Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Văn 7, tuần 14+15, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.35 KB, 14 trang )


Tuần 14 - Tiết 53 Ngày soạn:16 / 11 / 2008
Văn bản:
tiếng gà tra
(Xuân Quỳnh)
a. mục tiêu.
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ. Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc
của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
- Giáo dục tình yêu đối với ông bà, tình yêu quê hơng đất nớc.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ ca.
b. chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
c. tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- Kiểm tra: ? Đọc thuộc lòng bài Cảnh khuya và Rằm tháng giêng?
? Qua 2 bài thơ em hiểu gì về con ngời HCM?
- Bài mới.
I. Giới thiệu chung
- HS đọc phần chú thích(*) SGK trang 150.
? Em hãy nêu những nét chính về tác giả
Xuân Quỳnh?
- GV giới thiệu hình ảnh Xuân Quỳnh trong
tạp chí Văn học và tuổi trẻ chụp cùng với
chồng là nhà viết kịch Lu Quang Vũ.
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
1. Tác giả.
- Xuân Quỳnh (1942-1988), là nhà thơ nữ xuất
sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Thơ Xuân Quỳnh thờng viết về những tình


cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình
của một trái tim phụ nữ chân thành, tha thiết và
đằm thắm.
2. Tác phẩm.
- Bài thơ đợc viết trong thời kì đầu cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập Hoa dọc
chiến hào (1968).
- GV hớng dẫn cách đọc- đọc mẫu.
Gọi hs đọc.
? Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Thơ ngũ ngôn trong thơ ca Việt Nam có
hai loại chính: Thể ngũ ngôn tứ tuyệt có
nguồn gốc từ Trung Quốc (4 câu, 5 chữ) và
ngũ ngôn ở Việt Nam từ thể hát dặm Nghệ
Tĩnh.
? Em có nhận xét gì về đề tài bài thơ?
? Mạch cảm xúc bài thơ đợc khơi gợi từ
việc gì. Hãy nêu mạch cảm xúc đó?
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc chú thích
- Đọc chú ý cảm xúc tâm trạng của nhân vật
trữ tình, thờng ngắt nhịp 3/ 2
2. Thể thơ.
- Thể thơ 5 tiếng (ngũ ngôn)
- Thờng cấu tạo thành từng khổ 4 câu, vần liền
ở câu thứ hai, thứ ba (cũng có thể dùng vần
cách), tiếng cuối của câu thứ t vần với tiếng
cuối câu đầu tiếp theo.( Các khổ thơ cũng có
thể nhiều hoặc ít hơn bốn câu, số chữ trong câu
cũng có thể ít hơn năm).

- Đề tài bình dị, gần gũi.
- Trên đờng hành quân, nghỉ bên xóm nhỏ, ng-
ời chiến sĩ nghe thấy tiếng gà nhảy ổ. Nhớ về
thời ấu thơ sống bên bà. Suy nghĩ về cuộc sống
hiện tại.
3. Bố cục ( 3 phần)


? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu
nội dung chính từng phần?
- 2 khổ đầu: Tiếng gà tra thức dậy tình cảm
làng quê
- 4 khổ tiếp: Tiếng gà tra khơi dậy những kỉ
niệm ấu thơ
- 2 khổ cuối: Những suy t gợi lên từ tiếng gà.
? Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong
thời điểm nào?
? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng quê
tâm trí con ngời bị ám ảnh bởi tiếng gà tra?
? Với ngời chiến sĩ trên đờng ra mặt trận,
tiếng gà tra đã gợi ra những cảm giác nào?
? Biện pháp NT nào đợc sử dụng trong đoạn
thơ? Tác dụng?
? Tại sao âm thanh tiếng gà tra lại có thể
gợi những cảm giác đó của con ngời.
? Em hiểu ntn về tình cảm của tác giả với
làng quê?
? Những hình ảnh nào đợc gợi lên từ tiếng
gà tra trong khổ thơ 2?
? Em hình dung ntn về màu sắc trong khổ

thơ? Màu sắc đó giúp em cảm nhận đợc gì
về cuộc sống làng quê?
? Qua 2 khổ thơ em hiểu ntn về tình cảm
của con ngời với làng quê?`

4. Phân tích
a. Tiếng gà tra thức dậy tình cảm làng quê.
- Buổi tra nắng, trong xóm nhỏ, trên đờng hành
quân.
- Âm thanh của làng quê gợi nhiều liên tởng,
những điều tốt lành, sự bình yên, ấm no
- Nghe
nắng tra xao động
chân đỡ mỏi
tuổi thơ tràn về.
- Điệp từ, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nghe
bằng tai chuyển sang bằng âm tởng, hồi ức, lan
toả.
- Tiếng gà khuấy động không gian (vì buổi tra
ở làng quê rất yên tĩnh).
- Tiếng gà gợi ra nỗi nhớ quê, gợi ra những kỉ
niệm về thời xa xa thủa ấu thơ. Vì nó là âm
thanh đặc biệt của làng quê Việt Nam.
=> Tình làng quê thắm thiết sâu nặng.
- ổ rơm hồng
- Con gà mái mơ - đốm trắng
- Con gà mái vàng
=> Màu sắc tơi sáng-> vẻ đẹp của cuộc sống t-
ơi vui, đầm ấm, hiền hoà và rất bình dị.
- Tình cảm nồng hậu, gần gũi thân thơng. Sự

gắn bó của con ngời với gia đình, làng quê.
d. Củng cố - Hớng dẫn:

? Bài thơ Tiếng gà tra đợc viết chủ yếu theo thể thơ gì ?
A. Lục bát B. Song thất lục bát
C. Bốn chữ D. Năm chữ
- Đọc kĩ lại bài thơ và học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm chắc kiến thức đã học ở tiết 1.
- Chuẩn bị phần còn lại.


Tuần 14 -Tiết 54 Ngày soạn: 16 / 11 / 2008
Văn bản:
tiếng gà tra
(Xuân Quỳnh)
a. mục tiêu.
- Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu đợc thể hiện trong bài thơ. Thấy đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc
của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.
- Giáo dục tình yêu đối với ông bà, tình yêu quê hơng đất nớc.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ ca.
b. chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
c. tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- Kiểm tra: ? Hình ảnh tiếng gà tra thức dậy tình cảm làng quê ntn trong lòng tác giả?
- Bài mới.
- Đọc khổ thơ 3,4,5,6
4. Phân tích( tiếp)

b. Tiếng gà khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ
? Từ âm thanh tiếng gà tra những kỉ niệm
nào đã hiện về?
? Hình ảnh đầu tiên tác giả nhớ là gì?
? Em có nhận xét gì về chi tiết đó mà Xuân
Quỳnh đa vào thơ?
? Bà mắng cháu xuất phát từ đâu?
GV giới thiệu về hoàn cảnh riêng của
tác giả: mẹ mất sớm, ở với bà.
? Em với bà em có những kỉ niệm nào.
Xem tranh:
? Bức tranh minh hoạ nội dung khổ thơ
nào?
? Sau lời mắng yêu , trong kí ứ tác giả hình
ảnh ngời bà hiện lên ntn?
? Em hiểu chắt chiu là gì?
? Cảm nhận của em về hình ảnh ngời bà
trong đoạn thơ?
- HS đọc khổ sáu.
? Từ nào là từ trực tiếp biểu cảm?
? Niềm vui của cháu đợc biểu hiện bằng chi
tiết nào?
? Niềm vui của em bé có đợc là nhờ đâu.
- Những kỉ niệm tình bà cháu ( lời bà mắng,
cách bà chăm chút quả trứng, nỗi lo của bà,
niềm vui của bà)
- Xem trộm gà đẻ, bị bà mắng.
- Chân thực, đời thờng, chính xác tính cách của
đứa trẻ.
- Sợ cháu xấu lời mắng yêu. Bà yêu quý,

chăm chút, lo lắng cho cháu.
- HS tự liên hệ.
- Khổ thơ 4
- Tay bà khum soi trứng.
- Dành - chắt chiu
(Dè xẻn, tiết kiệm)
- Lo đàn gà toi
- Mong đừng sơng muối
- Cháu đợc quần áo mới
=> Chi tiết chân thực, hình ảnh ngời bà chịu
thơng chịu khó, hết lòng chịu đựng hi sinh vì
con cháu.
( Vợt qua cuộc sống vất vả, nhiều lo toan thiếu
thốn để chắt chiu dành cho cháu những niềm
vui nho nhỏ)
- Ôi! - quần chéo go
- áo cách chúc bâu

- Niềm vui sớng hân hoan của cháu(vì có quần
áo mới, vì tình cảm của bà dành cho cháu. Đó


? Em cảm nhận đợc gì về tình bà cháu qua
khổ thơ này?
? Ngày tết, em có giống bạn nh trong bài
không.
? Qua những kỉ niệm thời thơ ấu, em thấy
hình ảnh ngời bà của nhà thơ là ngời ntn?
? Tình cảm của cháu với bà ra sao?
là tình gia đình, quê hơng cội nguồn)

( Thảo luận nhóm)
- HS tự bộc lộ.
+ Ngời bà thầm lặng dành dụm, nâng đỡ hạnh
phúc nhỏ nhoi, đơn sơ của cháu.
+ Cháu: biết ơn, kính trọng yêu thơng bà.
HS đọc hai khổ cuối.
? Tiếng gà tra gợi tác giả suy t về điều gì?
? Hạnh phúc ở đây là gì?
? Em hiểu giấc ngủ là gì?
? Âm thanh tiếng gà còn gợi lên suy t về
điều gì khác ở khổ thơ cuối?
? Biện pháp NT nào đợc sử dụng trong khổ
thơ? Tác dụng?
? Em thích hình ảnh nào nhất trong khổ thơ
cuối? Vì sao?
-GV liên hệ:
I lia Ê ren bua: Tình yêu bắt nguồn từ
những tình cảm bình dị nhất. Gia đình, ngời
thân, những kỉ niệm quen thuộc thời thơ ấu
là cội nguồn của tình yêu nớc.
? Nhìn lại toàn bộ bài thơ, em thấy có gì
độc đáo trong ND, NT?
c. Tiếng gà giục giã tinh thần chiến đấu
- Tiếng gà tra - hạnh phúc
Giấc ngủ hồng những trứng
- Tiếng gà - âm thanh làng quê gợi cuộc sống
bình yên, no ấm
- Niềm hạnh phúc nhỏ bé giản dị, trong lành,
tinh khiết mà rất đỗi thiêng liêng.
- Chiến đấu vì:( Tổ quốc, xóm làng, bà, tiếng

gà, ổ trứng hồng tuổi thơ)
=> Điệp từ: khẳng định mục đích của cuộc
chiến đấu thật cao đẹp-> Tình yêu quê hơng
đất nớc.
- ổ trứng hồng - biểu tợng của hạnh phúc bình
dị
- Hình ảnh chi tiết chân thực, điệp ngữ
- Kỉ niệm tuổi thơ, tình cảm bà cháu, tình yêu
quê hơng đất nớc.
? Em hãy nêu nhận xét, cảm nghĩ của mình
về bài thơ?
? Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ là gì?
(A)
? Tình cảm, cảm xúc nào đợc thể hiện trong
bài thơ? (D)
III. Tổng kết
- Ghi nhớ: SGK trang 151.
IV. Luyện tập.
a. A.Tiếng gà tra
B.Quả trứng hồng
C.Ngời bà
D.Ngời chiến sĩ
b. A. Hoài niệm tuổi thơ
B. Tình bà cháu
C. Tình quê hơng đất nớc
D. Cả 3 ý trên
d.Củng cố - Hớng dẫn:
? Em học tập đợc gì về việc sử dụng hình ảnh thơ và cảm xúc thơ Xuân Quỳnh?
- Học thuộc bài thơ.
- Nắm đợc giá trị nội dung, nghệ thuật.

- Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.


Tuần 14 - Tiết 55 Ngày soạn: 17 / 11 / 2008
Tiếng việt:
điệp ngữ
a. mục tiêu.
- Giúp HS hiểu thế nào là điệp ngữ, biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
- Giáo dục ý thức sử dụng điệp ngữ .
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
b. chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
c. tiến trình dạy - học
- Tổ chức.
- Kiểm tra: ? Thế nào là thành ngữ. Cho ví dụ và giải nghĩa thành ngữ đó?
? Nêu chức năng của thành ngữ?
- Bài mới.
- HS đọc ví dụ sgk
? ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài Tiếng
gà tra có những từ ngữ nào đợc lặp đi lặp
lại. Tác dụng của việc lặp lại đó?
- GV khái quát.
- HS đọc đoạn đầu văn bản Cổng trờng mở
ra .
? Trong đoạn văn này có từ ngữ nào đợc lặp
đi lặp lại.Tác dụng?
? Thế nào là điệp ngữ. Tác dụng của việc sử
dụng điệp ngữ?
? Tìm một số câu thơ ca dao có sử dụng

điệp ngữ? Tác dụng?
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
1. Ví dụ
2.Nhận xét.
- Nghe: nhấn mạnh cảm giác xao động khi
nghe tiếng gà tra.
- Vì: nhấn mạnh mục đích, ý chí chiến đấu.
=> Cách lặp lại nh vậy gọi là điệp ngữ.
- Không ngủ đợc: nhấn mạnh sự thao thức của
mẹ trớc ngày khai trờng của con.
* Điệp ngữ không chỉ xuất hiện trong thơ ca
mà còn xuất hiện cả trong văn xuôi.
3.Ghi nhớ:
- Hs đọc ghi nhớ SGK trang 152
VD: - Lồng( Cảnh khuya): Cảnh thiên nhiên
hoà quyện, quấn quýt, chan hoà.
- Nhớ( Anh đi anh nhớ quê nhà): Tình
cảm với quê hơng.
- Đọc ví dụ sgk.
? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của
bài Tiếng gà tra với điệp ngữ trong hai ví
dụ a, b.(chú ý sự xuất hiện của các điệp
ngữ).
? Có mấy dạng điệp ngữ? Đó là những dạng
nào?
? Tìm điệp ngữ và nêu tác dụng?
II. Các dạng điệp ngữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét.
- Điệp ngữ cách quãng: Nghe - Tiếng gà tra

- Điệp ngữ nối tiếp: ví dụ a
- Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng tròn):
lặp lại từ ngữ ở cuối câu trớc và đầu câu sau: ví
dụ b.
3.Ghi nhớ:
- Hs đọc ghi nhớ SGK trang 152
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Một dân tộc đã gan góc, dân tộc đó phải đợc:
khẳng định tinh thần chiến đấu của dân tộc và

×