trò của từng trong cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - 2 HS đọc.. ’. 3. C. Củng cố – + Điều gì sẽ xảy ra nếu một dặn dò. trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Nhận xét tiết học.. + ..…….con người sẽ chết..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHOA HỌC. CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hay thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 2. Kĩ năng: - Nói tên và vai trò của những thức chứa nhiều chất bột đường. - Nhận ra các thức ăn nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. 3. Thái độ: - HS ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG:. - Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: SGK, nội dung thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung ’ 5 A. Kiểm tra bài cũ. ’. 1. 10. ’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, - 2 học sinh trả lời. bài tiết trong quá trình trao đổi chất. - Nhận xét. + Điều gì xảy ra nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động?. B. Bài mới 1. Giới thiệu + Hằng ngày, vào các bữa sáng, trưa, bài. tối các em đã ăn, uống những gì? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: - YC HS quan sát hình trong SGK Tập phân loại trang 10 và hỏi: Những thức ăn, đồ thức ăn. uống nào có nguồn gốc từ động vật, từ thực vật? - Gọi HS lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn, đồ uống vào đúng cột. Tên thức ăn đồ uống Rau cải Đậu cô ve Cơm Thịt lợn Tôm. Nguồn gốc Thực vật. Động vật. x x x x x. + Vài HS nêu. - HS nghe. - Các nhóm thảo luận. + Học sinh trả lời. -HS quan sát hình tr.10 để hoàn thành bảng. - 1 HS lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Người ta còn có thể phân loại thức - Đọc mục bạn cần ăn theo cách nào khác? biết để trả lời câu hỏi. Người ta phân loại thức ăn thành 4 nhóm 1) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đường bột 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 4) Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-tamin và chất khoáng. Kết luận: Như mục bạn cần biết và bổ sung: Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước. 10’ 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường.. 8’. 5’. 4. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.. - Làm việc cả lớp. + Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường mà các em ăn hàng ngày? + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì? - GV kết luận.. + Cơm, ngô, khoai, sắn,….. + Cơm. ngô, bánh mì, ……. + Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. - GV phát phiếu học tập cho HS và - HS làm bài vào yêu cầu suy nghĩ làm bài. phiếu cá nhân hoàn thành bảng. - Gọi vài HS trình bày phiếu của - 3 HS đọc phiếu. mình. - Nhận xét. Tên thức ăn Cơm Khoai tây Đường ………. ………. Từ loại cây nào Cây lúa Cây khoai tây Cây mía …….. ……... C. Củng cố – - Phát thẻ Đ, S cho HS. GV đưa ra dặn dò. các ý kiến, yêu cầu HS nhận xét - HS giơ thẻ. bằng cách giơ thẻ. - Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn - Lắng nghe, ghi nhớ. nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét tiết học.. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO. Tiết 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo ( mỡ, dầu, bơ,….). 2. Kĩ năng: - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K. 3. Kĩ năng: - HS biết tự lựa chọn thức ăn hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS : SGK, nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy 3’. ’. 1. 13’. 17’. 1. KTbài cũ.. 2. Bài mới a . Giới thiệu bài. b. Giảng bài *Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của chất đạm, béo.. Hoạt động 2 Xác định nguồn gốc của các thức. Hoạt động học. + Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?. + Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng. + Nêu vai trò của chất bột đường đối + Cung cấp năng với cơ thể? lượng cần thiết cho - GV nhận xét. mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - GV giới thiệu bài.. - Lắng nghe.. - Cho học sinh thảo luận theo cặp:. - Nhìn SGK thảo luận nhóm 2. + Nói tên những thức ăn giàu chất + Thịt lơn, thịt gà, cá, đạm có trong hình trang 12 SGK. trứng, tôm, cua, ốc, …… + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm + Thịt, cá, trứng, tôm, mà các em ăn hàng ngày. cua,… + Nêu vai trò của chất đạm đối với + Chất đạm giúp cơ thể cơ thể con người? con người to, lớn khỏe mạnh,…. + Kể tên các thức ăn chứa chất béo? + Lạc, dừa, vừng, mỡ, dầu ăn,…. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn + Chất béo giàu năng chứa nhiều chất béo? lượng và giúp cơ thể Kết luận: Chất đạm tham gia xây hấp thụ các vi – ta – dựng và đổi mới cơ thể, làm cho cơ min A, D, E, K. thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa chua, Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, 1 số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành. 1) Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm, chất béo.. - Các nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ăn chứa nhiều chất đạm và béo.. 3’. 3. Củng cốdặn dò.. và hoàn thành 2 bảng thức ăn.. Tên T. Ăchứa Nguồn Nguồn nhiều chất gốc gốc đạm T.V Đ. V Đậu nành x Thịt lợn x Trứng x Thịt vịt x Cá x Đậu phụ x Tôm x Cua, ốc x Tên T. Ă chứa Nguồn Nguồn nhiều chất gốc gốc đạm T. V Đ.V Mỡ lợn x Lạc x Dầu ăn x Vừng (mè) x Dừa x - Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. - Nhận xét tiết học. + Kể tên thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - HS tự liên hệ thực tế các bữa ăn hằng ngày. - Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.. KHOA HỌC Tiết 8 VAI TRÒ CỦA VI TA MIN,CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi ta min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,…) và chất xơ ( các loại rau). 2. Kĩ năng: - Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS thấy được cần phải ăn đầy đủ chất hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học ’ 3 1. KT bài cũ. + Hãy kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều + Thức ăn chứa đạm và nêu vai trò của chất đạm. nhiều đạm: Thịt, cá, trứng, tôm, cua,… + Nêu vai trò của chất béo? + Chất béo giàu - Nhận xét. năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K. 2. Bài mới ’ 1 * Giới thiệu - GV giới thiệu bài. - Lắng nghe. bài ’ 12 *Hoạt động Cho HS thảo luận nhóm 4: Thi kể tên - Chia nhóm, nhận 1: Trò chơi các thức ăn chứa nhiều vi ta min và giấy bút. thi kể tên các chất khoáng, chất xơ. GV phát giấy - Các nhóm thảo thức ăn chứa khổ to cho các nhóm. luận ( 8 phút). nhiều vi – ta - Đại diện các nhóm – min, chất lên trình bày. khoáng, chất - Nhận xét – bổ xơ. sung. 18’. *Hoạt động2 Thảo luận về vai trò của vita-min, chất khoáng, chất xơ và nước.. - Cho HS thảo luận nhóm 2 về vai trò của vi ta min và chất khoáng. a. Vai trò của vi-ta-min + Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết? ( Vi ta min A, D, C, B) + Nêu vai trò của vi-ta-min đó? (Vi-ta-min B chống bệnh khô mắt.Vi ta min D chống còi xương, Vi ta min C chống chảy máu chân răng) + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể? ( Chúng cần cho hoạt động sống của cơ thể ) KL: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể, hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng chúng lại rất cần cho học sinh sống của cơ thể. Nếu thiếu vi –ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.. + HS nối tiếp nhau kể. + Đại diện một số nhóm nêu. + HS nêu. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3’. b. Vai trò của chất khoáng. + Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết. + Nêu vai trò của chất khoáng đó? ( Canxi: thiếu canxi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, gây loãng xương ở người lớn. Sắt chống thiếu máu. i-ốt chống bướu cổ, thiếu i – ốt sẽ bị đần độn). KL: 1 số chất khoáng như sắt, canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể, 1 số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần 1 lượng nhỏ để tạo ra các men…. c. Vai trò của chất xơ và nước. + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chất xơ? + Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? KL: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết… - Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước. - Nhận xét tiết học. 3 Củng cố – - Liên hệ thực tế dặn dò. - Cho học sinh đọc mục bạn cần biết. + Sắt, canxi, i – ốt. + HS trả lời. - Nhận xét, bổ sung.. + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. + Mỗi ngày cần uống khoảng 2 lít nước. Uống đủ nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. - HS tự liên hệ thực tế.. KHOA HỌC TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN. Tiết 7 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 2. Kĩ năng: - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. 3. Thái độ: - Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Hình vẽ SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK, sưu tầm đồ chơi nhựa như cua, cá, ốc, gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học ’ 3 1.KT bài cũ. + Nêu vai trò của chất chứa vi – - 3 học sinh trả lời. ta – min, chất khoáng, chất xơ? + Vi- ta- min rất cần - Nhận xét . thiết đối với cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo 2. Bài mới men thúc đẩy…… ’ 1 a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. - Nghe. 28' b.Các hoạt động * Hoạt động1: Thảo luận về sự + Hằng ngày, em hay ăn những + HS nối tiếp nhau kể. cần thiết phải ăn loại thức ăn nào? phối hợp nhiều + Những thức ăn đó chứa chất + HS nêu. loại thức ăn và gì? VD: thịt cá, cua, thường xuyên ….chứa chất đạm, rau thay đổi món chứa vi- ta- min,…. + Nếu chỉ ăn thịt mà không ăn + Không. cá, cua,… thì có đủ chất không? KL: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất dinh dưỡng nhất - Lắng nghe. định ở những tỉ lệ khác nhau. Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không đủ cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn đáp ứng đầu đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn. *Hoạt động2: + Người ta chia làm mấy nhóm + HS trả lời: 4 nhóm: Làm việc với thức ăn, là những nhóm nào? - Nhóm chứa nhiều SGK, tìm hiểu chất bột đường, nhóm tháp dinh dưỡng chứa nhiều chất đạm, cân đối. nhóm chứa nhiều chất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Quan sát vào tháp dinh dưỡng và xem từng nhóm thức ăn nên ăn với số lượng như thế nào. KL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi – ta – min, các chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.. ’. 4. *Hoạt động3: - GV để lẫn lộn các đồ chơi: Trò chơi “ Đi rau, củ, quả, thịt, cá,….. và cho chợ”. HS chơi trò chơi Đi chợ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lên thực đơn cho bữa ăn, sau đó mỗi nhóm cử 1 đại diện đi chợ mua thức ăn. - GV phổ biến cách chơi. - Nhận xét tiết học. - Liên hệ thực tế. GV nhắc HS 3. Củng cốphải ăn đủ chất dinh dưỡng dặn dò. trong các bữa ăn để cơ thể khỏe mạnh. - Chuẩn bị bài sau:. béo, nhóm chứa vi- tamin và chất khoáng. + HS quan sát và trả lời: - Cần ăn đủ (rau cải, cà tím, cà rốt, gạo, ngô,…. - Ăn vừa phải ( cá, thuỷ sản , đậu phụ) - Ăn có mức độ (dầu , mỡ, vừng , lạc) - Ăn ít ( đường) - Ăn hạn chế (muối). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên chơI trò chơi. - 2 HS lên giới thiệu trước lớp đồ ăn, thức uống mà mình đã chọn. - HS tự liên hệ xem mình đã ăn đủ chất chưa.. KHOA HỌC Tiết 8 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 2. Kĩ năng: - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 3. Thái độ: - HS ăn đầy đủ cả đạm động vật và thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. - HS : Tranh sưu tầm về các loại động vật, thực vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TG Nội dung ’ 3 1. KT bài cũ.. ’. 1. 28'. Hoạt động dạy Hoạt động học + Tại sao chúng ta nên ăn + 2 học sinh trả lời. phối hợp nhiều loại thức - Nhận xét. ăn? - Nhận xét chung.. 2. Bài mới a. Giới thiệu - Giới thiệu bài. bài. b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.. - Lắng nghe.. + Em hãy kể tên các thức + HS nối tiếp nhau kể. ăn chứa nhiều chất đạm? + Thức ăn nào chứa nhiều + HS nêu. đạm động vật, đạm thực vật?. * Hoạt động 2: + Tại sao chúng ta nên ăn + HS đọc SGK và trả lời: Tìm hiểu lí do phối hợp đạm động vật và - Chúng ta nên ăn phối hợp cần ăn phối hợp thực vật? đạm động vật và thực vật vì: đạm thực vật và 1) Thịt có nhiều chất đạm đạm động vật quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Trong thịt có nhiều chất béo tạo ra nhiều chất độc dễ gây ngộ độc nếu không nhanh chóng được thải ra ngoài. 2) Cá là loại thức ăn dễ tiêu có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây xơ vữa động mạch. 3) Đậu: Các loại đậu có nhiều chất đạm dễ tiêu có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. 4. Vừng, lạc: cho nhiều chất béo đồng thời chứa nhiều KL: Mỗi loại đạm có chứa đạm. 1 chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật và thực vật sẽ - Lắng nghe. giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn nên ăn từ 1/3  1/2 đạm động vật. Ngay trong nhóm đạm động vật cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt. Tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. 4’. 3. Củng cố – - Gọi HS nhắc lại - Vài HS nêu. dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KHOA HỌC Tiết 9 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao). 2. Kĩ năng: - HS biết lựa chọn thức ăn cho khoa học. 3. Thái độ: - HS có ý thức chú ý đến việc chăm sóc sức khỏe bằng cách ăn uống khoa học. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg 3’. Nội dung 1. KT bài cũ.. 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. * Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Vì sao phải ăn phối hợp đạm - 2 học sinh trả lời: Để động vật và thực vật? cung cấp đầy đủ chất - Nhận xét chung. cho cơ thể. - GV giới thiệu bài.. - Lắng nghe.. - Cho HS thảo luận nhóm 4: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Gọi các nhóm trả lời.. - Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Nhận xét.. + Tại sao chúng ta nên ăn phối - Cả lớp đọc thầm SGK hợp chất béo động vật và thực và trả lời: vật? Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh - GV nhận xét và kết luận. các bệnh tim mạch.. * Hoạt động 3: - Yc HS thảo luận nhóm 2. - Thảo luận nhóm 2 và Thảo luận về + Nêu tác hại của việc thiếu i- trả lời: Nếu thiếu i- ốt dễ ích lợi của muối ốt? bị bướu cổ và đần độn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> i – ốt và tác hại của ăn mặn. - Giảng: Khi thiếu i – ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt cổ, nên hình thành bướu cổ: Trẻ em kém phát triển cả thể chất lẫn trí tuệ. + Làm thế nào để bổ sung i – ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? 3’. - Lắng nghe.. + Ăn bổ sung muối i – ốt. + Vì ăn mặn dễ gây huyết áp cao.. 3. Củng cố – - Dặn HS ôn bài học và áp - Lắng nghe, ghi nhớ. dặn dò. dụng vào cuộc sống. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau và quả chín…….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 10. KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 2. Kĩ năng: Nêu được: - Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người. - Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết. 3. Thái độ: - HS biết thực hiện đúng các tiêu chuẩn của thực phẩm sạch. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Chuẩn bị nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. Nội dung 1. KT bài cũ.. 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau quả chín.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Vì sao không nên ăn mặn? - 2 học sinh trả lời: Vì ăn + Hãy nêu tác dụng của muối mặn dễ gây huyết áp cao. i – ốt? + Muối i- ốt giúp cơ thể phát triển về trí tuệ và thể - Nhận xét chung lực. - Tiết khoa học hôm nay các em sẽ tìm hiểu vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín.. - Lắng nghe.. + Cho học sinh xem lại tháp dinh dưỡng xem các loại rau quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào?. + Cà chua và quả chín đều được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa đạm, chất béo. + HS kể.. + Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày? + Nêu ích lợi của việc ăn rau + Nên ăn phối hợp nhiều quả? loại rau quả để có đủ loại vi – ta –min, chất khoáng cần cho cơ thể, các chất.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KL: Nên ăn phối hợp nhiều xơ trong rau quả còn giúp loại rau quả để có đủ vi – ta – không táo bón. min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả còn giúp chống táo bón. * Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn.. * Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.. 3’. 3. Củng cố – dặn dò.. + Thế nào là thực phẩm sạch + Thực phẩm được nuôi và an toàn? trồng theo quy trình hợp vệ sinh. + Làm thế nào để thực hiện + Các khâu thu hoạch, vệ sinh an toàn thực phẩm? chuyên chở, bảo quản, chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu, không nhiễm chất độc. + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng. - Làm theo nhóm: chia lớp 3 Các nhóm về vị trí thảo nhóm. luận Nhóm 1: Thảo luận cách - Đại diện các nhóm báo chọn thức ăn tươi, sạch, nhận cáo kết quả thảo luận, các ra thức ăn ôi thiu. (Bên ngoài nhóm khác nhận xét, bổ nguyên vẹn lành lặn, không sung. dập nát, thâm nhũn, có màu sắc tự nhiên). Nhóm 2: Thảo luận cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói. (Đồ hộp còn tươi lạnh, không bị chảy nước hoặc có mùi lạ, chú ý ngày sử dụng). Nhóm 3: Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn. (Dùng nước sạch rửa, nấu chín, nấu xong ăn ngay). + Em hãy nêu một số biện + Vài HS nêu. pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Một số cách bảo quản thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN. Tiết 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…. 2. Kĩ năng: - Biết một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 3. Thái độ: - Thực hiện bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu. - HS : SGK ,Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 1’ 30'. Nội dung 1 KT bài cũ.. Hoạt động dạy + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày? + Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? - Nhận xét chung.. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời: + Ăn nhiều rau xanh, quả chín để có đủ vi- ta- min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể,… + Thực phẩm được nuôI trồng theo quy trình hợp vệ sinh…….. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo Chúng ta đã biết vì quản thức ăn. sao phải ăn nhiều - Lắng nghe. rau, quả. Hôm nay các em lại biết cách bảo quản thức ăn. - HS quan sát hình trong SGK và nêu - Cho học sinh các cách bảo quản quan sát H24, 25 thức ăn. SGK để nêu cách bảo quản của từng hình. Hình 1 2 3 4 5. Cách bảo quản Phơi khô Đóng hộp Ướp lạnh Ướp lạnh Làm mắm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3’. 6 Làm mứt 7 Ướp muối *.Hoạt động 2: Giảng: Các loại Tìm hiểu cơ sở thức ăn tươi chứa khoa học của các nhiều nước và các cách bảo quản thức chất dinh dưỡng đó ăn. là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. + Vậy muốn bảo quản được lâu ta làm thế nào? KL: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - GV treo bảng phụ lên bảng. Yc HS thảo luận nhóm 2. Trong các cách 3. Củng cố – dặn bảo quản sau cách dò nào làm cho vi sinh vật không xâm nhập được? a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh d) Đóng hộp e) Cô đặc với dung dịch - Gọi học sinh trình bày. - Nhận xét tiết học - Cho học sinh liên hệ ở gia đình.. - Nghe. + Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.. - Học sinh thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày. Trả lời: 1) Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e. 2) Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập: d.. - Học sinh tự liên hệ ở gia đình em đã bảo quản hức ăn bằng cách nào..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> KHOA HỌC Tiết 12 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. Đưa trẻ đi khám chữa trị kịp thời. 2. Kĩ năng: - Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên 3. Thái độ: - Biết áp dụng kiến thức vào thực tế để phòng tránh các bệnh do thiếu dinh dưỡng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Tranh SGK, phiếu học tập. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1. KT bài cũ. + Nêu cách bảo quản thức ăn? + Làm khô, ướp lạnh, - Nhận xét chung ướp mặn, đóng hộp. 2. Bài mới - Nhận xét. 1’ a. Giới thiệu bài - Tiết trước các em đã biết bệnh bưới cổ do thiếu i – ốt. Hôm nay các em lại được biết phòng 1 số bệnh do thiếu chất - Nghe và ghi vở. dinh dưỡng. 30' b. Các hoạt động - Chia lớp thành các nhóm yêu - Chia thành nhóm 4. *Hoạt động 1 cầu học sinh quan sát H1, 2 - Các nhóm quan sát Quan sát, phát SGK tranh và thảo luận. hiện bệnh do và trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm thiếu chất dinh + Người trong hình bị bệnh gì? trả lời: dưỡng. Những dấu hiệu nào cho em + Em bé ở H1 bị bệnh biết bệnh mà người đó mắc suy dinh dưỡng, cơ phải? thể rất gầy, chân tay - Gọi đại diện các nhóm trả lời. rất nhỏ. + H2: cô gái bị bướu cổ, cổ cô bị lồi to ra. - Gọi HS lên chỉ vào tranh - Một số HS mang mình mang đến lớp và nói tranh lên bảng và giới người trong tranh bị bệnh gì? thiệu. *Hoạt động2 - Phát phiếu học tập cho HS, - Nhận phiếu. Nguyên nhân và yc HS đọc kĩ và hoàn thành - Hoàn thành PHT. cách phòng bệnh phiếu trong 5 phút. do thiếu chất dinh - Gọi HS báo cáo kết quả làm - 2 HS đọc kết quả, cả dưỡng . phiếu. lớp theo dõi , nhận Đáp án: Nối cột A với B cho xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3’. phù hợp: - Thiếu năng lượng và chất đạm: trẻ sẽ bị suy dinh dưỡng. - Thiếu I- ốt: sẽ chậm phát triển, kém thông minh, dễ bị bướu cổ. - Thiếu vi- ta- min A: sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém. - Thiếu vi- ta- min D: sẽ bị còi xương. 2. Đánh dấu x vào trước ý đúng: a) ý 3: Cả 2 ý trên đều đúng. b) ý 3: Cả 2 ý trên đều đúng. KL: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi – ta – min D sẽ bị còi xương, kém thông minh. + Ngoài các bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng. KL: Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng, đủ chát. Đối với trẻ em cần được theo dõi thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn hợp lí và nên đưa trẻ em đến bệnh *Hoạt động3 Trò viện khám và chữa trị. chơi: Em tập làm - Hướng dẫn cách chơi: 1 học bác sĩ. sinh đóng vai bác sĩ, 1 học sinh đóng vai bệnh nhân, người đóng vai bệnh nhân nêu triệu chứng bệnh, người đóng vai bác sĩ nêu tên bệnh và cách phòng, chữa. 3 Củng cố – dặn - - Liên hệ thực tế ở lớp những dò. HS nào bị suy dinh dưỡng và nhắc nhở về phải ăn đủ chất. - Dặn học sinh chuẩn bị bài 13.. - Thiếu vi-ta-min A quáng gà, khô mắt. - Thiếu vi – ta – min B: bệnh phù. - Thiếu vi - ta - min C: chảy máu chân răng.. - Từng cặp học sinh lên đóng vai chơi, học sinh khác nhận xét.. . - Tự liên hệ bản thân..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KHOA HỌC. PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ. Tiết 13 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Kĩ năng: - Nhận dạng béo phì ở trẻ em và nêu được tác hại của bệnh béo phì 3. Thái độ: - Có ý thức phòng và vận động mọi người phòng bệnh béo phì. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh SGK, phấn màu. - Phiếu ghi các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tg Nội dung 5’ A. Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kể tên một số bệnh do thiếu chất - Suy dinh dưỡng, còi dinh dưỡng. xương, bướu cổ, mắt kém,…… + Nêu các biện pháp phòng bệnh suy + Cần ăn đủ lượng, đủ dinh dưỡng. chất. - Nhận xét chung.. 30’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài. 2.Hoạtđộng1 : Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.. 3.Hoạtđộng2. - Chia nhóm cho học sinh thảo luận theo phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. KL: 1 em bé có thể được xem là béo phì khi: - Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi 20%. - Có những lớp mõ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm - Bị hụt hơi khi gắng sức. * Tác hại của bệnh béo phì 1) Mất sự thoải mái trong cuộc sống 2) Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt. 3) Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. - Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? (Do những thói quen. - Lắng nghe và ghi đầu bài vào vở. Các nhóm thảo luận phiếu. - Đại diện các nhóm trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3’. : Nguyên không tốt về ăn uống, chủ yếu là nhân vàcách ăn quá nhiều, ít vận động). phòng bệnh Cần phải làm gì để phòng tránh bệnh béo phì béo phì? +Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Ăn đủ đạm, vi – ta- min và chất khoáng. + Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân bệnh béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí. Năng vận động, luyện tập thể dục thể thao - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm thảo luận các nhóm đóng vai theo 2 tình sau đó lên đóng vai 4.Hoạtđộng3 huống sau: : Đóng vai TH1) Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của béo phì, Sau khi học xong bài này nếu là Lan, sẽ nói gì với mẹ và có thể làm gì để giúp em mình. TH2) Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt - Nhận xét tiết học C. Củng cố – - Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết 14 dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> KHOA HỌC Tiết 14 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: 1. Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. 2. Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 3. Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Chuẩn bị nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Kiểm tra - Nêu nguyên nhân mắc bệnh béo - 3 học sinh nêu bài cũ phì - Nêu tác hại của bệnh béo phì? - Muốn phòng bệnh béo phì em cần B.Bài mới làm gì? 30’ 1.Giới thiệu - Nhận xét chung bài Trong lớp có bạn nào đã từng bị 2.Hoạtđộn1: đau bụng hoặc tiêu chảy khi đó sẽ Tìm hiểu về cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó 1 số bệnh lây chịu, mệt đau). qu đường - Kể tên một số bệnh lây truyền tiêu hoá qua đường tiêu hoá khác mà em biết? (tả, lị) Giảng -về một số triệu chứng của bệnh 1) Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối. 2) Tả: gây ra ỉa chảy nặng nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời bệnh tả có thể lây nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm. 3) Lị: Triệu chứng chính là đau bụng, quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi lẫn máu và mũi nhầy. 3.Hoạtđộn2: Hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu Nguyên hoá nguy hiểm như thế nào? ). - Cả lớp quan sát tranh nhân và cách - Gọi học sinh chỉ và nói nội và đọc mục bạn cần biết.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tg. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS phòng bệnh dung của từng hình lây qua H1: Uống nước là đường tiêu H2: Ăn quà rong có nhiều ruồi hoá nhặng bám vào H3: Uống nước đun sôi bằng cốc - Học sinh trả lời như sạch SGK H4: Rửa tay bằng xà phòng H5: Không sử dụng thức ăn ôi thiu H6: Đào hố chôn rác thải - Học sinh vẽ, dán tranh 4.Hoạtđộng - Việc làm nào có thể dẫn đến bị lên bảng 3: Vẽ tranh lây bệnh qua đường tiêu hoá? cổđộng- Cho Vì sao? học sinh vẽ Nêu nguyên nhân và cách tranh cổ phòng bệnh về động đường tiêu hoá. 3’. C. Củng cố - Học sinh vẽ, dán tranh lên bảng – dặn dò - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?. Tiết 15 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 3. Thái độ: - HS biết được tác hại của cơ thể khi bị bệnh, từ đó có ý thức phòng tránh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4’. 1’ 30'. Nội dung 1. KT bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Quan sát hình SGK và kể chuyện.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. + Hãy nêu nguyên nhân và cách phòng tránh 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá? - Nhận xét.. - 1 học sinh nêu nguyên nhân. - 1 học sinh nêu cách phòng tránh.. - GV giới thiệu bài.. - Lắng nghe, ghi vở.. + Hình nào thể hiện Hùng lúc + Hình 2, 4, 9 thể hiện đang khỏe, lúc bị bệnh và khi lúc Hùng đang khỏe. được khám bệnh? + Hình 3, 7, 8 …lúc bị bệnh. + Hình 1, 5, 6…..lúc được khám bệnh. - Chia lớp thành nhóm 4. YC - Ngồi theo nhóm 4 và các nhóm quan sát các hình thực hiện theo YC. trang 32 SGK và thảo luận: + Sắp xếp các hình có liên + Câu chuyện thứ nhất quan với nhau thành 3 câu gồm các tranh 1, 4, 8: chuyện. Mỗi câu chuyện gồm Bạn dóc mía bằng răng, 3 tranh thể hiện Hùng lúc sau đó thấy đau răng, lợi khỏe, lúc bị bệnh, lúc được sưng phồng lên phải đi chữa bệnh. khám bác sĩ. + Câu chuyện thứ hai gồm các tranh 6, 7, 9: Bạn nhỏ đang ngồi đất,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tay chống xuống đất, lại cầm đồ ăn để ăn, sau đó bạn bị đau bụng dữ dội - Yêu cầu HS đọc SGK và trả phải đi khám bác sĩ. lời câu hỏi: + Câu chuyện thứ ba gồm các tranh 2, 3, 5…… * Hoạt động 2: + Nêu cảm giác của em lúc + Người cảm thấy thoảI Dấu hiệu và khỏe? máI, dễ chịu, thích hoạt việc cần làm động. khi bị bệnh. + Em đã từng bị mắc bệnh gì? + HS trả lời. + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy trong người thế nào? (mệt, khó chịu trong người) + Khi thấy cơ thể có những + Báo ngay với bố mẹ, dấu hiệu bị bệnh, em phải làm thầy cô. Vì người lớn sẽ gì? Tại sao phải làm như vậy? giúp em khỏi bệnh. KL: như mục bạn cần biết *.Hoạt động 3: Trò chơi: “ Mẹ + Chia HS thành các nhóm - Các nhóm thảo luận ơi, con bị ốm” nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ đưa tình huống, hội ý và giấy ghi các tình huống. YC đóng vai. các nhóm đóng vai các nhân - 3 nhóm trình diễn. vật trong tình huống. 3’. 3. Củng cố – + Nêu các dấu hiệu khi bị + HS trả lời. dặn dò. bệnh? Khi bị bệnh em phải làm gì? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài 16..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH. Tiết 16 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh cần ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2, Kĩ năng: - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: Pha dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 3. Thái độ: - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 1’ 30'. Nội dung 1 KT bài cũ.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. + Nêu những biểu hiện khi bị + hắt hơi, sổ mũi, chán bệnh? ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,….. + Khi bị bệnh em phải làm gì? + Phải nói cho bố, mẹ, thầy cô biết.. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Khi cơ thể bị bệnh ta ăn uống - Lắng nghe. b Các hoạt như thế nào qua bài học hôm động nay các em sẽ rõ. * Hoạt động1 Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.. - Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi: 1) Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. 2) Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? 3) Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? KL: như mục bạn cần biết. *.Hoạtđộng2 - Cho học sinh quan sát H4, 5 Thực hành pha tr 35 SGK. - Thảo luận nhóm 4. + Nên cho người bệnh ăn các thức ăn chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa….. - Các nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi - Đại diện các nhóm trả lời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> dung dịch ôrê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. 3’. - Bác sĩ đã khuyên người bị tiêu chảy cần phải ăn uống thế nào? (Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối, ăn đủ chất). - Gọi học sinh nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. 2 học sinh đọc câu hỏi của bà mẹ và câu trả lời của bác sĩ.. * Hoạt động 3: Cho các nhóm thực hành Đóng vai Yêu cầu nhóm đưa ra tình huống, thảo luận xem vận dụng những điều đã học vào cuộc sống như thế nào? - Nhận xét, bổ sung. Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Các nhóm thảo luận, đóng vai.. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò - Chuẩn bị cho tiết 17. Học sinh lắng nghe. -2 học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. Tiết 17: I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Kể tên được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 2.Kỹ năng Nêu 1 số nguyên tắc đi bơi hoặc tập bơi. 3.Thái độ Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK, bảng phụ, Phấn màu - HS: SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ. 1’ 30'. Hoạt động dạy Hoạt động học - Khi bị bệnh cần ăn uống thế - 2 học sinh trả lời nào? - Nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu - Hôm nay các em cùng tìm - Nghe bài hiểu cách phòng tránh tai nạn b. Các hoạt đuối nước. động *Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Cho học sinh quan sát tranh SGK và hỏi: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? - Gọi đại diện các nhóm trả lời - KL: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.. - Học sinh quan sát và trả lời theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời - Nghe. - Nghe. -HS trả lời *Hoạt động 2: 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?( ở bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi, tắm sạch trước và sau khi bơi). -Nhận xét –bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy - Không bơi khi quá no hoặc quá đói. KL: Chỉ tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn.. Hoạt động học. - Các nhóm thảo luận đưa ra *.Hoạt động 3: - Chia lớp thành các nhóm tình huống và đóng vai tình Đóng vai thảo luận và tập cách ứng xử huống đã chọn phòng tránh tai nạn sông nước 3’. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị tiết 18.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KHOA HỌC Tiết 18 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về sự trao đổi chất của cơ thể và môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Kỹ năng Áp dụng dụng những kiến thức đã học 3. Thái độ Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK ,vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3’. 1’ 30'. Nội dung 1. KT bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng. Hoạt động dạy Hoạt động học - Bạn nên và không nên làm gì để phòng tránh bệnh đuối - 2 học sinh trả lời câu nước? hỏi - Bạn nên tập bơi và đi bơi ở - 1 học sinh trả lời đâu? - Nhận xét chung - Hôm nay chúng ta ôn tập tiết - Nghe 1 - Chia lớp thành 4 nhóm 1) Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? (Con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường và chất thừa, cặn bã). 2) Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung câp đầy đủ và thường xuyên? 1, Nhóm cung cấp chất bột đường. 2, Nhóm cung cấp chất đạm 3, Nhóm cung cấp chất béo. - Lớp chia 4 nhóm, cử 5 học sinh làm bài giám khảo.. HS các nhóm nêu kết quả.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy 4, Nhóm cung cấp chất khoáng, vi-ta-min 3) Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá - Tên 1 số bệnh do thiếu dinh dưỡng: còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ, thừa dinh dưỡng sinh ra béo phì. Cách phòng: ăn đủ lượng, đủ chất, điều chỉnh thức ăn hợp lí, rèn luyện thể dục thể thao. - 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. Cách phòng: Thực hiện ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thịt sống, không uống nước lã, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. 4) Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? (Nên bơi ở bể bơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ. Giêng nước, chum, vại phải có nắp đậy. Không nên chơi đùa gần ao, hồ, sông suối, không lội qua suối khi có mưa lũ).. Hoạt động học. *Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh tự đánh -Học sinh tự đánh giá Tự đánh giá giá chế độ ăn uống của mình báo cáo trước lớp. 3’. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị ôn tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP. Tiết 19 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. 2.Kỹ năng Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. 3 Thái độ Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : Chuẩn bị nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg. Nội dung. 3’. 1 KT bài cũ. 1’. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay các em tiếp tục - Nghe ôn tiết 2. 30’. Hoạt động dạy. - Hãy nêu cách phòng tránh - 2 học sinh trả lời tai nạn đuối nước? - Nhận xét chung. b.Các hoạt động * Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh làm việc Trò chơi ai chọn theo nhóm thức ăn hợp lí - Gọi các nhóm trình bày - Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. * Hoạt động 2: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. Hoạt động học. - Các nhóm thảo luận để ra một bữa ăn ngon và bổ ích. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận. - Cho học sinh đọc 10 lời - Cả lớp đọc thầm khuyên tr 40 SGK - Cho học sinh ghi lại 10 lời khuyên 1) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 2) Cho trẻ bú mẹ ngay sau khi sinh, bú sữa mẹ hoàn toàn 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tg. Nội dung. Hoạt động dạy 3) Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa đạm động vật và thực vật. Tăng cường ăn đậu phụ và cá. 4) Sử dụng chất béo hợp lí ăn thêm vừng, lạc. 5) Sử dụng muối i – ốt, không ăn mặn. 6) Ăn thức ăn sạch và an toàn ăn nhiều rau, củ, quả chín. 7) Uống sữa đậu nành, ăn thức ăn giàu can-xi 8) Dùng nước sạch chế biến thức ăn, uống đủ nước hàng ngày. 9) Duy trì cân nặng ở mức tiêu chuẩn. 10) Thực hiện nếp sống lành mạnh, không hút thuốc lá, hạn chế bia, rượu.. 3’. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học Dặn học sinh chuẩn bị bài 20. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I.MỤC TIÊU: 1. Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. - Phân biệt được nước với các chất lỏng khác. 2. Hiểu biết hình dạng của nước 3. Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất nước chảy từ trên cao xuống. 4. Biết nước thấm qua và không thấm qua một số vật 5. Biết nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình vẽ SGK tr 42, 43, bảng phụ, phấn màu - Học sinh: Cốc thuỷ tinh, chai, tấm kính, vải bông, giấy thấm, túi ni – lon, đường, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg. Nội dung. Hoạt động của GV. KHOA HỌC. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 21 : BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và khí, thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành khí và ngược lại. 2.Kỹ năng Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. 3.Thái độ Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK ,Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3’. Nội dung 1 KT bài cũ :. Hoạt động dạy - Kể những tính chất của nước? - Nêu ví dụ của nước ở thể lỏng?. Hoạt động học - 2 học sinh kể. 2. Bài mới : 1’ 10’. - Nghe a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí và ngược lại. - Dùng khăn ướt lau bảng - nhận xét. - Làm thí nghiệm như H3 SGK - 1 HS lên sờ tay vào Quan sát nước nóng đang bốc hơi, mặt bảng mới lau và nhận xét, nói tên hiện tượng vừa nhận xét. xảy ra - Các nhóm giở đồ đã chuẩn bị để làm thí - Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng nghiệm khoảng 1 phút rồi nhấc đia ra, quan - Các nhóm làm thí sát mặt đĩa nêu nhận xét, nói tên nghiệm quan sát và nhận hiện tượng vừa xảy ra. xét. - Dùng khăn ướt lau mặt bảng, vài - Đại diện các nhóm trả phút sau mặt bảng khô. Vậy nước lời câu hỏi trên mặt bảng đã biến đi đâu? - Nêu 1 vài ví dụ chứng tỏ nước từ - Học sinh tự nêu ví dụ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. KL: Nước ở thể lỏng thường xuyên - Nghe bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TG. Nội dung. 10’. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. 10’. 3’. Hoạt động dạy ngưng tụ bằng nước ở thể lỏng. - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì ? - Nhận xét nước ở thể này? (có hình dạng nhất định). - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng  rắn được gọi là gì? (… sự đông đặc) - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh xem điều gì xảy ra, nói tên hiện tượng đó? - Nêu ví dụ về sự tồn tại nước ở thể rắn? KL: Khi để nước đủ lâu ở chỗ nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC ta có nước ở thể rắn (nước đá, băng tuyết). Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi t0 = 0oC. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở những thể đó và tính chất riêng của từng loại?. Hoạt động học - Cả lớp đọc và quan sát H4,5 để trả lời câu hỏi. - Học sinh nêu - Nghe. d .Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ chuyển - Học sinh vẽ Vẽ sơ đồ sự thể của nước. chuyển thể của nước 3 Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 22. KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? 2.Kỹ năng Củng cố kiến thức về mây và mưa. 3 Thái độ Giáo dục hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK , Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 3’. Nội dung 1 KT bài cũ :. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của - 1 học sinh vẽ nước. - 1 học sinh trả lời - Nêu tính chất của nước ở cả 3 thể và riêng từng thể? - Nhận xét chung. 2. Bài mới : 1’. 15’. 15’. a. Giới thiệu bài. - Về mùa mưa, lúc sắp mưa bầu - Nghe trời thường có nhiều mây. Vậy mây được hình thành như thế nào và mưa từ đâu ra qua bài hôm nay các em sẽ rõ điều đó.. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển - Cho học sinh làm việc theo thể của nước trong cặp tự nhiên - Cho học sinh quan sát hình vẽ, đọc chú giải, để trả lời câu hỏi - Mây được hình thành như thế nào? (Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ lại thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây). - Nước mưa từ đâu ra? (Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống thành mưa). c Hoạt động 3: Trò - Yêu cầu học sinh phát biểu. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Từng học sinh đọc, quan sát hình. - 1 học sinh phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TG. 3’. Nội dung Hoạt động dạy chơi đóng vai tôi định nghĩa vòng tuần hoàn của là giọt nước nước trong tự nhiên. (Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên). - Chia lớp thành 4 nhóm tự phân vai 1. Giọt nước 2. Hơi nước 3. Mây trắng 4. Mây đen 5. Giọt mưa - Gọi các nhóm trình bày 3 Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài 23. Hoạt động học. - Các nhóm về vị trí, phân vai, đàm thoại trong nhóm - Đôi nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> KHOA HỌC Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Biết chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 2.Kỹ năng Biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. 3 Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. - HS : Giấy, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung 3-4’ 1 KT bài cũ :. 1’. 15’. Hoạt động dạy Hoạt động học Mây được hình thành như - 1 học sinh trả lời thế nào? - 1 học sinh trả lời Mưa từ đâu ra? - Nhận xét chung. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - Các em đã biết 3 thể của - Nghe nước. Hôm nay các em sẽ vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của hoạt nước.. b. Các động 2.Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước. - yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, liệt kê những cảnh được vẽ trong sơ đồ. - Hướng dẫn học sinh quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải - Giới thiệu: 1) Các đám mây: có mây trắng, mây đen 2) Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống 3) Dãy núi từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phái xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây. 4) Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. 5) Bên bờ sông là đồng. - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi, chỉ sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TG. Nội dung. 15’. * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. 3’. 3, Củng cố – dặn dò. Hoạt động dạy Hoạt động học ruộng và ngôi nhà. 6) Các mũi tên. - Treo sơ đồ vòng tuần hoàn - Học sinh vẽ của nước trong tự nhiên. - Từng cặp học sinh trình KL: Nước đọng ở hồ, ao, bày với nhau. sông, biển không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ lại bằng những hạt nước nhỏ, tạo thành các đám mấy. - Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. - Cho học sinh vẽ - Cho học sinh trình bày theo cặp - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài 24.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết 24: I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức Nêu được 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. 2.Kỹ năng Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí. 3 Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -GV : Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG. Nội dung. 3-4’ 1 KT bài cũ :. 1’. 15’. 15’. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Gọi học sinh vẽ sơ đồ vòng - 1 học sinh vẽ và giải tuần hoàn của nước và giải thích thích - Nhận xét chung. - Chúng ta sống không thể - Nghe thiếu nước trong sinh hoạt hàng ngày. Hôm nay chúng ta * Hoạt động 1: cùng tìm hiểu xem nước cần Vai trò của nước cho sự sống như thế nào? đối với sự sống của con người, - Yêu cầu học sinh nộp tranh - Học sinh nộp động vật và thực ảnh tài liệu đã sưu tầm. - Các nhóm về vị trí vật - Chia lớp thành 3 nhóm và nghiên cứu mục bạn cần giao nhiệm vụ. biết và các tư liệu được Nhóm 1: Tìm hiểu và trình phát để thảo luận, viết bày về vai trò của nước đơn vào bảng phụ vị cơ thể con người. Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối - Đại diện các nhóm lên với động vật. bảng trình bày, các Nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò nhóm khác nhận xét, bổ của nước đối với động vật sung thực vật. - Gọi các nhóm lên trình bày *Hoạt động 2 - Cho cả lớp thảo luận về vai - Cả lớp thảo luận, trả Vai trò của nước trò của nước đối với sự sống lời trong sản xuất của sinh vật nói chung - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TG. 3’. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học nông nghiệp, KL: như mục bạn cần biết công nghiệp, vui - Con người sử dụng nước chơi giải trí vào những hoạt động nào? + Làm vệ sinh cá nhân, thân thể, môi trường. - HS xem tư liệu đã sưu + Vui chơi giải trí tầm để trả lời câu hỏi + Sản xuất nông nghiệp + Sản xuất công nghiệp - Ghi tất cả các ý kiến của học sinh lên bảng. - Hỏi về từng vấn đề và yêu cầu học sinh đưa ra ví dụ minh hoạ - Chốt lại 3 Củng cố – dặn - Nhận xét tiết học dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài 25.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. Tiết 25: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được nước trong và nước đục. - Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục, không sạch. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh SGK, tranh sưu tầm - HS : 1 chai nước giặt khăn lau bảng, 1 chai nước máy, 2 chai không, 2 phễu, bông lọc nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 4’ 1KT bài cũ: + Nêu vai trò của nước trong + Nông nghiệp: Trồng lúa, sản xuất nông nghiệp, công tưới rau, tưới hoa, gieo nghiệp, vui chơi giải trí. mạ,….. - Nhận xét. + Công nghiệp: chạy máy bơm, chế biến hoa quả, thịt hộp, cá hộp, sx xi 2.Bài mới măng,…… 1’ a.Giới thiệu - Giới thiệu bài Vui chơi: Bể bơi, công bài - Chia nhóm và gọi nhóm viên nước,…. b. Các hoạt trưởng báo cáo sự chuẩn bị của - Nghe, ghi vở. động nhóm mình. - Các nhóm trưởng báo *Hoạtđộng1 * Làm thí nghiệm. cáo sự chuẩn bị của nhóm. Tìm hiểu về - Cho các nhóm quan sát 2 chai đặc điểm của nước bẩn và nước máy và đoán - Các nhóm quan sát, trả nước trong tự xem chai nào chứa nước giặt lời. nhiên. khăn, chai nào là nước máy. - Yêu cầu học sinh đọc mục quan sát và thực hành để biết - Các nhóm làm thí cách làm. nghiệm như SGK. - Cho các nhóm thảo luận để giải thích nước máy trong hơn - Cả nhóm cùng quan sát 2 vì chứa ít chất không tan, đã miếng bông vừa lọc nhận được lọc ra miếng bông lọc nước - Cho các nhóm dùng phễu để máy sạch hơn miếng bông.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> lọc nước vào 2 chai đã chuẩn lọc nước giặt khăn lau bị. bảng để đi đến kết luận. *Hoạt động 2: Xác đinh nước bị ô nhiễm và nước sạch.. * Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận ra nước bẩn, nước sạch. - Đặt 2 chậu nước: 1 chậu nước máy, 1 chậu nước ao. - Hướng dẫn học sinh quan sát bằng kính hiển vi ( nếu có ), hoặc bằng mắt thường. - Gọi đại diện các nhóm trả lời: Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng đục hơn. KL: Nước sông, hồ, ao hoặc nước dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục. Tiêu chuẩn đánh giá 1. Màu. Nước bị ô nhiễm. Nước sạch. - Các nhóm quan sát bằng kính hiển vi hoặc mắt thường.. + Vì chứa nhiều tạp chất….. - Nghe - Các nhóm thảo luận, thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm mình vào phiếu học tập theo mẫu:. Có màu, Khôngmàu, vẩn đục trong suốt 2. Mùi Có mùi Không mui hôi 3. Vị Không vị 4. Vi Nhiều Không có sinh vật quá mức hoặc có cho ít không đủ gây phép hại 5. Các Chứa Không có chất hoà các chất hoặc có các chất tan hoà tan khoáng có hại có lợi với cho sức tỉ lệ thích hợp khoẻ. 3’. + Thế nào là nước sạch, nước + Nước sạch: trong suốt, bị ô nhiễm? không màu, không mùi, không vị,….. 3. Củng cố - Liên hệ thực tế, giáo dục HS + Nước bị ô nhiễm: có -dặn dò biết bảo vệ nguồn nước,……. màu, có chất bẩn, có mùi - Nhận xét tiết học. Dặn HS hôi,…… chuẩn bị bài sau. - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> KHOA HỌC Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…… + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…. + Vỡ đường ống dẫn dầu,….. 2. Kĩ năng: - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng giữ gìn nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : Bảng phụ, phấn màu, hình tr 54, 55 - HS : Chuẩn bị nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG Nội dung 4’ 1 KT bài cũ.. 30’. 2. Bài mới a Giới thiệu bài. b. Các hoạt động *.Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu tính chất của nước + Trong suốt, không màu, sạch? không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại. + Nêu dấu hiệu của nước + Có màu, có chất bẩn, có bị ô nhiễm? mùi hôi,…. - Nhận xét. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1  8 tr 54, 55 SGK rồi thảo luận theo cặp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? + Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì?. Nghe. - Cả lớp quan sát rồi thảo luận theo cặp. + H1: Hình vẽ nước thảI từ nhà máy chảy qua không qua xử lí xuống sông. Nước sông màu đen, bẩn,……ảnh hưởng đến con người và cây trồng. + H2: ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn bám vào nước, ….. + H3: Con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> …….. làm ô nhiễm nước biển. - Các tranh còn lại làm tương tự. - Gọi từng cặp học sinh trả - Đại diện các cặp trả lời. lời. - Học sinh tự liên hệ - Cho học sinh liên hệ với tình hình thực tế ở địa phương. + Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? KL: Đọc cho học sinh + Do xả rác, phân, nước thải nghe 1 vài thông tin về bừa bãi, vỡ cống nước, nguyên nhân gây ô nhiễm + Sử dụng phân hoá học, nguồn nước đã sưu tầm thuốc trừ sâu, nước thải của được. nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông, hồ. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ làm ô nhiễm *Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh thảo không khí, ô nhiễm nước Thảo luận về luận: mưa……. tác hại của sự + Điều gì sẽ xảy ra khi + Nguồn nước bị ô nhiễm là ô nhiễm nước nguồn nước bị ô nhiễm? nơi các loại vi sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột… Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. *Hoạt động 3: Các em về nhà đã tìm Liên hệ thực hiểu hiện trạng nước ở địa tế. phương mình. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm? + Theo em mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì? 3’. + Do nước thải từ các chuồng, trại của các nhà đổ trực tiếp xuống sông………. + Do các gia đình đổ rác xuống sông,……….. - HS trả lời.. 3 Củng cố – - Nhận xét tiết học. dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị - Nghe. bài 27..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. Tiết 27: I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi. - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết câc vi khuẩn và loại bỏ chất độc hại còn tồn tại trong nước. 2. Kĩ năng: - HS biết thực hành một số cách làm sạch nước. 3. Thái độ: - HS biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Tranh tr 56, 57 mô hình lọc nước đơn giản. - HS : SGK, chuẩn bị nội dung thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Tg Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. B. Bài mới 1’ a.Giới thiệu bài: b.Cáchoạt động 8’ *Hoạtđộng1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước. 10’ *.Hoạtđộng2: Thực hành lọc nước.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Vì sao nguồn nước bị ô nhiễm? + 2 học sinh trả lời. + Điều gì xảy ra với sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe – ghi vở.. + Kể ra một số cách làm sạch + Học sinh phát biểu. nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng? a. Lọc nước. Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b. Khử trùng nước. c. Đun sôi. - Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Than, củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan - Phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây. - Các nhóm thực hành lọc nước, sau đó nhận xét nước trước và sau khi lọc..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> bệnh có trong nước. 6’. *Hoạtđộng3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.. 6’. *Hoạtđộng4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.. 3’. - Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào cột giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch KL: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước a) Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm b) Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. c) Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước bằng bể lọc d) Khử trùng bằng nước gia – ven đ) Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể. e) Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.. - Các nhóm thực hành thảo luận theo các bước trong SGK trang 56. - Đại diện các nhóm trình bày.. + Nước đã được làm sạch bằng - Vài học sinh trả lời. các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?(chưa) + Muốn có nước uống được - 5 học sinh trả lời. chúng ta phải làm gì? Tại sao? (đun sôi) KL: Như mục bạn cần biết: - Lắng nghe. Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. ….. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học. dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài 28.. KHOA HỌC. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,….. 2. Kĩ năng: - HS biết thực hiện bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ: - HS thực hiện và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : Bảng phụ, phấn màu, hình tr 58, 59 - HS : SGK .Bút vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG 4’. 1’. 15’. Nội dung 1 . Kiểm tra bài cũ. Hoạt động dạy Hoạt động học + Kể tên 1 số cách làm sạch nước + 2 học sinh trả lời. đơn giản? + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? - Nhận xét chung. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động Hoạtđộng1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.. - GV giới thiệu bài + ghi bảng.. - Nghe- ghi vở.. - Cho học sinh làm việc theo cặp. + Quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. - Gọi 1 số học sinh trình bày. Những việc không nên làm: H1: Đục ống nước, sẽ làm các chất bẩn thấm vào nguồn nước. H2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết. Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: H3: Vứt rác có thể tải chế vào 1 thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai, lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ. Chúng sẽ là nơi ẩn náu của. - Các cặp làm việc, chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Lần lượt đại diện các cặp trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. H4: Nhà tiểu tự hoại tránh ô nhiễm nguồn nước ngầm. H5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. H6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí. - Cho học sinh tự liên hệ xem đã - Học sinh liên hệ làm được gì để bảo vệ nguồn bản thân. nước? KL: Để bảo vệ nguồn nước cần: - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ xung - Nghe quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. - Xây dựng nhà tiểu tự hoại, 2 ngăn, nhà tiểu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. 15’. 3’. *Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 1) Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước. 2) Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. 3) Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh truyện cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - Đánh giá nhận xét 3.Củng cố – + Nêu cách bảo vệ nguồn nước? dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài 29. KHOA HỌC. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Nhóm nào xong treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện lên nêu ý tưởng của bức tranh cổ động. + HS trả lời. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 29 TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. 2. Kĩ năng: - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. 3. Thái độ: - Biết thực hiện và tuyên truyền mọi người cùng tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh tr 60, 61. - HS : Chuẩn bị nội dung thảo luận, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 4’ 1. Kiểm tra. 1’ 15’. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Các hoạt động *Hoạtđộng1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Để bảo vệ nguồn nước em nên + HS trả lời. và không nên làm gì? - Lớp nhận xét. - Nhận xét đánh giá - GV giới thiệu bài + ghi bảng.. - Nghe- ghi vở.. - Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi tr 60, 61 SGK. - Cho học sinh thảo luận về lí do cần tiết kiệm nước. * Những việc nên làm: + H1: Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn. + H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống nước hỏng, nước bị rò rỉ. + H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá máy ngay. * Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước: + H2: Nước chảy tràn không khoá máy. + H4: Bé đánh răng và để nước chảy tràn, không khoá máy. + H6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan. * Lí do cần phải tiết kiệm nước: + H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước rất to. - 2 học sinh thảo luận chỉ từng hình, nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 15’. 3’. *.Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.. tương phản với cảnh người đợi hứng nước mà nước không chảy. + H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn vòi nước vừa phải, KL: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác các nguồn nước trong tự nhiên có thể dùng được là có hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để có nước cho nhiểu người khác, vừa góp phần bảo vệ tài nguyên nước. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 1) Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. 2) Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền, cổ động cho mọi người. 3) Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc việc từng phần của bức tranh. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương các sáng kiến tuyên tuyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.. 3.Củng cố – dặn - Nhận xét tiết học. dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài 30.. - Các nhóm vẽ tranh. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu nội dung tranh của nhóm mình.. - Nhận xét -đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> KHOA HOC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?. Tiết 30 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng đều có không khí. 2. Kĩ năng: - HS biết làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 3. Thái độ: - HS giữ vệ sinh môi trường để giữ không khí trong lành. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh Tr 62,63, đồ dùng thí nghiệm. - HS : Túi ni lông to, dây chun, kim khâu, chai không, miếng bọt biển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 4’ 1 Kiểm tra. ’. 1. 10’. 10’. 2. Bài mới a Giới thiệu bài: b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu những việc nên làm và những việc không nên + 2 HS trả lời. làm để tiết kiệm nước? - Nhận xét. + Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS ghi vở.. - Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị. - Yêu cầu đọc mục thực hành tr 62 để biết cách làm.. - Các nhóm báo cáo. - Làm thí nghiệm theo nhóm 1) 2 bạn trong nhóm chạy ra sân sao cho túi ni – lông căng phồng, quan sát hiện tượng rồi buộc chun lại. 2) Lấy kim đâm thủng túi ni – lông đang căng phồng. Quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? - Cả nhóm rút ra kết luận.. *.Hoạt động 2: - Đại diện các nhóm trả lời. Thí nghiệm - Gọi các nhóm trả lời. chúng minh - Chia nhóm và đề nghị - Các nhóm báo cáo. không khí có nhóm trưởng báo cáo sự.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 8’. 3’. trong những chuẩn bị. - Đọc. chỗ rỗng của - Yêu cầu học sinh đọc mọi vật. mục thực hành. - Học sinh làm thí nghiệm - Cho học sinh làm thí như gợi ý của SGK. nghiệm. - Đại diện các nhóm trả lời. * Hoạt động 3: - Gọi đại diện các nhóm Hệ thống hoá trình bày kết quả và giải kiến thức. thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm kể trên. - Nghe KL: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. + Khí quyển. + Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? - Nghe. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò. - Dặn học sinh chuẩn bị bài 31. Tiết 31. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát hiện màu, mùi vị của không khí (không màu, không mùi, không vị) - Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. - Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra. 2. Kĩ năng: - Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh để giữ cho bầu không khí trong lành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh ảnh trong SGK. - HS : SGK ,Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 4’. 1’. 7'. 10'. Nội dung 1. KT bài cũ.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Hãy tìm ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta - 2 học sinh trả lời. và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu + ghi bảng. - HS nghe + ghi vở. b.Các hoạt động * Hoạtđộng1: Phát hiện màu, mùi, vị của + Em có nhìn thấy không + Mắt ta không nhìn thấy không khí. khí không? Tại sao? không khí trong suốt và không màu). + Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi + Không khí không mùi, nếm em nhận thấy không không vị. khí có mùi gì? có vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi + Không phải là mùi của hương thơm hay mùi khó không khí. chịu. Đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? Ví dụ: Mùi của nước hoa, - HS lấy VD. mùi của rác thải….. KL: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, - Nghe không vị. * Hoạtđộng2: - Phổ biến luật chơi: Các Chơi thổi bóng nhóm cùng có số bóng như.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 10'. 3’. phát hiện hình nhau, cùng bắt đầu thổi dạng của không bóng vào một thời điểm. khí. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng đủ căng và không bị vỡ là thắng. - Yêu cầu đại diện các nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi. - Hỏi cả lớp: 1) Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? 2) Không khí có hình dạng nhất định không? 3) Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định? KL: Không khí có hình *.Hoạtđộng3: dạng nhất định mà có hình Tìm hiểu tính dạng của toàn bộ khoảng chất bị nén và trống bên trong vật chứa nó. giãn ra của - Chia nhóm và yêu cầu các không khí. nhóm đọc mục quan sát tr 65 SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi của SGK. 1) Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng tỏ không khí có thể bị nén lại và giãn ra? 2) Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống?. - Các nhóm thổi bóng.. - Các nhóm trả lời. - Nghe và trả lời: + Không khí. + Không, mà có hình dạng của vật chứa nó. + HS lấy VD. - Nghe. -Quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. + Học sinh lên làm động tác bơm xe đạp trên chiếc bơm để trả lời. + Làm bơm kim tiêm, bơm xe.. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học. - Nghe. dặn dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài 32..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> KHOA HỌC KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?. Tiết 32 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết không khí gồm hai thành phần chính là ô xi và ni tơ. 2. Kĩ năng: - Thí nghiệm xác đinh 2 thành phần chính của không khí là khí ô - xi duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm để chứng minh không khí còn có những thành phần khác. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Tranh SGK. - HS : SGK , Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 1’ 13'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạt động1: Xác địnhthành phần chính của không khí.. Hoạt động dạy + Không khí có hình dạng nhất định không? + Nêu 1 số ví dụ việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống? GV nhận xét đánh giá - GV giới thiệu bài + ghi bảng. - Chia nhóm và gọi nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm. - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành Tr 66 SGK để biết cách làm - Lưu ý học sinh quan sát mực nước trong cốc lúc mới úp cốc và sau khi nến tắt - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích. + Tại sao khi nến tắt nước lại dâng vào trong cốc?. Hoạt động học - Học sinh trả lời. - 2 HS trả lời. - Nhận xét.. - HS nghe + ghi vở. - HS ngồi theo nhóm, nhóm trưởng báo cáo. - Các nhóm đọc cách làm thí nghiệm trong SGK để thực hành làm thí nghiệm. - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Cả nhóm thảo luận đặt câu hỏi: Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô - xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy không? - Đọc mục bạn cần biết để trả lời: + Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi 1 phần không khí ở.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 15'. 3’. trong cốc và nước tràn vào cốc + Phần không khí còn lại chiếm chỗ phần không khí bị có duy trì sự cháy không? mất đi. Tại sao em biết? + Phần không khí còn lại + Thí nghiệm trên cho ta không duy trì sự cháy, vì vậy thấy không khí có mấy nến bị tắt đi. thành phần chính? + 2 thành phần chính: 1 thành Giảng: Qua nhiều thí phần duy trì sự cháy, thành nghiệm đã phát hiện. phần còn lại không duy trì sự 1) Thành phần duy trì sự cháy. cháy có trong không khí là O2 2) Thành phần không duy - Nghe trì sự cháy có trong không khí là khí ni – tơ. - Cho học sinh quan sát nước vôi trong 30 phút * Hoạt động 2: trước khi vào tiết học. - Học sinh thực hiện theo chỉ Tìm hiểu 1 số Cho học sinh quan sát lại dẫn của giáo viên, quan sát thành phần khác hoặc bơm không khí vào hiện tượng, thảo luận và giải của không khí. lọ nước vôi xem nước bôi thích hiện tượng. còn trong nữa không? - Đại diện các nhóm trả lời. + Trong những bài học về nước, chúng ta đã biết + Vào những hôm trời nồm, độ trong không khí có chữa ẩm không khí cao, sàn nhà ướt. hơi nước. Hãy tìm ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước? + Yêu cầu học sinh quan sát H4, 5 tr 67 kể thêm những thành phần khác - Học sinh quan sát H4, 5 tr 67 có trong không khí? kể thêm những thành phần + Không khí gồm những khác có trong không khí: Bụi, thành phần nào? khí độc, vi khuẩn. KL: Không khí gồm có 2 thành phần chính là ô - xi và ni – tơ. Ngoài ra còn chứa khí các - bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. + Kể tên các thành phần chính có trong không khí? + Ô - xi, ni – tơ, bụi, khí độc, 3. Củng cố – - GV liên hệ thực tế, giáo vi khuẩn. dặn dò dục ý thức giữ vệ sinh + HS trả lời. môi trường. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nghe. KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ I. Tiết 33 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối, 1 số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Giúp học sinh củng cố về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, vui chơi, giải trí. 2. Kĩ năng: - Vẽ tranh cổ động môi trường nước và không khí. 3: Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường nước và không khí. II. ĐỒ DÙNG DAY – HỌC : - GV : Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối. - HS : Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 30’. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. Hoạt động dạy Hoạt động học - Không khí gồm những thành phần nào? Thành phần - 2 học sinh trả lời. nào duy trì sự cháy? - Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu bài + ghi bảng. - Chia nhóm, phát hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện. - Gọi các nhóm trình bày. - Chuẩn bị sẵn 1 số phiếu ghi các câu hỏi tr 69 cho học sinh bốc thăm trả lời. - Nhóm nào có nhiều bạn được đánh giá cao là thắng *.Hoạt động2: cuộc. Triển lãm. - Cho học sinh giở tranh ảnh đã sưu tầm để lựa chọn, trình bày theo chủ đề. - Cho học sinh tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - xếp loại các nhóm.. - HS nghe + ghi vở - Các nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối. - Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp. - Học sinh lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.. - Học sinh giở tranh đã chuẩn bị, xếp theo chủ đề. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày.. *.Hoạt động 3: - Yêu cầu các nhóm hội ý về -. Nhóm trưởng điều.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Vẽ tranh cổ động. 3’. đề tài và đăng kí với lớp. - Đánh giá nhận xét. 3. Củng cố – dặn - Nhận xét tiết học dò - Dặn học sinh chuẩn bị bài kiểm tra học kỳ I.. khiển các bạn đăng kí vẽ cả 2 chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và bảo và môi trường không khí. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác bình luận góp ý. - Lắng nghe ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> KHOA HỌC BÀI 34 :. Thi học kì I.

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span> KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu không khí cần cho việc duy trì sự cháy. 2. Kĩ năng: Học sinh biết làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. 3. Thái độ: - Biết ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Hình vẽ tr 70, 71, dụng cụ thí nghiệm - HS : Chuẩn bị giấy, bút ghi kết quả thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 2.Bài mới 1’ a.Giới thiệu bài 30' b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với Kích thước. Thời gian cháy. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nhận xét bài kiểm tra. - Nghe - Chia nhóm và đề nghị các - Các nhóm trưởng báo nhóm trưởng báo cáo về việc cáo. chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe – ghi vở.. - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành tr 70 để biết cách làm. - Cho học sinh làm thí nghiệm. - Gọi đai diện các nhóm trả lời.. - Học sinh đọc. - Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn của SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến, thư kí ghi lại. - Đại diện các nhóm trả lời.. Giải thích. 1) Lọ to 2) Lọ nhỏ. KL: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn. *.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành thí nghiệm tr 70, 71. - Các nhóm trưởng báo cáo. - Học sinh làm thí nghiệm như mục 1 tr 70 SGK và.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> để biết cách làm.. 3’. 3. Củng cố – dặn dò. nhận xét kết quả giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên để không kín. - Cho học sinh liên hệ làm thế - Học sinh tự liên hệ. nào để dập tắt ngọn lửa? KL: Để duy trì sự cháy cần liên - Nghe. tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài 36.. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được không khí rất cần cho sự sống của người và động, thực vật. 2. Kĩ năng: - Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô - xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Xác định vai trò của ô - xi đối với sự thở. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn cho bầu không khi trong lành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Tranh Tr 72, 73 - HS : Sưu tầm tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô - xi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động *Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Làm thế nào để ngọn lửa - 1 học sinh trả lời. trong bếp than và bếp củi không bị tắt? - Muốn dập tắt ngọn lửa phải - 1 học sinh trả lời. làm thế nào? - Nhận xét chung - GV giới thiệu + ghi bảng.. - HS nghe – ghi vở.. - Yêu cầu cả lớp làm theo mục thực hành Tr 72 và nhận xét (Luồng không khí ấm chạm - Học sinh làm và nhận xét: vào tay do các em thở ra). Khó thở. - Yêu cầu học sinh nín thở, mô tả lại cảm giác khi nín thở? - Treo tranh, ảnh cho học sinh nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những ứng dụng của kiến thức này trong y học và trong đời sống.. *Hoạt động2: - Cho học sinh quan sát H3, 4 - 2 học sinh trả lời. Tìm hiểu vai và trả lời câu hỏi tr 72. Tại sao - Vì không có ô - xi. trò của không sâu bọ và cây trong hình bị.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> khí đối với chết? thực vật và KL: Vai trò của không khí đối động vật. với động vật: GV giảng : nhốt 1 con chuột bạch vào trong 1 cái lọ thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô - xi trong lọ thì nó chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Về vai trò của không khí đối với động vật, thực vật: Cho học sinh biết vì sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ, đóng kín cửa vì cây hô hấp thải ra khí các – bô - níc, hút ô - xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. + Chỉ ra dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước?. - HS nghe.. + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước là bình ô - xi người thợ lặn đeo ở lưng.. + Chỉ ra dụng cụ giúp cho + Tên dụng cụ giúp nước nước trong bể cá có nhiều trong bể cá có nhiều không không khí hoà tan? khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước. *Hoạt động3: Tìm hiểu 1 số trường hợp phải dùng bình ô - xi.. 3’. 1) Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật? 2) Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? 3) Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô - xi? KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô - xi để thở. 3. Củng cố – Nhận xét tiết học. dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC. - Cho học sinh thảo luận các câu hỏi + HS trả lời. + Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu. - Nghe- thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tại sao có gió. BÀI 37 I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí tạo thành gió . - Giải thích tại sao có gió . - Giải thích vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh Tr 74 , 75 SGK - Chong chóng đủ dùng cho mỗi HS . - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm : + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74 SGK . + Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-4’ A. Kiểm – Không khí càn cho sự sống thế nào ? - 1 học sinh trả lời tra bài cũ - GVnhận xét 30’. B. Bài mới - Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay ?(Nhờ 1.Giới gió ) . Vậy tại sao có gió ? Cô cùng các em thiệu bài tìm hiểu bài hôm nay - Em hãy cầm chong chóng đi nhanh từ 2.Hoạt cuối lớp lên động1: H : - Khi nào chong chóng quay ? Chơi chong - Khi nào chong chóng không quay ? chóng - Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm. ? - Hãy giải thích tại sao chong chóng quay ? ( Khi chạy , không khí xung quanh ta chuyển động ,tạo ra gió . gió thổi làmchong chóng quay > Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh . Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm . Không có gió tác động thì chong chóng không quay . 3.Hoạt - Đặt một cây nến đang cháy dưới ống A . động 2: Đặt vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng Tìm hiểu còn bốc khói vào dưới ống B .( xem hình nguyên SGK trang 74 ) nhân gây ra Em hãy cho biết : gió _ Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại sao ?. HS chuẩn bị chong chóng -1 số HS chơi tại lớp HS nêu nhận xét - 2 học sinh trả lời. GV kết luận lại. GV chia lớp làm 4 nhóm . HS làm thí nghiệm 1 số HS đại diện nhóm trả lời - nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tg. Nội dung. 4.Hoạt động3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. 3’. C.Củng cố – dặn dò. Hoạt động của thầy ( Phần A có không khí nóng vì đặt nến ở dưới ) - Phần nào của hộp có không khí lạnh ? -Quan sát hướng của khói , em thấy khói bay ra qua ống nào ? - Vì sao khói bay lên ở ống A ? ( Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên , nhẹ đi và bay lên cao . Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh , không khí lạnh nặng hơn và đi xuống ) - Đọc mục bạn cần biết H : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ( Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm ) - Đọc bài học - Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau .. KHOA HỌC. Hoạt động của trò. 1 HS đọc - Các nhóm đôi thảo luận - 2 học sinh trình bày - nhận xét bổ sung. -3 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Bài 38 :. Gió nhẹ , gió mạnh, phòng chống bão. I.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Phân biệt gió nhẹ ,gió khá mạnh , gió to , gió dữ . - Nói về những thiệt hại do dông , bão gây ra và các phòng chống bão . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh Tr 76 , 77 SGK - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm . - Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về các cấp gió , về những thiệt hại do giông bão gây ra ( nếu có ) - Sưư tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đế gió bão . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-4’ A.Kiểm – Nêu nguyên nhân gây ra gió ? - 1 học sinh trả lời tra bài cũ -GV nhận xét. 30’. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Năm 1 805 , một thuyền trưởng người Anh đã chia cấp gió làm 13 cấp độ ,từ cấp 0 ( trời lặng gió ) đến cấp 12 ( bão tố mạnh nhất ). Tới nay người ta vẫn áp dụng cách chia này . Nội dung thảo luận Hãy điền vào ô trống trong bảng dưới đây tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó GV phát phiếu học tập cho các nhóm C ấp gió Cấp 5 : Gió khá mạnh Cấp 9 : Gió dữ ( bão to ) Cấp 0 : Không có gió Cấp 7 : Gió to ( bão ). GV chia lớp làm 12 nhóm. HS quan sát tranh trong SGK thảo luận ghi vào phiếu học tập Tác động của cấp gió Đại diện nhóm trả lời GV kết luận lại Khi có gió này , mây bay ,cây nhỏ đu đưa , sóng nước trong hồ dập dờn Khi có gió này ,bầu trời đầy những đám mây đen,cây lớn gãy cành , nhà có thể bị tốc mái . Lúc này gió bay thẳng lên trời , cây cỏ đứng im . Khi có gió này trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tg. Nội dung. 3.Hoạt động 2: Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão 4.Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò người đi bộ ngoài trời rất khó khăn vì phải chống lại sức gió Cấp 2 : Khi có gió này , bầu trời Gió nhẹ thường sáng sủa , bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay. - Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão GV chia lớp làm 4 nhóm . - Nêu tác hại do bão gây ra - Nêu một số cách phòng chống bão mà HS dán tranh đã sưu tầm được về các cấp địa phương bạn đã áp dụng ( Cần tích cực phòng chống bão bằng gió ,về những thiệt hại cách theo dõi bản tin thời tiết , tìm cách do dông, bãogây ra và các bản tin thời tiết có boả vệ nhà cửa , sản suất , liên quan dến gió - Đọc mục bạn cần biết H : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào 1 số HS đại diện nhóm đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra trả lời GV nhận xét biển ( Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và 1 HS - Các nhóm đôi thảo đêm ) luận - 2 học sinh trình bày - nhận xét bổ sung 3 HS. 3’. C. Củng cố – dặn dò. - Đọc bài học - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống củng cố kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra học kì I. 2. Kĩ năng: - HS nắm chắc kiến thức đã học, trả lời tốt các câu hỏi ôn tập. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn Lịch sử, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. - GD lòng yêu nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG: - Câu hỏi ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg 4’. Nội dung A Kiểm tra. Hoạt động của GV + Tiết trước em học bài gì? + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?. 30’ B. Phần ôn GV nhận xét chung. tập: 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài + ghi 2. Ôn tập. bảng. Câu 1 : Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Kinh đô đặt ở đâu? Em hãy mô tả vài nét về cuộc sống của người Lạc Việt?. Hoạt động của HS - Học sinh trả lời. + Khi giặc mạnh, vua tôI nhà Trần chủ động rút lui….. Khi giặc yếu, vua tôI nhà Trần tấn công quyết liệt…….. - HS nghe + ghi vở.. + Khoảng 700 năm trước công nguyên, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả người Lạc Việt sinh sống, nước Văn Lang đã ra đời. - Kinh đô đặt ở Phong ChâuPhú Thọ. - Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở Làng bản giản dị, vui tươi, hoà hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng. Câu 2: Nước Âu Lạc ra đời + Năm 218 trước công trong hoàn cảnh nào? Kinh nguyên, Thục Phán đã lãnh đô ở đâu? đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi sau đó dựng nước Âu lạc tự xưng làm An Dương.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Vương, kinh đô được rời xuống Cổ Loa (Đông Anh Hà Nội ngày nay) Câu 3: Thành tựu đặc sắc của + Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn người dân Âu Lạc? được nhiều mũi tên, việc xây dung thành Cổ Lao là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. Câu 4: Điền mốc thời gian tương ứng với các sự kiện lịch sử sau? Sự kiện Thời gian - Khởi nghĩa -Năm 40 Hai Bà Trưng. - Chiến thắng -Năm 938 Bạch Đằng. - Đinh Bộ Lĩnh -Năm 968 dẹp loạn 12 sứ quân. - Cuộc kháng chiến chống -Năm 981 quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Nhà Lý dời đô -Năm ra Thăng Long. 1010 Câu 5; Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời kì bấy giờ? Câu 6: + Kể tên một số Chùa thời Lý mà em biết? Câu 7: Nhà Trần thành lập năm nào? Nhà Trần có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 3’. C. Củng cố – - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài . dặn dò : ĐIALÍ. + Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc......... + Chùa Một Cột, chùa Giạm. +Nhà Trân thành lập năm 1226. Nhà Trần rất quan tâm đến phát triển Nông Nghiệp và phòng thủ đất nước, coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt nhờ vậy mà kinh tế nông nghiệp và đời sống nhân dân ấm no..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa, củng cố kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I. 2. Kĩ năng: - HS nắm chắc các kiến thức đã học, trả lời tốt các câu hỏi ôn tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG:. - Câu hỏi ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Nội dung Hoạt động của thầy ’ 5 A. Kiểm tra + Vì sao nói Hà Nội là bài cũ. trung tâm chính trị , kinh tế , văn hoá của cả nước ? - GV nhận xét chung. ’ 30 B. Phần ôn tập. 1. Giới - GV giới thiệu bài + thiệu bài : ghi bảng. 2. Ôn tập. Câu 1 : Nêu một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? Câu 2: Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? Kể một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? Câu 3: Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc bộ? Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây nào? Câu 4: Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Tay nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm. Hoạt động của trò + Học sinh trả lời. - Nhận xét.. - HS lắng nghe + ghi vở. HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. ở đây có một số dân tộc có một số dân tộc Dao, Mông, Thái,... làm nhà sàn để ở sống thành bản. + Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Họ trồng lúa, ngô,…. Ngoài ra, ở đây còn có các nghề thủ công (dệt, đan, rèn ...) và khai thác khoáng sản. + Trung du Bắc bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp… rất thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả. + Vùng đất Tây Nguyên cao, rộng lớn bao gồm 4 cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Cao Nguyên Đắc Lắc, Kon Tum, Di linh, Lâm viên..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> của từng mùa? Câu 5 Đất đai và khí hậu ở Tây nguyên có thuận lợi và khó khăn gì cho việc trồng trọt và chăn nuôi? Câu 6: Sông ở Tây Nguyên có đặc điểm gì? ích lợi của sông ngòi ở Tây nguyên? Câu 7: Tại sao Đà Lạt lại được gọi là thành phố du lịch và nghỉ mát nổitiếng ở nước ta? Kể tên một số hồ, thác nổi tiếng có ở Đà Lạt? Câu 8: Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc bộ? Trả lời:. - Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. + Thuận lợi: có vùng đất Ba dan rộng lớn. Đất tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi trâu, bò, .. + Khó khăn: Vào mùa khô, nắng nóng kéo dài, cây thiếu nước ảnh hưởng chăn nuôi và trồng trọt. + Lòng sông lắm thác ghềnh, nước chảy mạnh. - Ích lợi: Nhân dân ta đắp đập, ngăn sông tạo thành hồ lớn. sản xuất ra điện, hồ còn để chứa nước phục vụ chống hạn và hạn chế lũ lụt . + Khí hậu quanh năm mát mẻ. Đà Lạt có nhiều rau xanh, hoa và quả ngon. Đà Lạt có hồ và thác nước đẹp: hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, Thác Cam Ly, Pơ - ren.. + ĐB Bắc Bộ có hình dạng tam giác Đây là ĐB châu thổ lớn thứ hai của nước ta, có bề mặt khá bằng phẳng, sông ngòi chằng chịt, ven các sông có hệ thống đê ngăn lũ. + Chủ yếu là người Kinh. Đây là Câu 9: Dân cư sống ở vùng có dân cư đông đúc nhất nước ĐB Bắc Bộ chủ yếu là ta…. dân tộc nào? Em hiểu gì về làng - Làng có tre bao quanh, lễ hội được xóm và lễ hội ở ĐB tổ chức vào mùa xuân,…… Bắc Bộ? .Câu 10: Trình bày một + Chủ yếu sản xuất nông nghiệp: số đặc điểm về hoạt Trồng lúa, ngô, các loại rau, cây ăn động sản xuất của quả. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi người dân ở Đồng và đánh bắt cá tôm...sản xuất đồ thủ Bằng Bắc Bộ? công mĩ nghệ : Chiếu cói Kim Sơn, lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, Chạm bạc Đồng Sâm.... 3’ C. Củng cố – dặn dò.. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và - Lắng nghe. chuẩn bị để giờ sau KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết 39 KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…… 2. Kĩ năng: - Phân biệt không khí sạch (trong lành)và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, vệ sinh môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tranh Tr 78 , 79 SGK. - HS : Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. ’. 1. 30'. Nội dung 1 KT bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Nêu cách phòng chống + Theo dõi bản tin thời tiết. bão? + Cắt điện. Tàu, thuyền không - GVnhận xét. ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. - Giới thiệu bài + ghi - Nghe + ghi vở. bảng. + Em hãy quan sát hình 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? .. + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng. + Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm. - Hình 1: Nhiều ống khói nhà máy đang nhả những khói đen trên bầu trời những hình phản ứng hạt nhân đang nhả khói. - Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. - Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. + Em hãy nhắc lại tính + Trong suốt, không màu, chất của không khí? không mùi vị….. + Phân biệt không khí + Không khí sạch: Không khí sạch và không khí bẩn. trong suốt, không màu, không.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp không làm hại sức khoẻ con người. + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại vi khuẩn... Quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người. + Nêu những nguyên + Do khí thải của nhà máy. nhân làm không khí bị ô + Do khói, khí độc của các nhiễm? phương tiện giao thông,…. + Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa,….. *Hoạt động2: Nguyên nhân + Tác hại của không khí gây ô nhiễm bị ô nhiễm? không khí. GV giảng: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm, nhưng chủ yếu là: Do bụi, bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người….. - Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, sác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học,... 4’. + Gây bệnh viêm phế quản mãn tính. + Gây bệnh ung thư phổi. + Gây các bệnh về mắt….. 3. Củng cố – + Thế nào là không sạch, + HS trả lời. dặn dò. không khí bị ô nhiễm? + Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí? - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tiết 40 BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch.: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…. 2. Kĩ năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. 3. Thái độ: - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Hình trang 80, 81 SGK - HS : Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các họat động bảo vệ môi trường không khí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. ’. 1. 30'. Nội dung 1 KT bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạt động1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu nguyên nhân làm + Do khói, khí độc, các không khí bị ô nhiễm? loại bụi vi khuẩn,….. + Tác hại của không khí bị ô + Gây các bệnh đường hô nhiễm? hấp, đau mắt,…. - GVnhận xét. - Giới thiệu bài + ghi bảng.. - Nghe + ghi vở.. - Cả lớp quan sát các hình - HS quan sát tranh và trang 80, 81 SGK và trả lời thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: - Đại diện một số nhóm trả lời. + Nêu những việc nên làm + Những việc nên làm: hoặc không nên làm để bảo vệ Hình 1, hình 2, hình 3, bầu không khí trong lành? hình 5, hình 6, hình 7. + Những việc không nên làm: Hình 4. + Em đã làm gì để bảo vệ bầu + Trồng nhiều cây xung không khí trong lành ? quanh nhà. + Đổ rác đúng nơi quy định. + Đi đại, tiểu tiện đúng nơi quy định. + Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập….. + Chúng ta cần chống ô + Thu gom và xử lí rác,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nhiễm không khí bằng cách phân hợp lí. nào ? + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ, của nhà máy , giảm bụi , khói đun bếp. + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh. *Hoạt động2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành.. 4’. Nội dung : - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành. - Tìm ý cho nội dung bức tranh tuyên truyền mọi người. - GV đi từng nhóm kiểm tra. - GV nhận xét khen ngợi những nhóm làm tốt. - Đọc bài học.. - GV chia lớp thành nhóm 4. - HS hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm treo sản phẩm trình bày. - 3 HS đọc.. 3. Củng cố – + Chúng ta nên làm gì để bảo + Vài HS trả lời. dặn dò. vệ bầu không khí trong sạch? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tiết 41 ÂM THANH I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: + ống bơ (lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy. + Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược,.. + Đài và băng cát – xét ghi âm thanh của một số loại vật , sấm sét, máy móc,.. (nếu có.) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ. 1’ 30’. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh.. Hoạt động dạy Hoạt động học – Nêu các cách chống ô - 1 học sinh trả lời nhiễm không khí - GVnhận xét Âm thanh trong cuộc sống cần thiết thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. Nêu các âm thanh mà em biết ? - Trong các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra ; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm , ban ngày , buổi tối ; .. *Hoạt động 2 - Em hãy tạo ra âm thanh Thực hành các bằng các vật mình đã chuẩn cách phát ra bị ? âm thanh + Gõ sỏi hoặc thước vào ống + Cọ hai viên sỏi vào nhau GV nói : Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau . Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra không ?. - HS quan thảo luận nhóm đôi - 1 số HS nói - GV nhận xét. - HS làm theo nhóm - GV hỏi cách làm - 1 số HS nêu - GV chia lớp làm 8 nhóm . - HS hoạt động nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng Đại diện nhóm trình bày. Các em làm thí nghiệm sau : - HS làm việc cá nhân để trả.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TG. Nội dung. *Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. *Hoạtđộng4: Trò chơi tiếng gì ở phía nào thế ?. 2'. Hoạt động dạy Rắc ít vụn giấy lên mặt trống . Gõ trống và quan sát . Mặt trống có rung động không ? - Em có thấy gì khác khi : + Gõ mạnh hơn ? + Đặt tay lên mặt trống khi gõ ? - Em đang đánh đàn nếu đặt tay lên dây đàn thì âm thanh có phát ra nữa không ? - Hãy đặt tay lên cổ , khi nói tay em có cảm giác gì ? - Vậy âm thanh do đâu mà có ? GV đi từng nhóm kiểm tra GV kết luận lại ( Âm thanh do các vật rung động phát ra ) - GV chia lớp làm hai nhóm . Mỗi nhóm gây tiếng động một lần ( khoảng nửa phút ) . Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do những vật nào gây ra và viết vào giấy .. 3 Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau .. Hoạt động học lời .. - HS ghi vở - HS làm theo nhóm . Nhóm nào nghe được tiếng động đúng nhiều hơn thì thắng . - nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> KHOA HỌC SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. Tiết 42 I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết: - Nhận biết được tai ta nghe được những âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường ( khí , lỏng hoặc rắn ) tới tai . - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn . - Nêu ví dụ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn , chất lỏng . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : 2 ống bơ (lon sữa bò), vài vụn giấy ; 2 miếng ni lông ;dây chun ; một sợi dây mềm ( bằng sợi gai , bằng đồng , ..) ; trống ; đồng hồ , túi ni lông (để bọc đồng hồ ) , chậu nước . -HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1 KT bài cũ – Khi nào thì vật phát ra âm - 1 học sinh trả lời thanh ? - GVnhận xét 2. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động 10’ *Hoạt động 1: - Tại sao khi gõ trống tai ta - HS làm theo nhóm Tìm hiểu về sự nghe được tiếng trống? 1 số HS trình bày lan truyền âm Chúng ta cùng làm thí -HS nhận xét thanh nghiệm sau: Đặt phía dưới trống một cái ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc ít vụn giấy. Gõ trống và quan sát các vụn giấy. *Khi mặt trống rung, không khí xung quanh cũng rung động. Rung động này được lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. 8’ *Hoạt động2: - Nhờ đâu ta nghe thấy âm - HS làm theo nhóm Tìm hiểu về sự thanh?(khi rung động lan - Nêu hỏi cách làm lan truyền âm truyền tới tai sẽ làm màng thanh qua chất nhĩ rung động, nhờ đó ta có lỏng, chất rắn. thể nghe thấy được âm thanh) - Thí nghiệm: Đặt một chiếc đồng hồ chuông đang kêu.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> TG Nội dung 8’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. Hoạt động học - 1 số HS nêu - HS ghi vở HS làm việc cá nhân để trả lời .. 8’. - HS làm theo nhóm . - Nhóm nào ghi lại đúng bản tin mà không để lộ thì đạt yêu cầu.. 2’. Hoạt động dạy vào một túi ni lông, buộc chặt túi lại rồi thả vào chậu nước. Áp một tai vào thành chậu, tai kia được bịt lại. Bạn có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ không?(Ta có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ) - Kết quả này cho thấy âm thanh có truyền qua thành chậu, qua nước được không? (Âm thanh không chỉ được truyền qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng - Âm thanh khi lan truyền ra *Hoạt động4: xa sẽ mạnh lên hay yếu đi? Trò chơi nói Nêu VD? chuyện qua điện (Âm thanh yếu đi khi lan thoại truyền ra xa nguồn âm. VD: Đứng gần trống trường thì nghe rõ hơn; khi ô tô ở xa nghe tiếng còi nhỏ...) - GV chia lớp làm hai nhóm . Từng nhóm HS thực hành làm điện thoại ống nối dây. Phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn ghi trên tờ giấy. một em phải truyền tin này cho bạn cùng nhóm ở đầu dây GV nhận xét bên kia(sợi dây đủ dài). Em phải nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát(do nhóm khác cử) đứng cạnh bạn đó không nghe được - Nhận xét tiết học C.Củng cố – dặn dò. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 43 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được VD về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,…) 2. Kĩ năng: - Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. 3. Thái độ: - Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : + 5 chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống . + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau . - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung ’ 3 1 KT bài cũ. 2’ 30'. Hoạt động của GV + Âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? + Em hãy lấy VD trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất rắn và chất lỏng. 2. Bài mới - GVnhận xét. a. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài. b.Các hoạt Khởi động : Trò chơi tìm từ động diễn tả âm thanh. *Hoạt động 1: Một nhóm nêu tên nguồn Tìm hiểu vai phát ra âm thanh, nhóm kia trò của âm phải tìm từ phù hợp diễn tả thanh trong đời âm thanh.(VD: Nhóm 1 nêu sống “ đồng hồ”. Nhóm 2 nêu “tích tắc”) + Em hãy quan sát các hình trang 86 SGK , ghi lại vai trò của âm thanh.. Hoạt động của HS + Âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng và chất khí. + HS lấy VD. - Nhận xét. - HS nghe. - GV chia lớp làm 2 nhóm. - HS làm theo nhóm.. + 1 số HS trình bày. + Nhờ có âm thanh chúng ta có thể giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe ; dùng để làm tín hiệu ( tiếng trống , tiếng còi ). + Âm thanh cần thiết cho + Âm thanh rất cần cho con cuộc sống của chúng ta như người. Nhờ có âm thanh, thế nào? chúng ta có thể học tập , nói chuyện được với nhau,.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> thưởng thức âm nhạc, báo hiệu ... + Em thích những âm thanh nào ? Không thích những + HS nêu. âm thanh nào ? + Vì sao em thích hoặc không thích những âm + HS nêu. thanh đó ?. *Hoạt động2 Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích. * Hoạt động 3: - Hơn một trăm năm trước Tìm hiểu ích đây, nhà bác học Tô-mát Êlợi của việc ghi đi-xơn đã phát minh ra cái được âm thanh. máy hát. Với chiếc máy hát này, lần đầu tiên âm thanh đã được ghi lại và phát ra. Ngày nay người ta có thể ghi âm vào băng cát xét , đĩa CD.... + Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày ? + Nêu các ích lợi của việc ghi lại được âm thanh ?. * Hoạt động 4: - Các em hãy đổ nước vào Trò chơi làm các chai từ vơi đến gần nhạc cụ đầy . + Các em hãy so sánh các âm do các chai phát ra khi gõ. 3’. - Lắng nghe.. + HS nêu. + Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước…….. + Ghi lại câu nói, phát thanh trên đài cho mọi người nghe. Lưu lại những tư liệu lịch sử quan trọng(lời nói của Bác. - HS làm theo yêu cầu. + Khi gõ, chai rung động, phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn.. 3. Củng cố – + Nêu vai trò của âm thanh dặn dò. trong cuộc sống? + Vài HS nêu. - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Âm thanh trong cuộc sống( tiếp). KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 44 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được VD về: + Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập,…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… 3. Thái độ: - Có ý thức và thực hiện được 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. - HS : SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung ’ 3 1 KT bài cũ. 2’. 10’. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Nêu vai trò của âm thanh + Âm thanh giúp con người trong cuộc sống? giao lưu văn hóa, văn nghệ, …. 2. Bài mới Âm thanh giúp con người a. Giới thiệu nghe được các tín hiệu đã quy bài. định: tiếng trống trường, còi b.Các hoạt - GV giới thiệu bài. xe,….. động - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Có những âm thanh chúng Tìm hiểu nguồn ta ưa thích và muốn ghi lại gốc gây tiếng để thưởng thức. Tuy nhiên ồn. có những âm thanh chúng ta không ưa thích(chẳng hạn tiếng ồn) và phải tìm cách phòng tránh. + Em hãy quan sát các hình - HS làm theo nhóm 2. trang 88 SGK và cho biết - 1 số HS trình bày: tiếng ồn phát ra từ đâu? + Tiếng ồn phát ra từ: tiếng động cơ ô tô, xe máy, ti vi, lo đài,….. - Nhận xét –bổ sung . + Nêu các tiếng ồn nơi bạn + Tiếng xe máy, ô tô, loa đài, ở? …… + Các tiếng ồn hầu hết đều do + Theo em, hầu hết các loại con người gây ra..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 10’. 10’. 2’. tiếng ồn là do tự nhiên hay do con người gây ra? + Tiếng ồn ảnh hưởng đến * Hoạt động 2 : + Tiếng ồn có ảnh hưởng gì sức khoẻ của con người, có Tìm hiểu về tác tới con người? thể gây mất ngủ, đau đầu, suy hại của tiếng ồn nhược thần kinh, có hại cho và biện pháp tai... phòng chống + Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi + Cần có những biện pháp công cộng. nào để phòng chống tiếng + Sử dụng các vật ngăn cách ồn? làm giảm tiếng ồn truyền đến tai. KL: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người…………. 4. Hoạt động 3: + Em hãy nêu các việc nên Nói về các việc làm và không nên làm để nên/không nên góp phần phòng chống làm để góp tiếng ồn cho bản thân và phần chống những người xung quanh? tiếng ồn cho bản thân và những người + Bạn có thể làm gì để góp xung quanh. phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người khác ở nhà và ở trường?. - Lắng nghe.. + Nên: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn, …. + Không nên: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to,……. + HS trả lời.. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe dặn dò. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau .. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 45 ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,….. + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 3. Thái độ: - Biết sử dụng ánh sáng một cách hợp lí, tránh nhìn vào ánh sáng mạnh có hại cho mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván. - HS : + SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung ’ 3 1 KT bài cũ. 1’ 30'. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu các biện pháp phòng - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng, chống tiếng ồn? bịt tai khi nghe âm thanh quá to,…. 2. Bài mới - HS nhận xét. a. Giới thiệu - GVnhận xét. - Lắng nghe. bài. - GV giới thiệu bài. b.Các hoạt động - Em hãy quan sát các hình - Hình 1: Ban ngày *Hoạt động 1: trang 90 SGKvà cho biết + Vật tự phát sáng: Mặt Trời. Tìm hiểu các những vật nào tự phát sáng + Vật được chiếu sáng: vật tự phát ra và những vật nào được chiếu gương, bàn ghế, quần áo, sách vở,…. ánh sáng và sáng? - Hình 2: Ban đêm các vật được + Vật tự phát sáng: ngọn đèn chiếu sáng. điện, con đom đóm. +Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, gương, bàn ghế, tủ,… KL: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được Mặt trời chiếu sáng,….. + Do vật đó tự phát sáng Hoạt động 2 : + Nhờ đâu ta có thể nhìn hoặc có ánh sáng chiếu vào Tìm hiểu về thấy vật? vật đó. đường truyền + Ánh sáng truyền theođường của ánh sáng. + Vậy theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay thẳng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy đường cong? - HDHS làm thí nghiệm. - Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng - Bước 2: Các em làm thí nghiệm sau: Chiếu đèn pin qua khe hẹp của một tấm bìa đặt như hình 3 SGK, hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe sẽ như thế nào? KL: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.. Hoạt động học - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng,. - HDHS làm thí nghiệm: - Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thủy tinh, một quyển vở, 1 thước kẻ,…… Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn? KL: ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong,…. Hoạt động 4: + Mắt ta nhìn thấy vật khi Tìm hiểu mắt nào? nhìn thấy vật Thí nghiệm: 1 hộp kín có 1 khi nào. khe nhỏ. Khi đèn trong hộp chưa sáng, bạn có nhìn thấy vật trong hộp không? Khi đèn sáng, bạn có nhìn thấy vật không? Chắn mắt bạn bằng 1 cuốn vở, bạn có nhìn thấy vật nữa không? KL: Vậy ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? 3 Củng cố – - Nhận xét tiết học. dặn dò - Về nhà học thuộc bài vàchuẩn bị bài sau .. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. -1 số HS trình bày. Nhận xét-bổ sung.. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.. 3’. - 3- 4 HS đứng ở vị trí khác nhau. 1HS hướng đèn chiếu đến vị trí đứng của bạn. GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi đến đâu. Nhận xét-bổ sung.. + Vật cho ánh sáng truyền qua: thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thủy tinh. + Vật không cho ánh sáng truyền qua: tấm bìa, hộp sắt, quyển vở. + Có ánh sáng, mắt không bị chắn.... - HS làm thí nghiệm. - 1 số HS trình bày kết quả theo câu hỏi của GV. - Nhận xét-bổ sung. + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> KHOA HỌC ÁNH SÁNG. Tiết 45 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,….. + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 3. Thái độ: - Biết sử dụng ánh sáng một cách hợp lí, tránh nhìn vào ánh sáng mạnh có hại cho mắt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván. - HS : + SGK , vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung ’ 3 1 KT bài cũ. 1’ 30'. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu các biện pháp phòng Hoạt động học chống tiếng ồn? - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng, 2. Bài mới bịt tai khi nghe âm thanh quá a. Giới thiệu - GVnhận xét. to,…. bài. - GV giới thiệu bài. - HS nhận xét. b.Các hoạt - Lắng nghe. động - Em hãy quan sát các hình *Hoạt động 1: trang 90 SGKvà cho biết - Hình 1: Ban ngày Tìm hiểu các những vật nào tự phát sáng + Vật tự phát sáng: Mặt vật tự phát ra và những vật nào được chiếu Trời. ánh sáng và sáng? + Vật được chiếu sáng: các vật được gương, bàn ghế, quần áo, chiếu sáng. sách vở,…. - Hình 2: Ban đêm + Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con đom đóm. KL: Ban ngày vật tự phát +Vật được chiếu sáng: Mặt sáng duy nhất là mặt trời, còn Trăng, gương, bàn ghế, tủ,… tất cả mọi vật khác được Mặt trời chiếu sáng,….. Hoạt động 2 : + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy Tìm hiểu về vật? đường truyền + Do vật đó tự phát sáng của ánh sáng. + Vậy theo em, ánh sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> truyền theo đường thẳng hay đường cong? - HDHS làm thí nghiệm. - Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng - Bước 2: Các em làm thí nghiệm sau: Chiếu đèn pin qua khe hẹp của một tấm bìa đặt như hình 3 SGK, hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe sẽ như thế nào? KL: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.. 3’. - HDHS làm thí nghiệm: - Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thủy tinh, một quyển vở, 1 thước kẻ,…… Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn? KL: ánh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thủy tinh, nhựa trong,…. + Mắt ta nhìn thấy vật khi Hoạt động 4: nào? Tìm hiểu mắt Thí nghiệm: 1 hộp kín có 1 nhìn thấy vật khe nhỏ. Khi đèn trong hộp khi nào. chưa sáng, bạn có nhìn thấy vật trong hộp không? Khi đèn sáng, bạn có nhìn thấy vật không? Chắn mắt bạn bằng 1 cuốn vở, bạn có nhìn thấy vật nữa không? KL: Vậy ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? - Nhận xét tiết học. 3 Củng cố – - Về nhà học thuộc bài dặn dò vàchuẩn bị bài sau .. vật đó. + Ánh sáng truyền theođường thẳng.. - 3- 4 HS đứng ở vị trí khác nhau. 1HS hướng đèn chiếu đến vị trí đứng của bạn. GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi đến đâu. Nhận xét-bổ sung.. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. -1 số HS trình bày. Nhận xét-bổ sung. + Vật cho ánh sáng truyền qua: thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thủy tinh. + Vật không cho ánh sáng truyền qua: tấm bìa, hộp sắt, quyển vở. + Có ánh sáng, mắt không bị chắn.... - HS làm thí nghiệm. - 1 số HS trình bày kết quả theo câu hỏi của GV. - Nhận xét-bổ sung. + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> KHOA HỌC Tiết 46. BÓNG TỐI. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng . - Dự đoán được vị trí , hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản . - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : +Đen pin , tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo , bìa , đồ chơi để tạo bóng . + Đèn bàn ( 1 chiếc ) - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ. 1’ 15’. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Quan sát hình 1 trang 92 Tìm hiểu về bóng tối. Hoạt động dạy Hoạt động học – Ánh sáng có tác dụng gì ? - 1 học sinh trả lời - Các vật nào ánh sáng có -1 HS trả lời thể truyền qua ? - GVnhận xét. Theo em mặt trời chiếu sáng - 1 số HS trình bày - Nhận xét-bổ sung từ phía nào trong hình ? - Cô chiếu đèn pin từ cửa vào ,em thử đoán xem bóng hiện ra ở phía nào của tường ? - Bước 1: Trò chơi dự đoán + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào khi bật sáng đèn ? Bóng sẽ thay đổi thế nào khi dich đèn lại gần quyển sách ? - Bước 2: Các em làm thí nghiệm sau: thay quyển sách bằng vỏ hộp . Thay vỏ hộp bằng một tờ bìa trong. 15’. - HS làm thí nghiệm trang 93 1 số HS nêu - Nhận xét-bổ sung HS làm thí nghiệm theo nhóm. -1 số HS trình bày - Nhận xét-bổ sung. *Hoạt động 2: - Bóng tối xuất hiện ở đâu khi - HS nêu Trò chơi xem nào ?Có thể làm cho bóng của - HS ghi vở bóng , đoán vật một vật thay đổi bằng cách nào ?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy Hoạt động học + Bóng tối xuất hiện phía sau HS lần lược đoán xem là vật vật cản sáng gì + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi . - Hãy nhìn bóng của vật trên tường và đoán xem là vật gì ? GV xoay vật trước đèn chiếu Chú ý : Cần lựa chọn khoảng cách giữa đèn chiếu , vật được chiếu và tường hợp lí GV có thể xoay vật trước đèn chiếu ,yêu cầu HS đoán bóng vật thay đổi thế nào , sau đó bật đèn để kiểm tra kết quả . Vật để ở vị trí nào thì nhìn bóng dễ đoán nhất ?. 3’. 3.Củng -dặn dò. cố - Nhận xét tiết học Hs lắng nghe Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết 47 I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức - HS nắm được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật . 2 Kỹ năng - Nêu ví dụ chứng tỏ môĩ loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt . 3 Thái độ GD Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Hình trang 94 , 95 SGK - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ 32’. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *.Hoạt động 1 Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. Hoạt động dạy Hoạt động học - Bóng tối xuất hiện ở đâu , - 1 học sinh trả lời khi nào ? - GVnhận xét Giới thiệu bài - Quan sát hình 1, 2 , 3 , 4 SGK trang 94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau : + Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây trong hình 1 ? + Theo em vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương ? + Ở hình 3 và hình 4 em hãy dự đoán xem cây nào sẽ xanh tốt hơn ? Tại sao ? * Các em ạ ,ngoài vai trò giúp cây quang hợp , ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thựcvật như hút nước , thoát hơi nước , hô hấp . - Điều gì sẽ xảy ra đối với thực vật nếu không có ánh sáng ? - GV đặt vấn đề. - HS thảo luận theo nhóm. -1 số HS đạidiện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu - GV chốt lại ý đúng .. - HS ghi vở. - HS thảo luận nhóm đôi - một số HS trình bày - Không có ánh sáng , thực vật sẽ mau chóng tàn.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> TG. 3’. Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học lụi vì chúng cần có ánh sáng để duy trì sự sống .Mật trời đem lại sự sống cho thực vật , thực vật lại cung cấp thức ăn , không khí sạch cho động vật và con người * Cây xanh không thể sống - Nhận xét –bổ sung thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ? + Tại sao có một số loài cây -Đó là những loài cây ưa chỉ sống được ở những nơi ánh sáng rừng thưa , các cánh đồng ...được chiếu sáng nhiều ? -Đó là những cây ưa sống Một số loài cây khác lại ở những nơi ít ánh sáng sống được ở rừng rậm , trong hang động ? - cây lương thực , cây ăn + Kể tên một số loài cây cần quả nhiều ánh sáng ? + Một số cây cần ít ánh sáng như : một số loài hoa -Để tận dụng đất trồng và + Nêu một số ứng dụng về giúp cho các cây phát triển nhu cầu ánh sáng của cây tốt , người ta thường hay trong kĩ thuật trồng trọt ? trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng .. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( Tiếp theo ). Tiết 48 I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: 1 Kiến thức - Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người , động vật - Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật . 2 Kỹ năng - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi . 3 Thái độ GD Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Hình trang 96 , 97 SGK - Một khăn tay sạch có thể bịt mắt . - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ 1’ 30'. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu vai trò của ánh sáng - 2 học sinh trả lời đối với đời sống thực vật ? - GVnhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt HS chơi trò chơi bịt mắt bắt động dê. * Khởi động Kết thúc trò chơi, GV hỏi: + Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào? + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao? *Hoạt động1 - Tìm VD về vai trò ánh Tìm hiểu về sáng đối với đời sống con vai trò của ánh người sáng đối với sự - Em hãy xếp các ý kiến về sống của con vai trò của ánh sáng thành người. hai nhóm: + Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc + Vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ con người. - HS viết ý kiến của mình vào nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dán lên bảng.. - HS thảo luận theo nhóm. - 1 số HS đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu - HS ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TG. Nội dung. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. Hoạt động dạy - Nếu không có ánh sáng Mặt Trời, con người sẽ thế nào? - Ánh sáng có ích lợi gì với con người? * Ánh sáng mặt trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau . Trong đó có một loại tia giúp cơ thể tổng hợp vita- min D giúp cho răng và xương cứng hơn , giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương . Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này . Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu . - Kể tên một số động vật mà bạn biết .Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì ?( di chuyển , tìm thức ăn , nước uống , tránh những nguy hiểm .Ánh sáng và thời gian chiếu sang còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số động vật ) -Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm , một số động vật kiếm ăn vào ban ngày . -Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó . – Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng Gọi HS nhận xét. Hoạt động học -Nếu Mặt Trời không chiếu sáng, khi đó khắp nơi sẽ tối đen như mực, chúng ta sẽ không nhìn thấy mọi vật HS nêu -ánh sáng giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.. - HS thảo luận nhóm đôi GV mời một số HS trình bày -Nhận xét –bổ sung. 1 HS nêu . Dùng ánh sáng điện kéo dài thời gian ngày, kích thích gà ăn nhiều ,chóng tăng cân, đẻ nhiều -Nhận xét –bổ sung - Học sinh lắng nghe. 3’. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TG. Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học. KHOA HOC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT. Tiết 49 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,... để bảo vệ mắt. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. 3. Thái độ: - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : : Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn (hoặc nến). - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạtđộng1 Tìmhiểu nhữngtrường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếpvào nguồn sáng.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu vai trò của ánh sáng đối với - 2 học sinh trả lời đời sống con người ? - nhận xét - Ánh sáng quan trọng thế nào đối với đời sống động vật ? - Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Bước 1:- tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Bước 2: Diễn một vở kịch có nội dung về tránh hỏng mắt do ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt(chẳng hạn: Bạn A nghịch ngợm định chiếu đèn thẳng vào mắt bạnB. Bạn C ngăn lại và nói cho bạn A biết tác hại của việc chiếu ánh sáng quá mạnh vào mắt. Sau đó có thể dưới hình thức hỏi đáp giữa A,B với C về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt và việc phòng tránh). * Ánh sáng không thích hợp có hại. - HS thảo luận theo nhóm.dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98, 99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - 1 số HS đạidiện nhóm trình bày. Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.GV chốt lại ý đúng . - một nhóm HS diễn . - Các nhóm khác trả lời về tác hại ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> TG. Nội dung. *Hoạt động 2 Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đảm bảo ánh sáng khi đọc, viết.. 3’. 3. Củng cố – dặn dò. Hoạt động dạy cho mắt . Ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể làm hỏng mắt . - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,...Để bảo vệ cho mắt biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay qúa yếu. - Bước 1: trả lời câu hỏi trang 99 SGK. - Bước 2: Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?.... Có thể cho một số học sinh thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc,viết sử dụng đèn bàn ( hoặc nến ) để chiếu sáng). -Bước 3: Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không? a) Thỉnh thoảng. b) Thường xuyên. c) Không bao giờ. 2. ( Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) em đọc, viết dưới ánh sáng yếu khi: +Trước khi đi ngủ ,ánh đèn không đủ sáng . +Đọc sách dưới ánh nắng . 3. (Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1) em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đó, viết dưới ánh sáng quá yếu? + Chỉ đọc sách khi đủ ánh sáng . +Tránh đọc sách dưới ánh nắng . * Học , đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt . Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính , ti vi cũng làm hại mắt. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - HS ghi vở. - HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời nêu lí do cho lựa chọn của mình. - Thảo luận chung. - Cho học sinh làm việc cá nhân theo phiếu (Hoặc GV chép trên bảng cho học sinh ghi lại ). - HS thảo luận nhóm đôi - một số HS trình bày - GV chốt lại ý đúng . - GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. - 1 số HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> KHOA HỌC NÓNG ,LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. Tiét 50 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về các vật có nhịt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi; nhiệt độ của nước đá đang tan. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ “nhiệt độ ” trong diễn tả sự nóng lạnh. - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV : Một số loại nhiết kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung 3’ 1 KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động *Hoạtđộng1 Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh. *Hoạt động 2 Thực hành sử dụng nhiệt kế. - HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Hoạt động dạy Hoạt động học - Vì sao chúng ta không nên nhìn - 2 học sinh trả lời trực tiếp vào mặt trời và ánh lửa - nhận xét hàn và đọc sách trong bóng tối ? Bước 1: - Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày. Bước 2: HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 SGK. Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. -Em tìm và nêu ví dụ về các vật có nhiêt độ bằng nhau; Vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật...... - Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu cho HS về hai loại nhiệt kế ( đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí).GV mô tả sơ lược cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng. - HS làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp.. Một vài HS lên thực hành đọc.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> TG. 3’. Nội dung Hoạt động dạy trong những trong ống theo phương vuông góc trường hợp đơn với ống nhiệt kế giản Để đo nhiệt độ của vật , ta sử dụng nhiệt kế . . Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau : Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể ; nhiệt kế đo nhiệt độ không khí Bước 2: HS thực hành đo nhiệt độ: Sử dụng nhiệt kế ( dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo nhiệt độ tới 1000 C ) đo nhiệt độ của các cốc nước; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C , của nước đá đang tan là 0 0C . - Nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh là 37 0 - GV hỏi nhiệt độ cơ thể của một số em. Hoạt động học - HS ghi vở. - HS thực hành theo bàn . .. - HS nêu. 3 . Củng cố – - Nhận xét tiết học dặn dò Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau .. KHOA HỌC TIẾT 51:. Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. 2. Kĩ năng: - HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn về sự nóng lạnh của chất lỏng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: Phích nước sôi. - Chuẩn bị theo nhóm: Hai chiếc chậu; một cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2 a trang103 SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> TG Nội dung Hoạt động dạy 3- A Kiểm tra - Nêu nhiệt độ của hơi nước 4’ bài cũ: đang sôi , nước đá đang tan ? - Cơ thể con người khoẻ B . Bài mới mạnh có nhiệt độ là bao 32’ 1.Giới thiệu nhiêu ? bài 2.Hoạtđộng1 - Cách tiến hành: Tìm hiểu về Bước 1: sự truyền - Đặt một cốc nước nóng nhiệt. vào trong một chậu nước. - HS viết và - Hãy dự đoán xem , một lúc nêu ví dụ về sau mức độ nóng lạnh của vật có nhiệt cốc nước và chậu nước có độ cao truyền thay đổi không. Nếu có thì nhiệt cho vật thay đổi như thế nào ? có nhiệt độ Yêu cầu học sinh đoán trước thấp; các vật khi làm thí nghiệm. Sau khi thu nhiệt sẽ làm thí nghiệm so sánh kết nóng lên; các quả với dự đoán. vật toả nhiệt Bước 2: Các nhóm trình bày sẽ lạnh đi. kết quả thí nghiệm. GV hướng dẫn HS giải thích như SGK. - GV nhắc HS lưu ý: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu sẽ bằng nhau. Tuy nhiên, không cần giải thích sâu về điều này. - Nêu 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, và cho biết sự nóng lên, lạnh đi 3.Hoạt động đó có ích hay không Hỏi 2:Tìm hiểu thêm trong mỗi trường hợp: sự co giãn Vật nào nhận nhiệt; vật nào của nước khi toả nhiệt? nóng lên và - Bước 3: rút ra nhận xét: lạnh đi. Các vật ở gần vật nóng - Biết được hơn thì thu nhiệt sẽ nóng các chất lỏng lên. Các vật ở gần vật lạnh nở ra khi nóng hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. lên, co lại khi lạnh đi. Giải + Đặt lọ nước vào nước thích được nóng ( hình 2a ). Hoạt động học - 2 học sinh trả lời - nhận xét. GV chia lớp làm 4 nhóm HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. - HS thảo luận theo nhóm. - 1 số HS đạidiện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu. HS làm việc cá nhân GV yêu cầu HS trình bày HS ghi vở. - HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm, sau đó trình bày trước lớp - HS quan sát nhiệt kế ( theo nhóm).GV hướng dẫn HS.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> TG. 23’. Nội dung một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Hoạt động dạy Hoạt động học + Đặt lọ nước vào nước lạnh - 1 số HS trả lời . ( hình 2b ) Em hãy quan sát cột chất lỏng trong ống;nhúng bầu - 3 HS nhiệt kế vào nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên. - Dựa vào kết quả thí nghiệm trên , em hãy giải thích vì sao mức chất lỏng C . Củng cố – trong ống nhiệt kế lại thay dặn dò đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau (Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau lên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau.Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật ). - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? * Nước và chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi . - Đọc bài học - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> KHOA HỌC TIẾT 52 : VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ nhựa, len, bông,..). - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV : Phích nước nóng. - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Hai chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo; giây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: 1’ 30'. 2 . Bài mới a.Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1 Tìm hiểu vật nàodẫn nhiệt tốt, vật nào dẫnnhiệt kém... Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu tính chất của nước và - 2 học sinh trả lời các chất lỏng khi gặp nóng - GVnhận xét và lạnh ? + Cho vào cốc nước nóng 1 thìa bằng kim loại và 1 thìa bằng nhựa. + Một lúc sau bạn thấy cán thìa nào nóng hơn? Điều này cho thấy vật nào dẫn nhiệt tốt hơn, vật nào dẫn nhiệt kém hơn? - GV giúp HS có nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm,..) dẫn nhiệt tốt còn được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,.. dẫn nhiệt kém còn gọi làvật cách nhiệt. - GV có thể hỏi thêm: + Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt?. - GV chia lớp làm 4 nhóm - HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK. Có thể cho HS dựa vào kinh nghiệm dự đoán trước khi làm thí nghiệm. - HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV gọi 1 số HS đạidiện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> TG. Nội dung. Hoạt động 2 Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí.. Hoạtđộng3 -Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. 2’. 3 . Củng cố – dặn dò. Hoạt động dạy - GV giúp HS giải thích được: những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ (hoặc nhựa)thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm tay vào ghế sắt. + Xoong và quai xoong thường làm bằng chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém. Vì sao? 1. Vật dẫn nhiệt tốt: kim loại, đồng, nhôm. Vật dẫn nhiệt kém: gỗ, nhựa, len... - Chuẩn bị: Hai chiếc cốc như nhau; hai tờ giấy báo; nước nóng; nhiệt kế + Lấy một tờ giấy báo quấn thật chặt vào cốc thứ nhất. +Lấy tờ giấy báo còn lại làm nhăn và quấn lỏng vào cốc thứ hai để có nhiều chỗ chứa không khí giữa các lớp giấy. + Đổ vào hai cốc một lượng nước nóng như nhau. Sau một thời gian đo nhiệt độ nước trong hai cốc. - Nhận xét: Nước trong cốc nào nóng hơn? * Tính cách nhiệt của không khí: không khí dẫn nhiệt kém. + Nêu ví dụ không được trùng lặp,đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt; (ví dụ: không nhảy trên chăn bông, bật lại chăn,..). - Có thể thực hiện dưới dạng trò chơi: “Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì” hoặc “chọn vật liệu thích hợp”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động học - GV chốt lại ý đúng .. - HS ghi vở - Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của 2 - HS ở hình 3 trang 105 SGK. - Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK trang 105. có thể tiến hành thí nghiệm chung cả lớp hoặc theo nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi - GV mời một số HS trình bày - GV chốt lại ý đúng .. - 1 HS nêu - Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó, các nhóm lần lượt kể tên - 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT. Tiết 53 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Hộp diêm, nến , bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng). -HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> TG 3’. 1’ 30'. Nội dung 1. KT bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b.Các hoạt động 1 Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.. *Hoạtđộng 2 Các rủi ro nguy hiểm. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu ví dụ một số vật dẫn - 2 học sinh trả lời. nhiệt và cách nhiệt ? - Nhận xét. - GVnhận xét. - GV giới thiệu bài.. - Lắng nghe.. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.. - HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. + Những vật nào là nguồn + Mặt trời, ngọn lửa, bàn là, toả nhiệt cho các vật xung bóng đèn đang sáng,… quanh ? + Mặt trời: giúp cho mọi sinh + Em biết gì về vai trò của vật sưởi ấm, phơI khô thóc, từng nguồn nhiệt ấy? quần áo,….. + Bàn là điện: giúp làm khô, là phẳng quần áo,…. + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông,…. + Các nguồn nhiệt thường + …….đun nấu, sấy khô, sưởi dùng để làm gì? ấm,….. + Khi ga, củi hay than bị + ………không còn nguồn cháy hết thì còn có nguồn nhiệt. nhiệt nữa không? KL: Các nguồn nhiệt là: - HS ghi vở ngọn lửa của các vật bị đốt cháy, bếp điện, mỏ hàn, Mặt Trời,…… - Biết thực hiện những - HS thảo luận theo nhóm đôi quy tắc đơn giản phòng ( tham khảo SGK và dựa vào tránh rủi ro, nguy hiểm kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> KHOA HỌC NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. Tiết 54 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 3. Thái độ: - Hiểu được nhiệt cần cho sự sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình trang 108, 109 SGK. - HS: sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 1’ 30'. Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học Hoạt động học. 1. KT bài cũ: - Kể tên một số nguồn nhiệt mà em biết ? Nêu vai trò của nguồn nhiệt ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu - GV giới thiệu bài. bài b. Hoạt động 1 - Phổ biến cách chơi và Trò chơi ai luật chơi. nhanh, ai - GV lần lượt đưa ra các đúng. câu hỏi và đáp án. YC HS suy nghĩ lựa chọn đáp án đúng. * Hoạt động2 - YC HS thảo luận nhóm Thảo luận về đôi. vai trò của + Điều gì sẽ xảy ra nếu nhiệt đối với Trái Đất không được Mặt sự sống trên Trời sưởi ấm? trái đất. - Kết luận: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 108 SGK. * Hoạt động3 Cách chống nóng, chống rét cho người,. - 2 học sinh trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe. - HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.. + Gió sẽ ngừng thổi. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. + Nước trên Trái Đất sẽ đóng băng. + Không có mưa. + Không có sự sống trên Trái Đất……… - Lắng nghe. - Chia lớp thành 6 nhóm. - Vài HS đọc. Cứ 2 nhóm thảo luận 1 nội dung. - HS thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> động vật, thực vật.. 3’. + Nêu cách chống nóng, - GV mời một số nhóm trình bày. chống rét cho: - GV chốt lại ý đúng . - Người. + Biện pháp chống nóng, chống - Động vật. rét cho cây: - Thực vật. - Tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn,…. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ, mùn, che gió,… + Chống nóng, chống rét cho vật nuôi: - Cho vật nuôi uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ,… - Cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, không trả rông ra đường. + Chống nóng, chống rét cho người: - Bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng,….. - Sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học. ……. dặn dò. Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau . - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. Tiết 55 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giĩ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG: - GV : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni nông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... - HS : Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Nội dung 4’. 1’ 30'. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ - Nêu vai trò - 2 học sinh trả của nhiệt đối lời với sự sống của - GVnhận xét 2. Bài mới: động vật và a. Giới thiệu thực vật ? bài - Nêu vai trò b. Các hoạt của nhiệt đối - HS làm việc động với con người cá nhân các câu 2.Hoạtđộng1 - GV ghi đầu hỏi 1, 2 trang Trả lời các câu bài. 110, và câu hỏi ôn tập: Câu 1: So sánh 3,4, 5,6 trang - Củng cố kiến tính chất của 111 vào vở. thức về phần nước ở các thể: GV yêu cầu HS vật chất và Lỏng, khí , rắn trình bày mỗi năng lượng dựa trên bảng câu hỏi sau đó Nướcchữa chung cả ở thể lớp. lỏng mùi không- HS thảo luận mùi theo nhóm 4. Có vị không- Đại diện không? vị nhóm trình Có nhìn có bày. thấy nhìn Các nhóm khác bằng mắt thấy bổ sung nếu thiếu. thường.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV chốt lại ý khôngđúng . có hình dang nhất Chia lớp thành định 3 – 4 nhóm. Từng nhóm Câu 2: Vẽ lại đưa ra câu đố sơ đồ sau vào vở rồi điền các ( mỗi nhóm có thể đưa ra 5 từ: Bay hơi, câu thuộc lĩnh đông đặc. ngưng tụ, nóng vực GV chỉ chảy vào vị trí định). mỗi câu có thể đưa của mỗi mũi nhiều dẫn têncho thích chứng. Các hợp. nhóm kia lần lượt trả lời Nước ở thể ( mỗi lần 1 dẫn rắn chứng) .Khi đến lượt, nếu Nước ở thể quá một phút lỏng sẽ mất lượt. Nước ở thể Mỗi câu trả lời đúng được một lỏng điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn Hơi nước thì thắng. Nếu Câu 3: Tại sao nhóm đưa ra câu đố sai thì khi gõ tay bị trừ điểm xuống bàn, ta nghe thấy tiếng - Đáp án: Không khí gõ? Câu 4: Nêu ví nóng hơn ở xung quanh sẽ dụ về một vật truyền nhiệt tự phát sáng cho các cốc đồng thời là nước lạnh làm nguồn nhiệt.chúng ấm lên. Mặt trời. vì khăn bông Câu 5: Giải cách nhiệt nên thích tại sao không? Có hình dạng nhất định không?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách. Câu 6: Rót vào hai chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau ( lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng khăn bông. sau một thời gian, theo bạn cốc nước nào còn lạnh hơn? giải thích lí do lựa chọn của bạn.. - Đọc lại nội dung các câu hỏi ôn tập. - Nhận xét tiết học.. sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. - 3 HS.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 3’. 3. Củng cố –.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> dặn dò.. KHOA HỌC Tiết 56 ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giĩ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni nông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,... - HS : Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * .Hoạt động1 Trò chơi đố bạn chứng minh được:. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu vai trò của nhiệt đối với - 2 học sinh trả lời. sự sống của động vật và thực - GVnhận xét. vật ? - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người - GV ghi đầu bài. - Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh rằng: - Nước không có hình dạng xác định. - Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. - Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.. - Chia lớp thành 3 – 4 nhóm. Từng nhóm câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời ( mỗi lần 1 dẫn chứng) .Khi đến lượt, nếu quá một phút ( hoặc có thể hơn kém,.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> tuỳ GV) sẽ mất lượt. Mỗi câu trả lời đúng được một điểm. Tổng kết lại, nhóm nào trả lời được nhiều điểm hơn thì thắng. Nếu nhóm đưa ra câu đố sai thì bị trừ điểm. *Hoạtđộng 2 Triển lãm.. 3’. Bước 1: Các nhóm trưng bày - Cả lớp thăm quan phần tranh, ảnh (treo trên tường triển lãm của các nhóm hoặc bày trên bàn). Bước 2: Các nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - GV thống nhất với ban giám khảo đánh giá về sản phẩm của các nhóm.. 3. Củng cố – - Đọc lại nội dung các câu hỏi - 3 HS. dặn dò. ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> KHOA HỌC THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. Tiết 57 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. 2. Kĩ năng: - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. 3. Thái độ: - Hiểu biết thêm về cuộc sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG: -GV : Hình trang 114, 115 SGK. - Phiếu học tập. - Chuẩn bị theo nhóm: + 5 lon sữa bò: 4 lon đựng đất màu, 1lon đựng sỏi đã rửa sạch; + Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3 - 4 tuần. - GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1 Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?. Hoạt động dạy Hoạt động học - Kể tên một số nguồn nhiệt mà em biết ? Nêu vai trò của nguồn - 2 học sinh trả lời. nhiệt ? - GVnhận xét. - GV giới thiệu bài. + Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn. + Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn ở trang 114 SGK. + Lưu ý đối với cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào hai mặt lá của cây 2. + Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó (ví dụ: Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều) rồi dán vào từng non sữa bò. Bước 3: Làm việc cả lớp: - Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?. - Lắng nghe.. - Chia nhóm và các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm. - HS đọc các mục Quan sát trang 114 SGK để biết cách làm..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.. *. Hoạt động 2 Dự đoán kết quả của thí nghiệm. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.. 3. ’. 3. Củng cố – dặn dò.. “Cây cần gì để sống” Ngày Cây 1 Cây 2. - Để theo dõi sự phát triển của các Cây 3 cây đậu các em làm phiếu theo dõi thí - Tiếp tục chăm sóc các cây đậu hằng ngày theo hướng dẫn và ghi nghiệm như sau: “Cây cần gì để lại những gì quan sát được theo sống” mẫu trên. - GV yêu cầu đại GV hướng dẫn HS làm phiếu. - Muốn biết thực vật cần gì để diện một vài nhóm sống có thể làm thí nghiệm như nói . thế nào?. Bước 1: Làm việc cá nhân: - HS làm việc với phiếu học tập . Bước 2: Làm việc cả lớp. - Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao? + Những cây khác sẽ như thế nào ? + Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh? + Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. Kết luận: Thực vật cần có đủ nước , chất khoáng , không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường .. - Đọc bài học + Thực vật cần gì để sống? - Nhận xét tiết học. + Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. - HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi - Một số HS trình bày. - 3 HS Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập của cá nhân. + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> KHOA HỌC NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT. Tiết 58 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày nhu cầu về nước của thực vật. 2. Kĩ năng: - Ưng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình trang 116, 117 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1 Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.. Hoạt động dạy - Thực vật cần gì để sống ? - GV nhận xét.. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS lắng nghe.. Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ. - Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo: Nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cạn chịu được khô hạn, nhóm cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, nhóm cây sống được cả trên cạn và dưới nước.. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh ( hoặc cây hay lá cây thật) của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt , sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó. Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu.. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi 1 số HS đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. + Nêu ứng dụng trong trồng - HS ghi vở. trọt về nhu cầu nước của cây..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Hoạt động 2 Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. - Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về sùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.. 3’. 3. Củng cố – dặn dò.. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - Em hãy tìm hiểu thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết đó trong trồng trọt. - Nếu học sinh không biết hoặc biết ít, GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ: + Cây lúa cần nhiều nước vào lúc: Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào thời kì này người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra. + Cây ăn quả, lúc còn non cần được tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh; khi quả chín cây cần ít nước hơn. + Ngô, mía …cũng cần được tưới đủ nước và đúng lúc. Kết luận: Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thế đạt được năng suất cao. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC. + HS nêu. + Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy. HS quan sát các hình trang 117 SGK - HS thảo luận nhóm đôi. - Một số HS trình bày.. - HS lắng nghe.. - HS ghi vở .. - HS nghe.. . - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tiết 59 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. 2. Kĩ năng: - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật. 3. Tháiđộ: - Ưng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK. Sưu tầm tranh ảnh , cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3’. 1’. Nội dung 1.KT bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *.Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật. Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Em hãy nêu nhu - 2 học sinh trả lời. cầu cần nước của - Nhận xét. thực vật? - GVnhận xét. - HS nghe. - GV giới thiệu bài.. GV chia lớp làm 4 nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ: - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua : a, b, c, d trang upload.123doc.net SGK và thảo luận: + Các cây cà chua ở hình b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? Bước 2: Làm việc *. Hoạt động2 Tìm cả lớp: hiểu nhu cầu các Kết luận: Trong chất khoáng của quá trình sống, nếu thực vật. không được cung. - Các nhóm quan sát hình các cây cà chua trong sách và thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ chop năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni - tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.. 3. Củng cố – dặn dò. 3’. HS thảo luận nhóm đôi: + Nêu một số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng khoáng khác nhau. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét.. GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập. Làm Phiếu học tập (theo nhóm) Đánh dấu x vào cột tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây. Tên cây Tên các chất khoáng cây cần nhiều hơn - Đại NiKa - diện các tơ( linhóm trình bày kết quả làm việc. đạm Lúa x Ngô X Khoai X lang Cà chua x Đay X Cà rốt X- 1 số HS nêu . Rau x muống.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Cải củ X Bước 3:Làm việc - HS nghe. cả lớp Ví dụ: Đối với các cây cho quả , người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. Kết luận: - Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. - Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về khoáng cũng khác nhau. - Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. Tiết 60 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. 2. Kĩ năng: - HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình vẽ SGK. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động * Hoạt động1 Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong qúa trình quang hợp và hô hấp. Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. + Phân biệt được quang hợp và hô hấp.. * Hoạt động2 Tìm hiêu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. Nêu một vài ứng dụng trong trồng. Hoạt động dạy Hoạt động học - Thực vật cần các chất khoáng - 2 học sinh trả lời. như thế nào? - Nhận xét. - GVnhận xét. - Giới thiệu bài. - Cách tiến hành: Bước 1: ôn lại các kiến thức cũ. GV nêu câu hỏi: + Không khí có những thành phần nào ? + Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. Bước 2: Làm việc theo cặp. Ví dụ: - Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? - Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? - Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng? - GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Bước 3: Làm việc cả lớp: Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước , chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. - GV nêu vấn đề: Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ? ( GV giúp cho các em hiểu rằng,. - Lắng nghe.. + 1 số HS trả lời . - HS quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.. - Đại diện 1 số cặp trả lời câu hỏi.. - HS ghi vở.. - HS thảo luận nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 2’. trọt về nhu cầu thực vật không có cơ quan tiêu không khí của hoá như người và động vật nhưng thực vật. chúng vẫn “ăn” và “uống”. Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bôníc và nước). Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ôxi của thực vật. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như : Bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng , vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. 3 Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học.. - HS có thể đọc mục các bạn cần biết trang 121 SGK để trả lời câu hỏi này.. - HS ghi vở.. KHOA HỌC TR AO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. Tiết 61 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. 2. Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. 3. Tháiđộ:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình vẽ SGK. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 4’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động 1 Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu vai trò của không khí đối - 2 học sinh trả lời với thực vật ? - GVnhận xét. Bước 1: + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các-bôníc, khí ô-xi). Bước 2: GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi: - Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận GV ghi bảng Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước, ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác…Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. - Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ( ví dụ chất đường, bột ) từ các chất vô cơ (. Làm việc theo cặp. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trang 122 SGK: HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn. Hoạt động cả lớp. 1 số HS nêu. HS ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> nước , chất khoáng , khí các – bô-níc ) . Các chất hữu cơ này dùng để nuôi cây . *Hoạt động2 thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.. 3’. - Cách tiến hành: Tổ chức hướng dẫn.. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. 3 Củng cố – - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. Về nhà học thuộc bài và chuẩn dặn dò. bị bài sau .. KHOA HỌC ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?. Tiết 62 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 2. Kĩ năng: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước , thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình vẽ SGK. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ 1’. 30'. Hoạt động dạy - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật ? 2. Bài mới -Em nhắc lại cách làm thí nghiệm a. Giới thiệu chứng minh cây cần gì để sống. bài (ta cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống). - Trong thí nghiệm đó ta có thể chia thành 2 nhóm: + 4 cây được dùng để làm thí nghiệm. + 1 cây được dùng để làm đối b. Các hoạt chứng. động - Sử dụng những kiến thức đó để tự *Hoạt động1 nghiên cứu và tìm ra cách làm thí Trình bày nghiệm chứng minh: Động vật cần gì cách tiến hành để sống. thí nghiệm + Nêu nguyên tắc của thí nghiệm. động vật cần + Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều gì để sống. kiện sống của từng con thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm. Bước 2: Làm việc theo nhóm: Chuột Điều kiện Điều sống ở được cung kiện hộp cấp thiếu Bước 3: Lưu ý: Không yêu cầu HS làm thí nghiệm này, chỉ cho HS nắm được phương pháp làm thí nghiệm. Bước 1: Thảo luận nhóm *Hoạt động2 - Dự đoán xem con chuột trong hộp Dự đoán kết nào sẽ chết trước? Tại sao?những quả thí con chuột còn lại sẽ như thế nào? nghiệm. - Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường. Bước 2:. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời - GVnhận xét. 1 HS. - Chia lớp làm 4 nhóm HS đọc mục Quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện một vài nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và GV điền ý kiến của các em vào bảng sau (GV có thể viết trực tiếp lên bảng hoặc giấy khổ to):.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Chu Đk được ột cung cấp sống ở hộp 1 ánh sáng, nước, không khí. 2. 3. 4. Điều kiện thiếu. Dự đoán kết quả. Thức ăn. Sẽ chết sau khi con chuột ở hình 2 và hình 4. ánh sáng, Nước Sẽ chết HS thảo luận theo không sau con nhóm đôi. khí, thức chuột ở HS đạidiện nhóm ăn hinh 4. trình bày. ánh sáng, Các nhóm khác bổ nước, sung nếu thiếu không Thảo luận cả lớp khí, thức Đại diện các nhóm ăn trình bày dự đoán ánh sáng, Sống nước, kết quả , GV kẻ bình thức ăn thêm mục dự đoán thường Nước Không sẽ chết và ghi tiếp vào bảng sau: không khí trước khí, thức tiên ăn. 5. 3’. Thức ăn. 3 Củng cố – dặn dò. Sống không khoẻ mạnh. Kết luận: Động vật cần có đủ không - 3 HS đọc. khí , thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường . KHOA HỌC Tiết 63 ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. 2. Kĩ năng: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. 3. Thái độ: - HS biết yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - GV : Hình vẽ SGK. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy 2’ 1. KT bài cũ - Động vật cần gì để sống ?. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động1 Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời. - GVnhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. GV chia lớp làm 4 nhóm. * Cách tiến hành: - Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm. Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng: + Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. GV chốt lại ý đúng . GV ghi bảng Kết luận: Phần lớn thời gian sống của động vật dành cho việc kiếm ăn . Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau . Có loài ăn thực vật , có loài ăn thịt , ăn sâu bọ , có loài ăn tạp.. - HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. - Trình bày lên giấy khổ to. Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Các nhóm khác bổ sung .. - HS ghi vở. *Hoạt động2 - Mục tiêu: Trò chơi đố + HS nhớ lại những đặc điểm - Một HS được GV đeo bạn con gì? chính của con vật đã học và hình vẽ bất kì một con vật.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> thức ăn của nó. + HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. GV hướng dẫn học sinh cách chơi - Cách tiến hành: Bước 1: - Lưu ý: HS cần huy động những kiến thức đã học về các con vật ở các lớp 1, 2, 3 để hỏi nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của con vật đó. Ví dụ: + Con vật này có 4 chân (hay có 2 chân, hay không có chân) phải không? + Con vật này ăn thịt (ăn cỏ..) phải không + Con vật này có sừng phải không? + Con vật này sống trên cạn (dưới nước, bay lượn trên không) phải không? + Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? Bước 2: GV cho HS chơi thử. Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 2’. nào trong số những hình các em đã sưu tầm mang đến lớp hoặc được vẽ trong SGK. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.. Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó, các nhóm lần lượt chơi .. 3. Củng cố – - Đọc bài học. - 3 HS dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS nghe. Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau .. Tiết 64. KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã, khí các- bô - nic, nước tiểu,….. 2. Kĩ năng: - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - HS yêu quý động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Hình vẽ SGK. - HS : SGK ,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ 2’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động1 Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.. Hoạt động dạy - Động vật cần gì để sống ?. Hoạt động học - 2 học sinh trả lời. - Nhận xét.. - GV giới thiệu bài.. - HS nghe.. - Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật ( ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (không khí). GV gọi 1 số HS đại diện nhóm trình bày. - GV chốt lại ý đúng . Bước 2: Hoạt động cả lớp - Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phảI lấy từ môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì? Kết luận : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn,. HS thảo luận theo nhóm đôi. Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK: Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu - HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.. - 1số HS trả lời câu hỏi. HS ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,.. Trong quá trình đó được gọi là Quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. *Hoạt động2 Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 3’. 3 Củng cố – dặn dò. - Mục tiêu: - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển - Đọc bài học. các bạn lần lượt giải thích - Nhận xét tiết học. sơ đồ trong nhóm. Về nhà học thuộc bài và Bước 3: Các nhóm treo sản chuẩn bị bài sau . phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp - 3 HS đọc. - HS nghe.. KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. Tiết 65 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Vẽ trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý các cây trồng, vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - GV : Hình trang 130,131SGK. Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu sự trao đổi chất ở thực - 2 học sinh trả lời. vật ? - GVnhận xét - HS nghe. - GV giới thiệu bài. - Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK: Bước 1: + Kể tên những gì được vẽ trong hình ? + Em hãy nói về ý nghĩa của các mũi tên có trong sơ đồ. * GV giảng: Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên.. HS thảo luận theo nhóm đôi. GV gọi 1 số HS đạidiện nhóm trình bày. + HS kể. Trong hình 1 trang 130. + Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. + Mũi tên xuất phát từ trước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.. Bước 2 + Em cho biết “thức ăn” của cây ngô là gì? - Từ những “thức ăn” đó cây - HS trả lời. ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây? Kết luận, GV ghi bảng. Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi - HS ghi vở thực vật và các sinh vật khác. - Mục tiêu: *Hoạt động 2 Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan Thực hành vẽ hệ sinh vật này là thức ăn của sơ đồ mối quan sinh vật kia. - Làm việc cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> hệ thức ăn giữa - Cách tiến hành: các sinh vật. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giưã châu chấu và ếch có quan hệ gì? - Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các thực vật . Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: Cây ngô ---> Châu chấu ---> Ếch (cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật) Kết thúc tiết học, GV có thể cho các nhóm thi đua vẽ hoặc viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm nào viết hoặc vẽ xong trước, đúng và đẹp là thắng cuộc. - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.. 3’. + Là lá ngô. + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. + Là châu chấu. + Châu chấu là thức ăn của ếch.. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố – Về nhà học thuộc bài và chuẩn dặn dò. bị bài sau .. KHOA HỌC CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN. Tiết 66 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết yêu quý cây trồng, vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -GV : Hình trang 132,133 SGK - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung 3’ 1. KT bài cũ. 1’ 30'. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động *Hoạt động Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thưc ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.. *Hoạt động 2. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu mối quan hệ của thức ăn - 2 học sinh trả lời. trong tự nhiên ? - GVnhận xét - GV giới thiệu bài. - Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giưã bò và cỏ. Bước 1: Làm việc cả lớp + Thức ăn của bò là gì? + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. * Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”. Phân bò -> Cỏ –> Bò - Lưu ý: Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh. Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.. - HS tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK và trả lời câu hỏi. + Là cỏ. + Cỏ là thức ăn của bò. + Chất khoáng. + Phân bò là thức ăn của cỏ. - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.. - Mục tiêu: + Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. + Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ - HS thảo luận nhóm đôi ..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.. 3’. chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK. + Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. Bước 2: Hoạt động cả lớp GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trỏ thành thức ăn của cỏ và các cây khác. GV hỏi cả lớp + Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn. + Chuỗi thức ăn là gì? Kết luận: - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn. - Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.. - Một số HS trình bày.. - HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý trên. - Một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên. - HS nêu.. - HS ghi vở.. - HS nghe. 3. Củng cố – - Nhận xét tiết học. dặn dò. Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau . KHOA HỌC Tiết 68: ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua hệ thức ăn trên cơ sở HS biết: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 134,135, 136, 137 SGK - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung 2A.Kiểm tra 3’. Hoạt động dạy Hoạt động học - Vẽ (bằng chữ và mũi tên) sơ đồ chuỗi - 2 học sinh trả lời thức ăn. sau đó giải thích ? - GVnhận xét - Thế nào là chuỗi thức ăn?. 32’. - Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. -Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua các câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì? -GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. + Cây là thức ăn của nhiều loại vật. Nhiều loại vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. + Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. - Mục tiêu: - Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Bước 1: Làm việc theo cặp + Trước hết kể tên những gì được vẽ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạtđộng1 Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.. 3.Hoạt động 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi. Làm việc theo nhóm GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.. GV ghi bảng HS ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> TG. 23’. Nội dung thức ăn tự nhiên.. Hoạt động dạy. trong sơ đồ. + Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người. Bước 2: Hoạt động cả lớp -sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137 SGK. Các loài tảo -> Cá -> Người (ăn cá hộp) Cỏ -> Bò -> Người Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. GV hỏi cả lớp: + Hiện tượng săn bắn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? (nếu không có cỏ thì..) + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất. Kết luận:Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực C. Củng cố vật đặc biệt là bảo vệ rừng. – dặn dò - GV nhận xét tiết học KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. Tiết 69 I MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về : - Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. - vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất.. Hoạt động học HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK. HS làm việc theo nhóm đôi rồi thảo luận chung. GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. GV gọi 1 số HS đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu GV chốt lại ý đúng .. HS thảo luận nhóm đôi GV mời một số HS trình bày GV chốt lại ý đúng . 1 HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Kĩ năng phỏng đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. - Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. II.ĐỒ DÙNG: - Hình trang 138, 139, 140 SGK - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.Phiếu ghi các câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY TG Nội dung 2-3’ A.Kiểm tra 32’. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạtđộng1 Trò chơi ai nhanh, ai đúng. 3.Hoạtđộng2 Trả lời câu hỏiMục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng.. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu tính chất của nước và các chất - 2 học sinh trả lời lỏng khi gặp nóng và lạnh ? - GVnhận xét Mục tiêu: + Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. + Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất. Các nhóm chuẩn bị giấy A 4, bút vẽ. Trong cùng một tghời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung của 3 câu trong mục này một cách: Nhanh, đúng, đẹp. Sau đó các nhóm cử người lên trình bày như trên. GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu. HS lên bốc thăm được câu hỏi nào ttrả lời câu hỏi đó. *Mục tiêu: Củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. GV cho HS làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2. HS làm Bảng “ những thức ăn chứa nhiều vi- ta –min Thức ăn. vi-tamin. Nhóm. Tên. 4.Hoạtđộng3 Thực hành. Sữa và các Sữa. GV chia lớp làm 4 nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trang 104 SGK. Có thể cho HS dựa vào kinh nghiệm dự đoán trước khi làm thí nghiệm. HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung. HS thảo luận theo nhóm đôi. GV gọi 1 số HS đạidiện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu thiếu GV chốt lại ý đúng . GV ghi bảng HS ghi vở Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại của 2 HS ở hình 3 trang 105 SGK.. A D Nh C Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong óm SGK trang 105. có thể B tiến hành thí nghiệm x X.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> TG. Nội dung. 5.Hoạt động 4: Trò chơi: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống.. Hoạt động dạy sản phẩm Bơ X của sữa Phox X mát Sữa X chua thịt và cá Thịt gà X Trứng(l X X X òng đỏ) Gan x x X Cá x Dầu cá x x thu Lương Gạo có X thực cám Bánh X mì trắng Các loại Cà rốt x X rau quả Cà chua X x x Gấc X Đu đủ X chín Đậu hà x x X lan Chanh, X cam, bưởi Chuối X Cải bắp x .GV chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng sẽ bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. Đội này hỏi đội kia trả lời đúng mới được hỏi lại.. 2-3’ C. Củng cố - Nhận xét tiết học – dặn dò. Hoạt động học chung cả lớp hoặc theo nhóm. HS thảo luận nhóm đôi GV mời một số HS trình bày GV chốt lại ý đúng . 1 HS nêu. Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó, các nhóm lần lượt kể tên.

<span class='text_page_counter'>(147)</span>

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×