Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Đoàn Ngô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.33 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA: KẾ TỐN


BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Đồn Ngơ

GVHD: CH. Phan Thanh Hải
SVTH : Nguyễn Thị Hồ
Lớp

: 24kt4

MSSV : 0743

Đà Nẵng, Ngày 06 tháng 04 năm 2008

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 1


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

M ỤC L ỤC


LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ......................1
I. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.........................
1
1. một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ1
2. Vai trò và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ hang hố và xác định kết quả tiêu thụ 2
3. Phương pháp tiêu thụ hang hoá.................................................................................3
3.1 Tiêu thụ theo địa vị người mua 3
3.2 Tiêu thụ theo địa vị người bán ..............................................................................3
4. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ............................................................4
5. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho ................................................................4
5.1 Đối với doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương
xuyên

........................................................................................................................4

5.2 Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ..5
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HỐ TRONG DNTM......................................7
1. Hạch tốn giá vốn .....................................................................................................7
2. Hạch tốn phân bổ chi phí mua hàng........................................................................10
3. Hạch toán doanh thu

............................................................................................11

4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................14
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 14
1. Hạch tốn chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp
2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh


..............................14

.............................................................18

PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ

........................................................19

A. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ19
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH ĐỒN
NGƠ

........................................................................................................................19

1. Lịch sử hình thành ....................................................................................................19
SVTH: Nguyễn Thị Hồ

Trang 2


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

2. Quá trình phát triển...................................................................................................19
II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANHVÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA
CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ...................................................................................22
1. Nội dung hoạt động kinh doanh của công ty............................................................22
2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty.............................................................22

3. Đặc điểm nguồn hàng của công ty...........................................................................22
4. Đặc điểm mạng lưới của công ty..............................................................................22
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY...............................................23
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................................23
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ...........24
1. Tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................................24
2. Hình thức kế tốn tại cơng ty TNHH Đồn Ngơ......................................................25
B. TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐỒN NGƠ...................................................................................26
I. KHÁI QT CHUNG VỀ HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒN NGƠ.................................................26
1. Đặc điểm hàng hố....................................................................................................26
2. Phương thức bán hàng..............................................................................................26
3. Phương thức thanh tốn............................................................................................27
II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ HÀNG HỐ TẠI CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ.....27
1. Hạch tốn giá vốn hàng bán......................................................................................27
2. Hạch tốn và phân bổ chi phí mua hàng...................................................................32
3. Hạch toán doanh thu bán hàng..................................................................................33
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................34
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ...............................................35
1. Hạch tốn chi phí bán hàng.......................................................................................35
2. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................37
3. Kết chuyển giá vốn, kết chuỷen doanh thu thuần, kết chuyển chi phí bán hang và chi
phí quản lý doanh nghiệp..............................................................................................37
4. Xác định kết quả tiêu thụ..........................................................................................38
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 3



Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒN
NGƠ 39
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ.....................................39
1. Ưu điểm....................................................................................................................39
2. Nhược điểm...............................................................................................................40
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒN NGƠ.................40
1. Đối với cơng tác hạch tốn giá vốn hàng tồn kho.....................................................40
2. Đối với xác định kết quả tiêu thụ..............................................................................41
3. Lập dự toán báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập)...................................42
4. Những giải pháp tăng cường quản lý công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả tiêu thụ
sản phẩm.......................................................................................................................44
5. Hoàn thiện sổ sách kế toán........................................................................................45
LỜI KẾT LUẬN...........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................

LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 4



Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hố, dịch vụ
hay là q trình chuyển hố vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái
tiền tệ. Chính vì vậy mà tiêu thụ đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, khẳng định doanh nghiệp đó có thể đứng vững và tồn tại trong nền
kinh tế thị trường biến động như ngày nay hay không?
Để được tồn tại và đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp cần phải đưa ra
kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hợp lý và có tổ chức tiêu thụ tốt. Trong đó thực
hiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải đòi hỏi phải đúng đắn và kịp
thời, đầy đủ và chính xác là một trong những biện pháp về quản lý có hiệu quả và tích
cực nhất. Xuất phát từ ý nghĩa trên trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Đồn
Ngơ kết hợp với kiến thức đã được học ở nhà trường em chọn đề tài “ Hạch toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ” tại Cơng ty TNHH Đồn Ngơ để làm báo cáo thực tập
của mình.
Báo cáo của em gồm III phần:
Phần I: Cơ sở lý luận chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong
doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Tình hình hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH
Đồn Ngơ
Phần III: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác hạc tốn tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH Đồn Ngơ
Báo cáo được hồn thành qua q trình tìm hiểu của bản thân và sự giúp đỡ của
các anh chị phịng kế tốn tài chính cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên
Phan Thanh Hải. Tuy nhiên về lý luận cũng như tìm hiểu thực tế khơng tránh khỏi sai
sót. Em mong nhận được những ý kiến, nhận xét của các thầy cơ và q cơng ty để em
hồn thiện hơn nưa kiến thức của mình.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo CH. Phan Thanh Hải cùng với các anh chị
phịng kế tốn đã hướng dẫn em hồn thành báo cáo thực tập này.
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 04 năm 2008
SVTH: Nguyễn Thị Hoà
PHẦN I
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 5


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I/ Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1. Một số khái niệm liên quan đén tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
a, Tiêu thụ hàng hoá: Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh,
thơng qua đó doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của sản phẩm, thu hồi được
vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Sản phẩm hàng hóa chỉ được
coi là bán khi và chỉ khi doanh nghiệp đã thu được tiền hay người mua chấp nhận trả.
Tiêu thụ là quá trình trao đổi thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là để chuyển hóa
vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ
b, Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm. Hay doanh thu là
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
c, Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm sản xuất thì giá vốn là giá thành sản xuất, đối với

sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn là bao gồm giá trị mua và chi phí mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ.
d, Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hay thanh tốn cho người mua hàng hóa sản phẩm, dịch vụ với số lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hay cam kết với
khách hàng.
e, Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho khách
hàng trên giá đã thỏa thuận (hay hợp đồng kinh tế) do một số nguyên nhân đặc biệt như:
Hàng kém chất lượng, hàng không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian,
không đúng chủng loại… như trên hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
f, Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là số hàng được coi là tiêu thụ nhưng do
người mua trả lại và từ chối thanh toán do người bán vi phạm hợp đồng, hoặc giao hàng
không đúng thời hạn.

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 6


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

g, Chiết khấu thanh toán: Chiết khấu thanh toán là số tiền người bán thưởng cho
người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn theo hợp đồng, tính trên số
tiền mà họ đã thanh toán.
h, Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có), thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Tổng
Doanh thu
doanh
thuần
thu bán
=
hàng

_

Chiết
khấu
thương
mại

_

Giảm
giá
hàng
bán

Hàng
bán
_ bị trả
lại

_

Thuế

xuất
khẩu

_

Thuế
tiêu thụ
đặc biệt

i, Kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá: Kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là số
chênh lệch giữa các khoản doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng của q trình tiêu thụ, nó thể hiện doanh
nghiệp đã kết thúc một vịng tuần hồn di chuyển vốn, thu hồi lượng vốn bỏ ra và thực
hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Kết quả tiêu thụ được thể hiện dưới các chỉ tiêu là “Lãi
gộp”, “Lãi thuần”
Lãi gộp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán:
Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lãi thuần là số chênh lệch giữa lãi gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lãi thuần = Lãi gộp – CP bán hàng – CPquản lý doanh nghiệp
2. Vai trò và ý nghĩa của cơng tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
a, Vai trị cuả cơng tác tiêu thụ đối với doanh nghiệp: Tiêu thụ hàng hóa góp
phần thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ vịng quay của vốn, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Qua tốc độ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trên thị trường cả doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh thương mại sẻ có hướng cải thiện để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người
tiêu dùng, nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hoà


Trang 7


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Tiêu thụ hàng hóa giúp cho doanh nghiệp ngồi việc thu hồi chi phí bỏ ra cịn thu
được lợi nhuận. Đây chính là nguồn thu nhập chính của doanh nghiệp cũng chính là
nguồn quan trọng đóng vào ngân sách nhà nước.
b, Ý nghĩa: Như chúng ta đã biết tiêu thụ là khâu cuối cùng của q trình hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thơng qua tiêu thụ hàng hóa mới được thể hiện giá trị và giá
trị sử dụng, hơn nữa doanh nghiệp có thể thu hồi được vốn và thu lãi để mở rộng việc tái
sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà tiêu thụ là khâu quan trọng và mấu chốt trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó thơng qua tiêu thụ doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng sản phẩm
của mình, làm cho sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được hoàn thiện về mẫu mã,
kiểu dáng, chất lượng và giá cả….đưa sản phẩm của mình đến người tiêu dùng ngày
càng tăng. Qua đó có thể nâng cao thương hiệu của công ty trên thị trường tiêu dùng.
3. Phương thức tiêu thụ hàng hóa:
3.1. Tiêu thụ theo địa vị của người mua:
a, Phương pháp bán buôn: Là phương thức bán hàng trong đó người mua hàng
nhằm mục đích bán lại hoặc dùng vào sản xuất. Kết thúc quá trình này hàng hố vẫn cịn
nằm trong lĩnh vực lưu thông.
b, Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trong đó người mua hàng nhằm
mục đích tiêu dùng. Kết thúc q trình bán hàng này thì hàng hố đã được đi vào tiêu
dùng. Khối lượng hàng hoá thường là ít nhưng số ần bán lại nhiều.
3.2. Tiêu thụ theo địa vị người bán:
a, Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua
tại kho hoặc tại các xưởng sản xuất doanh nghiệp. Sản phẩm sau khi xuất cho khách

hàng được chính thức coi là tiêu thụ, quyền sở hửu sản phẩm này thuộc về người mua.
b, Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điẻm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hửu của doanh nghiệp. Khi được người mua thanh tốn thì số hàng được
coi là đã tiêu thụ.
c, Phương thức bán hàng đại lý ký gửi: Là phương thức mà bên chủ hàng xuất
hàng giao cho bên nhận đại lý dưới hình thức hoa hồng. Trong trường hợp này sản phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 8


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

gửi đi bán chưa được xác định là tiêu thụ, chỉ khi nào nhận được hố đơn GTGT của bên
nhận đại lý lúc đó mới được coi là tiêu thụ.
d, Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẻ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp
nhận trả dần ở đầu kỳ tiếp theo, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phần lãi
trả chậm.
e, Phương thức tiêu thụ hàng đổi hàng: Tại doanh nghiệp vừa phát sinh nghiệp
vụ mua vào vừa phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm. Kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng và giá mua vật liệu, số hàng hoá, thành phẩm là khoản doanh nghiệp phải trả
cho khách hàng. Doanh nghiệp và khách hàng thanh toán cho nhau phần chênh lệch giữa
khoản phải thu và khoản phải trả.
4. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ
a, Phạm vi ghi chép hàng tiêu thụ : Tất cả những hàng hoá mà doanh nghiệp
chuyển giao cho các đơn vị và cá nhân thơng qua một phương thức thanh tốn cụ thể

đều thuộc phạm vi bán hàng. Ngồi ra những hàng hố mà doanh nghiệp sử dụng để tiêu
dùng nội bộ hoặc biếu tặng cũng thuộc phạm vi bán hàng.
b, Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ: Là thời điểm mà doanh nghiệp chuyển giao
phần lớn rủi ro đối với số hàng bán được (phần rủi ro này được chuyển cho người mua).
Thời điểm ghi chép hàng bán là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá
cho người mua, người mua đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Trong thực tế có một số
trường hợp sau:
- Người mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Người mua chưa nhận được hàng nhưng đã chấp nhận trả tiền.
5. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
5.1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
a, Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trước hết cần tính
đơn giá bình qn cho từng mặt hàng, sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho để tính giá mua
của hàng xuất kho:
Giá trị hàng hoá i
xuất kho trong kỳ

=

SVTH: Nguyễn Thị Hồ

Số lượng hàng hố
i xuất kho trong kỳ

X

Đơn giá mua bình
qn hàng hố i
Trang 9



Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Đơn giá bình qn có thể được áp dụng một trong các đơn giá sau:
- Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá mua bình
qn hàng hố i

Giá trị hàng hố i
tồn kho đầu kỳ

=

Giá trị hàng hoá
nhập kho trong kỳ

+

Số lượng hàng
hoá i tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng hoá i
nhập kho trong kỳ

- Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Đơn giá bình quân

hàng hoá i

Giá trị hàng hoá i tồn kho sau lần nhập j

=

Lượng hàng hoá i tồn kho sau lần nhập j

b, Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng
nhập kho trước sẻ được xuất kho trước. Chính vì vậy mà hàng tồn kho đầu kỳ là hàng
được xuất kho đầu tiên, số hàng hoá xuất kho sau đó được xuất theo đúng thứ tự như
được nhập kho lúc mua vào.
Giá trị hàng hoá i
xuất kho

Số lượng hàng hoá i xuất
Đơn giá hàng hoá i
= kho thuộc số lượng từng X nhập kho theo từng lần
lần nhập kho trước
nhập trước

Như vậy giá mua của hàng hố xuất kho được tính theo đơn giá mua vào nhập kho
tại thời điểm ban đầu, giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ sẻ là giá mua của hàng mua vào
nhập kho sau cùng.
Theo phương pháp này giá mua của hàng hoá tồn kho trên báo cáo kế toán sát với
giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
c, Phương pháp nhập sau - xuất sau (LIFO): Theo phương pháp này giá trị hàng
hố xuất kho tính theo giá của lần nhập sau cùng tại thời điểm xuất.

Giá trị hàng

hoá i xuất kho

Số lượng hàng hoá i xuất
= kho thuộc số lượng từng
lần nhập kho sau

X

Đơn giá hàng hoá i nhập
kho theo từng lần nhập
kho sau

Theo phương pháp tính giá này thì hàng nhập kho sau sẻ được xuất kho trước.Giá của
hàng xuất kho sẻ căn cứ vào đơn giá của hàng hoá nhập kho gần lầ xuất nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 10


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Việc tính giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp này có ưu điểm là giá mua
của hàng xuất kho phù hợp với chi phí mua hàng hố hiện hành.
d, Phương pháp tính giá đích danh: Theo phương pháp tính giá đích danh thì
hàng hố xuất ra có giá nhập là bao nhiêu thì giá xuất ra là bấy nhiêu, nhưng phải đảm
bảo điều kiện là phải có sự phân biệt giữa các lần nhập khác nhau của một loại hàng hoá.
kế toán phải nhận diện được từng lơ hàng, từng loại hàng hố tồn kho, từng lần mua vào
và đơn giá theo từng hoá đơn của chúng. Phương pháp này được áp dụng trong trường

hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá mà từng đơn vị có giá trị lớn, số lần nhập xuất ít.
5.2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Với phương pháp kê khai thường xuyên xác định giá mua hàng xuất kho tại thời
điểm xuất, thì kiểm kê định kì xác định giá mua của hàng xuất kho tại thời điểm cuối kì
căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn cuối kì. Nội dung các phương pháp như sau:
a, Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này thì giá mua của
hàng xuất kho được xác định vào thời điểm cuối kì hạch tốn. Vì vậy phương pháp tính
giá được áp dụng là đơn giá bình quân cả kì dự trữ.
Giá trị hàng hố i
+
tồn kho đầu kỳ
Đơn giá bình
qn cả kỳ dự
=
Số lượng hàng
trữ
+
hoá i tồn đầu kỳ

Giá trị hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng hoá i
nhập kho trong kỳ

Cuối kì hạch tốn, kế tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho tính được số
lượng hàng tồn, sau đó tính giá mua hàng tồn và giá mua hàng xuất như sau:
Giá mua hàng hoá i
Số lượng hàng hố i
Đơn giá bình qn cả kỳ
tồn kho cuối kỳ

tồn kho cuối kỳ
dự trữ hàng hoá i
=
X
Giá mua hàng
Giá mua của hàng
hoá i xuất trong = hoá i tồn kho đầu +
kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Hồ kỳ

Giá mua hàng
hố i mua vào
trong kỳ

_

Giá mua của hàng
hoá i tồn cuối kỳ
Trang 11


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

b, Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp dựa trên giả thiết hàng
hoá nhập trước thì xuất trước, như vậy giá mua của hàng tồn cuối kì sẽ được tính theo
giá mua của lần nhập kho sau cùng, sau đó tính giá mua của hàng tồn và giá mua của
hàng xuất như sau:
Giá mua hàng hoá i

tồn kho cuối kỳ

Giá mua hàng
hoá i xuất trong =
kỳ

=

Số lượng hang hoá i
tồn kho cuối kỳ

X

Đơn giá mua của hàng hoá i
tại các thời điểm sau cùng

Giá mua của hàng
Giá mua hàng
+
hoá i tồn kho đầu
hoá i mua vào
kỳ
trong kỳ

Giá mua của hàng
hoá i tồn kho cuối
kỳ

c, Phương pháp nhập sau - xuất sau (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết
hàng nhập sau thì xuất trước như vậy giá mua của hàng tồn cuối kỳ sẽ được tính theo giá

mua của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập kho tại các lần nhập trước. Cuối kỳ, căn cứ vào
kết quả kiểm kê kho hàng xác định số lượng hàng tồn kho, đồng thời căn cứ giá mua của
hàng tồn đầu kỳ và các lần nhập trong kỳ để xác định giá mua hàng tồn cuối kỳ.
Giá mua hàng hoá i
tồn kho cuối kỳ

=

Số lượng hàng hoá i
tồn kho cuối kỳ

X

Đơn giá mua của
hàng hoá i tại thời
điểm đầu kỳ

d, Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá theo từng lô hàng để xác định giá mua
hàng tồn kho cuối kỳ. Sau đó tính giá mua hàng xuất kho trong kỳ tương tự như các
phương pháp trên.
II/ Hạch toán tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại
1. Hạch toán giá vốn hàng bán
a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
TK 632
SPS:
SPS:
- Tập hợp giá vốn hàng bán trong
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
kỳ

- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào
bên Nợ TK 911
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 12


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
b, Trình tự hạch tốn:
Bán hàng trực tiếp: Khi xuất kho hàng bán trực tiếp cho khách hàng kế toán phải
sử dụng một trong các phương pháp tính giá hàng xuất kho để xác định giá vốn của hàng
bàn và ghi sổ:
Nợ TK 632: Giá trị hàng xuất bán trực tiếp
Có TK 1561:Giá trị hàng xuất bán trực tiếp
Gửi hàng đi bán: Xuất kho hàng hoá gửi đi bán kế toán phải sử dụng một trong
các phương pháp tính giá hàng xuất kho để xác định giá vốn của hàng gửi bán. Khi hàng
bán được xác định tiêu thụ thì kế tốn ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 :Giá trị hàng xuất gửi đi bán được tiêu thụ
Có TK 157: Giá trị hàng xuất gửi đi bán được tiêu thụ
Bán hàng giao thẳng: Khi doanh nghiệp mua hàng hố và gửi đi bán khơng qua
kho thì căn cứ vào hoá đơn GTGT do người bán lập để ghi sổ giá vốn của hàng gửi bán
khi hàng hoá được xác định là đã được tiêu thụ kế toán định khoản:
Nợ TK 632: Giá trị hàng xuất bán giao thẳng
Có TK 157: Giá trị hàng xuất bán giao thẳng
Bán hàng trả góp: Xuất kho hàng hố bán trả góp kế toán phản ánh giá vốn hàng hoá
Nợ TK 632: Giá trị hàng xuất bán trả góp

Có TK 1561: Giá trị hàng xuất bán trả góp
Bán hàng đổi hàng: Đổi hàng khơng tương tự kế tốn hạch tốn giá vốn của hàng
mang đi đổi:
Nợ TK 632: Giá trị hàng mang đi đổi
Có TK 1561: Giá trị hàng mang đi đổi
Hàng bán bị trả lại: Khi hàng hoá đã được tiêu thụ mà bị trả lại kế toán hạch toán
giá vốn hàng bị trả lại
Nợ TK 1561, 154:
Có TK 632: Giá trị hàng bán bị trả lại

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 13


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Dùng hàng hoá để biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ: Khi xuất kho hàng hoá để
biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT theo
phương pháp khấu trừ thì kế tốn phải lập hố đơn GTGT. Trên hố đơn GTGT ở dịng
“Giá vốn” kế tốn ghi số tiền là giá vốn của hàng hoá đồng thời kế tốn gạch bỏ dịng
thuế suất.Kế tốn hạch tốn như sau:
Nợ TK 632: Giá trị hàng xuất
Có TK 1561: Giá trị hàng xuất
Hàng bán có trợ cấp, trợ giá: Khi xuất kho hàng hoá để bán được hưởng trợ cấp,
trợ giá của nhà nước thì kế tốn phản ánh giá vốn như sau:
Nợ TK 632:Giá vốn hàng xuất bán
Có TK 1561: Giá trị hàng xuất bán

Bán hàng đại lý ( bán đúng giá): Khi giao hàng cho doanh nghiệp nhận đại lý kế
toán phải xác định giá vốn của hàng hoá xuất kho và ghi sổ:
Nợ TK 157 – Giá vốn hàng gửi đại lý
Có TK 1561: Giá vốn hàng xuất
Khi nhận được thông báo hàng đã bán được của đại lý nhận bán thì kế tốn ghi sổ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng xuất
Có TK 157: Giá vốn hàng gửi đại lý
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn để xác định kết quả tiêu thụ: Kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả

SƠ ĐỒ KẾ TỐN KẾ TỐN

SVTH: Nguyễn Thị Hồ

Trang 14


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

TK 1561
Giá vốn hàng bán xuất bán trực tiếp

TK 632
TK 911

TK 157
Xuất

hàng gửi
đi bán

Kết chuyển GV hàng
bán khi được KH chấp
nhận thanh toán

TK 152

Cuối kỳ kêt chuyển
giá vốn hàng bán
để xác định kết quả
tiêu thụ

Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng
bán ra
TK 151
Hàng đi đường tháng trước
không nhập kho bán thẳng
TK 111, 112, 331
Mua bán thẳng khơng qua kho
TK 133
Thuế GTGT

2. Hạch tốn phân bổ chi phí mua hàng
a, Nội dung chi phí mua hang: Trong q trình mua hàng ngồi số tiền phải trả
cho người bán, doanh nghiệp còn phải chi một số tiền để vận chuyển hàng hoá, làm thủ
tục mua hàng và đem hàng về nhập kho…Căn cứ vào nội dung kinh tế, chi phí mua hàng
được chia thành các loại sau:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng hố

- Chi phí bảo hiểm hàng hố
- Chi phí th kho, bãi, bến để tập kết hàng hoá trong quá trình mua
- Chi phí hao hụt hàng hố trong định mức
- Chi phí khác là những chi phí liên quan đến mua hàng ngoài những nội dung
trên như: Thủ tục phí ngân hàng, hải quan, phí mua giới, hoa hồng uỷ thác mua hàng…
b, Hạch toán và phân bổ chi phí mua hang: Chi phí mua hàng vừa liên quan đến
hàng còn lại và vừa liên quan đến hàng đã bán trong kỳ. Vì vậy vào cuối kỳ hạch tốn kế

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 15


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

toán cần phải phân bổ chi phi mua hàng cho hàng còn lại và hàng đã bán ra trong kỳ theo
tiêu thức phân bổ thích hợp để xác định chính xác kết quả tài chính cuối kỳ.

Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng bán
ra

=

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng=
tồn cuối kỳ


Chi phí mua
Chi phí mua
hàng phát
hàng phân bổ
+
sinh
cho hàng tồn
X
đầu kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng
bán ra và hàng tồn cuối kỳ
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
tồn đầu kỳ

Chi phí mua
_
+ hàng phát sinh
trong kỳ

Tiêu thức
phân bổ của
hàng bán ra

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
bán ra trong kỳ

Căn cứ vào kết quả tính chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ kế toán

hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí mua hàng
3.

Hạch tốn doanh thu
a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
TK 511

SPS:

SPS:

- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT

- Phản ánh doanh thu bán hàng

phải nộp theo phương pháp trực tiếp tính trên

trong kỳ.

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Số thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà

-Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ

nước


các tài khoản: TK 521, TK 531, Tk 532

- Doanh thu kinh doanh bất động

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để

sản đầu tư phát sinh trong kỳ.

xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 16


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải
TK 512

SPS:

SPS:

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải

- Tổng số doanh thu bán hàng nội

nộp theo phương pháp trực tiếp tính trên


bộ của doanh nghiệp thực tế phát

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

sinh trong kỳ

thực tế trong nội bộ doanh nghiệp
- Số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần vào TK 911
Tài khoản này khơng co số dư cuối kỳ
b, Trình tự hạch toán:
Bán hàng trực tiếp: Xuất kho hàng bán trực tiếp căn cứ vào hoá đơn do doanh
nghiệp lập cho người mua và các chứng từ có liên quan kế tốn ghi nhận doanh thu:
Nợ TK liên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT tương ứng
Hàng gửi đi bán: Khi hàng xuất gửi đi bán được xác định tiêu thụ thì kế tốn ghi
nhận doanh thu,và hạch tốn:
Nợ TK liên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa VAT
Có TK 3331: VAT tương ứng
Bán hàng giao thẳng: Doanh nghiệp mua hàng hố và gửi đi bán khơng qua kho,
khi xác định được là hàng đã được tiêu thụ, căn cứ vào hoá đơn GTGT do doanh nghiệp
lập cho người mua kế tốn phản ánh doanh thu:
Nợ TKliên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: VAT tương ứng


SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 17


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Bán hàng trả góp: Khi xuất kho hàng bán trả góp căn cứ vào hố đơn GTGT và
tiền lãi trả chậm cũng như các chứng từ liên quan khác, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu ngay khi bán
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng nợ (Lãi + Gốc)
Có TK 5111: Giá bán thơng thường chưa VAT
Có TK 3331: VAT tương ứng
Có TK 3387: Tổng tiền lãi được hưởng
Bán hàng đổi hàng: Đổi hàng không tương tự:
Nợ TK 131: Giá thanh tốn hàng hố đem đi đổi
Có TK 5111: Giá bán của hàng hố đem đi đổi
Có TK 3331: VAT tương ứng
Dùng hàng hoá để biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ: Khi xuất kho hàng hoá để
biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì kế tốn phải lập hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn kế toán
phản ánh doanh thu (Doanh thu ở đây cũng chính là giá vốn của hàng xuất dùng):
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512: Doanh thu hàng hố tiêu dùng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nếu dùng hàng hố biếu tặng hoặc trả lương cho cán bộ cơng nhân viên được tài trợ

bằng quỹ khen thưởng phúc lợi thì kế tốn phản ánh doanh thu:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 5121: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: VAT tương ứng
Bán hàng có trợ cấp, trợ giá:Khi xuất kho hàng bán được hưởng trợ cấp, trợ giá
của nhà nước thì kế tốn phản ánh doanh thu:
+ Giá bán theo cam kết
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh tốn
Có TK 5111: Giá bán theo quy định chưa có thuế
Có TK 3331: VAT tương ứng theo quy định
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 18


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

+ Khi được nhà nước trợ cấp, trợ giá:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, (Tiền gửi)
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 5114: Doanh thu trợ giá
Bán hàng giao đại lý: Khi nhận được thông báo của đại lý nhận hàng là hàng đã
được tiêu thụ thì kế tốn căn cứ trên hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu đại lý
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có Tk 3331: Thuế GTGT tương ứng
Cuối kỳ kết chuyển qua TK 911 xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 5111, 512, 5114:Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 911: Kết chuyển xác định kết quả
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU
Tk 521, 531, 532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 511, 512

TK 111, 112, 131

Doanh thu
chưa thuế

Tổng giá
thanh toán

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 111, 112, 131
TK 3387

Trả ngay
Lãi

Doanh thu bán
hàng trả chậm

SVTH: Nguyễn Thị Hồ


TK 131

KH cịn nợ

Trang 19


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 111,112,131

TK 531

TK 511

Giá chưa thuế VAT K/chuyển thu
hàng bán trả lại
TK 3331
Thuế GTGT
TK 532
Giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ K/chuyển khoản
giảm giá hàng bán
TK 521
Giá chưa thuế
K/chuyển khoản

chiết khấu TM
TK 3331
Thuế GTGT

TK 632
TK 156
Nhập kho hàng
bán bị trả lại
( theo PPKKTX)

TK 641

Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại.

III/ Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1. Hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghệp
a, Hạch tốn chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phat
sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong
kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết
quả

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hoà


Trang 20


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

 Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338
TK 152

TK 641
TK 111, 112, 138, 338
CP lương và các khoản trích theo
Các khoản ghi giảm
lương của NV bán hàng
chi phí bán hàng

CP vật liệu xuất dùng cho quá
trình bán hàng trong kỳ
TK 153
Công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần
TK 142, 242
Cơng cụ dụng
Chi phí CCDC
cụ chờ phân bổ
phân bổ đần trong
TK 214

kỳ
CP khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng

TK 911
Kết chuyển chi phí bán
hàng để xác định kết quả
kinh doanh

TK 1421

TK 335
Trích trước CP sửa chửa lớn
TSCĐ, trích trước CP bảo hành
TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 133

Chi phí
bán hàng
kết chuyển
cho kỳ sau

Kết
chuyển để
xác định
kết quả kỳ
sau

b, Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp


Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phịng.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phịng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 21


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải
TK 642

SPS:

SPS:

- Tập hợp chi phí quản lý doanh

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý

nghiệp phát sinh trong kỳ


doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản xác định kết quả.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch tốn:

SƠ ĐỒ HẠCH TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338
TK 642
TK 111, 112, 138
Lương và các khoản trích
theo lương của NV QLDN
Các khoản ghi giảm
TK 152
chi phí QLDN
CP vật liệu xuất dùng trong kỳ
TK 153

TK 911
CCDC xuất dùng 1 lần
TK 142, 242

CCDC chờ
phân bổ
TK 214
TK 333
TK 139


Cuối kỳ kết chuyển
chi phí QLDN để xác
định kết quả

Chi phí CCDC phân
bổ đần trong kỳ

TK 142

Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí được tính
vào chi phí QLDN
CP dự phịng phải thu khó địi

Chi phí
QLDN
kết
chuyển
cho kỳ
sau

Kết
chuyển
để xác
định kết
quả kỳ
sau

TK 335
Trích trước chi phí sửa chửa lớn TSCĐ

TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 133

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 22


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911
TK 911
SPS:

- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch

hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

vụ đã tiêu thụ

- Kết chuyển kết quả tiêu thụ (Lỗ)

- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển kết quả tiêu thụ (Lãi).

b, Trình tự hạch tốn
SƠ ĐỒ HẠCH TỐN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng
bán

TK 511

Kết chuyển doanh thu
thuần

TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 8211
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
TK 421

TK 8212
Chi phí thuế
TNDN hỗn lại

Kết chuyển lỗ


Kết chuyển lãi

SVTH: Nguyễn Thị Hoà

Trang 23


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải
PHẦN II:

TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỒN NGƠ
A/ KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH ĐỒN NGƠ
I. Q trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của cơng ty Đồn
Ngơ
1. Q trình hình thành và phát triển
a, Q trình hình thành: Cơng ty TNHH Đồn Ngơ là một doanh nghiệp thương
mại, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3202000059 ngày 09
tháng 06 năm 2000 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư thành phố
Đà Nẵng cấp. Cơng ty chính thức đi vào hoạt động ngày 15 tháng 06 năm 2000.
Công ty TNHH Đồn Ngơ đặt trụ sở chính tại 386/25B Nguyễn Tri Phương – Đà
Nẵng, Cơng ty có tên giao dịch là Dano Company Limited, viết tắt là NANO CO. LTD.
Hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện trong khuôn khổ của pháp luật.
b, Quá trình phát triển: Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay,
công ty đã triển khai được mạng lưới tiêu thụ trên khắp thị trường Miền Trung. Doanh
số tiêu thụ hàng năm của công ty ngày càng tăng. Công ty đang duy trì, mở rộng và từng
bước tạo vị trí của mình trên thị trường. Điều đó cũng nhờ vào sự nổ lực cố gắng của

đồn thể các thành viên trong cơng ty.
Hàng hố của cơng ty đa dạng và phong phú nên đã tạo sức mạng cạnh tranh trên
thị trường kinh tế đang biến động theo cơ chế thị trường, hoạt động của cơng ty ngày
càng phát triển

SVTH: Nguyễn Thị Hồ

Trang 24


Báo cáo thực tập

GVHD:CH.Phan Thanh Hải

Chỉ tiêu kinh tế của cơng ty TNHH Đồn Ngơ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
Mã số
1. Dthu bán hàng và cung cấp 01

2003
6.845.466.868

2004
6.962.871.258

2005
7.516.963.852

dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần

02
10

6.845.466.868

6.962.871.258

7.516.963.820

(10 = 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp

11
20

5.162.843.655
1.682.623.213

5.210.963.255
1.751.908.003

5.664.048.170
1.852.915.650

(20 =10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài 21


3.411.930

6.511.890

9.121.833

chính
7.Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh

22
23
24
25

94.897.919
94.897.919
60.646.000
939.490.436

87.287.220
87.287.220
70.527.613
960.490.436

80.661.513
80.661.513

85.971.425
995.633.040

nghịêp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

30

591.000.788

640.114.624

699.771.505

động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế

31
32
40
50
51
60

591.000.788


640.114.624

699.771.505

II/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH
Đồn Ngơ
1, Nội dung hoạt động kinh doanh của cơng ty:
Cơng ty TNHH Đồn Ngô đi vào hoạt động với chức năng là cung cấp các thiết bị
văn phòng và các loại văn phòng phẩm cho các Công ty khác.
2, Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của cơng ty:
SVTH: Nguyễn Thị Hồ

Trang 25


×