Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

giao an sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.31 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/08/2016 Ngày dạy : /08/2016 TIẾT1 Bài1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài,kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống . - Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi , nêu được một thế giới động vật đa dạng và phong phú nhơ thế nào . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các hình vẽ liên quan đến thực tế 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng. II. Tài liệu và phương tiện : GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên : - Tranh vẽ hình 1.1  4 SGK: HS : Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong thiên nhiên : III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong chương trình Sinh học 7 chúng ta sẽ nghiên cứu về thế giới động vật, các đặc điểm cấu tạo , hoạt động và tập tính của các loài động vật trên trái đất. b. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong I. Đa dạng loài và phong phú về số phú về số lượng cá thể lượng cá thể: - GV treo tranh một số loài động vật sống ở một số nơi khác nhau để HS quan sát : - HS quan sát kết hợp đọc phần đầu bài - GV hỏi: ? Qua phần trên cho em biết điều gì ? (Sự phân bố ĐV và vai trò của ĐV) - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại Động vật đa dạng về loài và số lượng cá thể. - Cho HS quan sát hình 1.1 và 1.2 .yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Qua phần trên cho em biết điều gì? ? Quan sát hình 1.1và 1.2 em có nhận xét gì? - Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ sung. - Thế giới động vật xung quanh chỳng ta vô cùng phong phú, chúng đa dạng về loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. - Một số loài động vật phong phú về số lượng cá thể - Một số loài động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV tổng kếy ý đúng sai ? Từ đó em rút ra được kết luận gì? - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức - GV cho HS đọc phần thứ hai để HS hiểu thêm về sự phong phú, đa dạng về số loài và kích thước II. Đa dạng về môi trường sống: HĐ 2: Đa dạng về môi trường sống : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3  4 nhận biết các môi trường sống của ĐV - HS thảo luận nhóm điền tên các ĐV nhận biết được vào các dòng để trống SGK (7) - Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận đúng sai và hỏi: ? Em có nhận xét gì về môi trường sống của các loài ĐV? ? Vì sao ĐV sống được ở những môi trường khác nhau? - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức. Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống động vật phân bố ở khắp nơi như: Nước ngọt, nước mặn, nước lợ, trên cạn, trên không, vùng băng giá.. c. Luyện tập củng cố: Học sinh làm bài tập điền từ SGK trang 10. 11 4. Hoạt động tiếp nối - HS đọc kết luận bài - Trả lời câu hỏi cuối bài : Chúng ta cần làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập. ---------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : /08/2016 TIẾT 2 Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS phân biệt được ĐV với TV, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật nhưng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản . - Nêu được các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Phân biệt được ĐV không xương sống với ĐV có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động, thực vật trong thiên nhiên. II. Tài liệu phương tiện : .GV: Hình 2.1  2 SGK .HS: Đọc trước bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: Hãy chứng minh sự đa dạng về số lượng cá thể và môi trường sống của các loài động vật ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ tìm hiểu xem động vật khác thực vật ở điểm nào và tìm ra những đặc điểm chung nhất của động vật. b. Dạy học bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật I. Phân biệt động vật với thực vật: - GV hướng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1  thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 - Từ kết quả đó trả lời các câu hỏi cuối bảng 1 - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Giống nhau: cùng có cấu tạo từ tế bào, cùng có khả năng sinh sản và phát triển. - Khác nhau: Động vật không có thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, có cơ quan di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan.. - GV cho 1 HS nhắc lại sự giống và khác nhau giữa ĐV và TV II. Đặc điểm chung của động vật: HĐ 2: Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển. - GV cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm được - Có hệ thần kinh và giác quan. giới thiệu trong bài rồi chọn lấy 3 đặc điểm - Dị dưỡng tức khả năng dinh quan trọng nhất của ĐV giúp phân biệt với dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn TV..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi một vài HS trả lời - GV chốt lại ý đúng 1, 3, 4 và hỏi ? Hãy nêu đặc điểm chung của ĐV?. III, Sơ lược phân chia giới động vật (Học phần mụcIII SGK-10). *Sơ lược về phân chia giới động vật : - Gọi 1-2 HS đọc phần mục III SGK - GV lưu ý HS kiến thức cần nhớ về sự phân chia giới động vật. HĐ 3: Tìm hiểu vai trò của động vật: IV Vai trò của động vật: - Yêu cần HS nghiên cứu bảng 2 SGK vận ( Học theo bảng 2 đã hoàn thành) dụng kiến thức thực tế thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 - Gọi đại diện 1-3 nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến thức. c. Luyện tập củng cố: 4. Hoạt động tiếp nối. - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá. - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 3; - Sưu tầm mẫu nước ao, hồ, cống, rónh giờ sau mang đến lớp. -----------------------------------------------------------Duyệt, ngày 22/8/2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn:26/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy :. /08/2016 CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH TIẾT 3 BàI 3 THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : HS nhận dạng được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS: Trùng roi, Trùng giầy, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cận thận, tỉ mỉ. II, Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy :Chuẩn bị như bài 3(13) SGK 2. Trò : Sưu tầm một số mẫu nước có động vật không xương sống trong thiên nhiên III, Tiến trình dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Giáo viên giới thiệu về ngành động vật nguyên sinh và các đại diện b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ 1 : Quan sát trùng giày:. I, Quan sát trùng giày:. - GV hướng dẫn cho các nhóm HS các thao tác thực hành - HS tiến hành theo các thao tác - GV kiểm tra ngay trên lam kính của các nhóm - GV tiếp tục hướng dẫn HS cách cố định mẫu: Dùng la men đậy trên giọt nước (có trùng ) lấy giấy thấm hết nước. Quan sát và vẽ hình dạng của trùng giày - HS lấy mẫu khác để quan sát trùng di chuyển (Di chuyển kiểu tiến thẳng hoạc xoay tiến ) - Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu vào ô trống...(15)SGK - GV treo bảng phụ gọi 1-2 HS lên đánh dấu  lớp nhận xét, bổ sung. - GV thông báo ý đúng. - Các thao tác : + Dùng ống hút lấy 1 giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm... chỗ thành bình (chai, lọ,...) + Nhỏ lên lam kính  rải một vài sợi bông để cản tốc độ  soi dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị kính để nhìn cho rõ + Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 2: Quan sát trùng roi: II Quan sát trùng roi: - GV hướng dẫn HS lấy mẫu từ nước váng xanh hoặc rũ nhẹ rễ bèo và thực hiện các thao tác như quan sát trùng giày - GV theo dõi và kiểm tra các nhóm thao - Đầu đi trước tác - Màu xanh là màu của hạt diệp lục. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và giúp đỡ nhóm yếu. - HS làm bài tập phần lệnh mục 2 SGK (16) - Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV thông báo đáp án đúng. + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục c. Luyện tập củng cố: - Học sinh vẽ hỡnh quan sỏt được 4. Hoạt động tiếp nối: - GV khắc sâu kiến thức cơ bản - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Dọn vệ sinh lớp học, lau rửa dụng cụ thực hành - Đọc trước bài 4, làm các bài tập bài 4. --------------------------------------------------------. Ngày soạn: 26/08/2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy :. /08/2016 TIẾT 4 BàI 4 TRÙNG ROI. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước di chuyển quan trọng từ ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Hình 4.1  3 SGK - Bảng phụ, phiếu học tập 2. Trò : Đọc trước bài 4: III, Tiến trình dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Hãy nêu các thao tác tiến hành quan trùng giày? Nêu cách di chuyển của trùng giày và trùng roi? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài hoc: Qua bài thực hành chúng ta đã biết một số ặc điểm của trùng Roi và Trùng giày. vậy Trùng Roi xanh có đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản như thế nào? Chúnh ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 Trùng roi xanh: - HS đọc phần mục 1, 2, 3 phần I SGK ? Trong cấu tạo trựng roi cú cỏc hạt diệp lục vậy chỳng sẽ cú hỡnh thức dinh dưỡng giống thực vật đú là hỡnh thức dinh dưỡng nào ? Ngoài ra trựng roi cũn dinh dưỡng dị dưỡng. Như vậy, trựng roi cú mấy hỡnh thức dinh dưỡng đú là những hỡnh thức nào ?. I, Trùng roi xanh: 1, Dinh dưỡng: - Dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp :Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết :Nhờ không bào co bóp.. ? Trùng roi xanh hô hấp và bài tiết như thế nào? - HS hoat động cá nhân hoàn thành - GV nhận xột ý kết luận ? Nêu hình thức sinh sản của trung roi xanh? 2, Sinh sản: Hs quan sát và mô tả 6 bước sinh sản của Sinh sản vô tính bằng cách phân trùng roi xanh. đôi theo chiều dọc cơ thể HS hoat động cá nhân hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV nhận xet ý kết luận HĐ 2: Tìm hiểu về tập đoàn trùng roi : - GV yêu cầu HS đọc phần mục II, quan sát hình 4.3 SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bài tập phần lệnh mục II. Điền từ vào dấu... - Gọi đại diện 2- 4 trình bày  lớp nhận xét bổ sung.. II, Tập đoàn trùng roi:. Tập đoàn trùng roi, gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa ĐV đơn bào và ? Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế ĐV đa bào nào?( Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và bắt mồi ) ? Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc như thế nào? (Khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới ) - HS rút ra kết luận . c. Luyện tập củng cố: - HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc mục "Em có biết" 5.Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài: - Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và hình thức dinh dưỡng của trung roi? - Đọc trước bài, làm các bài tập phần lệnh bài 5 vào vở bài tập.. Duyệt, ngày 29/8/2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh Ngày soạn: 04/9/2016.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày dạy :. /09/2016. TIẾT 5 BÀI TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày  đó là biểu hiện màm sống của ĐV đa bào 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Tài liệu và phương tiện - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và hình thức dinh dưỡng của trung roi? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu về trựng biến hỡnh và trựng giày b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu trùng biến hình: I, Trùng biến hình: - Là đại diện của trùng chân giả, - Cho HS đọc phần mục I SGK trả lời sống ở ao tù, hồ nước lặn câu hỏi: - Kích thước thay đổi từ 0,1  ? Qua phần trên cho em biết điều gì? 0,5mm  - Một vài HS phát biểu GV chốt lại kiến thức 1, Cấu tạo và di chuyển: 1- Cấu tạo- di chuyển - Cấu tạo: Gồm một tế bào có chất - Cho HS đọc phần mục 1 SGK quan sát nguyên sinh lỏng, nhân, không bào hình 5.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: tiêu hoá, khong bào co bóp. ? Nêu đặc diểm cấu tạo của trùng biến - Di chuyển: Nhờ chân giả do chất hình? nguyên sinh dồn về một phía. ? Trùng biến hình di chuyển như thế nào? - Gọi đại diện một vài trả lời  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại và hỏi tiếp 2, Dinh dưỡng: ? Vì sao gọi là trùng biến hình? - Tiêu hoá nội bào ( Hình dạng không nhất định) - Bài tiết chất thừa dồn đến không 2- Dinh dưỡng bào co bóp thải ra ngoài ở mọi Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 ghi nhớ nơi trên cơ thể. kiến thức và nghiên cứu phần mục 2. Thảo luận nhóm sắp xếp lại 4 quá trình theo thứ tự hợp lý. - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đáp án.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đưa ra đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới: 2, 1, 3, 4 - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận 3- Sinh sản - Yêu cầu HS nghiên cứu phần mục 3 trả lời câu hỏi: ? Nêu hình thức sinh sản của trùng biến hình? - Gọi một vài HS phát biểu - GV chốt lại kiến thức HĐ2:Tìm hiểu trùng giày: - Gọi HS đọc phần mục II và cho biết: ? Trùng giày phân hoá như thế nào ? - Gọi 1-2 HS phát biểu  GV chốt lại 2, Dinh dưỡng - HS nghiên cứu phần mục 2 + quan sát lại hình 5.3 SGK. trả lời câu hỏi: ? Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng giày? - Gọi một vài HS phát biểu  lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức mục 2 3- Sinh sản - HS đọc phần mục 3  Rút ra kết luận về sự sinh sản của trùng giày - GV chốt lại kiến thức. 3, Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. II, Trùng giày:. 1, Dinh dưỡng: - Thức ăn vào miệng  hầu  không bào tiêu hoá được biến đổi nhờ Enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp qua lỗ thoát ra ngoài. 2, Sinh sản: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang cơ thể và sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.. c. Luyện tập củng cố: - Phân biệt hình thức sinh sản trùng giày và trùng biến hình 4, Hoạt động tiếp nối: - HS đọc kết luận bài. - Đọc mục " Em có biết". -Trả lời câu hỏi cuối bài. 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi : Nêu cấu tạo, sự di chuyển, cách dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? - Đọc trước bài 6; kẻ bảng SGK (24) vào vở bài tập ------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 4/9/2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy : /09/2016 Tiết 6 Bài 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trung kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - Chỉ rõ được những tác hại do trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra và cách phòng tránh bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu thập thông tin qua kênh hình , và liên hệ thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể. II. Tài liệu và phương tiện: 1. Giáo viên: Hình 6.1  3 SGK.Bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài 6; kẻ bảng (24) SGK vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo, sự di chuyển, cách dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Ngành động vật nguyên sinh có những đại diện gây bệnh cho người và vật nuôi, đó là những đại diện nào? chúng có đắc điểm gì? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung HS: đọc phần đầu bài ghi nhớ kiến thức: * Hoạt động 1:Tìm hiểu trùng kiết lị - Hướng dẫn HS nghiên cứu phần quan I. Trùng kiết lị: sát hình 6.1và 6.2 thảo luận nhóm hoàn thành bài tập phần mục I(23) . - HS: Thảo luận trong nhóm hoàn thành bài - Cấu tạo: Có chân giả, không có tập. không bào.  - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-2 nhóm - Dinh dưỡng: Thực hiện qua lên bảng làm  các nhóm khác nhận xét, bổ màng tế bào, nuốt hồng cầu. sung ( nếu cần) - Phát triển trong môi trường  kết bào xác  vào ruột người - GV nhận xét - đưa ra đáp án đúng.  chui ra khỏi bào xác  bám + Câu 1: Có chân giả, hình thành bào xác + Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn vào ruột GV hỏi. ? Trùng kiết lị có cấu tạo như thế nào? ? Trùng kiết lị dinh dưỡng và phát triển như thế nào? - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức : *HĐ 2:Tìm hiểu trùng sốt rét: II. Trùng sốt rét: 1- Cấu tạo và dinh dưỡng: 1.Cấu tạo và dinh dưỡng:  - HS đọc phần mục 1 rút ra kết luận về - Cấu tạo: Không có cơ quan di.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét? chuyển, không có không bào.  - GV: Gọi một vài HS trả lời GV chốt lại kiến thức ? Cấu tạo gì phù hợp với đời sống kí sinh - Dinh dưỡng: Thực hiện qua ( Thiếu cơ quan di chuyển) màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng 2- Vòng đời : từ hồng cầu. - GV cho HS nghiên cứu phần mục 2 quan sát hình 6.4 2.Vòng đời: ? Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét? - Gọi một vài HS trả lời  lớp nhận xét bổ sung - Trùng sốt rét có trong tuyến - GV chốt lại nước bọt của muỗi A nô phen   chui vào - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng (24) vào máu người SGK  gọi hồng cầu sống, sinh sản và phá 1- 2 HS lên điền  lớp nhận xét bổ sung huỷ hồng cầu, chui ra ngoài tiếp - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung tục vòng đời mới. bảng để HS sửa sai (nếu cần) 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: - HS đọc phần mục 3 liên hệ thực tế ở nước ta trả lời các câu hỏi sau: ? Nước ta bệnh sốt rét xuất hiện nhiều nhất ở vùng nào? ? Tại sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần núi? được thanh toán ? Hãy nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét? - Phòng bệnh : phải vệ sinh môi  - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi bổ sung A nô phen - GV chốt lại kiến thức và hỏi tiếp ? Nêu các biện pháp diệt muỗi ở địa phương em? - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung c. Luyện tập củng cố: Biện pháp hạn chế bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? 4. Hoạt động tiếp nối: - Đọc kết luận bài. - Đọc mục "Em có biết". 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá : - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối - Đọc trước bài 7; kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài tập. Duyệt, ngày 6/9/2016 Tổ trưởng Ngày soạn: 10/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày dạy :. /09/2016. Tiết 7 Bài 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh - Chỉ ra được vai trò tích cực của Động vật nguyên sinh và tác hại do Động vật nguyên sinh gây ra 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích và môi trường sống của chúng II. Tài liệu và phương tiện: 1. Giáo viên: :- Hình 7.1  2 SGK.- Bảng phụ, 2. Học sinh: - Đọc trước bài 7; kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài tập. III. Tiến trình dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Trùng kiết lị có hại như thế nào đối với sức khoẻ con người?( Viêm loét ruột, mất hồng cầu) - Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Ngành động vật nguyên sinh có những đại diện gây bệnh cho người và vật nuôi, đó là những đại diện nào? chúng có đắc điểm chung gì? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động1:Đặc điểm chung: I. Đặc điểm chung: - Yêu cầu HS đọc phần mục I. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 . - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-2 nhóm lên điền các nhóm khác nhận xét bổ sung - Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm - GV đưa ra đáp án chuẩn nhiệm mọi chức năng sống - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm trả - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách lời câu hỏi phần mục I dị dưỡng. ? Nêu đặc điểm chung của ĐVNS ? - Sinh sản vô tính và hữu tính  - Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung HS: Trả lời , nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung chốt lại kiến thức II. Vai trò thực tiễn: * Hoạt động 2:Vai trò thực tiễn - Là thức ăn của nhiều động vật GV:Yêu cầu học sinh đọc phần thụng tin trong nước, chỉ thị về độ sạch của mục II ; quan sát hình 7.1  2 trao đổi nhóm môi trường trong nước, góp phần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hoàn thành bảng 2.. tạo nên vỏ trái đất.. HS: Thảo luận trong nhóm hoàn thành bảng 2. - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-3 nhóm lên điền  các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét , chốt lại kiến thức đúng Vai trò Tên ĐV đại diện Như SGK Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi Như SGK Trùng tầm gai,cầu trùng(gây bệnh ở thỏ) Như SGK Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ Như SGK Trùng lỗ - Gọi 1-2 HS nêu tóm tắt vai trò của ĐVNS - GV chốt lại kiến thức. - Là vật chỉ thi cho các địa tầng có dầu hoả... - Một số gây bệnh cho người và động vật khác.. c. Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá : - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài Thuỷ tức Kẻ bảng vào vở bài tập Khụng cần kẻ cột cấu tạo và chức năng. ----------------------------------------------------. Duyệt, ngày 12/9/2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn: 17/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy : /09/2016 CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG Tiết 8 Bài 8: THUỶ TỨC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : HS nêu dược đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức là đại diện của ngành ruột khoang và là ĐV đa bào đầu tiên 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và tổng hợp kiến thức 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn. II. Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy :Bảng phụ 2. Trò : Đọc trước bài 8 ; Kẻ bảng 8 vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm chung vai trò thực tiễn của ngành động vật nguyên sinh ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Ngành Ruột khoang có những đại diện nào? chúng có đặc điểmgì? Chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua cấu tạo của đại diện Thuỷ Tức b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS đọc phần đầu bài ghi nhớ kiến thức: ? Qua phần cho em biết điều gì? - Gọi một vài HS phát biểu  lớp nhận xét bổ sung - GVtổng kết lại HĐ 1:Tìm hiểu hình dạng ngoài và I. Hình dạng ngoài và di chuyển: di chuyển - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin quan sát hình 8.1và 8.2 thảo luận nhóm trình bày - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài phần ? Hình dạng ngoài và di chuyển của thuỷ dưới là đế bám, phần trên có lỗ tức? miệng, xung quanh có tua miệng  - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu Lớp - Cơ thể có đối xứng toả tròn nhận xét bổ sung - Di chuyển kiểu lộn đầu và sâu đo - GV yêu cầu HS mô tả 2 hình thức di chuyển của thuỷ tức ( kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo) - GV chốt lại kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong: - HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức ; đọc phần thông tin mục II và nội dung II. Cấu tạo trong: bảng 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cá nhân tự hoàn thành cột cuối của bảng 1 - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung - GV đưa ra đáp án đúng (theo thứ tự từ trên xuống dưới) 1- Tế bào gai 4- Tế bào mô cơ tiêu hoá 2- Tế bào sao (TBTK) 5- Tế bào mô bì cơ 3- Tế bào sinh sản - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo trong của thuỷ tức HĐ 3: Dinh dưỡng: - Gọi 1-2 HS đọc phần mục III SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần  mục III - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức .. - Thành cơ thể có 2 lớp + Lớp ngoài gồm: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. + Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hoá. - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa gọi là ruột túi. HĐ 4: Tìm hiểu về sinh sản: - Yêu cần HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK thảo luận nhóm hoàn trả lời câu hỏi: ? Nêu hình thức sinh sản của thuỷ tức? - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức.. 1, Mọc chồi: sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi 2, Sinh sản hữu tính: Hình thành tế bào sinh dục đực và cái 3, Tái sinh: Một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới.. III, Dinh dưỡng - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng qua quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể. IV, Sinh sản:. C, Luyện tập củng cố : HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài Hãy nêu hình dạng, cấu tạo và sự di chuyển của thuỷ tức? - Đọc trước bài 9; kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập ----------------------------------------------------. Ngày soạn :17/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày dạy :. /09/2016. Tiết 9 Bài 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể và di chuyển 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II, Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy : - Hình 9 .1  3 SGK; bảng phụ 2. Trò : - Đọc trước bài 9; kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập III, Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hãy nêu hình dạng, cấu tạo và sự di chuyển của thuỷ tức? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Ngành ruột khoang có đa dạng thể hiện ở những đại diện nào? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu về sứa - Học sinh đọc phần mục I ; quan sát I, Sứa hình 9.1 trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 SGK (33) - Cơ thể hình cái dù( cái ô), có khả - Các nhóm lấy bảng đã hoàn thành lên năng cụp xoè, miệng ở dưới, tầng keo gắn vào bảng dày, khoang tiêu hoá hẹp, bơi nhờ tế  - GV treo bảng phụ ghi đáp án đúng bào có khả năng co rút mạnh. yêu cầu HS nhận xét chéo kết quả. - Có lối sông cá thể, bắt mồi bằng tua - GV nhận xét, bổ sung và hỏi miệng; ? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do trong nước? II, Hải quỳ:  - Một vài HS phát biểu GV chốt lại - HS giải thích lối sống cá thể của sứa HĐ 2 :Tìm hiểu hải quỳ - Cơ thể hình trụ to, ngắn, miệng ở - Cho HS quan sát hình 9.2 , đọc phần trên, tầng keo dày, rải rác có gai mục II SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi xương, khoang tiêu hoá xuất hiện ? Nêu đặc điểm của hải quỳ? vách ngăn  - Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ - Không di chuyển có đế bám sung - Có lối sống tập trung một số cá thể - GV nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm : ?Tìm điểm tiến hoá hơn của hải quỳ so.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> với sứa và thuỷ tức? - Gọi đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả  các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GVchốt lại kiến thức. HĐ 3:Tìm hiểu về san hô: -Đọc phần mục II SGK quan sát hình 9.3 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK (35) - GV treo bảng phụ , gọi đại diện 1-2 nhóm lên điền  lớp nhận xét bổ sung - GVbổ sung, chốt lại kiến thức.. III, San hô: - Hình cành cây thành khối lớn, miệng ở trên, có gai xương đá vôi và chất sừng. - Khoang tiêu hoá có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. - Không di chuyển có đế bám. - Sống thành tập đoàn nhiều cá thể liên kết lại.. c. Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4, Hoạt động tiếp nối: - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài: Hãy nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa hải quỳ và san hô? - Đọc trước bài 10; kẻ bảng SGK (37) vào vở bài tập ………………………………. Duyệt ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn: 17/ 09/2016.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy :. /09/2016. Tiết 10 Bài 10 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang . - Chỉ rõ vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống con người 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động có ích trong thiên nhiên. II, Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : Đọc trước bài 10; kẻ bảng SGK (37) vào vở bài tập III, Tiến trình bạy học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: - Hãy nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa hải quỳ và san hô? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Sau khi học xong các đại diện của ngành ruột khoang chúng ta tìm ra những đặc điểm chung nhất của ngành và vai trò thực tiễn của ngành. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Đặc điểm chung: I, Đặc điểm chung: - HS vận dụng kiến đã học kết hợp quan sát hình 10.1 SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng (37)SGK - GV treo bảng phụ , gọi đại diện 1-2 nhóm lên điền  lớp nhận xét bổ sung - GVbổ sung, chốt lại kiến thức. S T T 1 2 3 4. Thuỷ tức. Sứa. San hô. Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Dị dưỡng TB gai. Toả tròn Co bóp dù. Toả tròn Không di chuyển Dị dưỡng. Dị dưỡng. TB gai, di chuyển 5 Hai Hai 6 Ruột túi Ruột túi 7 Đơn độc Đơn độc - Từ kết quả bảng yêu cầu. TB gai Hai Ruột túi Tập đoàn HS rút ra đặc. - Cơ thể đối sứng toả tròn - Ruột dạng túi, dinh dưỡng bằng cách di dưỡng - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> điểm chung của ngành ruột khoang - Gọi 2HS phát biểu. - Lớp nhận xét bổ sung II, Vai trò HĐ 2: Vai trò - Gọi 1-2 HS đọc phần mục II SGK thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống? ? Nêu những tác hại của ngành ruột khoang? - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GVchốt lại kiến thức.. - Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống:Làm đồ trang sức (san hô), làm đồ trang trí, là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi (san hô), làm thực phẩm có giá trị (sứa), hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại: - Một số gây độc, ngứa (sứa). - Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ.. c. Luyện tập củng cố : HS đọc kết luận bài 4, Hoạt động tiếp nối : - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 11; kẻ bảng SGK (42) vào vở bài tập. Duyệt ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn: 24/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy : 28/09/2016 CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP TIẾT 11 BÀI 11 SÁN LÁ GAN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể có đối sứng hai bên - Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng tránh giun sán II. Tài liệu và phương tiên: 1. Thầy :- Bảng phụ - Hình 11.1  2 SGK: 2. Trò : - Đọc trước bài 11; kẻ bảng SGK (42) vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài học: Khác với ruột khoang c[ thể giun dẹp có đối xứng hai bên, cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng, chúng gồm sán lông (sống tự do), sán lá và sán dây sống kí sinh. Vậy Sán lá gan có cấu tạo như thế nào thích nghi với đời sống kí sinh? b. Dạy dọc bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - Sán lông bơi lội tự do trong nước, - HS đọc phần đầu bài, quan sát hình chủ yếu ở vùng ven biển SGK (40) - Ruột nhánh, có 2 mắt ở đầu chưa có ? Nêu đặc điểm cấu tạo, lối sống của sán hậu môn, di chuyển nhờ lông bơi, lông? sinh sản lưỡng tính, đẻ kén có chứa - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại trứng I . Nơi sống, cấu tạo và di chuyển Hoạt động1 : Tìm hiểu nơi sống, cấu của sán lá gan: tạo, di chuyển của sán lá gan: - HS đọc phần mục I quan sát hình - Nơi sống: Kí sinh ở gan, mật trâu, 11.1tảo luận nhóm trả lời các câu hỏi bò ? Nêu đặc điểm của sán lá gan? - Cấu tạo: Hình lá dẹp,dài 2  5 cm, ? Sự di chuyển và nơi sống của sán? màu đỏ máu, mắt lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển, là loài lưỡng tính  - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Di chuyển: Cơ quan di chuyển tiêu - GVchốt lại kiến thức. giảm, nhờ thành cơ thể chun giãn để.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh. Hoạt động2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng: - Cho HS quan sát hình đọc phần mục II SGK trả lời câu hỏi ? Nêu hình thức dinh dưỡng ccủa sán lá gan? - Gọi một vài HS phát biểu  lớp bổ sung - GV bổ sung chốt lại kiến thức.. II, Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡng từ môi trương kí sinh, ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. III, Sinh sản:. 1, Cơ quan sinh dục: - Cơ quan sinh dục lưỡng tính gồm 2 Hoạt động3: Tìm hiểu về sinh sản bộ phận: 1-Cơ quan sinh dục Cơ quan sinh dục đực Cơ quan sinh - Cơ quan sinh dục của sán lá gan như dục cái và tuyến noãn hoàng thế nào? - Cấu tạo dạng ống, phân nhánh rất - Sán lá gan sinh sản như thế nào? phát triển. 2, Vòng đời: 2- Vòng đời - GV yêu cầu HS quan sát hình 11.2 đọc - Trứng sán lá gan  ấu trùng lông  phần mục 2 kí sinh trong ốc  ấu trùng có đuôi  Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần  kết vỏ cứng thành kén sán  trâu, bò ăn phải  sán trưởng thành trong gan. mục 2 - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu.các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận đúng sai và hỏi - HS rút ra kết luận về vòng đời của sán - GV khắc sâu kiến thớc cơ bản một lần nữa để HS nắm được vòng đời phát triển của sán c. Luyện tập củng cố: - Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? - Sán lá gan vào cơ thể theo con đường nào? Cách phòng tránh? 4. Hoạt động tiếp nối: - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 12 kẻ bảng SGK (45 ) vào vở bài tập - Hãy nêu vòng đời phát triển của sán lá gan? Cách phòng tránh? ----------------------------------------------------Ngày soạn: 24/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày dạy : 30/09/2016 TIẾT 12: BÀI 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :HS nắm hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Hình 12.1  4 SGK 2. Trò : Đọc trước bài 12; kẻ bảng SGK (45) vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Hãy nêu vòng đời phát triển của sán lá gan? Cách phòng tránh? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ tìm hiểu các đại diện khác của ngành giun dẹp, Phần đặc điểm chung các em tự đọc thêm SGK. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ :Tìm hiểu một số giun dẹp khác - Ngoài sán lông, sán lá gan, còn khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác như: - Cho HS đọc phần mục I SGK quan sán lá máu, sán bã trầu, sán dây... sát hình 12.1  3; thảo luận nhóm trả - Chúng kí sinh chủ yếu trong gan, mật, lời các câu hỏi : ruột nơi có nhiều chất dinh dưỡng. ? Hãy kể và nêu đặc điểm của một số 1.Sán lá máu: giun dẹp kí sinh? - Kí sinh trong máu người - Đặc điểm Sán lá máu? - Cơ thể phân tính (co đực và con cái) - Khi tiếp xúc với nước ô nhiễm ấu - Đặc điểm Sán bã trầu? trùng chui qua da người vào cơ thể - Đặc điểm Sán dây ? 2. Sán bã trầu: ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận - Kí sinh ở ruột lợn nào của cơ thể người và động vật? vì - Khi lơn ăn phải ké sán trong rau bèo vào cơ thể . sao? - Cơ quan tiêu hoá phát triển như sán lá ? Để phòng giun dẹp kí sinh chúng ta gan. cần phải ăn uống giữ gìn vệ sinh như 3. Sán dây: - Kí sinh ở ruột non người và cơ bắp thế nào cho người và động vật? trâu bò. - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu  - Đầu sán nhỏ, có giác bám; Thân sán gồm hàng trăm đốt; ruột tiêu giảm cơ Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua bề mặt cơ thể. kiến thức - Mỗi đốt sán đều mang một cơ quan sinh dục lưỡng tính..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Trâu bò, lơn ăn phải ấu trùng phát triển thành nang, người ăn phải thịt trâu bò, lợn gạo sẽ mắc bệnh sán dây. - Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong * Đặc điểm sán dây thích nghi rất cao ruột người? với đời sống kí sinh trong ruột người như: Cơ quan bám tăng cường (4 giác - Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm bám, nột số có thêm móc bám) dinh nhập vào cơ thể vật chủ qua con dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh đường nào? dưỡng qua thành cơ thể (Hiệu quả hơn - HS: Thảo luận theo nhóm. ống tiêu hóa nhiều lần) mỗi đốt có một - Đại diện nhóm phát biểu theo từng ý. cơ quan sinh sản lưỡng tính. - GV: Đưa ra đáp án đúng * Sán lá, sán dây xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống là chủ yếu. Riêng - GV cung cấp thêm một số thông tin sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. + Phần lớn giun dẹp kí sinh có thêm: Giác bám, cơ quan sinh dục phát triển, ấu trùng phát triển qua vật chủ trung gian. c. Luỵện tập củng cố: - HS đọc kết luận bài - Đọc mục "Em có biết" 4. Hoạt động tiếp nối: - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài, tìm hiểu vòng đời giun đũa.. Duyệt ngày 26 tháng 9 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn: 1/10/2016 Ngày dạy : 5/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> NGÀNH GIUN TRÒN Tiết 13 BÀI 13 GIUN ĐŨA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, cách dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - Nêu được những tác hại cảu giun đũa và cách phòng tránh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy : Hình 13.1  4 SGK: III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Giun dẹp thường kí ở đâu? Vì sao? Nêu cách phòng tránh giun dẹp ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Giun tròn khác với giun dẹp ỏ điểm nào? Chúng sống ở đâu? phát triển như thế nào? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Giới thiệu bài : - Gv đọc phần đầu bài và giới thiệu Giun đũa kí sinh ở ruột non người, những điểm khác nhau giữa giun tròn và gây đau bụng, tắc ruột, tắc mật. giun dẹp để HS nắm được I, Cấu tạo ngoài: - HS đọc phần về giun đũa - Cơ thể dài bằng chiếc đũa ? Hãy nêu nơi sống và tác hại của giun đũa? (khoảng 25cm) có vỏ cuticun - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức bao bọc bên ngoài cơ thể nên cơ HĐ 2: Cấu tạo ngoài: thể luôn căng tròn và không bị dịch - HS tự nghiên cứu phần mục I kết hợp tiêu hoá phân huỷ quan sát hình 13.1 trả lời câu hỏi ? Trình bày cấu toạ của giun đũa? II, Cấu tạo trong và di chuyển: ? Nêu vai trò của vỏ cuticun? * Cấu tạo trong:  - HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung - Thành cơ thể :Biểu bì cơ dọc phát - GV bổ sung ,chốt lại kiến thức triển. HĐ 3; Cấu tạo trong và di chuyển: - Chưa có khoang cơ thể chính - Cho HS đọc phần mục III SGK quan sát thức. hình 13.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Ống tiêu hoá thẳng có lỗ hậu ? Kể tên các cơ quan của giun đũa trên hình môn. 13.2 ? * Di chuyển: Hạn chế, cơ thể co ? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? duỗi để chui rúc ? Nêu đặc điểm di chuyển của giun đũa? - Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung III, Dinh dưỡng: - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến Thức ăn đi theo một chiều. Ống thức ruột thẳng từ miệng đến hậu môn, HĐ 4: Cách dinh dưỡng hầu phải phát triển hút chất dinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS quan sát hình 13.1, đọc phần dưỡng nhanh và nhiều. mục III SGK trả lời câu hỏi phần  mục III IV Sinh sản: 1, Cơ quan sinh dục - Nếu HS không trả lời được thì GV gợi ý + Giun cái dài, to, đẻ nhiều trứng - Cơ quan sinh dục dạng ống dài: + Vỏ chống tác dụng của dịch tiêu hoá + Ruột thẳng, tốc độ tiêu hoá nhanh xuất + Con đực 1 ống + Con cái 2 ống hiện hậu môn - GV nhấn mạnh : Nhờ đặc điểm cấu toạ cơ  thụ tinh trong thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển  - Đẻ nhiều trứng 2, Vòng đời: chui rúc - HS rút ra kết luận về dinh dưỡng của giun * Vòng đời: Giun đũa  đẻ trứng  ấu trùng đũa trứng HĐ 5: Tìm hiểu về sinh sản  1- Cơ quan sinh dục: (R. người) - HS đọc phần mục 1 SGK Thức ăn ? Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản sống của giun đũa?   - HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung R.non - GV bổ sung ,chốt lại kiến thức 2- Vòng đời (ấu trùng) - HS nghiên cứu phần mục 2 ; Quan sát  hình 13.3  4 máu,phổi,gan,tim... SGK ; Trả lời câu hỏi ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ * Phòng tránh: đồ? - Giữ vệ sinh môi trường vệ sinh cá - Gọi một vài HS trình bày  lớp nhận xét nhân bổ sung - Không ăn thức ăn sống, tẩy giun - GV chốt lại vòng đời của giun đũa theo sơ theo định kì. đồ - HS tiếp tục trả lời câu hỏi phần  mục 2 - Gọi một vài HS trình bày  lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức C. Luện tập củng cố: HS đọc kết luận bài. 4, Hoạt động tiếp nối: Đọc mục "Em có biết. Trả lời câu hỏi cuối bài 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Đọc trước bài 14; kẻ bảng SGK (51) vào vở bài tập. --------------------------------------------. Ngày soạn: 1/10/2016 Ngày dạy : 07/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT 14: BÀI 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh  từ đó có biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân. II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Hình 14.4 SGK 2. Trò :Đọc trước bài 14; kẻ bảng SGK (51) vào vở bài tập III, Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Viết và trình bày theo sơ đồ vòng đời phát triển của giun đũa? Nêu cách phòng tránh? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Phần lớn giun trũn kớ sinh ở động vật thực vaatjvaf người, giun trong có khoảng 3000 loài, chngs ta sẽ nghiên cứu một số đại diện thường gặp. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò HĐ 1:Tìm hiểu một số giun tròn khác: - Hs đọc phần mục I SGK; Quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 SGK  thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần  mục I. - Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? - GV bổ sung hoàn thiện kiến thức và thông báo thêm một số giun tròn khác như: giun chỉ, giun móc câu, giun tóc, giun kim, giun gây bệnh sần ở thực vật HĐ 1:Tìm hiểuđại diện: - Gọi đại diện 2- 6 nhóm phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung. - Trình bầy vòng đời của giun kim? - Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến trả lời. - Yêu cầu nêu được: Cho vật chủ gầy. Nội dung *Một số giun tròn khác:. - Đa số giun tròn kí sinh như: giun chỉ, giun móc câu, giun tóc, giun kim,...Kí sinh chủ yếu ở ruột người và động vật; Rễ, thân, quả của thực vật  gây nhiều tác hại cho vật chủ. * Đại diện: 1. Giun kim - kớ sinh ở ruột già người, nhất là trẻ em - Đêm giun cái tỡm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy - Trứng giun qua tay truyền vào miệng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> yếu - Phát triển trực tiếp - Do mút tay - GV yêu cầu HS:. 2. Giun móc câu - Kớ sinh ở tá tràng làm cho người bệnh xanh xao,vàng vọt - Ấu trựng xõm nhập qua da bàn chõn 3. Giun rễ lúa ? Nêu các biện pháp phòng tránh giun - Kớ sinh ở rễ lỳa gõy thối rễ, ỳa vàng sán kí sinh? và chết. - Gõy bệnh vàng lụi ở lỳa ? Từ đó hãy rút ra kết luận về một số * Cần phải giữ gìn vệ sinh cá nhân, giun tròn khác? vệ sinh ăn, uống và vệ sinh môi - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức trường để phòng tránh giun - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ sức khoẻ. C Luyện tập củng cố: - HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh gi - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 15; - Mỗi nhóm chuẩn bị một con giun đất cho bài sau. Duyệt ngày 3 tháng 10 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh. Ngày soạn: 8/10/2016 Ngày dạy : 12/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> NGÀNH GIUN ĐỐT TIẾT 15 BÀI 16 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Nhận biết được dạng giun khoang, chỉ rõ cấu tạo ngoài: Đốt vòng tơ, đai sinh dục,cấu tạo trong; một số nội quan 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ và quan sát ĐVKXS 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tự giác tích, kiên trì và hợp tác trong nhóm II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Tranh câm hình 16.1  3 SGK - 4 bộ đồ mổ; cồn loãng hoặc ête - 2 con giun đất sống 2. Trò : Mỗi nhóm 2 con giun đất to sống III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Học sinh biết được các đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong giun đất, bước đầu tiến hành mổ động vật không xương sống. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Quan sát cấu tạo ngoài - HS đọc phần  mục 1; quan sát hình 16.1c ? Trình bày phương pháp tiến hành xử lí mẫu  Lớp nhận xét - GV chốt lại cách tiến hành như SGK - Yêu cầu các nhóm HS xử lí mẫu  GV giúp HS ( nếu cần) - GV yêu cầu các nhóm HS + Quan sát các đốt, vòng tơ + Quan sát phát hiện mặt lưng và mặt bụng + Tìm đai sinh dục - HS thảo luận nhóm cho biết ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ, các đốt?. 1, Cấu tạo ngoài: a, Sử lí mẫu: Làm giun chết trong cồn loãng hoặc ête. b, Quan sát cấu tạo ngoài - Quan sát vòng tơ kéo giun trên giấy thấy lạo xạo - Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng (mặt lưng màu ? Làm thế nào để quan sát phát nhận biết sẫm, mặt bụng màu trắng hơn) mặt lưng và mặt bụng? - Đai sinh dục: phía đầu kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc điểm nào? ? Điền chú thích vào hình 16.1?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến thức đúng. + H 16.1a: 1- lỗ miệng: 2- đai sinh dục; 3lỗ hậu môn + H16.1b : 4- đai sinh dục; 5- lỗ đực; 3- lỗ cái + H16.1c: 2 vòng tơ quanh đốt 2, Cấu tạo trong HĐ 2: Quan sát cấu tạo trong a, Cách mổ: 4 bước - HS nghiên cứu 4 bước mổ giun SGK ( Tr57 ) - Mỗi nhóm cử 1 HS tiến hành mổ giun b, Quan sát cấu tạo trong: - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm HS - GV hướng dẫn các nhóm tách nhẹ nội - Quan sát hệ tiêu hoá quan để quan sát ? Dựa vào hình 16.3a nhận biết các bộ phận - Quan sát hệ sinh dục - Quan sát hệ thần kinh của hệ tiêu hoá? ? Dựa vào hình 16.3b nhận biết các bộ phận sinh dục? - GV hướng dẫn HS gạt nhẹ ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở mặt bụng? 3, Viết thu hoạch: + Chú thích vào hình 16.3b và 16.3c HĐ 3:Viết thu hoạch - Yêu cầu HS viết thu hoạch theo nội dung HS viết thu hoạch theo nội dung phần  mục IV SGK phần  mục IV SGK - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có) C. Luyện tập củng cố: Trình bày các bước mổ giun đất? Khi mổ giun đất cần chú ý gì? 4Hoạt động tiếp nối: - GV yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh - GV nhận xét giờ thực hành 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Tiếp tục chuẩn bị mẫu vật giờ sau thực hành - Nêu được cấu tạo trong giun đất. --------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 8/10/2016 Ngày dạy : 14/10/2016 Tiết 16 BÀI 16 THỰC HÀNH:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Nhận biết được dạng giun khoang, chỉ rõ cấu tạo ngoài: Đốt vòng tơ, đai sinh dục,cấu tạo trong; một số nội quan: Hệ tiêu hoá, hệ sinh dục, hệ thần kinh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ và quan sát ĐVKXS 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập tự giác, kiên trì và hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị : 1.Thầy :- Tranh câm hình 16.1  3 SGK - 4 bộ đồ mổ; cồn loãng hoặc ête - 1 con giun đất sống 2. Trò : Mỗi nhóm 2 con giun đất to sống III. Các hoạt động của thầy và trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra:- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Quan sát cấu tạo ngoài - HS đọc phần  mục 1; quan sát hình 16.1c ? Trình bày phương pháp tiến hành xử lí mẫu  Lớp nhận xét - GV chốt lại cách tiến hành như SGK - Yêu cầu các nhóm HS xử lí mẫu  GV giúp HS ( nếu cần) - GV yêu cầu các nhóm HS + Quan sát các đốt, vòng tơ + Quan sát phát hiện mặt lưng và mặt bụng + Tìm đai sinh dục - HS thảo luận nhóm cho biết ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ, các đốt?. 1, Cấu tạo ngoài: a, Sử lí mẫu: Làm giun chết trong cồn loãng hoặc ête. b, Quan sát cấu tạo ngoài - Quan sát vòng tơ kéo giun trên giấy thấy lạo xạo - Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng (mặt lưng ? Làm thế nào để quan sát phát nhận biết mặt màu sẫm, mặt bụng màu trắng lưng và mặt bụng? hơn) - Đai sinh dục: phía đầu kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa trên đặc màu nhạt hơn điểm nào? ? Điền chú thích vào hình 16.1? - Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xé, bổ sung - GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đúng. + H 16.1a: 1- lỗ miệng: 2- đai sinh dục; 3- lỗ hậu môn + H16.1b : 4- đai sinh dục; 5- lỗ đực; 3- lỗ 2, Cấu tạo trong cái a, Cách mổ: + H16.1c: 2 vòng tơ quanh đốt SGK ( Tr57) b, Quan sát cấu tạo trong: HĐ 2: Quan sát cấu tạo trong - HS nghiên cứu 4 bước mổ giun - Quan sát hệ tiêu hoá - Mỗi nhóm cử 1 HS tiến hành mổ giun - Quan sát hệ sinh dục - GV theo dõ, hướng dẫn các nhóm HS - GV hướng dẫn các nhóm tách nhẹ nội quan - Quan sát hệ thần kinh để quan sát ? Dựa vào hình 16.3a nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá? ? Dựa vào hình 16.3b nhận biết các bộ phận sinh dục? - GV hướng dẫn HS gạt nhẹ ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở mặt bụng? 3, Viết thu hoạch: + Chú thích vào hình 16.3b và 16.3c HS viết thu hoạch theo nội dung HĐ 3:Viết thu hoạch - Yêu cầu HS viết thu hoạch theo nội dung phần  mục IV SGK phần  mục IV SGK - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có) c. Luyện tập củng cố: - Trình bày các bước mổ giun đất? Khi mổ giun đất cần chú ý gì? - Trình bày cấu tạo trong của giun đất? 4. Hoạt động tiếp nối: - GV yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh - GV nhận xét giờ thực hành 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Nêu cấu tạo trong giun đất. - Đọc trước bài 17; kẻ bảng 1+2 (60) SGK vào vở bài tập Duyệt ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tổ trưởng Lê Thái Mạnh Ngày soạn: 15/10/2016 Ngày dạy : 19 /10/2016 TIẾT 17 BÀI 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS chỉ ra được một số đặc điểm của các đại diện giun đốt phù hợp với lối sống - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Bảng phụ - Hình 17.1  3 SGK: 2. Trò : - Đọc trước bài 17; kẻ bảng 1+2 (60) SGK vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 15 phỳt cuối giờ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Giun đốt có khoảng trên 9000 loài , sống ở nước mặn, nước ngọt, nước lợ. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Giới thiệu bài : - HS đọc phần đầu bài trả lời câu hỏi: ? Qua phần trên cho em biết kiến thức cơ bản gì ? - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại dẫn dắt vào bài I, Một số giun đốt thường gặp: HĐ 2 : Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp - Cho HS quan sát hình 17.1  3 SGK , đọc - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, phần thông tin mục I SGK thảo luận nhóm róm biển, giun đỏ, rươi,... hoàn thành bảng 1 (60) - Sống ở các môi trường đất ẩm, - Các nhóm gắn kết quả của nhóm lên bảng nước mặt, nước ngọt, nước lợ,lá  GV đưa ra đáp án đúng (phần in nghiêng cây trong bảng) để các nhóm nhận xét chéo kết - Giun đốt sống tự do, định cư hay quả nhau chui rúc Đa dạng Đại diện Giun đất. Môi sống. trường. Rươi Giun đỏ. Đất ẩm Nước mặn, ngọt, lợ Nước lợ Nước ngọt. Vắt. Đất, lá cây. Đỉa. Lối sống Chui rúc KS tự do ngoài Tự do Định cư Tự do, KS ngoài. 1. Giun đỏ - Thường sống thành búi ở cống rãnh - Thân phân đốt - Làm thức ăn cho cá 2. Đỉa - Sống kí sinh ngoài - Hút máu vật chủ 3. Rươi - Sống ở nước lợ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Cơ thể phân đốt Róm biển Nước mặn Tự do - Từ kết quả bảng : Rút ra kết luận về sự đa - Là thức ăn cho cá và người dạng của ngành giun đốt - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức II, Vai trò của giun đốt: HĐ 3: Tìm hiểu về vai trò của giun đốt: - Cá nhân tự hoàn thành bài tập (61) SGK - Gọi một vài HS đọc kết  Lớp nhận xét - Ích lợi: Làm thức ăn cho người và đột vật, làm màu mỡ tơi xốp bổ sung thoáng khí đất trồng - GV nhận xét đúng sai ? Em hãy rút ra vai trò thực tiễn của giun - Tác hại: Một số hút mnáu người và đột vật; gây bệnh đốt? - HS phát biểu  GV chốt lại kiến thức c. Luyện tập củng cố: kiểm tra phần trắc nghiệm Câu 1. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (4,0 điểm) 1.Thế giới động vật đa dạng về: A. Loài C. Lối sống và môi trường sống B. Hỡnh dạng, kớch thước cơ thể D.Cả a,b,c đều đúng 2 Chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giỏ lạnh vỡ: A. Mỡ tớch luỹ dày, lụng rậm C. Chúng sống thành bầy, đàn rất đông B.Tập tính chăm sóc trứng và con chu đỏo D. Cả a, b đều đúng 3. Trựng giày di chuyển A.Thẳng tiến C. Lông bơi, vừa tiến vừa xoay B.Bơi tự do D. Cả a,b,c đều đúng 4.Con đường truyền dịch bệnh của trùng sốt rét: A. Qua ăn uống C. Qua muỗi Anôphen đốt B. Qua hụ hấp D. Cả 3 con đường trên 5.Trựng sốt rột giống trựng kiết lị: A. Chỉ ăn hồng cầu C. Truyền dịch bệnh qua ăn uống B. Sống ký sinh ở thành ruột D. Gõy ra bệnh sốt 6 Thuỷ tức thải bó bằng con đường nào: A. Qua lỗ miệng C. Qua khụng bào co búp B. Qua thành cơ thể D. Cả a,b đều đúng 7.Hỡnh thức di chuyển của sỏn lỏ gan: A. Chun, dón, phồng, dẹp cơ thể C. Roi bơi B. Lông bơi D. Lộn đầu 8.Cơ thể giun đũa có lớp vỏ bảo vệ cấu tạo bằng chất : A. Đá vôi C. Cuticun B. Ki tin D. Dịch nhờn Câu 2. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau(4,0 điểm) 1 Động vật phân bố ở: A.. Môi trường nước C. Môi trường trên không B. Môi trường cạn D. Cả a,b,c đều đúng 2.Nguyên nhân khiến động vật nhiệt đới phong phú và đa dạng: A. Nhiệt độ ấm áp C. Môi trường sống đa dạng B. Thức ăn phong phú D. Cả a,b,c đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3.Trựng roi di chuyển: A. Đầu đi trước C.Roi xoáy vào nước, vừa tiến vừa xoay B. Đuôi đi trước D. Thẳng tiến 4. Cỏch bắt mồi của trựng biến hỡnh: A. Dựng chõn giả bao lấy mồi C. Dùng roi bơi B. Dùng lông bơi dồn về lỗ miệng D. Tự nuốt mồi 5.Nơi ký sinh của trựng kiết lị: A. Thành ruột C. Trong hồng cầu B. Trong máu người D. Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen 6. Cơ thể của thuỷ tức A. Có đối xứng C. Đối xứng toả trũn B. Không có đối xứng D. Đối xứng 2 bên 7. Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống ký sinh: A. Mắt phỏt triển C. Lông bơi phát triển B. Giỏc bỏm phỏt triển D. Cả a, b, c đều đúng 8.ở người giun kim ký sinh trong : A. Ruột già C. Dạ dày B. Ruột non D. Gan Câu 3. Tìm những từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau đây. Ruột khoang ở bển có rất nhiều loài, rất đa dạng và phong phú. Cơ thể sứa.............,có cấu tạo thích nghi với lối sống....................Cơ thể hải quỳ, san hô................, thích nghi với lối........................Chúng đều là động vật ăn thịt và có tế bào gai để tự vệ. Đáp án Câu 1.(4 Đ). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 D D C A A A A C Câu 2.(4 Đ). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 D D C A A C B A Câu 3. (2 Đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống, mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm (1) Hình dù (2) Bơi lội (3) Hình trụ (4) Sống bám 4. Hoạt động tiếp nối: Thu bài kiểm tra 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Ôn tập kiến thức chương I + II + III giờ sau kiểm tra 1 tiết Duyệt ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy : 26/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TIẾT 18. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được một số kiến thức cơ bản của chương I+II+III - Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo, sinh sản, đặc điểm chung và vai trò của ĐVKXS 2. Kĩ năng: rèn tư duy độc lập, vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thường gặp trong thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tính trung thực trong kiểm tra II. Tài liệu và phương tiện 1. Thầy : Đề, đáp án, biểu điểm 2. Trò : Ôn tập kiến thức chương I + II + III III. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: nhắc nhở ý thức giờ kiểm tra 3. Bài mới: a.Ma trận đề: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng thấp cao Ngành Nêu đặc Giải thích được 1câu Động vật điểm trùng vì sao bệnh sốt nguyên sốt rét rét thường xảy ra sinh ở miền núi? 33%= 1.0đ 67%= 2.0 đ 100% =3.0 đ Nêu được Nêu các biện 2câu vòng đời pháp phòng Sán lá gan trừ giun dẹp Ngành kí sinh giun dẹp 25%=1.0 đ 75%= 3.0đ 100% = 4.0đ Kể tên các Giun tròn kí sinh 1câu loài giun ở đâu? Giải thích tròn kí sinh được vì sao Ngành giun tròn chúng kí sinh ở 33%= 1.0đ Tổng. 3.0 điểm. đó? 67%=2.0 đ 4.0 điểm. 3.0 điểm. 3.0 đ 4câu= 10 điểm. b. Đề bài Câu 1: Nêu đặc điểm trùng sốt rét? Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? Câu 2: Vòng đời Sán lá gan? Câu 3: Biện pháp phòng trừ giun dẹp kí sinh?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 4: Kể tên các loài giun tròn kí sinh mà em biết? Chúng thường kí sinh ở đâu? Vì sao? c. Đáp án Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Nêu đặc điểm trùng sốt rét: 3.0 điểm - Cấu tạo: Không có cơ quan di chuyển, không có không bào. - Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trùng sốt rét có trong tuyến nước bọt của muỗi A nô phen  vào máu người  chui vào hồng cầu sống, sinh sản và phá huỷ hồng cầu, chui ra ngoài tiếp tục vòng đời mới. * Vì sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán - ở miền núi vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân chưa tốt, nhiều muỗiA nô phen , ngủ không có màn,... Câu 2 * Vòng đời Sán lá gan: 1.0 điểm    - Trứng sán lá gan ấu trùng lông kí sinh trong ốc ấu  trùng có đuôi kết vỏ cứng thành kén sán  trâu, bò ăn phải  sán trưởng thành trong gan. Câu 3 * Biện pháp phòng trừ giun dẹp kí sinh: 3.0 điểm - Vệ sinh môi trường sạch sẽ, vệ sinh cá nhân: Rưa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi vệ sinh. - Ăn chín uống sôi: Không ăn rau sống, thịt cá gỏi - Tẩy giun sán định kì. Câu 4 * Kể tên các loài giun tròn kí sinh mà em biết: 3.0 điểm Giun đũa, giun móc câu, giun tóc, giun kim,... * Chúng thường kí sinh ở: Ruột non, trong máu, cơ bắp,... của người, động vật. * Vì: kí sinh ở những nơi có nhiều chất dinh dưỡng. 4. Hoạt động tiếp nối: - Thu bài kiểm tra. Nhận xét giờ kiểm tra 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Sưu tầm mỗi nhóm 1 con trai sống giờ sau mang đến lớp. - Nghiên cứu tranh hình 18 SGK, chỉ trên tranh và mẫu vật về cấu tạo cơ thể trai. Duyệt ngày 17 tháng 10 năm 2016 Tổ trưởng Lê Thái Mạnh Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy : 26 /10/2016. CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM Tiết 19 BÀI 18 TRAI SÔNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:- HS biết vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát Nắm được đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai,Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu sống 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn và bảo vệ động vật có ích II. Tài liệu và phương tiện 1. Thầy :- 1 con trai sống và vỏ trai - Hình 18.1  5 SGK: 2. Trò : Mỗi nhóm 1 con trai sống III. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động, Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở Thân mềm. Vởy Trai sông có cấu tạo như thế nào được xếp vào ngành thân mềm? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu hình dạng và cấu tạo I, Hình dạng, cấu tạo 1, Vỏ trai 1, Vỏ trai: - HS đọc phần mục 1 SGK quan sát vỏ trai mang đến lớp kết hợp quan sát hình 18.1và 18.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Gồm 2 mảnh, gắn với nhau nhờ bản ? Muốn mở vỏ trai để quan sát ta phải lề ở lưng, dây chằng ở bản lề đàn hồi làm gì? ( Cắt dây chằng và 2 cơ khép vỏ) cùng với 2 cơ khép vỏ ( Bám chắc ? Trai chết thì mở vỏ, vì sao? ( Dây vào mặt trong của vỏ để đóng mở vỏ) chằng cơ khép vỏ bị thối) - Vỏ : Có 3 lớp ? Mài nặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi + Ngoài là lớp sừng khét, vì sao? ( lớp sừng bằng chất hữu cơ + Giữa là lớp đá vôi bị ma sát cháy  có mùi khét) + Trong là lớp xà cừ  - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV cho HS quan sát trên mẫu vật. - GV kết nhận xét bổ sung chốt lại kiến thức mục 1 2, Cơ thể trai 2. Cơ thể trai - Cơ thể trai gồm 2 mảnh vỏ bằng đá HS đọc phần mục 2 quan sát hình 18.3 vôi che chở bên ngoài. SGK trả lời câu hỏi ? Nêu cấu tạo của cơ thể trai ? - Cấu tạo: Áo trai tạo thành khoang ? Trai hô hấp bằng cơ quan nào? áo, có ống hút, ống thoát nước. Giữa ? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc có tấm mang, trong là thân trai và.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> điểm cấu tạo phù hợp với cách tự vệ đó ? GV giới thiệu trên tranh và mẫu vật về cấu tạo cơ thể. - Gọi một vài HS trả lời  Lớp nhận xét bổ sung. GV chốt lại kiến thức Hoạt động2: cách di chuyển và dinh dưỡng ở Trai - HS đọc phần mục II quan sát hình 18.3 SGK; trả lời câu hỏi ? Mô tả cách di chuyển của trai ? - Gọi một vài HS trả lời  Lớp nhận xét bổ sung - GV bổ sung, chốt lại kiến thức - HS đọc phần thông tin mục III SGK quan sát hình 18.4 trả lời các câu hỏi sau: ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai? ( Khí 0 2 và thức ăn) ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? ( Dinh dưỡng thụ động) ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? ( Lọc và làm sạch nước). - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết nhận xét bổ sung chốt lại kiến thức Hoạt động3: Sinh sản và phát triển Trai - HS trả lời câu hỏi phân  mục IV - Gọi 1,2 HS nhận xét bổ sung - GV chốt lại + Được bảo vệ, tăng lượng 02 + Tăng lượng 02, được bảo vệ. chân hình lưỡi dìu, đầu trai tiêu giảm.. II, Di chuyển và dinh dưỡmg 1.Cách di chuyển: Chân trai thò ra vươn dài trong bùn về hướng muốn đi tới sau đó thụt vào kết hợp khép vỏ tạo ra lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau làm trai di chuyển về phía trước. 2.Cách dinh dưỡng: - Thức ăn là động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Nước qua ống hút, đem thức ăn đến miệng trai và ôxi đến mang trai. -> Dinh dưỡng thụ động. III, Sinh sản - Trai phân tính: đẻ trứng - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng ( Trong mang của trai mẹ). - Ấu trùng bám vào mang và da cá để di chuyển đến nơi xa (phát tán nòi giống).. c. Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Hãy nêu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển, dinh dưỡng của trai sông? - Giải thích vì sao nhiều ao thả cá không thả Trai mà lại có Trai sống? -----------------------------------------------------Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy : 28/10/2016 Tiết 20 BÀI 20 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM I. Mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Kiến thức : - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm - Phân tích được các cấu tạo : vỏ ; Cấu tạo ngoài; Cấu tạo trong 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, quan sát đối chiếu mẫu vật sống với hình SGK II. Chuẩn bị 1. Thầy :- Kính lúp, mẫu trai mổ sẵn, mực 2. Trò : Chuẩn bị theo nhóm : Trai, vỏ trai; Ốc, vỏ ốc III. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. GIới thiệu bài học: Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1 : Quan sát cấu tạo vỏ 1, Cấu tạo vỏ: * Quan sát vỏ trai - GV hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ trai - Cấu tạo phức tạp nhất : Vỏ ốc phân bịêt - Vỏ tiêu giảm nhất : mai mực + Đầu , đuôi - Chức năng: + Đỉnh vỏ tăng trưởng + Che chở : Vỏ ốc + Bản lề + Nâng đỡ : Mai mực - Đại diện một vài nhóm phát biểu chỉ trên mẫu vật - GV đánh giá nhận xét, chốt lại * Quan sát vỏ ốc - GV hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ ốc đối chiếu với hình 20.1  2 SGKđể nhận biết các bộ phậnquan trỏngồi chú thích bằng số 1, 2,...vào hình - Đại diện một vài nhóm đọc kết quả  Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đánh giá nhận xét, chốt lại * Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 20.3 SGK đièn số 1, 2,... vào hình - Gọi một vài HS trả lời  GV chốt lại đúng sai 2. Cấu tạo ngoài Hoạt động 2 : Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: - GV yêu cầu các nhóm quanh sát và phân - Ốc: biệt: - Mực: * Trai: + Áo trai, khoang áo, mang, thân, chân, cơ khép vỏ + Đối chiếu với hình 20.4  Điền các số 1, 2,... vào hình.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Ốc: + Tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở  Điền chú thích vào hình 20.1 * Mực: Quan sát nhận biết các bộ phận  Ghi chú thích vào hình 20.5 - GV treo tranh câm hình 20.1, 20.4, 20.5 - Ít di chuyển: Trai sông, ốc sên,... SGK  Gọi đại diện 3 nhóm lên điền chú - Di chuyển tích cực : Mực thích vào các hình  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đánh giá kết quả của các nhóm 3. Cấu tạo trong Họat động 3: Quan sát cấu tạo trong - HS quan sát mẫu trai mổ sẵn phân biệt các cơ quan: - HS tiếp tục quan sát hình 20.6  Vận dụng kiến thứcc đẫ học  Điền các số 1, 4. Thu hoạch Bảng ( 70) SGK 2, ...vào ô vuông Trai Mực - Đại diện một vài nhóm đọc kết quả  STT Ốc 1 3 3 1 Các nhóm khác nhận xét bổ sung 2 1 1 2+8 - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các 3 2 0 2 nhóm 4 0 0 Nhiều Họat động 4: Hướng dẫn viết thu hoạch 5 0 Nhiều 0 - GV hướng dẫn HS viết thu hoạch theo mẫu SGK 6 Ruột, mang, - GV có thể gợi ý một số đặc điểm của một túi mực số đại diện theo thứ tự c. Củng cố: Lồng vào bài 4. Hoạt động tiếp nối: - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ thực hành - GV cho điểm nhóm có kết quả tốt - Dọn vệ sinh lớp và dụng cụ thực hành 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Kẻ bảng 1+2 ( Tr72 ) SGK vào vở bài tập Duyệt ngày 24 tháng 10 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy : 28/10/2016 Tiết 21 BÀI 20 : THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm - Phân tích được các cấu tạo : vỏ ; Cấu tạo ngoài; Cấu tạo trong 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, quan sát đối chiếu mẫu vật sống với hình SGK II. Chuẩn bị 1. Thầy :- Kính lúp, mẫu trai mổ sẵn, mực 2. Trò : Chuẩn bị theo nhóm : Trai, vỏ trai; Ốc, vỏ ốc III. Tiến trình dạy học 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: a. GIới thiệu bài học: Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1 : Quan sát cấu tạo vỏ 1, Cấu tạo vỏ: * Quan sát vỏ trai - GV hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ trai - Cấu tạo phức tạp nhất : Vỏ ốc phân bịêt - Vỏ tiêu giảm nhất : mai mực + Đầu , đuôi - Chức năng: + Đỉnh vỏ tăng trưởng + Che chở : Vỏ ốc + Bản lề + Nâng đỡ : Mai mực - Đại diện một vài nhóm phát biểu chỉ trên mẫu vật - GV đánh giá nhận xét, chốt lại * Quan sát vỏ ốc - GV hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ ốc đối chiếu với hình 20.1  2 SGKđể nhận biết các bộ phậnquan trỏngồi chú thích bằng số 1, 2,...vào hình - Đại diện một vài nhóm đọc kết quả  Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đánh giá nhận xét, chốt lại * Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 20.3 SGK đièn số 1, 2,... vào hình - Gọi một vài HS trả lời  GV chốt lại đúng sai 2. Cấu tạo ngoài Hoạt động 2 : Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: - GV yêu cầu các nhóm quanh sát và phân - Ốc: biệt: - Mực: * Trai: + Áo trai, khoang áo, mang, thân, chân, cơ khép vỏ + Đối chiếu với hình 20.4  Điền các số 1,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2,... vào hình * Ốc: + Tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở  Điền chú thích vào hình 20.1 * Mực: Quan sát nhận biết các bộ phận  Ghi chú thích vào hình 20.5 - GV treo tranh câm hình 20.1, 20.4, 20.5 - Ít di chuyển: Trai sông, ốc sên,... SGK  Gọi đại diện 3 nhóm lên điền chú - Di chuyển tích cực : Mực thích vào các hình  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV đánh giá kết quả của các nhóm 3. Cấu tạo trong Họat động 3: Quan sát cấu tạo trong - HS quan sát mẫu trai mổ sẵn phân biệt các cơ quan: - HS tiếp tục quan sát hình 20.6  Vận dụng kiến thứcc đẫ học  Điền các số 1, 4. Thu hoạch Bảng ( 70) SGK 2, ...vào ô vuông Trai Mực - Đại diện một vài nhóm đọc kết quả  STT Ốc 1 3 3 1 Các nhóm khác nhận xét bổ sung 2 1 1 2+8 - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các 3 2 0 2 nhóm 4 0 0 Nhiều Họat động 4: Hướng dẫn viết thu hoạch 5 0 Nhiều 0 - GV hướng dẫn HS viết thu hoạch theo mẫu SGK 6 Ruột, mang, - GV có thể gợi ý một số đặc điểm của một túi mực số đại diện theo thứ tự c. Củng cố: Lồng vào bài 4. Hoạt động tiếp nối: - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ thực hành - GV cho điểm nhóm có kết quả tốt - Dọn vệ sinh lớp và dụng cụ thực hành 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Kẻ bảng 1+2 ( Tr72 ) SGK vào vở bài tập. Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy : /11/2015 TIẾT 22 BÀI 21:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I, Mục tiêubài học: 1. Kiến thức : - HS trình bày được sự đa dạng của thân mềm - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi của thân mềm II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy : Hình 21 SGK, Bảng phụ 2. Trò : Đọc trước bài 21; kẻ bảng 1+2 SGK (72 ) vào vở bài tập III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Thu bài thu hoạch 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Ngành thõn mềm cú đặc điểm chung và vai trũ gỡ trong tự nhiờn và đời sống con người? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm chung I, Đặc điểm chung: - HS đọc phần. mục I ; Quan sát hình 21. SGK  Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. - Hs hoàn thành bảng 1 vào vở bài tập(5 - Cơ thể không phân đốt phút). - Có vỏ đá vôi và khoang áo phát. - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-2 nhóm lên triển điền  các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Hệ tiêu hoá phân hoá. - GV bổ sung, chỉnh sửa chỗ sai; hoàn thiện bảng 1 (đưa ra bảng đáp án chuẩn) - Từ kết quả bảng 1 yêu cầu HS rút ra ? Đặc điểm chung của ngành thân mềm? - Gọi một vài HS trả lời  GV chốt kiến II, Vai trò: thức. HĐ 2: Vai trò thực tiễn của thân mềm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS đọc phần. mục II ; Vận dụng kiến thức. đã học, liên hệ thực tế ở địa phương  Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 - GV treo bảng chuẩn kiến thức (phần in nghiêng trong bảng)  Các nhóm nhận xét * Lợi ích: Làm thực phẩm cho chéo kết quả của nhau: con người, là nguồn nguyên liệu STT Tên đại diện thân mềm cho xuất khẩu, làm thức ăn cho 1 Mực, sò, ốc, hến, trai,... động vật, làm sạch nước, làm đồ 2 Sò, hến, ốc, trứng và ấu trùng trứng trang trí, trang sức. 3 Ngọc trai 4 Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò 5 Trai, sò, hầu, vẹm *Tác hại: Một số thân mềm là 6 Ốc sên vật trung gian truyền bệnh, ăn 7 Ốc ao, ốc mút, ốc tai,... 8 Mực, bào ngư, sò huyết,... cây trồng. 9 Hoá thạch vỏ ốc, vỏ sò,... -Từ nội dung bảng đã hoàn thành yêu cầu HS: ? Vai trò của ngành thân mềm? ? Thân mềm có tác hại gì đối với đời sống con người? - Gọi 1-2 HS trả lời  GV chốt lại kiến thức. - GV liên hệ trong thực tế sản xuất: ốc sên, ốc bươu vàng phá hại mùa màng như thế nào? c.Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối: - Đọc mục "Em có biết". Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra theo nội dung bảng 1 + 2 và trả lời các câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị theo nhóm giờ sau học: Mỗi nhóm 1-2 con tôm to còn sống giờ sau mang đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 25/10/2015 Ngày dạy : /11/2015 CHƯƠNG V : NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC. Tiết 23 Bài 23 Thực hành : Mổ và quan sỏt tụm sụng I, Mục tiêu bài học - Kiến thức: Biết được các đực điểm cấu tạo ngoài: vỏ, cỏc phần phụ; 3 cách di chuyển của tôm, phân biệt con đực và con cái. - Rốn kĩ năng quan sát một số bộ phận của tôm sông đại diện cho chân khớp, tường trỡnh kết quả thực hành bằng cỏch điền chú thích vào tranh câm SGK. Rèn kĩ năng quan sát liên hệ thực tế - Giáo dục ý thức bảo vệ tôm II.Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy : Mẫu tôm sống ; mô hình tôm ; Lỳp tay 2. Trò :Mỗi nhóm 1-2 con tôm sống: III. Tiến trỡnh dạy học : 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra: GV kiểm tra mẫu vật cỏc nhúm? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Giỏo viờn giới thiệu: chương Ngành Chõn khớp cú những đắc điểm gỡ và tỡm hiểu đại diện điển hỡnh là Tụm Sụng. GV cho HS biết học bài thực hành mổ và quan sỏt Tụm sụng thay vào bài Tụm Sụng. Bài thực hành gồm 2 tiết: Tiết 1: Quan sỏt cấu tạo ngoài và di chuyển Tiết 2: Mổ và quan sỏt cấu tạo trong b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 :Tìm hiểu cấu tạo ngoài I, Cấu tạo ngoài - Cho HS đọc phần mục I SGK, quan sát con tôm - Cơ thể tôm chia thành 2 phần ? Em hãy chỉ các phần của tôm? + Phần đầu- ngực 1- Vỏ cơ thể: + Phần bụng - GV cho HS đọc phần mục1, quan sát 1, Vỏ cơ thể: con tôm  thảo luận nhóm trả lời các câu - Vỏ cấu tạo bằng ki tin ngấm can xi hỏi sau: nên cứng, che chở cho cơ thể làm chỗ bám cho cơ thể (Bộ xương ngoài) 2, Các phần phụ của tôm và chức 2- Tìm hiểu các phần phụ của tôm năng: - GV yêu cầu HS quan sát con tôm kết hợp với hình 22 SGK  Thảo luận nhóm xác ( Học theo bảng đã hoàn thành) định : tên, vị trí các phần phụ  Thảo luận hoàn thành bảng theo mẫu SGK ( phần in nghiêng trong bảng ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Vị trí của các phần Tên các phần phụ phụ Phần:Đầu - ngực 1 Như SGK Mắt , râu x 2 Như SGK Chân hàm x 3 Như SGK Chân ngực x 4 Như SGK Chân bụng 5 Như SGK Tấm lái II. Di chuyển: HĐ 2: Tìm hiểu cách di chuyển: - HS đọc phần mục 3  quan sát tôm di Tôm di chuyển bằng 3 cách: chuyển trong bỡnh nước, bắt tụm ra ngoài, Bò; Bơi tiến, lùi và nhảy ế trả lời câu hỏi: ? Tôm di chuyển bằng cách nào ? - GV cho HS đọc phần mục II  thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi phần  mục II (76) III.Phân biệt con đực, con cái HĐ 3: Phân biệt con đực, con cái - GV cho HS đọc phần mục III  thảo Tôm phân tính : luận nhóm trả lời các câu hỏi phần  mục - Con đực càng to - Con cái ôm trứng III (76) - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  ( bảo vệ trứng) - Lớn lên qua nhiều lần lột xác Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GVnhận xét,bổ sung chốt lại kiến thức S T Chức năng T. c. Luyện tập củng cố: Cỏc nhúm quan sỏt, thảo luận nhúm hoàn thành cỏc bài tập 4. Hoạt động tiếp nối: - GV kiểm tra trờn mẫu vật cỏc nhúm về cỏc nội dung: Cấu tạo ngoài, di chuyển 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Đọc trước bài 23 SGK ; - Chuẩn bị theo nhóm mỗi nhóm 2 con tôm to, giờ sau thực hiện mổ và quan sỏt cấu tạo trong. Duyệt ngày 19 tháng 9 năm 2016 Tổ trưởng. Lê Thái Mạnh.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 31/10/2015 Ngày dạy : /11/2015 Tiết 24 BÀI 23:. THỰC HÀNH : MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của mang, nhận biết được phần gốc, chân ngực và các lá mang. Nhận biết một số nội quan của tôm: Hệ tiêu hoá, hệ thần kinh Chú thích đúng cho các hình 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mổ ĐVKXS và kĩ năng sử dụng, dụng cụ mổ 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Tôm sống, 4 bộ đồ mổ , 4- 6 kính lúp, 4 chậu mổ 2. Trò : - Đọc trước bài 23: Mỗi nhóm 2 con tôm sống III.Tiến trỡnh dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Tiếp tục thực hiện mổ Tôm sông để quan sát các hệ cơ quan của tụm, Thực hiện theo nhúm tổ b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Mổ và quan sát tôm 1, Mổ và quan sát tôm : - GV hướng dẫn các nhóm HS mổ như hình 23.1 A,B SGK( 77 ) Đặc điểm lá Ý nghĩa - Các nhóm mổ và dùng kính lúp để quan mang sát : chân ngực và lá mang Bám vào gốc Tạo dòng chân ngực nước đem 02 - HS nhận biết các bộ phận và chú thích vào theo hình vẽ 23.1 Thành túi mang Trao đổi khí mỏng rễ ràng - HS trao đổi nhóm nêu ý nghĩa của đặc Có lông phủ Tạo dòng điểm lá mang với chức năng hô hấp bằng nước cách điền vào bảng. 2, Mổ và quan sát cấu tạo trong: HĐ 2: Mổ và quan sát cấu tạo trong: a, Cách mổ: - HS đọc cách mổ mục a SGK ( SGK - 77 + 78 ) - Các nhóm tiến hành mổ và quan sát: Cơ b, Cơ quan tiêu hoá:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> quan tiêu hoá - Các nhóm nhận xét về : Thực quản , dạ dày, ruột, hậu môn và chỉ ra các cơ quan này trên mẫu mổ - GV chốt lại kiến thức về cơ quan tiêu hoá. - Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối, cuối dạ dày có tuyến gan - Ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm c, Cơ quan thần kinh: - Gồm 2 hạch não với 2 dây nối HS nhận biết chuỗi hạch thần kinh(màu với 2 hạch dưới hầu tạo nên vòng sẫm)  rút ra đặc điểm cấu tạo của hệ thần thần kinh hầu lớn kinh? - Khối hạch ngực tập trung thành - Yêu cầu HS ghi chú thích vào hình 23.3c chuỗi - Chuỗi hạch thần kinh bụng HĐ 3: Hưỡng dẫn viết thu hoạch: 3, Viết thu hoạch: - GV hưỡng dẫn HS viết thu hoạch theo mẫu mục IV SGK ( 78 ) - GV giải đáp thắc mắc của HS ( nếu có) c. Luyện tập củng cố: Các nhóm thực hiện các thao tác để tỡm cỏc nội dung kiến thức để làm bài thu hoạch 4. Hoạt động tiếp nối: - GV nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Hoàn thành báo cáo thu hoạch -> nộp. - Đọc trước bài 24; Kẻ bảng ( 81 ) SGK vào vở bài tập. Ngày soạn: 01/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày dự :. /11/2015. TIẾT 25 BÀI 24 : ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS trình bày được một số đặc điểm cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp giáp xác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi. II. Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy:- Sưu tầm một số giáp xác ở địa phương - Bảng phụ 2. Trò: - Đọc trước bài 24 ; kẻ bảng (T81)SGK vào vở bài tập - Sưu tầm một số giáp xác ở địa phương III.Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh của tôm có cấu tạo như thế nào? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài học: Lớp giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các ao hồ, sông suối, biển, trên cạn và một số sống kí sinh. Ngoài đại diện Tôm sông chúng ta sẽ tìm hiểu một số đại diện Giáp xác khác. b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Tìm nhiểu một số giáp xác khác I. Đa dạng loài và phong phú - GV yêu cầu HS quan sát hình 24.1  7 SGK, về số lượng cá thể: đọc chú thích các hình. - GV giới thiệu từng đại diện giáp xác trên hình ảnh chụp. - HS Thảo luận hoàn thành bảng. GV treo bảng phụ. Gợi ý HS cách điền bảng theo nhóm. - GV gọi đại diện một vài nhóm lên bảng điền  Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV bổ sung và đưa ra đáp án chuẩn - Lớp giáp xác có số lượng loài ( Phần in nghiêng trong bảng ) lớn, sống ở cạn, ở nước. Có lối sống phong phú. Đặc - Một số có lợi, một số có hại điểm Kích Cơ quan Lối sống thước di chuyển Đại diện 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn 2.Sun Nhỏ Cố định 3.Rận nước Rất nhỏ Đôi râu Sống tự lớn do 4.Chân kiếm Rất nhỏ Chân Tự do, kí kiếm sinh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7.Tôm ở nhờ. Lớn Rất lớn Lớn. Chân bò Hang hốc Chân bò Đáy biển Chân bò Ẩn vào vỏ ốc  - Từ nội dung bảng đã hoàn thành HS rút ra kết luận về sự đa dạng của lớp giáp xác - Một vài HS phát biểu - GV chốt lại và hỏi tiếp ? Ở địa phương em có những đại diện này không? Số lượng nhiều hay ít? ? Hãy kể một số đại diện khác ở địa phương em có? - HS phát biểu  GV bổ sung Hoạt động2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn - Cho HS đọc phần mục II SGK, cá nhân tự hoàn thành bảng. - GV treo bảng phụ  Gọi 1-2 HS lên điền  Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung hoàn thành bảng. - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: ? Nêu vai trò của lớp giáp xác đối với đời sống con người? ? Nghề nuôi tôm ở nước ta có vai trò như thế nào? ? Nêu vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,...? - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét đánh giá, chốt lại kiến thức. II. Vai trò thực tiễn: * Lợi ích: - Là nguồn thực phẩm cung cấp cho con người và là thức ăn cho một số động vật khác - Là nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu * Tác hại: - Một số có hại cho giao thông đường thuỷ - Một số có hại cho nghề cá - Một số truyền bệnh giun sán. c. Luyện tập củng cố: ? Kể tên các đại diện giáp xác thường gặp ở địa phương em? ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác. 4.Hoạt động tiếp nối: - HS đọc kết luận bài. Đọc mục " Em có biết " 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Chứng minh Lớp giáp xác đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể? - Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác? Cho ví dụ cụ thể? - Kẻ bảng 1+2 SGK - bài 25 vào vở bài tập. Quan sát nhện chăng tơ và bắt mồi và hoàn thành các bài tập phần lệnh- bài 25 SGK/ 82- 85. Kí duyệt, 02/11/2015 Hà Thị Thỳy Hà Ngày soạn: 07/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày dạy :. /11/2015. LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26 BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thựcc tiễn của chúng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và bảo vệ động vật có ích II. Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy :- Hình 25.1  5 SGK 2. Trò : - Đọc trước bài 25; kẻ bảng 1+2 SGK vào vở bài tập - Mỗi nhóm 1 con nhện còn sống III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Chứng minh Lớp giáp xác đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể? - Nêu vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác? Cho ví dụ cụ thể? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Lớp hình nhện có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Có những đại diện nào? GV đọc phần đầu bài  vào bài học b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về nhện I, Nhện 1- Cấu tạo 1, Đặc điểm cấu tạo: ? Cơ thể nhện được chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào? - HS quan sát con nhện và hình 25.1 SGK  Đọc phần mục 1, xác định: ? Phần đầu- ngực có các phần phụ nào? ? Phần bụng có các phần phụ nào? - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung Cơ thể chia làm 2 phần: - GV bổ sung, chốt lại kiến thức - Phần đầu- ngực: Có đôi kìm, đôi - Yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng chân xúc giác và 4 đôi chân bò . 1 - Phần bụng: Gồm khe thở, lỗ sinh - Gọi đại diện 2- 4 nhóm báo cáo kết quả  dục, núm tuyến tơ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV chốt lại đáp án đúng phần in nghiêng(theo thứ tự từ trên xuống dưới) 1, Bắt mồi và tự vệ 2, Cảm giác, khứu giác và xúc giác 3, Di chuyển và chăng lưới 4, Hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 5, Sinh sản 6, Sinh ra tơ 2- Tập tính: 2, Tập tính: a, Chăng lưới: a, Chăng lưới:  - HS quan sát hình 25.2 đọc chú thích cá - Chăng dây tơ khung nhân tự làm bài tập phần  mục a SGK - Gọi một vài HS đọc kết quả  Lớp nhận - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các sợi tơ vũng xét bổ sung - GV chốt lại đáp án đúng phần in - Chờ mồi ở trung tâm lưới nghiêng(theo thứ tự từ trên xuống dưới) b, Bắt mồi: 4 - A 2 - B 1 - C 3 - D - Nhện ngoạm chặt mồi, trích nọc b, Bắt mồi: - HS đọc phần mục b  cá nhân tự làm bài độc - Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi tập phần  mục b SGK - Gọi một vài HS đọc kết quả  Lớp nhận - Chói chặt mồi treo vào lưới để một thời gian xét bổ sung - GV chốt lại đáp án đúng phần in - Nhện hỳt dịch lỏng ở con mồi nghiêng(theo thứ tự từ trên xuống dưới) II, Sự đa dạng của lớp hình 4 ; 1 ; 2 ; 3 HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng củalớp hình nhện nhện: 1, Một số đại diện: 1- Một số đại diện: - HS quan sát hình 25.3  5 SGK nhận biết một số đại diện của lớp hình nhện - GV thông báo thêm một số đại diện của lớp hình nhện khác như: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, bọ mạt, nhện lông, nhện roi,... - Gọi HS kể một số đại diện khác  Rút ra sự Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú như: Bọ cạp, nhện, ve đa dạng của lớp hình nhện bò,... - GV nhận xét chốt lại kiến thức 2- Ý nghĩa thực tiễn: - Cho HS đọc phần mục II SGK, trao đổi 2, Ý nghĩa thực tiễn: - Một số hoạt động về đêm: Bắt nhóm hoàn thành bảng 2 - GV treo bảng phụ  G ọi đại diện 1-2 HS mồi sống ( nhện) thường bắt muỗi, sâu bọ lên điền  Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Một số làm thực phẩm vật trang - GV nhận xét bổ sung hoàn thành bảng ? Hãy nêu ý nghĩa thực tiễn và tác hại của lớp trí ( bọ cạp) - Một số có hại: ve bò, cái ghẻ,... hình nhện? - HS rút ra kết luận  Gv chốt lại kiến thức. c. Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4. Hoạt động tiếp nối:Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài SGK 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện? Ngày soạn: 08/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy : /11/2015 LỚP SÂU BỌ Tiết 27 Bài 26 CHÂU CHẤU I, Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - HS nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của châu chấu . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học II, Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Mô hình châu chấu - Hình 26.1  5 SGK: 2. Trò : Sưu tầm mỗi nhóm 1 con châu chấu III, Tiến trình dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: GV giới thiệu phần thông tin lớp sâu bọ cho HS : ? Châu chấu thường sống ở đâu ? - Một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di I, Cấu tạo ngoài và di chuyển: chuyển: - Cho HS quan sát hình 1.1và 1.2, đọc phần mục I SGK, quan sát con châu chấu và mô * Cấu tạo: Cơ thể chia làm 3 hình châu chấu  Thảo luận nhóm trả lời phần: - Phần đầu: Có râu, mắt kép, cơ câu hỏi phần  mục I quan miệng. - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  - Phần ngực: Có 2 đôi cánh, 3 Các nhóm khác nhận xét bổ sung đôi chân. - GV bổ sung chốt lại kiến thức - Phần bụng: có nhiều đốt mỗi - Gọi 1- 2 HS lên chỉ các phần của châu đốt có 1 đôi lỗ thở. chấu trên mô hình * Di chuyển: Di chuyển bằng 3 - GV hỏi tiếp ? So với các loài sâu bọ khác thì châu chấu cách: Nhảy, bò, bay di chuyển có linh hoạt hơn không? Vì sao? II, Cấu tạo trong: - HS phát biểu  GV chốt lại - Hệ tiêu hoá gồm: miệng  HĐ2:Tìm hiểu về cấu tạo trong : hầu  diều  dạ dày  ruột tịt - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2 đọc  ruột sau  trực tràng  hậu phần mục II  Thảo luận nhóm trả lời môn. các câu hỏi sau: ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào? - Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết đều ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với đổ chung vào ruột sau. nhau như thế nào? - Hệ hô hấp: Có hệ thống ống  Quan sát hình 26.3 SGK kể tên các bộ khí và các lỗ thở ở hai bên phận của hệ hô hấp? thành bụng. ? Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn - Hệ tuần hoàn: Đơn giản: tim giản đi ? hình ống gồm nhiều ngăn ở ( Không vận chuyển 02, chỉ vận chuyển lưng, hệ mạch hở ( không vận chất dinh dưỡng ) chuyển 02, chỉ vận chuyển chất ? Kể tên các cơ quan của hệ thần kinh? dinh dưỡng) - Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu  - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi Các nhóm khác nhận xét bổ sung hạch có hạch não phát triển - GV kết luận đúng sai và chốt lại kiến thức III, Dinh dưỡng: HĐ 3: Cách dinh dưỡng: - GV giới thiệu các cơ quan miệng cho HS - Châu chấu ăn chồi và lá cây trên hình 26.4 SGK ( Mô hình ) - Thức ăn tập trung ở diều, ? Châu chấu ăn thức ăn gì? nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá ? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào? nhờ enzim do ruột tiết ra ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung IV, Sinh sản và phát triển: - GV bổ sung, chốt lại kiến thức - Châu chấu phân tính HĐ 4 : Hình thức sinh sản và phát triển: - Đẻ trứng dưới đất - HS đọc phần mục IV SGK  trả lời câu - Phát triển qua biến thái không hỏi hoàn toàn. ? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn? - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung - GV bổ sung, chốt lại kiến thức c, Luyện tập củng cố:Trả lời câu hỏi cuối bài 4, Hoạt động nối tiếp: HS đọc kết luận bài 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu? - Đọc trước bài 27, kẻ bảng 1+2 SGK vào vở bài tập Kớ duyệt tổ chuyờn mụn ngày 09/11/2015. Hà Thị Thỳy Hà Ngày soạn:15/11/2015 Ngày dạy : /11/2015.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 28: Bài 27 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng cảu lớp sâu bọ. - HS trình bày được đặc điểm chung cảu lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, sso sánh và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các sâu bọ có ích . II. Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy :- Hình 27.1  7 SGK - Bảng phụ 2. Trò : Đọc trước bài 27; kẻ bảng 1+2 SGK vào vở bài tập III, Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài c: - HS đọc phần thông tin đầu bài và cho biết ? Phần thông tin trên cho em biết điều gì ? b. Dạy học bài mới : Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu một số sâu bọ khác I, Một số đại diện sâu bọ khác: 1, Sự đa dạng về loài và lối sống: 1- Đa dạng về loài, lối sôngvà tập tính - GV hình 27.1  7 SGK đọc chú thích các hình trả lời các câu hỏi sau ? Ở hình 27 có những đại diện nào? Lớp sâu bọ rất đa dạng, chúng có ? Những đại diện này có thêm những đặc số lượng loài lớn, lối sống và tập điểm gì nữa? tính phong phú, thích nghi với ? Từ những ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét điều kiện sống, môi trường sống về sự đa dạng của lớp sâu bọ về số loài, lối đa dạng sống và tập tính ? - Gọi 4 -5 HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung 2, Nhận biết một số đại diện và - GV chốt lại kiến thức mục 1 môi trường sống: 2- Một số đại diện và môi trường sống - HS đọc phần mục 2  Thảo luận nhóm ( Học theo nội dung bảng đã hoàn hoàn thành bảng 1 thành)  - GV treo bảng phụ Gọi đại diện 1-2  nhóm lên điền Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Gv bổ sung, chốt lại kiến thức 1, Bọ vẽ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy 2, Ấu trùng ve sầu, dễ trũi Dễ mèn, bọ hung Bọ ngựa Chuồn chuồn, bướm 3, Bọ rầy Chấy, rận II, Đặc điểm chung và vai trò HĐ 2: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn thực tiễn: 1, Đặc diểm chung: - HS vận dụng kiến thức đã học  Thảo luận nhỏmtả lời câu hỏi phần  mục 1 - Cơ thể gồm 3 phần: đầu ; ngực ; - Gọi đại diện một vài nhóm trả lời  Các bụng nhóm khấc nhận xét bổ sung - Hô hấp bằng ống khí - GV chốt lại kiến thức mục 1 - Phát triển qua biến thái - Yêu cần HS nghiên cứu bảng 2 SGK vận 2, Vai trò thực tiễn: dụng kiến thức thực tế thảo luận nhóm hoàn * Lợi ích: thành bảng 2 - Làm thuốc chữa bệnh - Gọi đại diện 1-3 nhóm đọc kết quả  Các - Làm thực phẩm nhóm khác nhận xé, bổ sung - Thụ phấn cho cây trồng - GV nhận xét đúng, sai  Chốt lại kiến - Làm thức ăn cho động vật khác thức . - Diệt các sâu bọ có hại - Làm sạch môi trường * Tác hại: - Là đọng vật trung gian truyền bệnh - Gây hại cho cây trồng và sản xuất nông nghiệp c. Luyện tập củng cố: HS đọc kết luận bài 4,Hoạt động tiếp nối: - Đọc mục "Em có biết" - Trả lời câu hỏi cuối bài 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 28; tìm hiểu một số tập tính ở sâu bọ của địa phương Kí duyệt, 16/11/2015. TP: Hà Thị Thuý Hà Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy : 26/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 29: Bài 28 THỰC HÀNH XEM BĂNG HèNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Thông qua việc sưu tầm, tìm hiểu phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các tập tính của sâu bọ qua tranh ảnh và ngoài thiên nhiên 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích và môi trường sống của chúng II. Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy : - Sưu tầm một số tranh ảnh, cỏc video trờn mỏy tớnh về tập tớnh các loài sâu bọ: 2. Trò : - Ôn lại kiến thức lớp sâu bọ - Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài sâu bọ: III, Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới a. Giới thiệu bài học: - HS đọc phần mục tiờu đầu bài và cho biết ? Phần thông tin trên cho em biết điều gì ? b. Dạy học bài mới : Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 :Yêu cầu bài thực hành : - GV nêu yêu cầu bài thực hành - HS ghi chép để thực hiện - GV chia lớp thành 4- 6 nhóm. HĐ 2 : Quan sát ngoài tự nhiện hoặc sưu tầm tranh ảnh - GV yêu cầu các nhóm thực hiện theo các yêu cầu - Các nhóm tiến hành quan sát ngoài tự nhiện hoặc sưu tầm tranh ảnh  ghi chép nội dung thực hành + Tên loài + Cách tìm kiếm, cất giữ thức ăn + Sinh sản + Tập tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. I, Yêu cầu bài thực hành: - Sưu tầm tranh ảnh +Quan sát ngoài thiên nhiên +Quan sỏt trờn mỏy tớnh - Ghi chép các tập tính của sâu bọ như : Tìm kiếm , cất giữ thức ăn, sinh sản, ... - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học II, Tiến hành quan sát hoặc sưu tầm tranh ảnh +Quan sỏt trờn mỏy tớnh +Quan sỏt tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HĐ 3: Thảo luận nội dung quan sát hoặc III, Thảo luận- Viết thu hoạch sưu tầm được GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng - Các nhóm báo cáo kết quả  Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét đúng sai - GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo nội dung mục II c. Luyện tập củng cố: GV cho HS quan sát tranh ảnh và một số đoạn phim trên máy tính để các nhóm học sinh quan sỏt. Hoàn thành nội dung bảng: Các tập tính Môi Tên Sống trường Tấn Dự trữ Cộng Chăm sóc ĐV Tự vệ thành sống công thứ ăn sinh thế hệ sau xã hội. 4,Hoạt động tiếp nối: - HS viết thu hoạch 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Tỡm đặc điểm chung và vai trũ của ngành chõn khớp?. Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy : /12/2015 TIẾT 30 BÀI 29 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Giải thích được đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích II, Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : - Ôn lại kiến thức chương V- Ngành chân khớp - Đọc trước bài 29 kẻ bảng 1+2 +3 SGK (96 -97) vào vở bài tập III, Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hãy kể tên các lớp trong ngành chân khớp đã học? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: - HS đọc phần thông tin đầu bài? Phần thông tin trên cho em biết điều gì? - Gọi một vài HS trả lời  Chân khớp sống được ở khắp nơi: Dưới nước,trên cạn, trên không, trong lòng đất,xa mạc,vùng cực,... - Chúng có lối sông kí sinh hay tự do? b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung I, Đặc điểm chung: HĐ 1 : Tìm hiểu về đặc điểm chung: - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1  6 SGK đọc các đặc điểm dưới hình  Lựa - Có vỏ ki tin che chở bên ngoài chọn các đặc điểm chung của ngành chân và làm chỗ bám cho cơ khớp - Phần phụ phân đố, các đốt khớp  - Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét động với nhau. bổ sung - Sự phát triển và tăng trưởng gắn - GV chốt lại các đặc điểm đúng là các hình liền với sự lột xác 29.1 ; 29.3 và 29.4 - Gọi 1-2 HS nhắc lại các đặc điểm chung của ngành  GV ghi tóm tắt nội dung HĐ 2: Đa dạng ở chân khớp II, Sự đa dạng ở chân khớp: 1- Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống 1, Đa dạng về cấu tạo và môi  - HS nhớ lại kiến thức đã học hoàn thành trường sống: bảng 1 ( Học theo nội dung bảng 1 đã  - GV treo bảng phụ Gọi 1-2 HS lên điền hoàn thành)  Lớp nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức đúng 2, Đa dạng về tập tính: ( phần in nghiêng trong bảng) ( Học theo nội dung bảng 2 đã  - GV treo bảng phụ gọi 1 học sinh lên điền hoàn thành) lớp theo dõi nhận xét bổ xung. * Kết luận: Nhờ sự thích nghi với - GV chốt lại đáp án đúng. điều kiện sống và môi trường sống.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đa dạng về tập tính - GV treo bảng phụ gọi 1-3 HS lên điền  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại đáp án đúng - Từ nội dung bảng 1- 2  Sự đa dạng ở chân khớp HĐ 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn - Yêu cầu HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 3 - Gọi đại diện 1- 4 nhóm báo cáo kết quả  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chuẩn kiến thức - Từ kết quả bảng  Vai trò và tác hại của ngành chân khớp - Gọi một vài HS phát biểu  Lớp nhận xét bổ sung - GV chôt lại kiến thức. khác nhaumà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính III, Vai trò thực tiễn *Ích lợi: - Cung cấp thực phẩm cho con người - Là thức ăn cho ĐV khác - Làm thuốc chữa bệnh - Thụ phấn cho cây trồng - Bắt ĐV có hại * Tác hại: - Một số phá hoại cây trồng - Một số là vật trung gian truyền bệnh. c. Luyện tập củng cố: - HS đọc kết luận bài 4 Hoạt động tiếp nối: - Trả lời câu hỏi 3 cuối bài - Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? - Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Học bài và trả lời các câu hỏi: Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Ôn tập các kiến thức trong chương trỡnh học để giũ sau ụn tập học kỡ I Ngày soạn:22/11/2015 Ngày dạy: 02 /12 /2015 Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Ôn tập củng cố một số kiến thức cơ bản về phần ĐVKXS - Tính đa dạng của ĐVKXS - Sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường sống - Ý nghĩ thực tiễn của ĐVKXS đối với tự nhiên và trong đời sống con người 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học . II, Tài liệu và phương tiện : 1. Thầy :- Bảng phụ 2. Trò : Ôn tập phần ĐVKXS ; kẻ phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> III. Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? 3. Bài mới a. Gới thiệu bài học: Học bài ụn tập theo nội dung bài 30. Cuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kỡ I b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung  - HS nghiên cứu bảng 1 Quan sát hình I, Tính đa dạng của ĐVKXS: trong bảng 1  Hoàn thành nội dung bảng - ĐVKXS đa dạng về cấu tạo , lối 1 sống nhưng vẫn mang đặc điểm  - Gọi một vài HS báo cáo kết quả Lớp đặc trưnbg của ngành, thích nghi nhận xét bổ sung với điều kiện sống - Gọi 1- 2 HS kể tên các đại diện của ngành ĐVKXS II, Sự thích nghi của ĐVKXS - HS rút ra sự đa dạng của ngành ĐVKXS (Học theo ND bảng 2 đã hoàn - GV chốt lại kiến thức thành)  - HS nghiên cứu lại nội dung bảng 1 Vận dụng kiến thức đã học  Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 - GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu phần  mục II ( 101) SGK - GV treo bảng phụ gọi đại diện 1- 3 nhóm lên điền  Các nhóm khác nhận xét bổ III, Tầm quan trọng thực tiễn: sung - GV nhận xét đúng, sai , hoàn chỉnh bảng ( Học theo ND bảng 3 đã hoàn thành ) ( Phần in nghiêng trong bảng) - GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung bảng 3 - Gọi một vài HS báo cáo kết quả  Lớp IV: Tóm tắt ghi nhớ nhận xét bổ sung - GV bổ sung , chốt lại kiến thức 1. Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực,... 2. Tôm, cua, mực,... 3. Cua, sò, tôm, ... 4. Ong mật 5. Giun đũa, sán lá gan 6.Châu chấu, ốc sên - GV: Tóm tắt theo nội dung bảng SGKT101 Sự thích nghi Tên ĐV 1.Trùng. MT sống. Kiểu dinh Kiểu di chuyển dưỡng Nước ao, Tự dưỡng Bơi bằng roi. Kiểu hụ hấp Khuếch tán qua màng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> roi xanh 2. Trùng giày 3.Hải quỳ 4. Sứa. hồ. dị dưỡng. Nước bẩn. Dị dưỡng. Bơi bằng lông. Đáy biển Biển Ruột 5. Sán dây người 6. Giun Trong đất đất. Dị dưỡng Dị dưỡng. Sống cố định Bơi lội tự đo. cơ thể K.tán qua màng cơ thể Khuếch tán qua da Khuếch tán qua da. Dị dưỡng. Chui rúc. Yếm khí. Đào đất để chui. Khuếch tán qua da. 7. Ốc sên. Trên cây. 8. Vẹm. Biển. 9. Nhện. Ở cạn. Ăn chất mùn Ăn lá, chồi cây Ăn vụn hữu cơ Ăn sâu bọ. Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi Bám một chỗ. Thở bằng mang. Bò. Phổi và ống khí. c. Luyện tập củng cố : Lồng vào bài 4. Hoạt động tiếp nối - GV hướng dẫn cỏc cõu hỏi và khắc sõu kiến thức trọng tõm để HS ụn tập Trỡnh bày cấu tạo cơ thể Trai sụng? Trỡnh bày cỏc bước mổ giun đất? Khi mổ giun chỳng ta cần chỳ ý gỡ? Nờu vai trũ của lớp Giỏp xỏc? Nhện cú tập tớnh thớch nghi với lối sống của chỳng như thế nào? Đa dạng của lớp sõu bọ thể hiện như thế nào? Cho vớ dụ? Ở địa phương em cú biện phỏp nào chống sõu bọ cú hại nhưng an toàn cho mụi trường? 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá - Kiểm tra học kỡ, hỡnh thức kiểm tra viết tự luận. Kí duyệt, 23/11/2015 Ngày soạn: 29/11/2015 Ngày kiểm tra:03/12/2015. Tiết 32 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiờu bài học - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương tŕnh sinh học lớp 7 cỏc chương bài thuộc kiến thức: Cỏc ngành giun, Ngành thõn mềm, Ngành chõn khớp. - HS trung bỡnh khỏ, mức độ 10 điểm II. Tài liệu và phương tiện: Đề bài III. Tiến trỡnh dạy học 1. Tổ chức: 2. Ma trận: Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. (Mức độ 1.0) (Mức độ 1.5) Các ngành + Trình bày các + Khi mổ giun. Vận dụng thấp. Tổng. (Mức độ 3.0) 2.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> giun. bước. mổ. giun chúng ta cần. Số tiết: 01 Số câu: 01 Ngành. đất? chú ý gì? 40% = 1.0 đ 60%=1.5đ + Trình bày cấu. Thân mềm. tạo cơ thể Trai. Số tiết: 01 Số câu: 01. sụng 100 % = 1.0 đ + Nêu vai trò của + Nhện có tập + Ở địa phương. Ngành. lớp Giáp xác?. Chân khớp. + Đa dạng của với. 2.5 phần 1.0 điểm. 1 phần. tính thích nghi em cú biện pháp lối. sống phòng trừ sâu bọ. 6.5 điểm. lớp sâu bọ thể của chúng như có hại nhưng an Số tiết: 03 Số câu: 03 Tổng điểm Số câu: 05. hiện như thế nào? thế nào?. toàn cho môi. 36% =2.0 đ 4.0 đ = 40 %. trường? 43% = 3.0 đ 3.0 đ = 20%. 21% = 1.5 đ 30đ = 30%. 6.5 phần 10 phần 10 điểm. 3. Đề bài: Cõu 1:(1.0 đ)Trỡnh bày cấu tạo cơ thể Trai sụng? Cõu 2:(2.5 đ)Trỡnh bày cỏc bước mổ giun đất? Khi mổ giun chỳng ta cần chỳ ý gỡ? Cõu 3:(1.0 đ) Nờu vai trũ của lớp Giỏp xỏc? Cõu 4:(1.5 đ) Nhện cú tập tớnh thớch nghi với lối sống của chỳng như thế nào? Cõu 5:(4.0 đ) Đa dạng của lớp sõu bọ thể hiện như thế nào? Cho vớ dụ? Ở địa phương em cú biện phỏp nào chống sõu bọ cú hại nhưng an toàn cho mụi trường? 4. Đỏp ỏn Cõu Nội dung Điểm 1 *Trỡnh bày được cấu tạo cơ thể Trai sụng: 1.0 đ - Cơ thể trai gồm 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài. - Cấu tạo: Áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút, ống thoát nước. Giữa có tấm mang, trong là thân trai và chân hình lưỡi dìu, đầu trai tiêu giảm. 2 * Trỡnh bày 4 bước mổ giun đất: 2.5 đ - Bước 1: Đặt giun đất nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuụi bằng 2 đinh ghim. - Bước 2: Dựng kẹp kộo da, dựng kộo cắt 1 đường dọc chớnh giữa lưng về phớa đuụi. - Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dựng kẹp phanh cơ thể, dựng dao tỏch ruột khỏi thành cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Bước 4: Phanh thành cơ thể tới đõu cắm ghim tới đú. Dựng kộo tiếp tục cắt dọc cơ thể về phớa đầu. * Khi mổ giun đất cần chỳ ý: Mổ mặt lưng, khi mổ để cơ thể ngập trong nước để trỏnh vỡ nội quan. 3 Nờu vai trũ của lớp Giỏp xỏc 1.0 đ * Lợi ích: - Là nguồn thực phẩm cung cấp cho con người và là thức ăn cho một số động vật khác, Là nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu * Tác hại: - Một số có hại cho giao thông đường thuỷ - Một số có hại cho nghề cá - Một số truyền bệnh giun sán 4 Nhện cú tập tớnh thớch nghi với lối sống của chỳng: 1.5 đ * Tập tớnh chăng lưới: - Chăng cỏc dõy tơ khung - Chăng dõy tơ phúng xạ - Chăng cỏc sợi tơ vũng - Trở về trung tõm lưới để chờ mồi. * Tập tớnh bắt mồi:Khi rỡnh mồi nếu cú sõu bọ sa lưới, lập tức nhện hành động theo cỏc thao tỏc sau: - Nhện ngoạm chặt mồi, trớch nọc độc - Tiết dịch tiờu hoỏ vào cơ thể con mồi - Trúi chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian - Nhện hỳt dịch lỏng ở con mồi. 5 Đa dạng của lớp sõu bọ thể hiện: 4.0 đ - Lớp sâu bọ rất đa dạng, chúng có số lượng loài lớn khoảng gần 1 triệu loài, gấp 2-3 lần số loài cỏc động vật khỏc cộng lại. - Lối sống và tập tính phong phú, thích nghi với điều kiện sống, môi trường sống đa dạng, chúng phân bố ở khắp nơi trên trái đất: trên cạn, dưới nước, dưới đất, trờn khụng. - HS tự lấy vớ dụ minh hoạ - Ở địa phương em cú biện phỏp chống sõu bọ cú hại nhưng an toàn cho mụi trường: Dựng bẫy đốn bắt bướm, dựng vợt bắt cụn trựng,.... 5. Thu bài, nhận xột giờ kiểm tra. Ngày soạn: 04/12/2015 Ngày dạy : /12/2015 CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ. Tiết 33 Bài 32 Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống Cá chép I, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - HS giải thích dược các đặc điểm cấu tạo của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. Hiểu được các đặc điểm đời sống của cá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm cấu tạo của cá chép 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- 1 con cá chép : - Tranh vẽ hình bộ xương cá : 2. Trò : Mỗi nhóm 1 con cá chép: III, Các hoạt động của thầy và trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? Và nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ học bài thực hành b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1 : Tìm hiểu về đời sông của cá I, Đời sống: - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu phần mục - Cá chép sống ở nước ngọt, ưa I SGK. liên hệ thực tế ở địa phương trả lời những vực nước lặng câu hỏi - Cá chép ăn tạp ( Giun , ốc , côn ? Cá chép sống ở đâu? trùng,...) ? Thức ăn của cá chép là gì? - Là ĐV biến nhiệt ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? - Sinh sản: Thụ tinh ngoài đẻ trứng; ? Đặc điểm sinh sản của cá chéo như thế trứng được thụ tinh sẽ phát triển nào? thành phôi - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại và hỏi thêm: ? Vì sao số lượng trứng của cá chép sau mỗi lứa đẻ nhiều như vậy?( Nó có ý nghĩa trong việc duy trì nòi giống  vì trứng được thụ tinh ngoài. II, Cấu tạo ngoài và hoạt động: HĐ 2 : Quan sát đặc điểm cấu tạo ngoài 1. Cấu tạo ngoài: và hoạt động của cá chép 1- Cấu tạo 2. Hoạt động của cá - Cho HS quan mẫu các chép đối chiếu hình 31.1  biết các bộ phận của cá - GV treo tranh câm cấu tạo của cá chép  Gọi 1  3 HS lên chỉ các bộ phận của cá - Vây cá như bơi chèo giúp cá di chép chuyển trong nước - GV giải thích: Tên các loại vâyliên quan + Vây bụng, vây ngực: Giữ thăng đến vị trí của vây. bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống. - HS tiếp tục quan sát con cá chép đang + Vây lưng, vây hậu môn: Giữ bơi trong nước. thăng bằng theo chiều dọc.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GVchốt lại đáp án đúng:1- B ; 2- C ; 3- + Khúc đuôi mang vây đuôi : Giữ E;4-A; 5-G chức năng chính trong sự di chuyển - Gọi 1- 2 HS đọc đáp án đúng của cá . 2- Hoạt động của cá chép : ? Vây cá có chức năng gì ? ? Nêu vai trò của từng vây cá? c. Luyện tập củng cố: Quan sát các phần cấu tạo ngoài của cs chép. a. Cơ thể chia làm 2 phần : đầu và thân b. Cơ thể chia làm 3 phần : đầu , mình và khúc đuôi 4. Hoạt động tiếp nối: Hoàn thành bài thu hoạch. 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con cá chép , khăn lau, xà phòng - Giờ sau thực hành mổ cá.. Ngày soạn: 06/12/2015 Ngày dạy : /12/2015 CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ. Tiết 34 Bài 32 Thực hành: Mổ cỏ I, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - HS mổ và quan sỏt cấu tạo của cá chép . Hiểu được các đặc điểm cấu tạo của cỏ thớch nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm cấu tạo của cá chép 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- 1 con cá chép : - Tranh vẽ hình bộ xương cá : 2. Trò : Mỗi nhóm 1 con cá chép: III. Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể tên các ngành ĐVKXS đã học? Và nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ thực hành mổ cỏ chộp. b. Dạy học bài mới: Nội dung Các hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Tổ chức thực hành: I, Tổ chức thực hành : - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu bài thực hành - GV nhắc lại yêu cầu bài thực hành và chia nhóm HS (lớp chia thành 4 nhóm) - GV kiểm tra dụng cụ , mẫu vật của các nhóm HĐ 2: Tiến hành thực hành: II, Tiến hành thực hành: 1- Cách mổ: 1, Cách mổ: - GV nêu kĩ năng mổ như SGK (106) ( SGK - 106 ) - GV mổ mẫu  HS theo dõi ghi nhớ các thao tác mổ - Các nhóm tiến hành mổ chú ý không làm tổn thương đến các nội quan của cá - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm chưa mổ được. 2- Quan sát cấu tạo trong - GV yêu cầu các nhóm HS gỡ nhẹ nhàng nội quan trên mẫu mổ 2, Quan sát cấu tạo trong: - Các nhóm tiến hành quan sát các nội quan  sau mkhi quan sát xong  thảo luận nhóm  Mỗi nhóm : Nhận xét và nêu vai trò của 2 cơ quan - Tiếp tục mổ và  Quan sát bộ não  Nhận xét màu sắc của bộ não - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả .

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV ghi tóm tắt nội dung vào bảng - Lớp tiến hành thảo luận chung  nhận xét - GV chốt lại kiến thức. Tên các cơ quan Mang Tim. Nhận xét và nêu vai trò Nằm dưới xương nắp mang của phần đầu: Gồm các lá mang gắn vào các xương cung mang , có vai trò trao đổi khí Nằm trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để thu và đẩy máu vào động mạch giúp cho sự tuần hoàn máu. T.quản dạ Phân hoá rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, gan tiết mật giúp dày, ruột, cho sự tiêu hoá thức ăn được tốt hơn gan Nằm trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi rễ ràng Bóng hơi trong nước Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống lọc từ máu các chất không Thận cần thiết để thải ra ngoài Tuyến sinh dục Trong khoang thân ở cá đực là 2 dải tinh hoàn; ở cá cái là 2 buồng - Ống sinh trứng phát triển trong màu sinh sản dục Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống: Bộ não điều khiển điều hoà các hoạt động của cá c. Luyện tập củng cố: Quan sát các phần cấu tạo ngoài của cỏ chép. a. Cơ thể chia làm 2 phần : đầu và thân b. Cơ thể chia làm 3 phần : đầu, mình và khúc đuôi 4. Hoạt động tiếp nối: Hoàn thành bài thu hoạch. 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Thu bài thu hoạch Ngày soạn: 04/12/2015 Ngày dạy : /12/2015. TIẾT 35 BÀI 33 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I, Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - HS giải thích dược các đặc điểm cấu tạo trong của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. Hiểu được các đặc điểm cỏc hệ cơ quan của cá. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết đặc điểm cấu tạo của cá chép 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng II, Chuẩn bị : 1. Thầy :- Mẫũ mổ cá chép : - Tranh vẽ hình bộ xương cá :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Trò : Kết quả bài thu hoạch III, Các hoạt động của thầy và trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Em hãy kể tên cỏc cơ quan của cá mà em quan sát được trong giờ thực hành? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học: Chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể các hệ cơ quan của cá b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của thầy và trò HĐ 1 : Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hóa mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần? - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại và hỏi thêm: - HS làm bài tập điền từ tr108; GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình 33.1 để điền từ vào dấu…. - Các nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu học tập - GV thu phiếu và cho các nhóm nhận xét đánh giá.. Nội dung I, Các cơ quan dinh dưỡng: 1. Tiêu hóa: - Cá chép có hệ tiêu hóa phân hóa rõ rệt: miệng, hầu, thực quản, dạ dày ruột, gan, hậu môn. - Có bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi.. HĐ 2 : Đặc điểm thần kinh và giác quan của cá chép - Cho HS quan mẫu các chép đối chiếu hình 33.2  biết các bộ phận của hệ thần kinh ở cá. - GV treo tranh câm cấu tạo hệ thần kinh của cá chép  Gọi 1  3 HS lên chỉ các bộ phận của cá chép - Trình bày cấu tạo bộ não của cá chép? - GV cho HS lên chỉ trên tran hình 33.3. II. Thần kinh và giác quan. 2. Tuần hoàn và hô hấp: - Hệ tuần hoàn kín, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. 3. Bài tiết - Có thận màu tím đỏ nằm hai bên cột sống.. 1. Hệ thần kinh - Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm não bộ, tủy sống và các dây thần kinh - Bộ não phân hóa, trong đó có hành khứu giác, thùy thị giaccs và tiểu não phát triển hơn cả. 2.Giác quan: - Mắt, mũi, cơ quan đường bên.. - Nêu vai trò của các giác quan ở cá? - HS trả lời, lớp nhận xét, kết luận. c. Luyện tập củng cố: - HS đọc kết luận SGK 4. Hoạt động tiếp nối: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 5, Dự kiến kiểm tra đánh giá: - Chuẩn bị bảng trang 111/SGK. Ngày soạn:12/12/2015 Ngày dạy : 18/12/2015 TIẾT 36 BÀI 34 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ I, Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - HS nắm được sự đa dạng về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống - Trình bày được đặc điểm chung của cá 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loại cá II, Tài liệu và phương tiện: 1. Thầy : Bảng phụ 2. Trò : Kẻ bảng ( 111) vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> III, Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Hãy nêu các cơ quan dinh dưỡng của cá ? Nêu đặc điểm hệ tuần hoàn của cá? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài học b. Dạy học bài mới: Các hoạt động của GV- HS Nội dung  - HS đọc phần mục I SGK Quan sát  hình 34.1 7; Trả lời câu hỏi phần mục I I. Đa dạng về thành phần loài và  -Một vài HS phát biểu GV chốt lại môi trường sống: -HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng (111) SGK - Số lượng loài lớn chia làm 2 lớp - Gv treo bảng phụ gọi 1- 2 nhóm lên điền + Lớp cá sụn: Bộ xương bằng sụn  Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Lớp cá xương: Bộ xương bằng - GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức bảng chất xương Đại diện Hình Khúc Vây Khả dạng đuôi chẵn năng di thân chuyển Cá Thon Kho Bình Nhanh nhám dài ẻ thườn Cá g trích Cá vền Tươn Yếu Bình Bình Cá g đối thườn thường - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của chép ngắn g cá. Lươn Dài Rất Không Chậm yếu có Cá Dẹp, Yếu to Chậm đuối mỏng hoặc Cá bơn nhỏ - GV hỏi: ? Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? - Một vài HS phát biểu  GV chốt lại II, Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế`  Thảo luận nhóm nêu đặc điểm chung của cá về: - Cá là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước. + Môi trường sống - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang + Cơ quan di chuyển - Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, + Hô hấp, tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi + Đặc điểm sinh sản - Thụ tinh ngoài + Nhiệt độ cơ thể - Đại diện một vài nhóm phát biểu  Lớp - Là ĐV biến nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nhận xét bổ sung - GV chốt lại kiến thức. III, Vai trò của cá:. - GV yêu cầu HS đọc phần mục III SGK  Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? Cho ví dụ minh hoạ ? ? Để bảo vệ nguồn lợi của cá chúng ta phải làm như thế nào? ? Hãy kể các loài cá thường gây ngộ độc ở người? - Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết quả  các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận đúng sai và chốt lại kiến thức. - Cung cấp thực phẩm - Là nguồn nguyên liệu chế biến làm thuốc chữa bệnh - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp - Diệt sâu bọ hại lúa - Một số gây ngộ độc. c. Luyện tập củng cố : Vai trũ của cỏ trong đời sống con người 4. Hoạt động tiếp nối: - GV hướng dẫn cỏc cõu hỏi cuối bài trang 112- SGK 5. Dự kiến kiểm tra đánh giá - Đặc điểm chung và vai trũ của cỏ. Kí duyệt, 07/12/2015. TP: Hà Thị Thuý Hà Tiết 55: KIỂM TRA 45 PHÚT I. Trắc nghiệm (4 điểm). Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Hình dạng thân và đuôi cá chép có tác dụng gì đối với đời sống cá? a. Giúp cá bơi lội dễ dàng c. Giúp cá điều chỉnh được thăng bằng b. Giảm được sức cản của nước d. Cả a và b. Câu 2: Cấu tạo và hoạt động hô hấp của ếch như thế nào? a. Xuất hiện phổi b. Hô hấp nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng c. Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp. d. Cả a, b, c. Câu 3: Điểm khác biệt trong hệ tuần hoàn ếch và thằn lằn là:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> a. Tâm thất có một vách hụt b. Tâm thất có 1 vách hụt làm giảm bớt sự pha trộn máu. c. Tâm nhĩ có vách hụt, máu pha trộn giảm đi. d. Tâm thất có 2 vách hụt, máu ít bị pha hơn. Câu 4 : Các bộ phận của hệ hấp ở chim bồ câu gồm những gì? a. Khí quản và 9 túi khí. c. Khí quản, 2 phế quản và 2 lá phổi. b. Khí quản, 2 phế quản và 9 túi khí. d. Cả a, b, c. Câu 5: Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng Nội dung Trả lời  Thỏ có đặc - Toàn thân có lông bao phủ điểm ngoài - Đuôi rất dài  nào?  - Vành tai cử động được  - Mắt không có mi  - Hàm có nhiều răng  - Trong da thỏ có nhiều tuyến mồ hôi Câu 6: Những ưu điểm của hiên tượng thai sinh ở thỏ là: a/ Phôi được nuôi bằng chất dinh dưởng của cơ thể qua nhau thai nên ổn định. b/ Phôi phát triển trong cơ học mẹ nên an toàn và đủ điều kiện để phát triển. c/ Con non được nuôi bằng sữa mẹ. d/ Cả 3 câu a, b, c điều đúng. Câu 7: Theo em phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm: a/ Giam giữ động vật quý hiếm ở xa nơi những kẻ săn bắt. b/ Không nuôi và giam giữ động vật quý hiếm. c/ Không được săn bắn, cài bẫy. II. Tự luận (6 điểm) Câu1: Nêu vai trò của lớp chim đối với đời sống con người? Câu 2: Trình bầy hệ tuần hoàn của thỏ bằng sơ đồ? Câu 3: Nêu vai trò và đặc điểm chung của lớp thú? ................................................................................ Ngày soạn: .................... Ngày dạy: .................... Tiết 56: Thực hành: xem băng hình về đời sống và tập tính của thú (không có băng hình thực hành) ............................................... Ngày sạn: ......................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày dạy: ..................... Chương 7: SỰ TIẾN HOÁ CỦA ĐỘNG VẬT Tiết 57: TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo cơ thể và sư chuyên hóa về chức năng 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh  Phân tích, tư duy 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm - Phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình thức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: giống SGK HĐ của GV và HS Nội dung *GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS quan sát HĐ1: (18 phút) tranh đọc các câu trả lời để hoàn thành I/ So sánh 1 số hệ cơ quan của động bảng trong vở bài tập vật *HS: Đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức, trao đỏi nhóm lựa chọn câu trả lời  đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng GV sửa chữa và chuẩn lại kiến thức Bảng kiến thức chuẩn Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Trùng ĐV Chưa phân Chưa có biến hình nguyên hoá sinh Thuỷ tức Ruột Chưa phân Chưa có khoang hoá Giun đất. Giun đốt Da. Thần kinh Sinh dục Chưa phân hoá Chưa phân hoá Hình lưới. Tim đơn giản, Hình. mạng Tuyến SD không có ống dẫn chuỗi Tuyến SD.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> tuần hoàn kín. hạch. Tôm. Chân khớp. Mang đơn Tim đơn giản, hệ Chuỗi hạch có giản tuần hoàn hở hạch não. Châu chấu. Chân khớp. Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ Chuỗi hạch, tuần hoàn hở hạch não lớn. Cá chép. ĐV có Mang xương sống. Tim có 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể ếch đồng ĐV có Da và phổi Tim có 2 tâm xương nhĩ, 1 tâm thất, sống hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Thằn lằn ĐV có Phổi Tim có 2 tâm bóng xương nhĩ, 1 tâm thất có sống vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể pha ít Chim bồ ĐV có Phổi và túi Tim có 2 tâm câu xương khí nhĩ, 2 tâm thất, sống tuần hoàn kín, mấu nuôi cơ thể đỏ tươi Thỏ ĐV có Phổi Tim có 2 tâm xương nhĩ, 2 tâm thất, sống tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể đỏ tươi *GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: + Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện qua các lớp ĐV đã học như thế nào? + Sự phức tạp hoa tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì?. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn. có dẫn Tuyến có dẫn Tuyến có dẫn Tuyến có dẫn. ống SD ống SD ống SD ống. Hình ống, bán Tuyến SD cầu não nhỏ, có ống tiểu não nhỏ dẫn dẹp Hình ống, bán Tuyến SD cầu não nhỏ, có ống tiểu não phát dẫn triển hơn ếch Hình ống, bán Tuyến SD cầu não lớn, có ống tiểu não lớn có dẫn 2 mấu bên nhỏ Hình ống, bán Tuyến SD cầu não lớn, vỏ có ống chất xám, khe, dẫn rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. HĐ2: (14 phút) II/ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể *Hệ hô hấp: Từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da  mang đơn giản  mang  da và phổi  phổi *Hệ tuần hoàn: chưa có tim  tim chưa có ngăn  tim có 2 ngăn  tim có 3 ngăn  tim.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> *HS: Dựa bảng trả lời theo hàng dọc có 4 ngăn từng hệ cơ quan lớp nhận xét, bổ sung  *Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá  thần GV chuẩn lại kiến thức kinh mạng lưới  chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ...) hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống. *Hệ sinh dục: chưa phân hoá  tuyến SD không có ống dẫn  tuyến SD có ống dẫn *Kết luận: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể giúp các cơ quan hoạt đọng có hiệu quả hơn và giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống 4. Củng cố (5 phút)  HS đọc kết luận SGK  GV hệ thống lại bài học 5. Dặn dò (2 phút)  Đọc mục “Em có biết”  Chuẩn bị bài 55  Kẻ bảng trang 180 SGK vào vở ........................................................... Ngày soạn: ....................... Ngày dạy: ....................... Tiết 58: TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được sự tiến hoá về các hình thức sinh sản ở ĐV từ đơn giản đến phức tạp (vô tính  hữu tính)  Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính 2.Kỹ năng:  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Hs kẻ bảng trang 180 vào vở - GV kẻ trên bảng phụ trang 180 III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Nêu sự tiến hoá ở một số hệ cơ quan ở ĐV: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục? 3. Bài mới (32 phút).

<span class='text_page_counter'>(78)</span>  Mở bài: Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của ĐV để duy trì nòi giống. ĐV có những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hoá các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào? HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1: HĐ1: (8 phút) *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK trả I/ Sinh sản vô tính lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản vô tính? + Có những hình thức sinh sản vô tính nào? + Tìm những động vật có hình thức sinh sản vô tính? *HS: Dựa vào  trả lời câu hỏi  lớp nhận *Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái xét, bổ sung  Gv chuẩn lại kiến thức. *Hình htức sinh sản: + Phân đôi cơ thể + Sinh sản sinh dưỡng (mọc chồi, tái sinh) *Ví dụ: Trùng amíp, trùng giày... HĐ2: (12 phút) *GV: Yêu cầu Hs đọc  SGK mục II trả II/ Sinh sản hữu tính lời câu hỏi: + Thế nào là sinh sản hữu tính? + So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng sau) Hình Số cá Thừa kế đặc điểm thức thể tham của 1 của 2 sinh sản gia cá thể cá thể Vô tính *Sinh sản hữu tính là hình thức sonh Hữu tính sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục + Kể tên những ĐV không xương sống đực và tế bào sinh dục cái tạo thành và ĐV có xương sống sinh sản hữu tính? hợp tử *HS: Dựa  trả lời câu hỏi, hoàn thành *Sinh sản hữu tính trên cá thể đon tính bảng  đại diện phat biểu  HS khác nhận hoặc lưỡng tính *Thụ tinh ngoài hoặc trong xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức *Ví dụ: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó... HĐ3 (12 phút) *GV: Kẻ bảng và yêu cầu HS dựa vào III/ Sự tiến hoá các hình thức sinh kiến thức đã học tìm câu lựa chọn hoàn sản hữu tính thành bảng trong vở bài tập *HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng  đại diên nhóm lên điền  nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhận xét, bổ sung  Gv chuẩn lại kiến thức Bảng kiến thức chuẩn Tên loài Thụ tinh Sinh sản Phát triển phôi Trai sông. Ngoài. Đẻ trứng. Châu chấu. Ngoài. Đẻ trứng. Cá chép. Ngoài. Đẻ trứng. ếch đồng. Ngoài. Đẻ trứng. Thằn lằn. Trong. Đẻ trứng. bồ Trong. Đẻ trứng. Chim câu Thỏ. Trong. Đẻ con. Tập tính bảo vệ trứng Có biến thái Không đào hang làm tổ Có biến thái Trứng trong hốc đất Trực tiếp Không làm (không nhau tổ thai) Có biến thái Không đào hang làm tổ Trực tiếp Đào hang (không nhau thai) Trực tiếp Làm tổ, ấp (không nhau trứng thai) Trực tiếp (có Lót ổ nhau thai). *GV: Yêu cầu HS dựa bảng trả lời: + Thụ tinh trong ưu điểm hơn thụ tinh ngoài như thế nào? + Sự đẻ con tiến hoá hơn đẻ trứng như thế nào? + Tại sao phát triển trực tiếp lại tiến hoá hơn phát triển gián tiếp? *HS: Dựa bảng trả lời  HS khác nhận xét, bổ sung  GV chuẩn lại kiến thức.  1) a. b. c. 2) a. b. c.. Tập tính nuôi con ấu trùng tự kiếm mồi Con non tự kiếm ăn Con non tự kiếm mồi ấu trùng tự kiếm mồi Con non tự kiếm mồi Bằng sữa diều, mớm mồi Bằng sữa mẹ. *Sự tiến hoá về sinh sản ở ĐV: + Từ thụ tinh ngoài  thụ tinh trong + Đẻ nhiều trứng  đẻ ít trứng  đẻ con + Phôi phát triển có biến thái  phát triển trực tiếp không nhau thai  phát triển trực tiếp có nhau thai + Con non không được nuôi dưỡng được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ  đwocj học tập thích nghi với cuộc sống. 4. Củng cố (5 phút) HS làm bài tập: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng Trong các nhóm ĐV sau, nhóm nào sinh sản vô tính? Giun đất, sứa, san hô Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình Thuỷ tức, trai, châu chấu Nhóm ĐV nào thụ tinh trong? Cá, ếch, cá voi Trai sông, thằn lằn, gà Chim, thỏ, vịt.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 5. Dặn dò (2 phút)  Đọc mục “Em có biết”  Ôn đặc điểm chung của các ngành ĐV ....................................................................................... Ngày soạn: .................. Ngày dạy: .................. Tiết 59 : CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được bằng chứng chứng minh mối liên hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hoá thạch  HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh ĐV 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Sơ đồ cây phát sinh giới ĐV III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và phân biệt các hình thức sinh sản đó  Giải thích sự tiến hoá hình thức sinh sản hữu tính? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: Chúng ta đã học qua các ngành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống và thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song các ngành ĐV có quan hệ với nhau HĐ của GV và HS Nội dung chính *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, HĐ1: (14 phút) quan sát hình 56.1, 56.2 trả lời câu hỏi: I/ Bằng chứng về mối quan hệ giữa + Làm thế nào để biết các nhóm ĐV có các nhóm động vật mối quan hệ với nhau? + Tìm đặc điểm của lưỡng cư cổ giống + Dựa vào các di tích hoá thạch với cá vây chân cổ và đặc điểm của lưỡng cư cổ giống với lưỡng cư ngày + Lưỡng cư cổ có vây đuôi, có vảy, có nay? nắp mang, có chi 5 ngón + Tìm đặc điểm của chim cổ giống với bò sát và chim ngày nay? +Chim cổ giống bò sát: có răng, đuôi + Những đặc điểm giống nhau đó nói dài; giống chim ngày nay: có lông vũ, có.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa cánh các nhóm động vật? + Nói lên nguồn gốc của ĐV *HS: Đọc , thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi  đại diện nhóm phát biểu  GV chuẩn kiến thức *Kết luận: - Di tích hoá thạch của các ĐV cổ có nhiều đặc điểm giống ĐV ngày nay *GV giảng: Những cơ thể có tổ chức - Những loài ĐV mới được hình thành càng giống nhau phản ánh quan hệ có đặc điểm giống tổ tiên của chúng HĐ2: (18 phút) nguồn gốc càng gần nhau *GV: Yêu cầu HS đọc  SGK, quan sát II/ Cây phát sinh giới động vật sơ đồ, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Cây phát sinh ĐV nói lên diều gì? + Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh như thế nào? + Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm ĐV + Mức độ quan hệ họ hàng + Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn nào đó? + Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gốc  có quan hệ gần ngau hơn nhóm ở xa với ngành nào? + Chim và thú có quan hệ với nhóm +Vì kích thước trên cây lớn thì số loài đông nào? *HS: Cá nhân đọc , quan sát sơ đồ, thảo + Chân khớp có quan hệ với thân mềm luận nhóm  đại diện nhóm trình bày  nhóm khác theo dõi, bổ sung  Gv chuẩn + Chim và thú gần với bò sát *Kết luận: Cây phát sinh ĐV phản ánh lại kiến thức quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật 4. Củng cố (5 phút)  HS đọc kết luận SGK  HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Dặn dò (2 phút)  Đọc mục “Em có biết”  Nghiên cứu bài 57  Kẻ bảng trang 187 vổ vở ........................................................................................................... Ngày soạn: 26.03.2012 Ngày dạy : 29.03.2012.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chương VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 60: ĐA DẠNG SINH HỌC I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của ĐV với các điều kiện sống khác nhau 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học, khám phá tự nhiên II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tư liệu đoc thêm về ĐV ở đới lạnh và đới nóng III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Nêu ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới ĐV? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của ĐV? Vì sao ĐV phân bố ở mọi nơi?  tạo nên sự đa dạng HĐ của GV và HS *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK trang 158 trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng sinh học thể hiện ở những điểm nào? + Vì sao lại có sự đa dạng về loài ở ĐV như vậy? *HS: Đọc  tìm câu trả lời  1vài HS phát biểu  Hs khác nhận xét, bổ sung  GV kết luận. Nội dung chính HĐ1: (12 phút) I/ Sự đa dạng sinh học. * Sự đa dang sinh học biểu thị bằng số lượng loài rất lớn (1,5 triệu loài) * Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi cao của ĐV đối với các điều kiện sống khác nhau (đới lạnh, đới ôn hoà, đới nóng, hoang mạc...) HĐ2: (20 phút) *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I, II II/ Đa dạng sinh học động vật ở môi SGK, quan sát hình 57.1, 57.2 hoàn trường đới lạnh, hoang mạc, đói nóng thành phiếu học tập (bảng trang 187 SGK) + Treo bảng phụ lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> *HS: Cá nhân đọc , quan sát hình ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm  đại diện 3 nhóm lên bảng (mỗi nhóm 1 nội dung của từng đới) các nhóm khác theo dõi, bổ sung  GV chốt lại kiến thức chuẩn Khí hậu + Khí hậu cực lạnh Môi + Đóng trường băng đới quanh năm lạnh + Mùa hè rất ngắn. Đặc điểm của động vật Bộ lông dày Mỡ dưới da dày Cấu tạo Lông màu trắng (mùa đông) Ngủ trong mùa đông Tập Di cư về mùa đông tính Hoạt động ban ngày trong mùa hè Chân dài. Vai trò của đặc điểm thích nghi Giữ nhiệt cho cơ thể Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét Lẫn với màu tuyết che mát kẻ thù Tiết kiệm năng lượng Tránh rét, tìm nơi ấm áp Thời tiết ấm hơn. Vị trí cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng Cấu Chân cao, móng Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng tạo rộng, đệm thịt dày Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ nước Màu lông nhạt, Dễ lẩn trốn kẻ thù + Khí hậu Môi giống màu cát rất nóng và trường Mỗi bước nhảy cao, Hạn chế tiếp xúc với cát nóng khô hoang xa + Rất ít mạc vực nước Di chuyển bằng cách Hạn chế tiếp xúc với cát nóng đới và phân bố quăng thân nóng xa nhau Hoạt động vào ban Thời tiết dịu mát hơn Tập đêm tính Khả năng đi xa Tìm nước vì vực nước ở xa nhau Khả năng nhịn nước Thời gian tìm được nước rất lâu Chui rúc sâu trong Chống nóng cát *GV: Tiếp tục cho HS trao đổi: + Em có nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của động vật môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Vì sao ở 2 vùng này số loài động vật lại rất ít? + Nhận xét về mức độ đa dạng của ĐV.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ở 2 môi trường này? *Kết luận: *HS: Trao đổi  đại diện trả lời  Gv rút ra + Sự đa dạng của các ĐV ở môi trường đặc biệt rất thấp kết luận + Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được  1). 2).  . 4. Củng cố (5 phút) GV cho HS làm bài tập Chọn đặc điểm của gấu trắng thích nghi với môi trường đới lạnh a. Bộ lông màu trắng dày b. Thức ăn chủ yếu là động vật c. Di cư về mùa đông d. Lớp mỡ dưới da dày e. Ngủ suốt mùa đông Chuột nhảy ở hoang mạc đới nóng có chân dài để a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa. 5. Dặn dò (2 phút) Đọc mục “Em có biết” Học bài và chuẩn bị bài 58. ........................................................................................... Ngày soạn: 30.03.2012 Ngày day. : 03.04.2012 Tiết 61: ĐA DẠNG SINH HỌC (Tiếp theo) I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật  HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 2.Kỹ năng:  Phân tích tổng hợp, suy luận  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tư liệu về đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của ĐV ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng? Giải thích? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: Sự đa dạng ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thếnào? HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: (12 phút) *GV: Yêu cầu HS đoc  SGK mục I và I/ Đa dạng sinh học ở môi trường nội dung bảng trang 189. Theo dõi ví dụ nhiệt đới gió mùa trong một ao thả cá: Ví dụ: Nhiều loài cá sống trong ao: Loài cá kiếm ăn ở tầng mặt: cá mè... Loài cá kiếm ăn ở tầng đáy: trạch,... Loài cá sống ở đáy bùn: Lươn... Trả lời các câu hỏi sau: + Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt + Thể hiện ở số lượng loài rất nhiều đới gió mùa thể hiện như thế nào? + Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với + Thời gian kiếm ăn khác nhau, thức ăn khác nhau nhau? + Vì sao nhiều loài cá lại sống được + Kiếm ăn ở các tầng nước khac nhau  trong cùng 1 ao? + Tại sao số lượng loài phân bố ở 1 nơi tận dụng nguồn thức ăn lại có thể rất nhiều + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện + Vì sao số lượng loài ĐV ở môi trường sống nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và + Do khí hậu tương đối ổn định, thích đới lạnh? hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật *HS: Thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi  *Kết luận: Lớp theo dõi, bổ sung GV chuẩn lại + Sự đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú kiến thức + Số lượng loài nhiều do môi trường tương đối ổn định thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật HĐ2: (8 phút) II/ Những lợi ích đa dạng sinh học *GV: Yêu cầu Hs đọc  SGK, trả lời: + Sự đa dạng sinh học mang lại những lợi ích gì về: thực phẩm, dược phẩm, + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người sức kéo, văn hoá? +Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh + Dược phẩm: làm thuốc: xương, mật ... học còn có giá trị gì đối với sự tăng + Trong nôngnghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo... trưởng kinh tế?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> *HS: Cá nhân đọc , trả lời  HS khác + Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống... nhận xét, bổ sung  GV chuẩn kiến thức *Giai đoan hiện nay: Giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị trường thế giới: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh... *Kết luận: *GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh bảo phát triển ổn định tính bền vững của tế lớn cho đất nước môi trường, hình thành khu du lịch + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu HĐ3: (12 phút) III/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ Nhóm 2 HS *GV: Yêu cầu HS đọc , vốn hiểu biết, đa dạng sinh học trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy + Do ý thức của người dân: săn bắt... Do nhu cầu phát triển của xã hội: phát giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và triển đô thị... trên thế giới? + Chúng ta cần có những biện pháp nào + Bảo vệ ĐV, chống ô nhiễm, cấm săn bắt để bảo vệ đa dạng sinh học? + Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh + Do ĐV gắn liền với TV, mùa sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? *HS: Thảo luận nhóm  đại diện phát sản... biểu  Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận *Kết luận: Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi *GV cho Hs liên hệ: Em đã làm gì để + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và đa dạng về loài bảo vệ đa dạng sinh học? 4. Củng cố (5 phút)  HS đọc kết luận SGK  Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK 5. Dặn dò (2 phút)  HS kẻ bảng trang 193 vào vở. .......................................................... Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy : 04/04/2012.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 62: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Hs cần  Nêu được các khái niệm về đấu tranh sinh học  Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại thiên địch  Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh, tư duy tổng hợp  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV và môi trường II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh hình 59.1 SGK III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Các biện pháp cần thiết để duy trì sự đa dạng sinh học? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các ĐV có mối quan hệ với nhau, con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: (6 phút) *GV: Cho Hs nghiên cứu SGK và trả I/ Thế nào là đấu tranh sinh học lời: + Thế nào là đấu tranh sinh học? + Cho ví dụ về đấu tranh sinh học? *HS: Đọc  tìm câu trả lời  1 vài Hs phát *Đấu tranh sinh học là biện pháp sử biểu  Gv chuẩn kiến thức dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật gây ra. HĐ2: (16 phút) II/ Những biện pháp đấu tranh sinh *GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, học quan sát hình 59.1 hoàn thành bảng *Kết luận: trong vở + Các biện pháp đấu tranh sinh học: có 3 + Kẻ bảng, yêu cầu HS lên điền *HS: Đọc , quan sát hình, ghi nhớ liến biện pháp chính: thức  đại diện lên bảng điền  Gv chuẩn - Sử dụng thiên địch - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh kiến thức, rút ra kết luận - Gây vô sinh diệt ĐV gây hại.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Ưu điểm: Tiêu diệt những sinh vật có hại, tránh được ô nhiễm môi trường + Nhược điểm: - Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định - Thiên địch không tiêu diệt triệt để sinh vật có hại HĐ3: (10 phút) III. Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học. + GV cho HS đọc thông tin, thảo luận a/ Ưu điểm: Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm môi trường. nhóm cho biết: b/ Nhược điểm: Đấu tranh sinh học chỉ - Đấu tranh sinh học có ưu điểm gì? - Hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh có hiệu qủa ở nơi có khí hậu ổn định. + Thiên địch không diệt được triệt để học? sinh vật gây hại    . 4. Củng cố (5 phút) HS đọc kết luận SGK Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò (2 phút) Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị bài 60 và kẻ bảng trang 196 vào vở. …………………………………………………………. Ngày soạn: 07.04.2012 Ngày dạy : 10.04.2012 Tiết 63: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nắm được khái niệm về ĐV quý hiếm  Thấy được mức độ tuyệt chủng của các ĐV quý hiếm ở Việt Nam  Đề ra biện pháp bảo vệ ĐV quý hiếm 2.Kỹ năng:  Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp  Hoạt động nhóm 3. Thái độ  Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV quý hiếm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Một số tranh tư liệu về ĐV quý hiếm III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút)  Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học?  Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học? 3. Bài mới (32 phút)  Mở bài: Trong tự nhiên có mọtt số loài ĐV có giá trị đặc biệt nhưng lại có nguy cơ bị tuyệt chủng đó là những ĐV như thế nào? HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: (6 phút) *GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I/ Thế nào là động vật quý hiếm I trả lời các câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Kể tên 1 số loài ĐV quý hiếm mà em *Kết luận: biết? +ĐV quý hiếm là những ĐV có giá trị *HS: Đọc  tìm câu trả lời  đại diện trả nhiều mặt và có số lượng giảm sút lời Hs khác nhận xét, bổ sung  GV + Đv quý hiếm: sóc đỏ, phượng hoàng đất, bướm phượng chuẩn kiến thức. HĐ2: (16 phút) *GV: Yêu cầu Hs đọc câu trả lời lựa II/ Ví dụ minh hoạ các cấp độ tuyệt chọn, quan sát hình 60 trang 197 hoàn chủng của ĐV quý hiếm ở Việt Nam chỉnh bảng: Một số ĐV quý hiếm cần ... ở Việt Nam *HS: Hoạt động độc lập với SGK hoàn thành bảng trong vở bài tập  1 vài HS đại diện lên điền  Hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung  GV chuẩn kiến thức. Bảng một số động vật quý hiếm ở Việt Nam STT Tên động vật Cấp độ đe doạ tuyệt Giá trị của động vật quý hiếm quý hiếm chủng 1. ốc xà cừ Rất nguy cấp Kỹ nghệ khảm trai 2. Tôm hùm đá Nguy cấp Thực phẩm ngon, xuất khẩu 3. Cà cuống Sẽ nguy cấp Thực phẩm, đặc sản gia vị 4. Cá ngựa gai Sẽ nguy cấp Dược liệu chữa bệnh hen 5. Rùa núi vàng Nguy cấp Dược liệu, đồ kỹ nghệ 6. Gà lôi trắng ít nguy cấp ĐV đặc hữu, làm cảnh 7. Khướu đầu đen ít nguy cấp ĐV đặc hữu, làm cảnh 8. Sóc đỏ ít nguy cấp Thẩm mĩ, làm cảnh 9. Hươu xạ Rất nguy cấp Dược liệu sản xuất nước hoa 10. Khỉ vàng ít nguy cấp Giá trị dược liệu, vật mẫu trong y học.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *GV hỏi: Qua bảng cho biết: + ĐV quý hiếm có giá trị gì? + Em có nhận xét gì về cấp độ đe doạ tuyệt chủng của ĐV quý hiếm? + Kể thêm 1 số ĐV quý hiếm mà em *Kết luận: Cấp độ tuyệt chủng của ĐV biết? quý hiễm ở Việt Nam được biểu thị: rất *HS: Trả lời  GV chuẩn kiến thức nguy cấp, nguy cấp, ít nguy cấp, sẽ nguy cấp HĐ3: (10 phút) III/ Bảo vệ động vật quý hiếm *GV nêu câu hỏi: + Vì sao phải bảo vệ động vậy quý hiếm? + Cần có những biện pháp gì để bảo vệ *Các biện pháp bảo vệ DV quý hiếm: + Cấm săn bắn, buôn bán, giữ trái phép ĐV quý hiếm? + Liên hệ với bản thân đa làm gì để bảo + Bảo vệ môi trường sống của chúng + Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ vệ ĐV quý hiếm? *HS: Cá nhân HS tự hoàn thiện câu trả + Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên lời  đại diện trả lời  Gv chuẩn kiến thức 4. Củng cố (5 phút)  HS đọc kết luận SGK  Trả lời câu hỏi: + Thế nào là ĐV quý hiếm? + Phỉa bảo vệ ĐV quý hiếm như thế nào? 5. Dặn dò (2 phút)  Đọc mục “Em có biết” .....................................................&........................................................ Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày dạy : 11/04/2012 Tiết 64 : TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương 2. Kỹ năng:  Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span>  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số laòi ĐV có giá trị ở địa phương - GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo. III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (Kết hợp) 3. Bài mới (37 phút) HĐ1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin *GV: + Yêu cầu HS chia nhóm 6 người + Xếp lại các nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu 1) Tên loài động vật cụ thể Ví dụ: Tôm , cá, gà, lợn, trâu, bò........... 2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào + Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu + Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài: Ví dụ: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng 3) Cách nuôi + Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. + Số lượng loài, cá thể + Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn - Cách chế biến: phơi khô, nấu chín... - Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại + Giá trị tăng trọng 4) Giá trị kinh tế + Gia đình: - Thu thập từng loài - Tổng thu nhập xuất chuồng - Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm + Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương - Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương - Đối với quốc gia HĐ2: Báo cáo của học sinh *GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp + Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung 4. Nhận xét, đánh giá (5 phút)  Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm  Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm 5. Dặn dò (2 phút)  Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GV: Yêu cầu tìm hiểu thêm tài liệu .................................................................................................. Ngày soạn: 14.04.2012 Ngày dạy : 17.04.2012 Tiết 65 :. VIẾT THU HOẠCH VÀ BÁO CÁO KET QUẢ. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số ĐV có tầm quan trọng thực tế ở địa phương 2. Kỹ năng:  Phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - HS: Sưu tầm 1 số thông tin về 1 số laòi ĐV có giá trị ở địa phương - GV: Hướng dẫn HS viết báo cáo. III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra (Kết hợp) 3. Bài mới (37 phút) HĐ1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin *GV: + Yêu cầu HS chia nhóm 6 người + Xếp lại các nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu 1) Tên loài động vật cụ thể Ví dụ: Tôm , cá, gà, lợn, trâu, bò........... 2) Địa điểm: Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào + Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: nguồn thức ăn, khí hậu + Điều kiện sống khác đặc trưng cho loài: Ví dụ: Bò cần bãi chăn thả, tôm cá cần mặt nước rộng 3) Cách nuôi + Làm chuồng trại: đủ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. + Số lượng loài, cá thể + Cách chăm sóc: - Lượng thức ăn, loại thức ăn - Cách chế biến: phơi khô, nấu chín... - Thời gian ăn: Thời kỳ vỗ béo, thời kỳ sinh sản, thời kỳ nuôi dưỡng con non + Vệ sinh chuồng trại + Giá trị tăng trọng 4) Giá trị kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Gia đình: - Thu thập từng loài - Tổng thu nhập xuất chuồng - Giá trị Việt Nam đồng / 1 năm + Địa phương: - Tăng nguồn thu nhập kinh tế cho địa phương - Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương - Đối với quốc gia HĐ2: Báo cáo của học sinh *GV: + Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước cả lớp + Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung * GV: Nhận xột đánh giá hoạt động của các nhóm và cho điểm. 4. Nhận xét, đánh giá (5 phút)  Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm  Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm 5. Dặn dò (2 phút)  Ôn tập toàn bộ chương trình sinh học 7  Kẻ bảng 1, 2 trang 200, 201 vào vở .................................................................................................. Ngày soạn: 15.04.2012 Ngày dạy : 18.04.2012 Tiết 66: ÔN TẬP KÌ II. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp  HS thấy rõ đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống  HS chỉ rõ được giá trị nhiều mặt của giới động vật 2.Kỹ năng:  Kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ  Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về một số loài động vật - Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra ( Kết hợp) 3. Bài mới (37 phút) (GTB – TT) HĐ của GV và HS Nội dung chính HĐ1: * HĐ1: (12 phút) I. Tiến hoá của giới động vật.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> *GV: Yêu cầu HS đọc  SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1: “Sự tiến hoá của giới động vật” *HS: Cá nhân đọc  , thảo luận nhóm hoàn thành bảng  đại diện nhóm lên điền  nhóm khác theo dõi, bổ sung  Gv chuẩn kiến thức Đặc điểm. Ngành Đại diện. Cơ thể Cơ thể đa bào đơn Đối Đối xứng hai bên bào xứng toả Cơ thể Cơ thể tròn mềm mềm có vỏ đá vôi ĐV Ruột Các Thân mềm nguyên khoang ngành sinh giun Trùng Thuỷ tức Giun đũa, Trai sông roi giun đất. Cơ thể có bộ Cơ thể có bộ xương ngoài xương trong bằng kitin Chân khớp ĐV có xương sống Châu chấu. Cá chép, ếch, thằn lằn, chim bồ câu, thỏ. *GV: Yêu cầu HS dựa bảng thảo luận: + Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào? *HS: Thảo luận, trả lời  Hs khác nhận *Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ xét  GV chuẩn kiến thức đơn giản đến phức tạp (về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ...) * HĐ2: (12 phút) HĐ2: *GV: Yêu cầu Hs nhớ lại các nhóm ĐV II/ Sự thích nghi thứ sinh cho biết: + Sự thích nghi của ĐV với môi trường sống thể hiện như thế nào? + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể? + Hãy tìm trong các loài bò sát, chim, *Kết luận: thú có loài nào quay trở lại môi trường + Các loài động vật có cấu tạo thích nghi với môi trường sống của chúng nước? *HS: Thảo luận thống nhất ý kiến, trả + Một số loài có hiện tượng thích nghi lời câu hỏi  đại diện nhóm trình bày  thứ sinh (quay lại sống ở môi trương nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung  nước) *Ví dụ: Cá voi sống ở nước. Gv chuẩn kiến thức, rút ra kết luận * HĐ3: (13 phút) HĐ3:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> *GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành III/ Tầm quan trọng thực tiễn của bảng 2 SGK trang 201 động vật *HS: Cá nhân nhiên cứu nội dung bảng 2, trao đổi nhóm, tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung *HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến  đại diện 2 nhóm lên điền  nhóm khác theo dõi, bổ sung  Gv chuẩn kiến thức Tầm quan trọng trong thực Tên loài tiễn ĐV không xương sống ĐV có ích. ĐV có hại. ĐV có xương sống - Thực phẩm (vật nuôi, đặc Tôm, cua, rươi, ....... Cá, chim, thú... sản) mực gấu, khỉ, rắn.... - Dược liệu san hô bò, cầy, công - Công nghệ giun đất trâu, bò, gà - Nông nghiệp trai ngọc vẹt - Làm cảnh nhện, ong cá, chim - Trong tự nhiên - Đối với nông nghiệp Châu chấu, sâu gai, bọ chuột - Đối với đời sống con người rùa - Đối với sức khoẻ con người ruồi, muỗi rắn độc giun đũa, sán. *GV: Yêu cầu HS dựa bảng 2 cho biết: + ĐV có vai trò gì? + ĐV có tác hại như thế nào? *HS: Dựa nội dung bảng 2 trả lời. *Kết luận: + Đa số các ĐV có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người + Một số ĐV gây hại. a. Củng cố  Dựa bảng 1 nêu sự tiến hoá của giới động vật  Dựa bảng 2 nêu tầm quan trọng của động vật b. Dặn dò  Chuẩn bị bài: Tham quan tự nhiên ............................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy :.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 67: KIỂM TRA HỌC KỲ II - Thực hiện theo kế hoạch của phòng GD&ĐT - Đề và đáp án của phòng GD&ĐT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 68, 69, 70: THỰC HÀNH: THAM QUAN THIấN NHIấN I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:  Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật  HS quan sát được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên 2. Kỹ năng:  Quan sát, ửư dụng dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật  Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên 3. Thái độ  Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động vật ( động vật có ích). II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. HS: + Lọ chứa mẫu, vợt bắt động vật, kính lúp cầm tay, túi nilông + Vở ghi chép kẻ sẵn bảng như SGK trang 205 2. GV: Chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu, kẹp (panh) 3. Địa điểm: Vườn rau quanh trường III/ Tổ chức dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra  Kể tên những động vật có 3 hình thức di chuyển? Có 2 hình hức di chuyển? Có 1 hình thức di chuyển? 3. Bài mới  GV thông báo: + Tiết 67: Học trên lớp + Tiết 68: Quan sát thu thập mẫu + Tiết 69: Báo cáo Tiết 67 (bài 64): Học ở trên lớp HĐ1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan: * Đặc điểm: + Có những môi trường nào.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> + Một số loài thực vật và động vật có thể gặp HĐ2: GV giới thiệu trang bị dụng cụ của các cá nhân và nhóm: * Dụng cụ cân thiết: 1 túi có dây đeo chứa: + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay + Bút, sổ ghi chép * Dụng cụ chung cả nhóm: + Vợt bướm, vợt thuỷ sinh, kẹp mẫu, chổi lông + Kim nhọn, khay đựng mẫu + Lọ chứa mẫu vật sống HĐ3: GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ: + Với động vật ở nước: dùng vợt thuỷ sinh vợt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chứa nước) + Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt  cho vào túi nilông + Với động vật trong đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ) + Với các động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu HĐ4: GV giới thiệu cho HS cách ghi chép + Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK (bảng đã kẻ sẵn) + Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép (Đặc điểm cơ bản nhất) c. Củng cố  GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết trong giờ thực hành tham quan d. Dặn dò  HS chuẩn bị đầy đủ cho giờ sau tham quan ngoài thiên nhiên. Tiết 68 + 69: Tiến hành tham quan ngoài trời *GV yêu cầu: + Hoạt động theo nhóm 6 HS + Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây, lội nước sâu. + Lấy được mẫu đơn giản HĐ1: GV thông báo nội dung cần quan sát 1) Quan sát ĐV phân bố theo môi trường + Trong từng môi trường có những động vật nào? + Số lượng cá thể (nhiều hay ít) 2) Quan sát sự thích nghi di chuyển của chúng ở các môi trường + Động vật có những các cách di chuyển bằng những bộ phận nào? 3) Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật + Các loài động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào? Ví dụ: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ, hút mật..... 4) Quan sát mối quan hệ thực vật và động vật + Động vật nào có ích cho thực vật + Động vật nào có hại cho thực vật 5) Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật Có các hiện tượng sau:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất + Duỗi cơ thể giống cành cây khô hay một chiếc lá + Cuộn tròn giống hòn đá 6) Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên + Từng môi trường có những thành phần loài như thếnào? + Trong môi trường số lượng cá thể như thếnào? + Loài động vật nào không có trong môi trường đó? HĐ2: HS tiến hành quan sát: *HS: Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát: 1  Người ghi chép 2  Người giữ mẫu Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát Lưu ý: Bảo quản mẫu cẩn thận *GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ nhóm học yếu Nhắc nhở HS lấy đầy đủ mẫu ở nơi quan sát HĐ3: Báo cáo kết quả *GV yêu cầu HS tập trung vào chỗ mát *Các nhóm báo cáo kết quả gồm: + Bảng tên các động vật và môi trường + Mẫu thu thập được + Đánh giá về số lượng, thành phần động vật trong tự nhiên *Báo cáo xong GV cho HS thả mẫu về môi trường của chúng  Củng cố, dặn dò: Ôn tập chương trình chuẩn bị cho thi học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×