Tải bản đầy đủ (.doc) (149 trang)

GIÁO ÁN THAM KHẢO HÓA 8 KÌ I 21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.07 KB, 149 trang )

1
Ngày soạn: 04/09/2021

Ngày dạy: 07/09/2021
Ngày dạy: 07/09/2021

Dạy lớp 8A
Dạy lớp 8B

Tiết 1.
MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Học sinh biết được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng.
- Bước đầu học sinh biết rằng hóa học có vai trị quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử
dụng chúng trong cuộc sống.
- HS nắm được:
+ Khi học tập mơn hố học, cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập,
tìm kiến thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức
đã học.
b. Về kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, nhận biết, thí nghiệm.
c. Về thái độ:
- Giáo dục HS u thích mơn học
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- 4 bộ dụng cụ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm:
+ Dụng cụ: giá ống nghiệm, khay nhựa, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.


+ Hóa chất: dd NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt có buộc chỉ, đinh sắt sạch.
- Một số tranh ảnh về vai trị của hố học (nếu có)
- Bảng phụ (Phiếu học tập)
b. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài: “Mở đầu mơn hố học”.
- Sưu tầm các loại tranh ảnh về vai trị của hố học
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Khơng)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Hố học là gì? Hố học có vai trị như thế nào trong cuộc sống của chúng
ta? Phải làm gì để có thể học tốt mơn hoá học. Để trả lời được các vấn đề nêu
trên chúng ta tìm hiểu:
b. Dạy nội dung bài mới:


2

Hoạt động của GV và HS

GV Để hiểu được hoá học là gì. Ta xét
GV Giới thiệu qua về bộ mơn và cấu trúc chương
trình bộ mơn hố học ở trường THCS.
Để hiểu rõ hố học là gì, chúng ta sẽ cùng tiến
hành một vài thí nghiệm đơn giản sau

GV Chia lớp thành 3 nhóm
HS Phân cơng nhóm trưởng, thư kí
Nhận dụng cụ, hố chất
GV - Hướng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc
của các chất có trong bộ thí nghiệm của mỗi

nhóm và ghi vào phiếu học tập của nhóm.
- Hướng dẫn HS tiến hành từng TN và yêu
cầu các nhóm quan sát + ghi lại hiện tượng
từng TN vào PHT
TN 1: CuSO4 với NaOH
TN 2: HCl với Fe
TN 1: CuSO4 với Fe
HS - Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất có
trong bộ TN của mỗi nhóm + Ghi vào PHT
GV Làm mẫu và yêu cầu HS làm từng TN theo
hướng dẫn của GV + quan sát và ghi hiện
tượng vào phiếu học tập
?

Nội dung ghi bảng
I. Hố học là gì?

1. Thí nghiệm (11’)

- Thí nghiệm 1 (SGK).
- Thí nghiệm 2 (SGK).
- Thí nghiệm 3 (SGK)

2. Quan sát (4’)

Hiện tượng quan sát được qua các thí
nghiệm?
HS - Nhận xét về trạng thái, màu sắc của các chất
có trong bộ TN của mỗi nhóm
- Nêu hiện tượng quan sát được trong 3 TN

- Thí nghiệm 1: Tạo ra chất
Nhóm HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
mới khơng tan trong nước
GV Tổng kết. Đánh giá
- Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí
sủi bọt trong chất lỏng
- Thí nghiệm 3: Có chất rắn
màu nâu đỏ bám ngồi đinh sắt
⇒ Đều có sự biến đổi của các
?
Cả 3 TN trên có điểm gì chung?
chất


3
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV Tổng kết. Đánh giá

3. Nhận xét (3’)

?

Qua việc quan sát các thí nghiệm trên các em
có thể rút ra nhận xét: Hố học là gì?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV - Từ 3 TN trên và nhiều TN khác ta sẽ nghiên
cứu sau này, cùng với các lập luận bổ sung, - Hoá học là khoa học nghiên
người ta rút ra nhận xét….
cứu các chất, sự biến đổi của
chất và ứng dụng của chúng.

- Giới thiệu mục lưu ý * (SGK /Tr3)
?
Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng:
a. nước b.Nước vôi trong
c. Giấm ăn.
Theo các em cách sử dụng nào đúng? Vì sao?
HS HS trả lời (có thể có nhiều phương án khác
nhau)
GV Sở dĩ các em có thể chưa hiểu được cách dùng
nào là đúng, cách dùng nào là sai và chưa giải
thích được vì sao là do chúng ta chưa có kiến
thức về các chất hố học ⇒ Vì vậy chúng ta
II. Hố học có vai trị như thế
phải học mơn hố học.
Vậy hố học có vai trị như thế nào trong cuộc nào trong cuộc sống chúng

ta?
sống. Ta xét
1. Trả lời câu hỏi (5’)
GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm → Trả lời các ( SGK/Tr 4)
câu hỏi SGK (4)
HS - Thảo luận nhóm → Trả lời câu hỏi SGK
- Báo cáo kết quả trên bảng phụ(mỗi nhóm 1
nội dung)
- Các nhóm nhận xét, đánh giá
GV - Tổng kết
- Có thể cho HS xem tranh về ứng dụng của 1
số chất cụ thể: ứng dụng của Hiđrô; oxi, gang,
2. Nhận xét (3’)
thép, chất dẻo, Pơlime . . .(nếu có)

? Em có nhận xét gì qua các VD trên?
HS Trình bày

(SGK /Tr4)


4
3. Kết luận (2’)

?

Em có kết luận gì về vai trị của mơn hố học
trong cuộc sống chúng ta? Tại sao?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV Tổng kết. Đánh giá + Khẳng định qua các
tranh, ảnh, tư liệu (Lưu ý: Có 1 số chất độc Hố học có vai trị rất quan
hại)
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.

GV ⇒ Vì những vai trị quan trọng đó các em cần
phải có kiến thức hố học về các chất và vận III. Các em cần phải làm gì
dụng chúng trong cuộc sống. Vậy các em cần để có thể học tốt mơn Hố
phải làm gì để có thể học tốt mơn hố học. ⇒ học? (9’)

GV u cầu HS đọc thông tin, ghi nhớ thông tin
trong SGK +Thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
?
1. Khi học tập mơn hoá học các em cần chú ý

thực hiện các hoạt động nào?
?
2. Học như thế nào thì coi là học tốt mơn
?
hố?
3. Muốn học tốt mơn hố học các em phải
làm gì?
Cụ thể: N1,2: câu hỏi 1
N3,4: câu hỏi 2,3
HS Thảo luận nhóm
? Khi học tập mơn hố học các em cần chú ý
thực hiện các hoạt động nào?

?
?

Học như thế nào thì coi là học tốt mơn hố?
Muốn học tốt mơn hố học các em phải làm

1. Khi học tập mơn Hố học
các em cần chú ý thực hiện các
hoạt động sau:
- Thu thập, tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thơng tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập mơn
Hố học như thế nào là tốt?
(SGK /Tr5)



5
gì?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV Tổng kết. Đánh giá
* Ghi nhớ: SGK/Tr5
Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
SGK/Tr5
c. Củng cố, luyện tập: (5’)
? Qua bài học, cần nhớ những nội dung nào?
? Chơi trị chơi: Chia lớp thành 2 nhóm + Yêu cầu mỗi nhóm cử 2 đại
diện lên bảng liệt kê nhanh những ứng dụng của Hoá học trong đời sống?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
- Học bài theo phần ghi nhớ SGK.
- Nghiên cứu trước bài: Chất (Mục I. II SGK T.7- 8)
- Tìm hiểu sự tồn tại của chất trong tự nhiên
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


6
Ngày soạn: 07/09/2021

Ngày dạy: 09/09/2021 Dạy lớp: 8B
Ngày dạy: 09/09/2021 Dạy lớp: 8A

Chương I:
Chất – Nguyên tử – Phân tử.
Tiết 2.
Bài 1: CHẤT (T1).

1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
Biết được:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết
ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các
chất, cịn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật liệu đều là chất
hay hỗn hợp một số chất.
- HS biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất,
mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hố học nhất định. Biết mỗi chất
được sử dụng làm gì là tuỳ theo tính chất của nó. Biết dựa vào tính chất của chất
để nhận biết và giữ an tồn khi dùng hố chất.
b. Về kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính
chất của chất.
c. Về thái độ:
- Giáo dục lịng say mê, u thích mơn học, có thái độ đúỳng đắn khi sử
dụng dụng cụ, hoá chất.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
Giáo án, SGK
- Hoá chất: Lưu huỳnh, Phốt pho đỏ, Nhôm, Đồng, Muối tinh, Cồn 900.
- Dụng cụ: Nhiệt kế, đũa thuỷ tinh, lưới amiăng, đèn cồn, giá TN, dụng cụ
thử tính dẫn điện, diêm, khay nhựa.
b. Chuẩn bị của HS:
Ôn lại phần vật thể đã học ở mơn vật lí, quan sát các loại vật thể có quanh

ta, đọc trước bài.
3. Tiến trình dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: 1. Hố học là gì? Hố học có vai trị gì trong cuộc sống của
chúng ta?


7
2. Em phải làm gì để học tốt mơn hố học?
* Đáp án:
1.Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng
- Hoá học có vai trị rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, phục vụ
cho sinh hoạt, học tập, chữa bệnh, vui chơi…
2. Khi học tập mơn hố học cần phải thực hiện các hoạt động sau:
- Thu thập, tìm kiếm kiến thức.
- Xử lí thơng tin.
- Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi và thực tế.
- Ghi nhớ nội dung kiến thức quan trọng.
*Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Giới thiệu chương: Chất – Nguyên tử – Phân tử.
Mơn hố học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất. Trong bài học hôm
nay ta sẽ làm quen về chất.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
GV Để biết được chất có ở đâu. Ta xét

? Em hãy quan sát và kể tên một số vật thể xung
quanh ta?
HS Kể tên:Vật

Bànthểghế, khơng khí, sơng suối, . . .
GV Vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm
nhận được như (…), đó là tất cả những vật
Vật quanh
thể
ta, kể cả cơVật
thểthể
ta
tự
nhiên
nhân
tạo
? Hãy phân biệt trong những vật thể trên, đâu là
(cây, cỏ,
(Bàn
vật
thể
tự
nhiên,
đâu
là vật thể nhân tạo?
sông, hồ
ghế,bút..
HS
…) Trả lời. HS khác nhận
…) xét, bổ sung (nếu có)
GV… u cầu HS đọc thơng tin (SGK/Tr7) + Hình
SGK/Tr7) ⇒ thảo luận theo bàn bài luyện tập
sau.
Bài tập: Em hãy cho biết loại vật thể, vật liệu và

chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau
T
T

Vật thể

Vật thể
Nhân
Tự
tạo
nhiên

Đượ
c tạo
ra từ
vật

Nội dung ghi bảng
I. Chất có ở đâu? (16’)

Gồm

1 số chất

Chất
cấu tạo
nên vật
đều
thể


được làm
ra từ
Vật liệu
Mọi vật liệu


8

liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Khơng
khí
Ấm đun
nước
Sách vở
Thân
cây mía
Bàn
bằng gỗ
Bình
bằng

ch/dẻo
Bình
bằng th/
tinh
Đá vơi
Nước
biển

là chất hoặc hỗn hợp
1 số chất

⇒ Chất có trong mọi vật thể.

Ở đâu có vật thể là ở đó có
chất.

HS Các nhóm thảo luận (xem hình SGK) → Báo
cáo theo bảng ( điền bảng) → các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV Tổng kết. Đánh giá
? Có nhận xét gì về các vật thể xung quanh ta?
Vậy chất có ở đâu?
HS Trả lời và bổ sung cho nhau.
Nói “Ở đâu có vật thể là ở đó có chất” được
khơng? Tại sao?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV Lưu ý: - Đọc mẫu 1 số tên hoá học
- Ngày nay, (….) ⇒ chỉ ra vật phẩm
(Thuốc chữa bệnh, phân bón hố học …) đều là II. Tính chất của chất ( 18’)
chất hay hỗn hợp 1 số chất.


Vậy để biết tính chất của chất. Ta xét
?

GV - Giao PHT + đồ dùng TN cho các nhóm


9
GV - Hướng dẫn + yêu cầu các nhóm làm TN theo
yêu cầu trong PHT
Cụ thể:
HS N1,2: - Quan sát, nhận xét về trạng thái, màu sắc,
ánh kim của S, P, Al, Fe, Cu?
- TN đo to nóng chảy của S?
N3,4: - TN pha muối ăn và đường
- TN thử tính dẫn điện của Al, Cu, S, P?
- Tiến hành TN theo nhóm theo hướng dẫn của
GV và yêu cầu của PHT
- Báo cáo kết quả
GV - Tổng kết. Đánh giá
? - Lưu ý: Nhắc lại cả 3 TN đã làm trong tiết 1
Nhận xét gì về tính chất của mỗi chất?

?
HS
?
?

HS
GV

?
?
HS
GV

1. Mỗi chất có những tính
chất nhất định.

- Gồm
Tính chất vật lí (trạng thái
(thể), màu, mùi, vị, tính tan, t o
nóng chảy, tính d/điện...)
Tính chất hố học (Khả
năng biến đổi chất này thành
chất khác )

- Cách xác định tính chất của
Có nhận xét gì về khả năng biến đổi của chất chất:
(chất này thành chất khác) trong các TN trên?
+ Quan sát
Trình bày
+ Dùng dụng cụ đo
Chất gồm mấy loại tính chất? Là những tính
+ Làm thí nghiệm
chất nào?
Những loại tính chất nào được xếp vào TCVL?
Những loại nào được xếp vào TCHH?
Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
Nhận xét → chốt kiến thức.
Có những cách nào để nhận biết được tính chất

của chất?
TCVL thường được nhận biết bằng các cách
nào? TCHH được nhận biết bằng cách nào?
Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
Nhận xét → chốt kiến thức

GV Vậy việc hiểu biết t/chất của chất có lợi gì?

GV u cầu HS đọc thông tin mục 2 làm bài tập:
?
- Làm thế nào để phân biệt được nước và cồn?

2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì?


10
- Tại sao cần phải tránh không để axit sunfuric
đặc dây vào người, quần áo?
- Vì sao cao su được dùng chế tạo lốp xe; cồn
để đốt đèn cồn (trong PTN), dây điện làm bằng
đồng… ?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV Nhận xét → chốt kiến thức
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)

- Giúp chúng ta phân biệt
được chất này với chất khác,
tức là nhận biết được chất.

- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống sản xuất.

GV Kể 1 số tác hại của việc không hiểu biết tính
chất của chất: 1 số người sử dụng bếp than trong
phịng kín để sưởi ấm, khí CO có tính độc nó sẽ
kết hợp với Hb trong máu gây ngộ độc nặng…
c. Củng cố, luyện tập: (4’)
- Bài tập: Hãy tìm từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu
sau cho phù hợp.
“Các vật thể …… đều gồm một số ….. khác nhau …… được làm ra từ vật liệu.
Mọi vật liệu đều là …… hay hỗn hợp một số ……. nên ta nói được.
Đâu có ……. là ở đó có …… ”
- Đáp án: Thứ tự điền là: Tự nhiên; Chất; Vật thể nhân tạo; Chất; Chất;
vật thể; Chất.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hiểu được chất có ở đâu và tính chất của chất.
- BTVN: 1 – 6 SGK – 11.
- Chuẩn bị cho bài sau: Chai nước khoáng, ống nước cất và đọc trước
phần III của bài SGK – 9
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


11
Ngày soạn: 11/09/2021


Ngày dạy: 14/09/2021
Ngày dạy: 14/09/2021

Dạy lớp 8A
Dạy lớp 8B

Tiết 3.
CHẤT( tiếp theo).
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, sự khác
nhau về tính chất giữa chất tinh khiết và hỗn hợp
- Biết dựa vào những tính chất khác nhau của các chất để tách các chất ra
khỏi hỗn hợp
- Biết vận dụng, sử dụng hợp lý chất và hỗn hợp trong cuộc sống và sản
xuất.
b. Về kĩ năng:
- Biết cách tiến hành các thao tác thí nghiệm đơn giản, biết cách ứng dụng
sử dụng và sử dụng các chất một cách an toàn, hợp lý.
c. Về thái độ:
- Có nhận thức đúng về thế giới, tăng cường khả năng tìm tịi, nghiên cứu
thế giới
- Kích thích tính tị mò, tạo hứng thú trong học tập cho học sinh .
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Sách giáo khoa, giáo án
- Dụng cụ: Cốc, đũa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, đèn cồn.
- Hoá chất: NaCl, cát, nước cất, nước khoáng
b. Chuẩn bị của HS:

- Học bài + làm bài tập ở nhà.
- Nghiên cứu trước phần tiếp theo của bài
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
* Câu hỏi:
Dựa vào đâu mà ta phân biệt được chất này với chất khác? Tại sao ? Cho
ví dụ?
* Đáp án:
Để phân biệt được chất này với chất khác ta phải dựa vào những tính chất
khác nhau giữa chúng . Vì các chất có những tính chất giống nhau nhưng bao
giờ cũng có những t/c riêng khác biệt, ví dụ:


12
- Nước và rượu đều là chất lỏng ở nhiệt độ thường, nhưng nước khơng mùi,
cịn rượu có mùi thơm
- Đường và muối đều là chất kết tinh màu trắng, tan trong nước. Nhưng
đường thì ngọt, cịn muối thì mặn ...
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Chất có những tính chất nhất định nhưng trong thực tế, chất có thể không
tồn tại riêng biệt mà trộn lẫn với nhau. Các chất hịa trộn đó gọi là gì?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS

?
HS

Nội dung ghi bảng
III. Chất tinh khiết
Ở tiết trước, ta đã giải quyết được những vấn

1. Hỗn hợp (10’)
đề gì?
Trình bày

GV Cho học sinh quan sát nước cất và nước
khoáng, yêu cầu HS
?
Nêu điểm giống và khác nhau giữa nước cất
và nước khoáng?
HS - Giống: Trạng thái lỏng, không màu, uống
được
- Khác: Nước cất dùng để tiêm, pha hóa chất.
Nước khống khơng dùng được như vậy.
GV Nước cất được dùng trong bệnh viện để pha
chế thuốc, hoặc để pha hóa chất cịn nước
khống thì khơng.
?
Tại sao vậy?
HS Trình bày
?
Thành phần của 2 cốc nước này có gì khác
nhau?
HS - Nước cất khơng lẫn các chất khác
- Nước khống có lẫn 1 số chất tan
?
Theo em nước biển, nước máy, nước giếng do
1 hay nhiều chất tạo nên
- Nước cất là nước tinh khiết
HS Do nhiều chất tạo nên
- Nước tự nhiên: sông, suối,

GV Nước cất là chất tinh khiết. Nước tự nhiên là ao, hồ…đều là hỗn hợp
hỗn hợp
?

Thế nào là hỗn hợp?


13
HS Trả lời, nhận xét và bổ sung cho nhau.
GV Chốt kiến thức.
?
HS
?
HS
GV

?
HS
GV
?
HS
GV

GV

?
HS
GV
HS
?

HS

→ Hỗn hợp là 2 hay nhiều
chất trộn lẫn với nhau
Theo em, thế nào là chất tinh khiết ?
2. Chất tinh khiết (10’)
Là chất khơng có lẫn các chất khác
- Chất tinh khiết là chất không
trộn lẫn với bất cứ một chất
Dựa vào đâu người ta tách được nước tinh nào.
khiết(nước cất) từ nước tự nhiên?
Dùng cách chưng cất nước tự nhiên
- Mơ tả q trình chưng cất nước tự nhiên theo
sơ đồ H1.4a, yêu cầu HS liên hệ với những
giọt nước đọng trên nắp ấm
- Nếu đo t0nc, ts và D của nước cất thấy
- Nước tinh khiết có ts =
100oC, t0nc = 0oC; D = 1g/ml ở
Ở nước tự nhiên các giá trị trên có giống 4oC
nước cất không ?
Không
Tùy theo nước tự nhiên khác nhau mà các giá
trị trên sai lệch nhiều hay ít
Vậy chất như thế nào mới có tính chất nhất
định ?
Trả lời, nhận xét và bổ xung.
Chốt kiến thức.
- Chỉ có chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định
3. Tách chất ra khỏi hỗn

- Cho học sinh quan sát muối ăn (NaCl) ở hợp (14’)
dạng tinh khiết và 1 cốc nước cất
* Thí nghiệm
- Gọi 1HS lên bảng tiến hành cho muối vào
cốc nước và hòa tan. Yêu cầu HS quan sát
Làm thế nào để có thể tách riêng các chất trên
ra khỏi hỗn hợp ?
Trình bày
- Cho NaCl vào nước, khuấy
đều cho tan hết. Ta được nước
Yêu cầu các nhóm THTN cô cạn hỗn hợp, ghi muối .
kết quả
THTN theo nhóm (3 nhóm), ghi kết quả TN
Trình bày kết quả thí nghiệm ?
Khi đun sơi nước bốc hơi, ở đáy cốc có chất
rắn màu trắng
- Đun cho nước bay hơi hết ta


14
?
HS
?
HS
?
HS

Tại sao ta lại làm được như vậy ?
lại thu được muối kết tinh trở
o

Vì nước sơi và bay hơi ở nhiệt độ 100 C cịn lại.
NaCl có nhiệt độ sôi cao (1450oC)
Vậy muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta cần
dựa vào yếu tố nào ?
Rút ra lết luận
* Kết luận
Dựa vào sự khác nhau về tính
Trong cuộc sống chúng ta thường gặp phương chất vật lý có thể tách một
pháp này ở những trường hợp nào ?
chất ra khỏi hỗn hợp.
- Loại bỏ trấu ra khỏi gạo
- Loại bỏ sạn ra khỏi gạo

c. Củng cố, luyện tập: (4’)
? Rượu Etylic và nước đều là chất lỏng. Nhiệt độ sôi của rượu Etylic là
78,3oC, của nước là 100oC. Làm thế nào để tách rượu ra khỏi hỗn hợp trên ?
HS : Dùng phương pháp chưng cất
- Đun nhẹ hỗn hợp ở nhiệt độ 80oC.
- Rượu sôi và bay hơi trước
- Làm lạnh cho hơi rượu ngưng tụ, ta thu được rượu
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Học bài, làm bài tập 7, 8 SGK/Tr11
- Nghiên cứu trước bài: Bài thực hành 1
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



15
Ngày soạn: 14/09/2021

Ngày dạy: 16/09/2021
Ngày dạy: 16/09/2021

Dạy lớp 8B
Dạy lớp 8A

Tiết 4.
BÀI THỰC HÀNH 1:
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản (lấy hố chất, đun hoá chất,
lắc . ..)
- Nắm được một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm
- HS biết thực hành: đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh. Qua
đó rút ra được: các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
- Biết tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lí)
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành, tính tỉ mỉ, chính xác, cẩn thận, kĩ năng sử dụng
dụng cụ thí nghiệm và các thao tác thực hành.
- Viết tường trình thí nghiệm
c. Về thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm TN
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- 4 bộ dụng cụ TN. Mỗi bộ gồm:

+ Dụng cụ: Khay nhựa, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống
nhỏ giọt, giấy lọc, phễu, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, giá đốt, lưới amiăng, dây nịt.
+ Hoá chất: S, parafin, muối ăn, cát
- Bảng phụ (PHT)
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài thực hành
- Nghiên cứu kĩ phần: “Phụ lục 1” (SGK /Tr154 – 155)
- Ôn cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Chuẩn bị: Nước, hỗn hợp cát và muối ăn, nến, diêm, dây nịt
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
(Lồng ghép trong phần học bài mới)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)


16
Hố học là 1 bộ mơn khoa học thực nghiệm, với đặc trưng là phải tiến
hành rất nhiều các TN. Để giúp các em có kĩ năng sử dụng dụng cụ, hố chất và
đảm bảo an tồn trong thí nghiệm. Đồng thời biết làm các thí nghiệm chứng
minh → ta nghiên cứu bài hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS

GV Yêu cầu HS đọc phần phụ lục 1
(SGK/Tr154) + tự nghiên cứu ở nhà. Cá
nhân tìm hiểu:
- Một số quy tắc an tồn khi làm TN?
- Cách sử dụng hoá chất?
- Một số dụng cụ TN?
HS Đọc + Ghi nhớ

? Nêu các quy tắc an tồn trong thí nghiệm?
? Khi sử dụng hố chất cần lưu ý những gì?
? Kể tên và nhận biết 1 số dụng cụ TN?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV - Giới thiệu 1 số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi
trên các lọ hoá chất độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giới thiệu một số thao tác cơ bản như lấy
hoá chất (lỏng, bột) từ lọ vào ống nghiệm;
châm và tắt đèn cồn, đun hoá chất lỏng trong
ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, gấp giấy lọc
chất, lắc, khuâý hố chất…
(H1.6 SGK t.12)
GV
?
?
GV

u cầu HS đọc thí nghiệm 1.
Nêu dụng cụ, hoá chất cần dùng cho TN?
Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
Giới thiệu thí nghiệm( Khơng y/c thực hiện)

GV u cầu HS đọc thí nghiệm 2.
?
Dụng cụ, hố chất cần dùng cho TN?
Nêu cách tiến hành thí nghiệm?

Nội dung ghi bảng
I. Một số quy tắc an toàn,
cách sử dụng hố chất, một

số dụng cụ trong phịng thí
nghiệm
(15phút)

(SGK/Tr154 - 155)

II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1 (5phút)
Theo dõi sự nóng chảy của
các chất parafin và lưu
huỳnh.
SGK/Tr12
2. Thí nghiệm 2 (14phút)


17
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
Tách riêng chất từ hỗn hợp
GV - Hướng dẫn HS tiến hành TN +Thao tác muối ăn
mẫu
- Lưu ý: Quan sát chất rắn thu được ở đáy
ống nghiệm và chất rắn được giữ lại trên
giấy lọc + So sánh với 2 chất cát và muối * Cách tiến hành: SGK/Tr12
lúc ban đầu để nhận biết các chất được tách
riêng
GV - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
HS - Tiến hành TN theo nhóm.
- Báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung (nếu có)
GV Tổng kết. Đánh giá

* Hiện tượng:
- Dung dịch trước khi lọc
màu đục hơn dung dịch sau
? Em rút ra nhận xét gì từ thí nghiệm trên?
khi lọc.
HS Rút ra nx.
- Cát, bụi giữ lại trên giấy lọc
- Muối thu được trắng hơn
muối ban đầu (muối tinh
GV Hướng dẫn + Yêu cầu HS về nhà viết bản khiết) khơng lẫn cát.
tường trình theo mẫu:
- Tên thí nghiệm.
* Kết quả:
- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất.
Tách riêng được muối ăn và
- Cách tiến hành thí nghiệm.
cát
- Hiện tượng thí nghiệm.
- Nhận xét và kết luận.
III. Tường trình (2phút)
HS Cá nhân viết tường trình các thí nghiệm
GV Bao quát, hướng dẫn HS
c. Củng cố, luyện tập: (7’)
GV: Nhận xét. Đánh giá kết quả giờ thực hành về các mặt:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Các thao tác, kĩ năng thực hành
+ Kết quả giờ thực hành
+ Ý thức, thái độ của HS trong giờ thực hành
GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất; rửa ống nghiệm, dụng cụ, vệ sinh
phòng học

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)


18
- Hồn thành bài tường trình → Tiết sau GV thu
- Đọc trước bài: “Nguyên tử”
- Ôn kiến thức về cấu tạo nguyên tử (vật lí 7)
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


19
Ngày soạn: 18/09/2021

Ngày dạy: 21/09/2021
Ngày dạy: 21/09/2021

Dạy lớp 8B
Dạy lớp 8A

Tiết 5.
NGUYÊN TỬ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
HS nắm được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử
- Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa về điện, gồm hạt nhân mang

điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không
mang điện
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh
hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e
về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
b. Về kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 vài nguyên tố cụ thể: H, C,
Cl, Na
c. Về thái độ:
- Giáo dục HS u thích bộ mơn
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Sách giáo khoa, giáo án
- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O, Na
- Bảng phụ
b. Chuẩn bị của HS:
- Nghiên cứu trước bài
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi:
Tại sao nói: “Ở đâu có vật thể, ở đó có chất”. Cho ví dụ?
* Đáp án:
- Mọi vật dù là vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo thành bởi các
chất. Do đó, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
Ví dụ: + Hạt lúa, củ khoai được tạo nên từ tinh bột
+ Đá vôi được tạo bởi Canxi Cácbonat



20
+ Nồi, xoong, chảo được làm từ nhôm
* Đặt vấn đề vào bài mới:
Chúng ta đã biết, mọi vật đều được tạo nên từ chất, vậy chất được tạo ra
từ đâu?
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng
1. Nguyên tử là gì? (15’)

GV Các chất đều được tạo nên từ những
hạt vô cùng nhỏ trung hịa về điện→
ngun tử
?
Vậy Ngun tử là gì ?
HS N/c thông tin SGK trả lời câu hỏi.
- Nguyên tử là những hạt vơ cùng nhỏ,
trung hịa về điện
GV - Có hàng chục triệu chất khác nhau
nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử
- Hình dạng nguyên tử như một quả
cầu vơ cùng nhỏ bé, đường kính vào
HS - Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử khoảng: 10-8cm.
Hiđro, yêu cầu HS quan sát
?
Nguyên tử gồm mấy phần, đó là
những phần nào?
1 hạt nhân: mang điện tích

HS Gồm 2 phần..
dương
N/tử :
Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
GV Thông báo đặc điểm của hạt
electron (e) mang điện tích âm
electron:
- KH: e
- Điện tích: -1
- Khối lượng: Vô cùng nhỏ (9,1.10 -28
g)
2. Hạt nhân nguyên tử (15phút)
GV Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử Hiđro,
yêu cầu HS quan sát đọc thông tin
cho biết:
?
Hạt nhân nguyên tử nằm ở đâu?
HS Trả lời, nhận xét và bổ sung cho - Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm
nhau.
nguyên tử
?
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo từ


21
những loại hạt nào? Đặc trưng của
mỗi hạt?
HS Trình bày
- Hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt :
+ Prôton (p) : Có điện tích +1

HS Quan sát sơ đồ nguyên tử H, O, Na
+ Nơtron (n) : Không mang điện
cho biết
?
Kí hiệu: +1, +8, +11 có ý nghĩa gì?
HS Chỉ số proton trong hạt nhân
GV - Mỗi 1p mang 1 điện tích dương do
đó số điện tích dương bằng số hạt
proton
- Các nguyên tử có cùng số Proton
- Giới thiệu khái niệm: “Nguyên tử trong hạt nhân là nguyên tử cùng loại.
cùng loại”
- Mỗi 1 chấm xanh trên sơ đồ biểu
thị 1e
?
Hãy so sánh số p và số e trong 1
nguyên tử?
HS Bằng nhau
- Trong nguyên tử : Số p = số e
GV - Trong 1 nguyên tử thì số điện tích VD:- Hiđro: điện tích hạt nhân +1 có
dương(+) của hạt nhân bằng số điện 1e
tích âm (-) của ngun tử
- Oxi: điện tích hạt nhân+8 có 8e
- Natri: điện tích hạt nhân+11có 11e
HS - Trong ngun tử, Proton và Nơtron
có cùng khối lượng cịn e có khối
lượng rất nhỏ, không đáng kể
- mnguyên tử ≈ mhạt nhân
?
Vậy theo em khối lượng nguyên tử

do những loại hạt nào quy định ?vì
sao ?
HS Do khối lượng của hạt nhân nguyên
tử quy định
3. Lớp electron.
GV Hướng dẫn HS về nhà đọc thêm.
(SGK)
HS Đọc kết luận SGK/Tr15
Kết luận: SGK/Tr15
c. Củng cố, luyện tập: (8’)
? Làm bài tập 1, SGK/Tr15- 16
HS : Cá nhân làm bài 1
Bài tập 1 (SGK/Tr15)
- Các từ cần điền :
+ Nguyên tử


22
+ Nguyên tử
+ Hạt nhân
+ Các Electron mang điện tích âm.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Học bài, làm bài tập 2,3 SGK/Tr15
- Đọc bài: “ Đọc thêm”
- Nghiên cứu trước bài: Nguyên tố hóa học
4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng.
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................



23
Ngày soạn: 20/09/2021

Ngày dạy: 23/09/2021
Ngày dạy: 23/09/2021

Dạy lớp 8B
Dạy lớp 8A

Tiết 6. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS nắm được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc
cùng 1 nguyên tố hóa học
- HS biết được: Kí hiệu hố học dùng để biểu diễn ngun tố, mỗi kí hiệu
cịn chỉ 1 ngun tử của nguyên tố đó.
- Biết tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, biết
oxi, silic là nguyên tố phổ biến nhất
b. Về kĩ năng:
- Đọc được tên 1 số nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
c. Về thái độ:
- Giáo dục thế giới quan khoa học và lịng u thích mơn học
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh H1.7 + H1.8 (SGK/Tr19)
- Vỏ lon sữa còn nguyên nhãn
- Bảng phụ (PHT) - Nội dung trong bài soạn
b. Chuẩn bị của HS:
- Làm bài tập về nhà.

- Nghiên cứu trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (6’)
* Câu hỏi:
Nguyên tử là gì?
Bài tập 2 (SGK/Tr15)
* Đáp án:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
- Bài tập 2 (SGK /Tr15)
a. Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ như hạt p, n, e
b. Proton: Kí hiệu là p mang điện tích dương (+)
Electron: Kí hiệu là e mang điện tích âm (-)
c. Những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)


24
GV: Đưa vỏ hộp sữa → Yêu cầu HS quan sát
? Vỏ lon sữa cho ta biết điều gì?
HS: Trên nhãn hộp sữa ghi rõ từ Canxi kèm theo hàm lượng coi như 1
thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất Canxi có lợi cho
xương, giúp phịng chống lỗng xương.
GV: Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có ngun tố hố học là Canxi.
Vậy NTHH là gì? Bài học này giúp các em có 1 số hiểu biết về nguyên tố
hoá học.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng
I. Ngun tố hố học là gì?

1. Định nghĩa. (18 phút)

?
Chất được tạo ra từ đâu?
HS Nguyên tử → Chất
GV VD: Hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O và hơn
6 vạn tỉ tỉ nguyên tử H → 1g nước
?
Vậy em có nhận xét gì về số lượng các
ngun tử trong 1g nước?
HS Rất nhiều
GV Lượng nguyên tử rất lớn như trên rất bất
tiện khi tính tốn hóa học vì thế người ta
dùng khái niệm về nguyên tố hóa học để
thay cho từ “những nguyên tử loại này”,
“những nguyên tử loại kia”
?
Thử đưa ra định nghĩa về NTHH?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
có)
- Ngun tố hố học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có
cùng số p trong hạt nhân.
GV - Khi nói tới NTHH nào là đề cập tới
nguyên tử loại đấy. Ở đâu có NTHH X,
ở đó có nguyên tử X và ngược lại
- Lưu ý: Hạt nhân tạo bởi: proton (p) và
nơtron (n) → nhưng chỉ nói tới số p thơi
và số p mới là quyết định. Những
nguyên tử nào có cùng số p trong hạt

nhân thì thuộc cùng 1 nguyên tố.
?
Số hạt nào trong nguyên tử đặc trưng


25
cho 1 NTHH?
HS Trả lời, nhận xét và bổ sung cho nhau.
?
Các ngun tử thuộc cùng 1 NTHH có
tính chất hố học giống nhau khơng?
HS Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung (nếu
có)
GV Tổng kết. Đánh giá

- Số p là số đặc trưng của 1
NTHH

- Các nguyên tử thuộc cùng 1
NTHH đều có tính chất hố
học như nhau

GV Đặt vấn đề: Trong khoa học để trao đổi
với nhau về nguyên tố cần có cách biểu
diễn ngắn gọn và dễ hiểu, không phải chỉ
ở nơi này, nước này mà là khắp thế giới. 2. Kí hiệu hố học. (13phút)
Vậy cách biểu diễn đó ntn. ⇒
GV u cầu HS đọc thơng tin mục 2
(SGK/Tr17) + Xem bảng 1 (SGK/Tr42)
?

Kí hiệu hố học có ý nghĩa gì? Cho VD?
HS Biểu diễn ngắn gọn tên ngun tố hố - Kí hiệu hố học biểu diễn
học
ngắn gọn tên nguyên tố hoá
học
GV Lưu ý: Cách biểu diễn:
Ví dụ: Hiđro: H
- Thường là 1 hay 2 chữ cái trong tên La
Đồng: Cu
tinh của nguyên tố (chữ in hoa ở đầu).+
Cacbon: C
cách viết
- Để phân biệt giữa các nguyên tố có chữ
cái đầu trong tiếng la tinh giống nhau và
viết thêm chữ cái tiếp theo bằng chữ in
thường.
VD: Đồng: Cu và Cacbon: C
- Kí hiệu hố học được quy định dùng
thống nhất trên toàn thế giới.
?
Hãy đọc tên và kí hiệu hố học của các
ngun tố trong bảng SGK (42)?
⇒ Yêu cầu HS về học thuộc bảng SGK
(42)
- Mỗi kí hiệu của ngun tố
?
Mỗi kí hiệu hố học của nguyên tố còn còn chỉ 1 nguyên tử của
cho biết điều gì?
ngun tố đó.
HS Trả lời, nhận xét và bổ sung cho nhau.

VD: Viết:


×