Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giáo án đại số 6 tuần 32 tiết 98 99 100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.75 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Tiết 98: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kỹ năn - HS vận dụng thành thạo qui tắc đó để tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó trong một số bài toán thực tiễn. - HS biết sử dụng MTBT đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 3. Thái độ - HS có thái độ tích cực, tự giác, chủ động trong tiết học. - HS thấy được sự gần gũi giữa toán học và thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực được hình thành -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra (8’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó, chữa bài tập . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. *GV nêu yêu cầu kiểm Bài 131 (SGK – 55) tra: HS 1: trả lời. - Chữa bài Mảnh vải dài: HS 1: Phát biểu qui 131 SGK – tr.55 3,75 : 75% = 5 (m) tắc tìm một số biết giá Bài 128 (SBT – 24) 2 trị một phân số của số HS 2: Cả lớp theo dõi và % 375 đó? nhận xét. a) 1,5 : 5 Chữa Bài 131 (SGK – 5  5,8 : 3 %  160 55) 8 b) HS 2: - Chữa bài 128 (SBT – 24).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập (27’) Mục tiêu: Học sinh luyện tập các dạng bài toán tìm x, toán đố để củng cố phần tìm một số khi biết giá trị phân sô của nó. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. Dạng 1: Tìm x biết: Dạng 1: Tìm x biết: Bài 132 (SGK – 55) HS: Đầu tiên phải đổi hỗn Bài 132 (SGK – 55) 2 2 1 8 26 10 2 .x + 8 3 .x +  3 3 3 3 a) 3 số ra phân số: 3 8 26 10 8 .x +  .x 3 3 3 3 Sau đó tìm bằng cách 8 10 26  16 GV: Ở câu a, để tìm lấy tổng trừ đi số hạng đã .x    3 3 3 8 được x con phải làm biết (hoặc áp dụng quy tắc  26 8  26 3 thế nào? chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x :  . 3 3 3 8 x bằng cách lấy tích chia x=  2 cho thừa số đã biết.. 2 2 1 2 .x + 8 3 3 3 a) 3 2 1 3 3 .x  2 8 4 b) 7. 2 3 .x  b) 7 23 .x  7. * GV: Câu b giải tương tự. GV yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài.. 1 3 2 8 4 1 11  8 4. 23 11 1 22 1 23 .x      7 4 8 8 8 8. x= 23 23 23 7 :  . 8 7 8 23 7 x= 8. Dạng 2: Toán đố: Bài 133 (SGK – 55) GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt. 2 3. Dạng 2: Toán đố: Bài 133 (SGK – 55) - HS tóm tắt đề bài:. ? Lượng thịt = lượng cùi dừa, có 0,8 kg thịt hay biết 0,8 kg - HS là bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.. 2 Lượng thịt = 3 lượng. cùi dừa Lượng đường = 5% lượng cùi dừa Có 0,8 kg thịt Tính lượng cùi dừa?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 - HS Lượng cùi dừa cần để chính là 3 lượng cùi kho thịt là: 2 3 dừa. 0,8. 1, 2 2 ?Vậy đi tìm lượng cùi 0,8 : 3 (kg). dừa thuộc dạng toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? GV: Đã biết lượng cùi dừa là 1,2 kg, lượng đường = 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng toán nào? Nêu cách tính? GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số. Bài 135 (SGK – 56) GV gọi HS đọc đề bài, tóm tắt GV phân tích để HS hiểu được: thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế. - HS: Đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước.. Lượng đường? Giải Lượng cùi dừa cần để kho thịt là: 0,8 : 2 3 0,8. 1, 2 3 2 (kg). Lượng đường cần dùng là: 1,2 . 5% = 0,06 (kg). Bài 135 (SGK – 56) * HS tóm tắt đề bài: 5 Xí nghiệp đã thực hiện 9. 560 sản phẩm ứng với: 5 4 1 – 9 = 9 (kế. kế hoạch, còn phải làm 560 hoạch). SP. Vậy số sản phẩm theo 5 Tính số Sp theo kế hoạch? kế hoạch là:. 4 9 đã thực hiện được 9 560. 1260 kế hoạch là như thế *HS làm vào vở rồi một HS 4 560 : 9 nào ? lên bang trình bày. (sp) GV gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch?. GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày. Hoạt động 3: Sử dụng MTBT (8’) Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi, hiểu cách dùng máy tính bỏ túi để áp dụng vào tính toán các bài tập. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. Dạng 3: Sử dụng Dạng 3: Sử dụng MTBT: MTBT: Nút ấn: Bài 134 (SGK – 55).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 134 (SGK – 55) 1 8 : 6 0 KQ: GV yêu cầu HS tự đọc 30 và thực hành. GV yêu cầu HS sử dụng MTBT để kiểm tra lại đáp số các bài tập: 128; 129; 131.. Vậy số phải tìm là 30.. HS: viên gạch Bài 136 (SGK – 56) nặng 3 kg. Cân đang ở vị trí thăng bằng. ? Đố em viên gạch nặng bao nhiêu kg? Hoạt động4: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. -Giáo viên hướng dẫn học _Học sinh ghi chép vào trong - Học bài và xem lại sinh phần chuẩn bị bài. vở. các bài tập đã chữa. - Làm bài: 128; 129; 130 (SBT – 24) - Đọc trước bài: “ Tỉ số của hai số”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:. Tiết 99: LUYỆN TẬP (tiếp). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Vận dụng quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó để giải một số bài tập thực tế. 2. Kỹ năng - Biết cách vận dụng kiến thức bài học vào Việc giải bài toán thực tế 3. Thái độ - GD cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán - HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học, có lòng yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực được hình thành -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Giáo viên: SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. IV. Hoạt độngdạy học 1 . Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của số đó. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. quy tắc tìm một số HS phát biểu. m biết giá trị phân số Muốn tìm n của số đó là a ta của số đó? m Nhận xét Nhận xét tính a: n Hoạt động 2: Luyện tập (35’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của số đó. Vận dụng để làm bài tập. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. 1. Số HS nam bằng 3 Bài 1: 1. Một -HS đọc đề bài và tóm tắt bài 5 số HS nữ, nên số lớp học có số HS nữ toán. 5 bằng 3 số HS nam.. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó. 2. Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1.5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1.7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?. 3 HS nam bằng 8 số HS. cả lớp. Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS 1 nam bằng 7 số HS nữ 1 tức bằng 8 số HS cả. lớp. 3 Vậy 10 HS biểu thị 8 1 1 - 8 = 4 (HS cả lớp). Nên số HS cả lớp là: 1 10 : 4 = 40 (HS). -Hs lắng nghe giáo viên hướng Số HS nam là : dẫn. 3 -HS lên bảng làm bài. 40. 8 = 15 (HS) GV gợi mở vấn đáp -HS nhận xét bài làm của bạn. Số HS nữ là : cho HS làm bài. 5 GV mời HS lên -HS lắng nghe, chữa vào trong 40. 8 = 25 (HS) bảng làm bài. GV mời HS nhận vở của mình. 2. Lúc đầu số HS ra 1 xét bài làm của bạn. GV chốt lại đáp án ngoài bằng 5 số HS chính xác, yêu cầu trong lớp, tức số HS ra HS chữa lại vào vở 1 của mình. ngoài bằng 6 số HS trong lớp. Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài -HS đọc đề bài và tóm tắt bài Bài 2: 1. Ba tấm vải toán.. 1 bằng 8 số HS của lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> có tất cả 542m. Nết 1 cắt tấm thứ nhất 7 , 3 tấm thứ hai 14 , tấm. thứ ba bằng 2 5 chiều dài của. nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét? GV gợi mở vấn đáp cho HS làm bài. GV mời HS lên bảng làm bài. GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. GV chốt lại đáp án chính xác, yêu cầu HS chữa lại vào vở của mình.. -Hs lắng nghe giáo viên hướng Vậy 2 HS biểu thị 1 1 2 dẫn. 6 - 8 = 48 (số HS -HS lên bảng làm bài. của lớp)Vậy số HS của -HS nhận xét bài làm của bạn. 2 lớp là: 2 : 48 = 48 -HS lắng nghe, chữa vào trong (HS) vở của mình. Bài 2: Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được: 5  7 13 7 7  1 .  .   18  13 18 13 18. (diện tích lúa) Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:  15 7  1 1      18 18  3 (diện. tích lúa) 1 3 diện tích lúa. bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã 1 gặt là:30,6 : 3 = 91,8. (a) Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài(2’) Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. GV hướng dẫn hs HS ghi chép vào trong vở - Ôn lại các dạng chuẩn bị bài ở nhà bài vừa làm. - Xem trước bài tìm tỉ số của hai số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:. Tiết 100: §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 2. Kỹ năng - HS tìm được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 3. Thái độ - HS có thái độ tích cực, tự giác, chủ động trong tiết học. - HS thấy được sự gần gũi giữa toán học và thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực được hình thành: -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, phấn màu. 2. Học sinh: SGK, máy tính bỏ túi, đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tỉ số của hai số (10’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định nghĩa thế nào là tỉ số của hai số, biết kí hiệu và hiểu được ví dụ thực tế của tỉ số hai số. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. Ví dụ: Một hình chữ -Tỉ số giữa số đo chiều rộng 1. Tỉ số của hai số. nhật có chiều rộng và số đo chiều dài là: * ĐN: Thương trong phép 3 3m, chiều dài 4m. tìm chia số a cho số b (b ¿ tỉ số giữa số đo chiều 3 : 4 = 4 = 0,75 0) gọi là tỉ số của a và b. a rộng và số đo chiều - Tỉ số giữa hai số a và b (b dài của hình chữ nhật ¿ 0) là thương trong phép * Kí hiệu : a:b hoặc b.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đó. chia số a cho số b. ? Vậy tỉ số giữa hai - Hs lấy một số ví dụ về tỉ số. a số a và b là gì? GV đưa ra kí hiệu . Tỉ số b (b ¿ 0) thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là ? Hãy lấy ví dụ về tỉ phân số, số thập phân, hỗn số. a số… còn phân số b (b ¿ 0) a thì a và b phải là các số ?Vậy tỉ số b khác nguyên. a HS thực hiện đổi hai đoạn phân số b như thế thẳng ra cùng đơn vị và tìm tỉ nào?. * Ví dụ:. 3 −1 : 7 5 …là. 1,7 : 3,12; các tỉ số. * Ví dụ: AB = 20cm CD = 1m = 100cm Tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 20 1 = 100 5. số .. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 20cm đoạn thẳng CD dài 1m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm(10') Mục tiêu: Học sinh phát biểu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số, áp dụng vào bài tập cụ thể.. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. 2. Tỉ số phần trăm. * GV: Trong thực * Để tìm tỉ số phần trăm của *Qui tắc : (SGK) hành, ta thường dùng hai số ta cần tìm thương của tỉ số dưới dạng tỉ số hai số rồi nhân thương đó với * Ví dụ: Tỉ số phần trăm phần trăm với kí hiệu 100 và viết thêm kí hiệu % của hai số 78,1 và 25 là: 1 78,1 78,1 1 vào kết quả. = .100 . 25 25 100 % thay cho 100 78,1 .100 ? Ở tiểu học để tìm tỉ * HS nêu cách giải %=312, 4 % số phần trăm của hai = 25 số ta làm thế nào? Áp dụng : * Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * GV ghi lại bài giải. * GV yêu cầu HS làm ?1 SGK Tìm tỉ số phần trăm của : a) 5 và 8 3 b) 25kg và 10 tạ.. * HS nêu cách giải ?1. Tìm tỉ số phần trăm 5 5 .100 của = =62 ,5 % 5 5.100 8 a) 8 = =62,5% 8 3 a) 8 3 b) Đổi 10 tạ = 0,3 tạ = 30 kg b) Đổi 10 tạ = 0,3 tạ = 30 kg 25 25. 100 1 = %=83 % 30 30 3. Hoạt động4: Tỉ lệ xích (10’) Mục tiêu: Học sinh phát biểu được công thức của tỉ lệ xích, hiểu được các kí hiệu trong công thức, áp dụng vào bài tập cụ thể. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. * GV giới thiệu khái HS nghe và ghi bài. 3. Tỉ lệ xích niệm tỉ lệ xích của a = 1cm Kí hiệu : T là tỉ lệ xích một bản vẽ (bản đồ) b = 1km = 100 000 a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên Kí hiệu : T là tỉ lệ cm bản vẽ a xích b: Khoảng cách giữa hai điểm a: Khoảng cách giữa  T = b = tương ứng trên thực tế. a 2 điểm trên bản vẽ 1 b: Khoảng cách 100000 T = b (a, b cùng đơn vị đo) giữa hai điểm tương ?2 ứng trên thực tế. a = 16,2 cm a b = 1620 km = 162000000 cm a 16, 2 1 T = b (a, b cùng * Một HS lên bảng   đơn vị đo) làm ?2 T = b 162000000 10000000 *GV gọi một HS đọc ví dụ SGK và giải thích . HS làm ?2 Hoạt động5: Luyện tập (10’) Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố về tỉ số, tỉ số phần trăm. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa. ? Thế nào là tỉ số HS phát biểu lại như giữa hai số a và b (b SGK Bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về ¿ 0) ? tỉ số của 2 số nguyên: ? Nêu qui tắc chuyển HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a số về tỉ số của 2 số từ tỉ số b sang tỉ số nguyên:. phần trăm. - Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của 2 số 0,75 7 1 20. HS: Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ trung bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (hs) Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. 75 0,75 100 75 20 5   .  7 27 100 27 9 1 20 20. Bài tập 4: a) Số HS lớp 6 B có điểm khảo sát Toán từ tr.bình trở lên là: 40 – 14 = 26 (HS) Tỉ số % kết quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên là:. nguyên: Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS. Kết quả khảo sát Toán đầu năm có 14 em dưới trung 26 26.100  % 65% bình. 40 40 a) Tính tỉ số % kết b) Kết quả này còn thấp. quả khảo sát Toán từ trung bình trở lên. b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên? Hoạt động 6: Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. -Giáo viên hướng dẫn học _Học sinh ghi chép vào trong - Phát biểu được khái sinh phần chuẩn bị bài. vở. niệm tỉ số của hai số a, b phân biệt với phân số a b , khái niệm tỉ lệ xích. của 1 bản vẽ hoặc 1 bản đồ, qui tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b. - BTVN: 138, 141, 143, 144, 145 SGK.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×