Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài soan sinh học 7 tuần 14 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.93 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:11/11/2020 Ngày giảng:. Tiết 27, 28, 29 Chủ đề: Lớp sâu bọ. I.Tên chủ đề: Lớp sâu bọ Chủ đề này gồm 03 bài Lớp Sâu bọ, chương 5 Ngành Chân khớp. Bài 26. Châu chấu. Mục II. Cấu tạo trong không dạy Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lóp sâu bọ. Mục II. 1. Đặc điểm chung không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài. Bài 28. Thực hành: Xem băng hình vê tập tính của sâu bọ. Mục III. 1. về giác quan khuyến khích học sinh tự tìm hiểu II. Xác định nội dung của chủ đề: Chủ đề gồm 3 tiết – Tiết PPCT: 27, 28, 29 - Tiết 1 chủ đề - Tiết 27 PPCT + A. Hoạt động khởi động + B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Châu chấu -Tiết 2 chủ đề: - Tiết 28 PPCT Hoạt động 2: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ -Tiết 3 chủ đề: - Tiết 29 PPCT Hoạt động 3: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng III. Mục tiêu của chủ đề: 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của lớp sâu bọ. - Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ và các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành, liên hệ với các loài có địa phương.. - Thông qua băng hình phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù để thích nghi cao với môi trường sống. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem về tập tính của lớp sâu bọ. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tranh hình, mẫu vật, băng hình để tìm hiểu tập tính của sâu bọ. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. - Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. 4. Năng lực được hình thành 4.1. Các năng lực chung Vận dụng kiến thức: Biết các vai trò của Chân khớp và tìm các biện pháp khai thác loài có ích, hạn chế loài gây hại. 4.2. Các năng lực chuyên biệt. - Quan sát: nhận dạng các đặc điểm của các đại diện qua mẫu vật. - Quan sát các đối tượng sinh học. IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của chủ đề: Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng cao. Các năng lực/ KN cần hướng tới. Vận dụng các đặc điểm của châu chấu để phòng trừ cho mùa màng ở địa phương và bảo vệ môi trường. Năng lực quan sát, phân tích. I. Châu chấu Nêu được các - Trình bày các hoạt động của đặc điểm cấu chúng tạo ngoài của đại diện lớp Sâu bọ (châu chấu). - Phân biệt được các loài sâu bọ khác. Giải thích được đặc điểm sinh sản của châu chấu.. II. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ Nêu sự đa Tìm hiểu một Trình bày - Chỉ ra được dạng về số đại diện được một số vai trò thực chủng loại và khác như: dế loại sâu bọ tiễn của sâu bọ môi trường mèn, bọ ngựa, có ở địa về mặt (có lợi, sống của Lớp chuồn chuồn, phương tác hại) Sâu bọ, tính bướm, chấy, - Đề xuất các đa dạng và rận, biện pháp bảo phong phú vệ và tiêu diệt của sâu bọ. các loài có hại Mô tả hình của sâu bọ thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ III. Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ. - Năng lực quan sát, phân tích - NL tự học, quản lí thời gian.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nêu được 1 Kể ra được 1 số tập tính của số tập tính của sâu bọ các đại diện lớp sâu bọ. Trình bày được 1 số giác quan, thần kinh, tập tính của sâu bọ. Vận dụng kiến - NL quan sát thức qua vi đeo hình ảnh, vi để thu hoạch đeo. nội dung bài - NL tổng hợp học qua xem video từ đó liệt kê ra tập tính của sâu bọ.. V. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức: ( Hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá minh họa cho chủ đề) STT Mức độ nhận biết 1. Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?. 2. Châu chấu di chuyển bằng những hình thức nào?. 3. Thức ăn của châu chấu là loại gì và được tiêu hoá ntn?. 4. Nêu được số loài của lớp Sâu bọ ?. 5. Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?. 6. Kể tên những sâu bọ ? Biết được thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loại sâu bọ?. 7 9. Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? Kể tên các tập tính sinh sản của sâu bọ?. 10. Qua kiến thức trong bảng em hãy cho biết vai trò của lớp sâu bọ?. 8. Có phải tất cả sâu bọ đều có lợi không ? Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta 12 nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên? STT Mức độ thông hiểu 11. 1. Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?. 3. So sánh với các loài sâu bọ khác, khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ?. 4 6. Hãy cho biết vai trò của lớp sâu bọ? Kể tên các tập tính sinh sản của sâu bọ?. 7. Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?. 8. Làm bài tập điền bảng 2 Trang 92.. 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9. Hoàn thành bảng 2 SGK/T.97. 10. Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?. 11. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác? Trình bày các giác quan của sâu bọ ?. 12. STT Mức độ vận dụng 1. Cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?. 2. Tại sao bụng châu chấu luôn phập phồng?. 3. Hãy giải thích tại sao châu Chấu non phải lột xác nhiều lần ?. STT Mức độ vận dụng cao Vì sao tập tính ở Sâu bọ lại rất phát triển? 1 2. Em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác của sâu bọ?. 3. Vì sao Chân khớp đa dạng về tập tính ?. 4. Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ các chân khớp có ích ? Đề xuất các biện pháp chống sâu bọ gây hại? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?. 5. VI. Thiết kế tiến trình dạy học 1.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.1 Giáo viên: - GA + SGK + SGV. - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. 1.2. Học sinh: - Vở ghi + SGK + ĐDHT - Mẫu: con châu chấu - Vẽ H 26.1 – 27.7 ( Trừ hình 26.4 – sgk) 2. Phương pháp – KTDH được sử dụng - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. - Thực hành, hoạt động nhóm. Thảo luận nhóm. Trình bày 1phút. Vấn đáp.Tìm tòi. - Trực quan, Đàm thoại, Thảo luận nhóm - Sơ đồ tư duy và kĩ năng trình bày trước tập thể 3.Tổ chức các hoạt động dạy học Tiết 1 chủ đề - Tiết 27 PPCT. Ngày giảng:. A. Hoạt động khởi động ( 5 phút). /12/2020.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mục tiêu : + Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay.. HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được....kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. +Trình bày được khái niệm về lớp sâu bọ( Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với lớp hình nhện, giáp xác) - Thời gian: (3 phút) - Cách tiến hành : 1.Em thường gặp châu chấu sống ở đâu? 2.Em bắt châu chấu có dễ không? So sánh sự di chuyển của châu chấu so với các động vật thuộc lớp hình nhện. Sự khác nhau đó là do đặc điểm nào? Dự kiến câu trả lời: -Em thường gặp châu chấu sống trên những cánh đồng lúa -Có bạn bắt dễ, có bạn bắt khó do châu chấu di chuyển linh hoạt hơn các động vật thuộc lớp hình nhện.do châu chấu có đôi cành to khỏe. B.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Châu chấu Mục tiêu : - HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu. - Nêu được các đặc điểm dinh dưỡng của châu chấu. - Nêu được các đặc điểm sinh sản và phát triển của châu chấu. Phương pháp: Hđ nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên và học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 + mô hình và mẫu vật, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? ?Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình). - Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình). - GV : Đặc điểm thở bằng ống khí còn. Nội dung I. Cấu tạo ngoài và di chuyển. - Cơ thể gồm 3 phần rõ rệt: + Đầu: Có 1 đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở( thở bằng ống khí)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> gọi là đặc điểm để nhận biết sâu bọ ở trong thiên nhiên. - GV cho HS tiếp tục thảo luận: ? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? +Linh hoạt hơn vì chúng nhờ đôi càng( do đôi chân sau phát triển thành), chúng luôn giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng. Nếu cần di chuyển xa, từ cú nhảy đó, chau chấu giương đôi cánh ra, có thể bay từ ruộng này sang ruộng khác, vùng này sang vùng khác. => Chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - HS thảo luận, chia sẻ và chốt kiến thức. - GV nhận xét, củng cố. - GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư. 2. Dinh dưỡng sinh sản và phát triển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk kết hợp với thực tế quan sát trong thiên nhiên để giải thích các hoạt động dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu, trả lời câu hỏi: ? Châu chấu có phàm ăn không ? Thức ăn của châu chấu là gì ?Thức ăn được tiêu hóa như thế nào ? -Cấu tạo cơ quan miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe, chúng rất phàm ăn và thuộc loại ăn sâu bọ, ăn thực vật, nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây. * Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng ? - HS trả lời : - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin và sự hiểu biết để trả lời câu hỏi : ? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? - Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành? - Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khoảng. - Di chuyển: Bò, nhảy, bay. II. Sinh sản và phát triển 1..Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.. 2. Sinh sản - Châu chấu phân tính : + Tuyến SD dạng chùm. + Tuyến phụ SD dạng ống - Châu chấu đẻ trứng dưới đất. - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn : Trứng -> châu chấu non (khác bố mẹ), chưa có cánh -> lột xác để lớn lên (vỏ cơ thể là vỏ kitin.) -> châu chấu trưởng thành..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non mới lớn lên một cách nhanh chóng. - HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi , đại diện HS chia sẻ - HS chốt kiến thức - GV nhận xét và củng cố. Tiết 2 chủ đề - Tiết 28 PPCT Ngày giảng: /12/2020 Hoạt động 2: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ Mục tiêu : - Thấy được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. - Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ . Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. Phương pháp: Hđ nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ Tiến trình: Hoạt động của GV và HS 1.Một số đại diện sâu bọ. B1: GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK đọc thông tin dưới hình trả lời câu hỏi + ở H27 có những đại diện nào ? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? B2: GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. - HS làm việc độc lập với SGK: + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. B3: GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - GV chốt lại đáp án. - HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. B4: GV chốt lại kiến thức. 2. Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ. B1: GV yêu cầu HS đọc thông tin□ SGK→ điền bảng 2 tr.92 SGK. B2: GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền. + Hãy nêu các vai trò của lớp sâu bọ? + Những ĐV nào có thể làm thuốc chữa bệnh? + Vì sao người ta thường nuôi ong trong vườn cây ăn quả? + Những ĐV nào là trung gian truyền bệnh?. Nội dung 1. Một số đại diện sâu bọ. - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn . + Môi trường sống đa dạng. + Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. 2. Vai trò thực tiễn: - Ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh + Làm thực phẩm +Thụ phấn cho cây trồng. + làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B3: GV hỏi: ngoài các vai trò trên lớp sâu bọ còn có vai trò gì? - HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.. + Làm sạch môi trường - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cho cây trồng + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.. Tiết 3 chủ đề - Tiết 29 PPCT Ngày giảng: /12/2020 Hoạt động 3: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ Mục tiêu : - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm và cất giữ thức ăn. - HS quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. Phương pháp: Hđ nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ Tiến trình: Hoạt động của GV và HS - GV nêu yêu cầu của bài thực hành : Theo dõi nội dung băng hình. Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. GV phân chia các nhóm thực hành. 1. HS xem băng hình. B1: GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. B2: GV cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS theo dõi băng hình , quan sát đến đâu điền vào phiéu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. 2.Thảo luận nội dung băng hình. B1: GV dành thời gian để các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập của nhóm. B2: GV cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát đực? + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc. Nội dung III. Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ 1. Chuẩn bị 2. Nội dung:. 3. Thu hoạch (Xem băng hình về tập tính của sâu bọ). (Thu hoạch về tập tính của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trưng của từng loài? + Nêu các cách tự vệ tấn công của sâu bọ? + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm tìm câu trả lời. B3: GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. B4: GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi sửa chữa.. sâu bọ) + Về giác quan + Về thần kinh + Về tập tính 4. Báo cáo thực hành. (Hoàn thiện tiết sau báo cáo nộp theo nhóm). C .LUYỆN TẬP. - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện củng cố lại kiến thức về lớp giáp xác. - Thời gian: 10 phút - Cách tiến hành:GV chiếu câu hỏi, hs trả lời. * Kiểm tra đánh giá: Ai thông minh hơn học sinh lớp 7 * Giao nhiệm vụ: Làm nội dung bài tập sau: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai? Câu 1: A. Hô hấp bằng mang. B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. Câu 2: Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên? A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng. B. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. C. Thở bằng ống khí. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 3: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? A. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn. B. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn. C. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm. D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn. Câu 4: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là: A. cơ thể phân đốt. B. phát triển qua lột xác. C. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. lớp vỏ ngoài bằng kitin. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai? A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng. B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng. Câu 6: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai? A. Hô hấp bằng phổi. B. Tim hình ống. C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. D. Là động vật không xương sống. Câu 7: Lớp Sâu bọ có khoảng gần: A. 36000 loài. B. 20000 loài. C. 700000 loài. D. 1000000 loài. * Đáp án: 1 A. 2 D. 3 C. 4 D. 5 C. 6 A. 7 D. D. VẬN DỤNG – TÌM TÒI MỞ RỘNG -Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT- KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm về 1 số giáp xác đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Thời gian:8 phút - Cách tiến hành : GV: Đặt câu hỏi: Trình bày các giác quan của sâu bọ ? HS………………….. * Đáp án: Sâu bọ có đủ 5 giác quan: - Xúc giác có dạng lông, khứu giác có dạng hố: nằm trên râu. - Vị giác: là các nhú lồi ở tua miệng hoặc ở đầu chân (bướm). - Có cơ quan thu phát âm thanh. - Thị giác: mắt kép. ? Trong số 3 lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất. Cho thí dụ ? * Đáp án: Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu. Ví dụ: Ngành hải sản mang lại rất nhiều giá trí kinh tế: tôm, cua, ... ? Cần khai thác động vật thuộc ngành chân khớp như thế nào cho hợp lí từng đại diện? - Về nhà tìm một số sâu bọ thuộc nghành chân khớp tìm hiểu đặc điểm của chúng và từ đó có biện pháp phòng trừ. VI. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 03/12/2020 Tiết:30 BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý bảo vệ các loài động vật có ích. 4. Năng lực: - Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề - Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to các hình trong bài. III. PHƯƠNG PHÁP – KT DẠY HỌC. Phương pháp: Hđ nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức KT sĩ số Lớp Ngày dạy 7A 17/12/2020 7B 13/12/2020 7C 18/12/2020. Vắng. Ghi chú. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số cách tấn công, tự vệ và sinh sản của sâu bọ? 3. Bài mới A. Hoạt động khởi động: - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 1.Chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành câu hỏi vào bảng phụ Hãy quan sát một số đại diện thuộc lớp sâu bọ ở địa phương em và hoàn thành nội dung bảng sau. Các tập tính Tên Môi Tấn Dự trữ sống Chăm Tập tính sâu trường Tự vệ công thức ăn Cộng sinh thành sóc cho khác bọ sống xã hội thế hệ sau Các nhóm chấm chéo, nhận xét và chấm điểm . B. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Yêu cầu HS quan sát - Làm việc độc lập với c) Kết luận: - Có vỏ kitin che hình 29.1 29.6 + đọc kĩ sgk Thảo luận nhóm  chở bên ngoài và làm chỗ bám các chú thích dưới hình  Đánh dấu vào ô trống cho các cơ ( bộ xương ngoài). Lựa chọn những đặc điểm những đặc điểm lựa chọn. - Phần phụ phân đốt, các đốt chung của ngành. - Đại diện nhóm trình bày khớp động với nhau. - Đưa ra đáp án đúng: + phân tích các lựa chọn  - Sự phát triển và tăng trưởng 1,3,4  Kết luận Nhóm khác nhận xét, bổ gắn liền với sự lột xác. sung. Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp. Mục tiêu: : HS giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. Bảng 2: Đa dạng về tập tính T Các tập tính chính Tôm Tôm Nhệ Ve Kiến Ong mật T ở n sầu nhờ 1 Tự vệ, tấn công. x x x x x 2 Dự trữ thức ăn x x 3 Dệt lưới bẫy mồi x 4 Cộng sinh để tồn tại x x 5 Sống thành xã hội. x x 6 Chăn nuôi động vật khác. x 7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín x hiệu 8 Chăm sóc thế hệ sau. x x x Bảng 3: Vai trò của ngành chân khớp T Tên đại diện có ở địa Có lợi Có hại T phương Tôm càng xanh, tép… Thực phẩm 1 Lớp Tôm sú, tôm hùm… Xuất khẩu giáp Sun, chân kiếm Giảm tốc độ tàu xác thuyền Lớp Nhện nhà, nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại 2 hình Nhện đỏ, ve bò, ve chó, mạt. Hại cây trồng, Đv. nhện Bọ cạp Bắt sâu bọ có hại 3. Lớp sâu bọ. Bướm Ong mật Kiến. Thụ phấn cho hoa Hại cây(sâu non ăn lá) Cho mật, thụ phấn Bắt sâu bọ có hại. 4.Luyện tập : - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Trong số 3 lớp của chân khớp đã học thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ?cho ví dụ. 5.Vận dụng và tìm tòi mở rộng - Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. + Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Trên ruộng lúa thấy xuất hiện sâu hại lúa: Câu 1: Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều ĐV nào? a) Ong vò vẽ b) Ong mắt đỏ c) Bọ xít d) Ong mật Câu 2: Sau khi tìm được thiên địch của sâu hại lúa, hãy bổ sung vào sơ đồ chuỗi thức ăn sau: Là thức ăn (1) Là thức ăn (2) Lúa ……………………… ………………… Trả lời: (1) : sâu hại lúa (2) : Ong mắt đỏ Câu 3: Trong chuỗi thức ăn trên ĐV nào thuộc lớp Sâu bọ ngành Chân khớp: a) Sâu hại lúa b) Ong vò vẽ c) Ong mắt đỏ d) Bọ xít e) Ong mật 6-Hướng dẫn hoạt động về nhà: (1’). - Kẻ bảng 1,2 / 103,105 vào vở - Một con cá chép/một nhóm. * Rút kinh nghiệm bài học: …………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×