Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Este Lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.32 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tài liệu hóa học. lớp 12 Chương 1. ESTE – LIPIT. Phần 1. Tóm tắt lí thuyết . Bài 1. ESTE . I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n  2) Tên của este : Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 : metyl acrylat. II. Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este - Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa III Tính chất hóa học : 1.Thủy phân trong môi trường axit : tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều ) RCOOR’ + H 2 SO4 d   RCOOH H2O   to. + R,OH 2.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều t RCOOR’ + NaOH  ’ RCOONa + R OH 3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon a) Phản ứng trùng hợp + trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat) 0. H - COO - CH3. Metyl fomiat. CH3 - COO - CH3 (C3H6O2). Metyl axetat. H - COO - C2H5 (C3H6O2). Etyl fomat. CH3 - COO - C2H5. Etyl axetat. Gốc no. Tên. CH3C2H5C3H7C4H9Gốc không no CH2=CH- (C2H3-) CH2=CH-CH2Thơm C6H5C6H5-CH2HCOOCH3-COOC2H5-COOC3H7-COOC4H9-COO7C. C6H13-COOKhông no CH2=CH-COOCH2=C(CH3)-COOThơm C6H5-COOĐa chức –OOC-COO-. nCH2 CH OCOCH3. xt, to, p. Metyl Etyl Propyl và isopropyl Butyl (iso, text, sec) Tên Vinyl Alyl Phenyl Benzyl Gốc axit: Format Axetat Propionat Butylat Valeat Enanthat Tên Acrylat Meta acrylat Benzoat Oxalat. CH CH2 n OCOCH3. P.V.A + trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas). ___________________________________________________________________________________1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tài liệu hóa học nCH2. lớp 12 CH COOCH3. xt, to, p. CH3 metyl metacrylat. CH3 CH CH2 n COOCH3 poli(metyl metacrylat) (PMM). b) Phản ứng cộng vào gốc không no CH2=CHCOOCH3 + Br2  CH2Br - CHBrCOOCH3 4. Phản ứng giống andehit của este HCOOR’ (phản ứng tráng gương và khử Cu(OH)2/OH- tạo ra Cu2O↓đỏ gạch) HCOOR’ + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O  HOCOOR’ + 2Ag↓ + 2NH4NO3 5. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH4 thành ancol bậc I 1) LiAlH 4  RCH2OH + R'OH RCOOR'  2) H O + 3. IV. Điều chế : H 2 SO4 đ ,t   este + H2O 1) Este của ancol: axit + ancol   0 H 2 SO4 đ ,t   RCOOR’ + H2O . RCOOH + R’OH   0. 2) Este của phenol : phenol + anhidric axit  este + axit C6H5OH + (RCO)2O  RCOOC6H5 + RCOOH 3) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH=CH2 RCOOH + CH≡CH  RCOOCH=CH2 * Chú ý: ứng với công thức CnH2nO2 có các loại đồng phân mạch hở sau: - Axit no, đơn chức: C2H5COOH - Este no, đơn chức: CH3COOCH3 - Anđehit – rượu: HO–CH2–CH2–CHO - Xeton – rượu: CH3–CO–CH2OH - Anđehit – ete: CH3–O–CH2–CHO - Xeton – ete: CH3–O–CH2–CO–CH3 Bài 2. LIPIT I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. II. Chất béo: 1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo có mạch cacbon dài ( C ≥ 16) gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon  2 R COO-CH  R3COO-CH2 Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) *Các axit béo thường gặp: + Axit béo no: C15H31COOH: axit panmitic ___________________________________________________________________________________ 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 C17H35COOH: axit stearic + Axit béo không no C17H33COOH: axit oleic (1 nối đôi) C17H31COOH: axit linoleic (2 nối đôi) 2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no. 3/ Tính chất hóa học: a.Phản ứng thủy phân: H [CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O    3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3 . t. o. c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) Ni (C17H33COO)3C3H5+3H2   (C17H35COO)3C3H5 1751950 C lỏng rắn b. Phản ứng xà phòng hóa: t0 [CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH   3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3 tristearin Natristearat → xà phòng Phần 2: Các dạng bài tập thường gặp Dạng 1: Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy Phương pháp: + Đặt CTTQ của este: CnH2nO2 3n  2 + Viết ptpứ cháy: CnH2nO2 + O2  nCO2 + n H2O 2 + Đặt số mol của CO2 hoặc H2O vào ptr rồi suy ra số mol của CnH2nO2 m + Từ CT : M Cn H2 nO2  . Thế các dữ kiện đề bài cho vào CT => n => CTPT cần tìm. n Nếu cho m gam este đốt cháy tạo a mol CO2 thì ta có công thức: 14 n  32  2k n  trong đó: k = ∆i -1, n là số C . m a Dấu hiệu: + nH 2O = nCO2 + Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức. + Nhìn vào đáp án nếu chỉ toàn là este no đơn chức => Nếu thấy có 1 trong 3 dấu hiệu này thì cứ đặt CTTQ là (CnH2nO2) rồi giải như hướng dẫn ở trên. * Este đơn chức cháy cho nCO2  nH2O este đơn chức không no 1 nối đôi, mạch hở (CnH2n-2O2)  neste = nCO2  nH2O. Cho lượng oxi  bảo toàn oxi + nếu đốt cháy a mol este đơn hở  b mol CO2, c mol H2O cần d mol oxi.  2a+2d=2b+c hay neste+nO2=nCO2+1/2nH2O Nếu là ESTE no, đơn, hở.  2a+2d=3c=3b Tính khối lượng este qua phản ứng đốt chay meste=mC+mH+mO=12nCO2+2nH2O+32neste cho tên  dịch sang công thức cấu tạo  chuyển thành CTPT  tính M  tìm điểm đặc biệt, điểm chung của hh ___________________________________________________________________________________ 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 nếu bài toán yêu cầu tìm CTPT của nhiều este đồng đẳng liên tiếp hoặc không liên tiếp, ta cần xác định n  biện luận công thức của các este. CHÚ Ý: nếu sau phản ứng xà phòng hóa 2 este thu được 1 muối, 2 ancol đơn, đồng đẳng liên tiếp (hoặc 1 ancol và 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp) thì 2 este là đồng đẳng liên tiếp của nhau. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A. A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2 Câu 2: Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 3 : Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O .Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây? A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được nCO2 : nH2O  1 : 1 . Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là: A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 5: (ĐH B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 Câu 6. X là este no đơn chức, tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC3H7 Câu 7. Đốt cháy 6g este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g nước. Công thức phân tử của X là: A. C5H10O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C4H6O2 Câu 8. Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E, dùng đúng 0,3 mol oxi, thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của E là: A. C5H10O2 B. C4H6O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. công thức phân tử của X là: A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 10. Một este X được tạo bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2 Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là; A. Etyl axetat B. Etyl fomiat C. Propyl axetat D. Etyl propionat Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với với NaOH thì thu được 8,2g muối. công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5 Câu 13: (CĐA-2009)Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5 Câu 14: đốt cháy m gam hỗ hợp các este cần 17,92 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thi được 75 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 30,3 gam. Giá trị của m là? A. 19,1 B. 31,9 C. 19,9 D. 10,3 ___________________________________________________________________________________ 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 Câu 15: đốt chat m gam HCHO, HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2COOCH3, HOCH2CH2COOH thu được 7,62 lít CO2 giá trị của m là: A. 6 B. 9 C. 12 D. 18 Câu 16: cho hh X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam x thu được 2,16 gam H2O. % số mol của vinyl axetat trong X A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% Câu 17: thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một rượu đơn chức thu được este E. đốt chay hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O 2 và thu được 0,4 mol CO2 và a mol H2O. giá trị của a là: A. 0,3 mol B. 0,35 mol C> 0,4 mol D. 0,45 mol Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X,Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X,Y lần lượt là A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9gam ancol etylic (xúc tác H2SO4) thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trị của H là: A. 60% B. 80% C. 85% D. 50% (dung cho câu 19, 20) đốt cháy hoàn toàn 14,9 gam hh gồm HOCH2COOCH3 và CH3OOCCOOCH3 thu được 8,1 gam H2O, cho toàn bộ khí thu được vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được mg kết tủa Câu 19: giá trị của m: A. 197 B. 50 C. 98,5 D.100 Câu 20: thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hh tương ứng là: A. 40,27%; 69,73% B.75%; 25% C.25%; 75 % D. 54,36%; 45,64% Dạng 2: Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa: 1. Xà phòng hóa este đơn chức: t0 RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH 2. Lưu ý: Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol: . Este + NaOH   1 muối + 1 anđehit Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH-. Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3 . Este + NaOH   1 muối + 1 xeton Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’. Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân. . Este + NaOH   2 muối + H2O Este của phenol: C6H5OOC-R  Este + NaOH   1 sản phẩm duy nhất  Este đơn chức 1 vòng C O R O. +NaOH. o. t . R. COONa. OH. 3. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức: a. Một ancol và hai muối: ___________________________________________________________________________________ 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tài liệu hóa học R1 C. lớp 12 O. R. O. C. R2 + 2NaOH. O. O. nOH  = 2neste= . nmuối; nancol = neste. R1COONa + R2COONa + R(OH)2. b. Hai ancol và một muối:. R1. O. C. R. C. O. R2 + 2NaOH. R1OH + R2OH + R(COONa)2. O O = 2nmuối = 2neste; nOH- = 2  nrượu. 4. Khi xác định công thức cấu tạo este hữu cơ ta nên chú ý: - Este có số nguyên tử C ≤ 3 - Este có Meste≤ 100 đvC  Este đơn chức. nNaOH - Tỉ lệ mol: = số nhóm chức este. neste nOH-. t - Cho phản ứng: Este + NaOH   Muối + Rượu Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mrắn + mrượu Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không. R=15=>CH3-;R=29=>C2H5-;R=1=>H;R=27=>C2H3;R=43=>C3H7-;R=42=>C3H6;R=57=>C4H9 0. Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Tìm CTCT của X A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Ví dụ 2: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Ví dụ 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Ví dụ 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5. V í d ụ 6 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Dạng 3: Tính hiệu suất phản ứng este hóa H 2 SO4 đ ,t 0   RCOOR’ + H2O . RCOOH + R’OH   Trước phản ứng: a mol b mol Phản ứng; x x Sau phản ứng; a–x b–x . Tính hiệu suất phản ứng - Nếu a ≥ b  H tính theo ancol. x x. ___________________________________________________________________________________ 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tài liệu hóa học - Nếu a < b  H tính theo axit. lớp 12. Ví dụ 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%. Ví dụ 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam Ví dụ 3. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X tác dụng với 3,75g C2H5OH (H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng 80%). Giá trị của m là: A. 10,12 B. 8,1 C. 6,48 D. 16,2 Ví dụ 4. Để điều chế 150g metyl metacrylat, giả sử phản ứng este hóa đạt 60%. Khối lượng axit metacrylic và ancol etylic cần dùng lần lượt là: A. 551,2g và 80g B. 2,15g và 80g C. 215g và 80g D. 12,5g và 80g Ví dụ 5. Cho 150g metyl metacrylat đem thực hiện phản ứng trùng hợp. Giả sử hiệu suất đạt 90%. Khối lượng polimetyl metacrylat sinh ra là: A. 31,5g B. 315g C. 13,5g D. 135g Dạng 4: Hai este có cùng KLPT tác dụng với NaOH n m Cần nhớ: nNaOH = este => từ nNaOH suy ra VNaOH = hoặc mNaOH = n.M tuỳ theo đề bài yêu CM M este cầu. Ví dụ 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Ví dụ 2. Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH . Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là. A. 0,5 B. 1 M C. 1,5 M D. 2M Ví dụ 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Dạng 5: Tính khối lượng chất béo hoặc khối lượng xà phòng (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH  3RCOONa +C3H5(OH)3 ( chất béo) (Xà phòng) ( glixerol) RCOOH + NaOH  RCOONa + H2 O Chất béo + NaOH  xà phòng + C3H5(OH)3 + H2O Áp dụng ĐLBT KL: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol mnước => lượng của chất cần tìm Ta có PTTQ:. +. Ví dụ 1. Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 Ví dụ 2.Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. ___________________________________________________________________________________ 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 Ví dụ 3. Đun nóng 4,03 kg panmitin với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được bao nhiêu kg xà phòng chứa 72% muối natri panmitat ? A. 5,79 B. 4,17 C. 7,09 D. 3,0024 Ví dụ 3. Khối lượng Glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là: A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg Ví dụ 4. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam. Ví dụ 5. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH Dạng 6: Xác định chỉ số axit, chỉ số este hóa, chỉ số xà phòng hóa. Toán về chất béo m (mg ) - Chỉ số axit:  KOH (là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo.) mchatbeo ( g ) n KOH .56.103 (CSa:chỉ số axit) mchatbeo m (mg ) - chỉ số este hóa  KOH (số mg KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn lượng triglixerit có trong 1 mchatbeo ( g ) gam chất béo) m  mKOH (trunghoa ) - Chỉ số xà phòng hoá  CSa  CS E  KOH ( xp ) (là tổng số mg KOH cần để xà phòng hoá mchatbeo glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo. CS a .  Chỉ số xà phòng hóa = Chỉ số este hóa + chỉ số axit mchatbeo  maxit beotu do  nKOH ( xp hoa )  3 M axit - Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng hợp vào các liên kết bội có trong 100g chất béo. Ví dụ 1: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 4,8. B. 6,0. C. 5,5. D. 7,2. Ví dụ 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5. Ví dụ 4: Để trung hòa hết 4g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 1 lượng NaOH là A. 0,028g B. 0,02g C. 0,28g D. 0,2g Ví dụ 5: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo cần 90 ml dung dịch KOH 0,1m. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là A. 200 B. 190 C.210 D.180 Ví dụ 6: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52g chất béo X có chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 0,184g glixerol. Chỉ số axit của X là A. 10,15 B. 66,67 C. 55,55 D. 67,87 ___________________________________________________________________________________ 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tài liệu hóa học. lớp 12. Phần 3: Trắc nghiệm lý thuyết Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 4: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 5: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 6: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 7: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 8: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 9: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 10: Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 11: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 12: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đó phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 14: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ( số trieste = n2(n+1)/2). A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 15: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 16: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 17: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 18: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 19: Este có CTPT C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là ___________________________________________________________________________________ 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 A. axit axetic B. Axit propanoic C. Axit propionic D. Axit fomic Câu 20: Metyl propionat là tờn gọi của hợp chất cú cụng thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. CH3COOC2H5 Câu 21: Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có công thức cấu tạo như sau A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 22: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo? A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C16H33COO)3C3H5. C. (C6H5COO)3C3H5. D. (C2H5COO)3C3H5. Câu 23. Cho các phát biểu sau a. khi đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được xà phòng. b. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. c. Etyl axetat có phản ứng với Na. d. Phản ứng của este với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. e. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng A. Đun nóng axít béo với dd kiềm B. Đun nóng glixerol với axít béo C. Đun nóng lipit với dd kiềm D. A, C đúng Câu 25: Sắp xếp theo đúng thứ tự nhiệt độ sôi của các chất: Ancol etylic, Axitaxetic, etylaxetat A. Ancol etylic< Axitaxetic< etylaxetat B. Ancol etylic<etylaxetat < Axitaxetic C. etylaxetat < Ancol etylic< Axitaxetic D. etylaxetat < Axitaxetic < Ancol etylic Câu 26 : Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì: A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. Gây hại cho da tay. C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải. Câu 27: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng B. rẻ tiền hơn xà phòng C. dễ tìm D. có khả năng hoà tan tốt trong nước Câu 28: Hợp chất mạch hở X có CTPT C3H6O2. X không tác dụng với Na và X có thể cho phản ứng tráng gương. CTCT của X là: A. CH3-CH2-COOH B. HO-CH2-CH2-CHO C. HCOOC2H5 D. CH3-COOCH3 Câu 29: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần theo: A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO B. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO C. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3 D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH Câu 30: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 31: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. Stearic Phần 4. Trắc nghiệm chương 1 Câu 1: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì? ___________________________________________________________________________________ 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 A. Phản ứng trung hòa B Phản ứng ngưng tụ C. Phản ứng este hóa D. Phản ứng kết hợp Câu 2: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là? A. Xà phòng hóa B. Hiđrát hóa C. Crackinh D. Sự lên men Câu 3: Metyl propionát là tên gọi của hợp chất nào sau đây? A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào? A. HCOOCH=CHCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 D.CH2=CHCOOCH3 Câu 5: Este đựoc tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo như ở đáp án nào sau đây? A. CnH2n-1COOCmH2m+1 B. CnH2n-1COOCmH2m-1 C. CnH2n+1COOCmH2m-1 D. CnH2n+1COOCmH2m+1 Câu 6: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào? A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 7: Phản ứng este hóa giữa ancol và etylic và axit axtic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì? A. Metyl axetat B. Axyl etylat C. Etyl axetat D.Axetyl etylat Câu 8: Khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì? A. Axit axetic và ancol vinylic B. Axit axetic và anđehit axetic C. Axit axetic và ancol etylic D. Axetic và ancol vinylic Câu 9: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây? A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOCH=CHCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 10: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần? A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH Câu 11: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. CTCT của C4H8O2 là A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 12: Đun 12g axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 13: Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu đựơc một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este này thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit là công thức nào cho dưới đây? A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2 Câu 14: Khi đun nóng 25,8g hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08g este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hóa este. A. 53,5% C2H5OH; 46,5%CH3COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C2H5OH; 44,7%CH3COOH và hiệu suất 80% C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75% D. 45,0%C2H5OH;55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%. ___________________________________________________________________________________ 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 Câu 15: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là công thức nào? A. RCOOR’ B. (RCOO)2R’ C. (RCOO)3R’ D. R(COOR’)3 Câu 16: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là công thức nào? A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4 C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3 Câu 17: Tỷ khối của một este so với hiđro là 44. Khi phân hủy este đó tạo nên hai hợp chất . Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 ( cùng t0, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là công thức nào dưới đây? A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 18: Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2- CH2 CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit axetic đung nóng vứoi 200g ancol isoamylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. A. 97,5g B. 192,0g C. 292,5g D. 159,0g Câu 19: Các este có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng có thể có công thức cấu tạo như thế nào? A.CH2=CHCOOCH3;CH3COOCH=CH2;HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3; HCOOC(CH3)=CH2 B. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2; HCOOCH=CHCH3 C. CH2=CHCOOCH3; HCOOCH2CH=CH2 D. CH2=CHCOOCH3; CH3COOCH=CH2; HCOOCH2CH=CH2 Câu 20: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80g ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu? A. 75.0% B. 62.5% C. 60.0% D. 41.67% Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là ở đáp án nào sau đây? A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3 C. C2H5COOCH3 và C2H5COOCH2CH3 D. C3H7COOCH3 và C4H9COOCH2CH3 Câu 22: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 23: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N 2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 24: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH 4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 25: Cho 35,2g hỗn hợp 2 etse no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta được 44,6g chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3 Câu 26: Tính khối lượng este mety metacrylat thu được khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%. A. 125g B. 150g C. 175g D. 200g ___________________________________________________________________________________ 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 Câu 27: Este X có công thức phân tử C7H12O4 , khi cho 16g X tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào? A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3 B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3 C. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5 Câu 28: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng trang gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là công thức nào? A. C6H5COOCH3 B. CH3COOC6H5 C. HCOOCH2C6H5 D.HCOOC6H4CH3 Câu 29: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30g Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60g oxi (ở cùng to, p). Biết MX >MY, công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào? A. CH3COOCH=CH2 B. CH2=CHCOOCH3 C. HCOOCH=CHCH3 D. HCOOCH2CH=CH2 Câu 30: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na và chất Z có công thức C2H6O. X thuộc loại chất nào sau đây? A. Axit B. Este C. Anđehit D. Ancol Câu 31: Este X được tạo ra từ ancol X1 đơn chức và axit X2 đa chức có công thức đơn giản là C2H3O2. Hãy cho biết có bao nhiêu chất thoả mãn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: X là một este tạo từ axit và ancol no. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 3 mol CO2. Hãy cho biết có bao nhiêu este thoả mãn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 34: Este X có công thức phân tử là C6H10O4. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được chất có thể phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu CTCT? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35: Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng thu được glixerin và natri axetat. Hãy cho biết CTPT của X A. C6H8O6 B. C9H12O6 C. C9H14O6 D. C9H16O6 Câu 36: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo của 2 ancol? A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3 C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH D. n-C3H7OH và n-C4H9OH Câu 37: Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit? A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 38: X là este tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol X bằng NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng là 21,2g. Hãy cho biết có nhiêu este thoả mãn điều kiện đó? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5g este với hiệu suất 75%. Vậy tên gọi của este? A. Metyl fomiat B. Metyl axetat C.Etylaxetat D.metylpropionat Câu 40: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là A. C10H18O4 B. C4H6O4 C. C6H10O4 D. C8H14O4 ___________________________________________________________________________________ 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 Câu 41: Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch thu được 13,4g muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2g ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X. A. Đietyl oxalat B. Etyl propionat C. Đietyl ađipat D.Đimetyl oxalat Câu 42: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8g muối duy nhất và 4,04g hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6g muối của một axit hữu cơ và 9,2g một ancol. Vây công thức của E là: A. C3H5(COOC2H5)3 B. (HCOO)3C3H5 C. (CH3COO)3C3H5 D.(CH2=CH-COO)3C3H5 Câu 44: Cho các chất sau: CH3COOC2H3 (I), C2H3COOH (II), CH3COOC2H5 (III) và CH2=CHCOOCH3 (IV). Chất nào vừa tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom. A. I, II, IV B. I, II, III C. I, II, III, IV D. I và IV Câu 45: Đun 0,1 mol este đơn chức X với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) chưng cất lấy hết ancol Y còn lại 10,4g chất rắn khan. Oxi hoá hết Y thành anđehit Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong NH3 sinh ra 43,2g Ag (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vây X là: A. CH3CH2COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3CH2COOCH3 Câu 46: Cho 0,1mol este X đơn chức đun với 100g dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 108,8g dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6g hỗn hợp 2 chất rắn. Công thức của X. A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 Câu 47: Đun 0,1 mol este X đơn chức với NaOH dư sau đó cho tác dụng với Cu(OH)2/to thu được 0,2 mol Cu2O. Vậy công thức của anđehit đó là: A. R’COOCH=CR2 B.HCOOCH=CR2 C.HCOOR D.HCOOCR=CH2 Câu 48: Một đieste (X) xuất phát từ một axit 2 chức và 2 ancol đơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được 13,4g muối và 9,2g hỗn hợp ancol. Công thức của X là A. CH3OOC−COOCH2CH3 B. CH3OOCCH2COOC2H5 C. C2H5OOC−COOCH2CH=CH2 D.CH3OOC−COOCH2CH2CH3 Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. a) Số mol H2O thu được là: A. 0,3 mol B. 0,35 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol b) Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,2g chất rắn khan. Vậy công thức của X là: A. CH3COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3CH2COOCH3 Câu 50: Este X tạo từ hỗn hợp 2 axit đơn chức X1, X2 và glixerin. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerin và 15g hỗn hợp 2 muối. Hãy cho biết công thức của 2 axit. A. HCOOH và CH3COOH B. HCOOH và C2H5COOH C. CH3COOH và C2H3COOH D. HCOOH và C2H3COOH Câu 51: Hai sản phẩm của phản ứng thủy phân este X (trong môi trường axit) đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử phù hợp với X có thể là A. C2H6O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là ___________________________________________________________________________________ 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 A. 12,6 gam B. 50,4 g0am C. 100,8 gam D. 25,2 gam Câu 52: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomiat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn hợp là A. 6 gam. B. 3 gam. C. 3,4 gam. D. 3,7 gam. Câu 53: Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,5%. B. 50%. C. 75%. D. 55%. Câu 54: Đun nóng 6 gam axit axetic với 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là A. 10,00 gam B. 7,04 gam C. 12,00 gam D. 8,00 gam Câu 55: Cho ancol etylic tác dụng với axit axetic thì thu được 22 gam este. Nếu H=25% thì khối lượng ancol etylic phản ứng là: A. 26 gam. B. 46 gam. C. 92 gam. D. Kết qủa khác Câu 56: Ứng với công thức C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 57: Cho 0,92 g axit fomic tác dụng với ancol etylic, nếu H = 50% thì khối lượng este thu được là: A. 0,74 gam. B. 0,55 gam. C. 0,75 gam. D. 0,76 gam. Câu 58: Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm este metyl fomiat và este etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của este metyl fomiat là: A. 25,42%. B. Kết qủa khác. C. 42,32%. D. 68,88%. Câu 59: Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3CH2COOH. C. CH3COOCH3. D. HOC2H4CHO. Câu 60: Câu nhận xét nào sau đây không đúng: A. este có nhiệt độ sôi thấp vì axit có liên kết hiđrô liên phân tử. B. Este không tan trong nước vì không tạo được liên kết hiđrô với nước. C. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi. D. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđrô liên phân tử giữa các phân tử axit. Câu 61: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là: A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 62: Cho 0,01 mol este hữu cơ mạch hở X phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,03 mol KOH. E thuộc loại este: A. đơn chức B. hai chức C. ba chức D. không xác định Câu 63: Đun nóng lipit cần vừa đủ 40kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerin thu được là: A. 13,8 B. 6,975 C. 4,6 D. đáp án khác Câu 64 : Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dd NaOH 20%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) xà phòng thu được là : A. 61,2. B. 183,6. C. 122,4. D. 146,8. Câu 65: Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Có thể thu được tối đa bao nhiêu triglixerit khi đun glixerin với hh 3 axit RCOOH, R'COOH, R''COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác): A. 6 B. 9 C. 12 D. 18 Câu 66: Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este khi: A. giảm nồng độ rượu hay axit B. cho rượu dư hay axit dư ___________________________________________________________________________________ 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tài liệu hóa học lớp 12 C. dùng chất hút nước để tách nước D. cả B, C Câu 67: Trong phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tạo ra este khi thực hiện? A. Giảm nồng độ rượu hay axit. B. Cho rượu dư hay axit dư. C. Dùng chất hút nước để tách nước. D. Chưng cất ngay để tách este ra. Câu 68: Rượu nào cho phản ứng este axit CH3COOH dễ nhất: A. Butan-1-ol B. Butan-2-ol C. Rượu isobutylic D. 2-metyl,propan-2-ol Câu 69: Chất x có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na và chất Z có công thức C2H6O. X thuộc loại chất nào sau đây: A. Axit B. Este C. Anđêhit D. Ancol Câu 70: Cho các yếu tố sau đây về phản ứng este hoá: 1) hoàn toàn 2) Có giới hạn 3) toả nhiệt mạnh 4) Nhanh 5) Chậm; phản ứng este hoá nghiệm đúng các yếu tố nào? A. 1,3 B. 2,4 C. 2,5 D. 3,5 Câu 71: Làm bay hơi 7,4 (g) một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 (g) khí oxi ở cùng đk về nhiệt độ, ap suất; công thức phân tử của A là: A. C3H6O2 B. C4H8O3 C. C5H10O4 D. Kết quả khác Câu 72: Xà phòng hoá 22,2 (g) hỗn hợp este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dd NaOH vừa đủ, các muối tạo ra được sấy khô đến khan và cân được 21,8(g). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là: A.0,15(mol) và 0,15(mol) B. 0,2 (mol) và 0,1(mol) C. 0,1(mol) và 0,2(mol) D. 0,25(mol) và 0,5(mol) Câu 73.Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2. Câu 74. Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (với Hpứ = 60%). Khối lượng este metyl metacrylat thu được là A. 100g. B. 125g. C. 150g. D. 175g. Câu 75: Để trung hoà 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 8. B. 15. C. 6. D. 16.. ___________________________________________________________________________________ 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×