Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Toán 7 Hình Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.48 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/11/2020 Ngày giảng: 26/11/2020. Tiết 22. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau C-C-C để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ - Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết quan hệ toán học với thực tế. 4. Tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic. 5. Định hướng phát triển năng lực - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước thẳng, com pa, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Mục đích: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh. - Thời gian: 3 phút - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Phương tiện, tư liệu: Thước thẳng - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau H/S trình bày định nghĩa hai tam gaics ? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng bằng nhau. nhau không ta kiểm tra những điều kiện gì. ĐVĐ: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh , ba điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần 3 điều kiện về cạnh cũng có thể nhận biét được 2 tam giác bằng nhau. 3. Giảng bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động (5 phút) Mục tiêu: Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. - GV: Nêu câu hỏi. - HS lắng nghe và trả lời: + Nêu định nghĩa hai tam + Hai tam giác bằng nhau giác bằng nhau. là hai tam giác có các + Để kiểm tra xem hai cạnh tương ứng bàng tam giác có bằng nhau nhau, các góc tương ứng không ta kiểm tra những bằng nhau. điều kiện gì? + Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra các cạnh tương ứng có bằng nhau hay không, các góc tương ứng có bằng nhau hay không. - GV dẫn dắt vào bài: Không cần xét các góc vẫn biết hai tam giác có bằng nhau không? Đó là nội dung cần tìm hiểu ở bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức (22 phút) Mục tiêu: Nhớ lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh. Đưa ra cách chứng minh hai tam giác bằng nhau trong trường hợp c – c – c Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp - GV: Trước khi vào vấn - HS lắng nghe 1) Vẽ tam giác (SGK) đề , ta ôn lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh.. - GVxét bài toán 1: - HS trả lời: Vẽ ABC biếtAB = 2cm; BC = 4cm; AC = 3cm. - GV cho HS nêu lại cách - HS đọc bài toán, học vẽ. sinh khác nêu cách vẽ. + Vẽ một trong các cạnh 1HS lên bảng vẽ. đã cho, chẳng hạn vẽ BC - HS cả lớp vẽ vào vở. = 4cm. A + Trên cùng một nửa mặt 3 cm 2 cm phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 2cm) và(C; 3cm) B 4 cm C + Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - HS cả lớp vẽ tam giác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vẽ đoạn thẳng AB; AC được tam giác ABC. - GV nêu bài toán 2 như SGK. Yêu cầu HS trình bày cách vẽ và vẽ vào vở . 1HS lên bảng vẽ. - GV em hãy đo và so sánh các góc tương ứng của hai tam giác ABC và A’B’C’ rồi nhận xét về hai tamgiác trên. - GV (hỏi) qua hai bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán nào? + Ta thừa nhận tính chất sau: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau + Đưa nội dung kết luận lên bảng phụ. Nếu ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Thì kết luận gì về hai tam giác này? + GV giới thiệu: bằng nhau trường hợp cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c) + Củng cố bài ?2 Tìm số đo của góc B trên hình 67. * Yêu cầu: + Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau?  + Muốn tìm B ta phải có điều kiện gì? + Hai tam giác ACD và BCD có bằng nhau không? Vì sao?. A’B’C’ vào vở. - HS lên bảng đo và so sánh , trả lời. ABC ABC . - HS hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. - HS lắng nghe ghi bài vào vở. 2)Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng n Bài tập ?2 A 1200. \. //. C. - HS trả lời: ABC ABC  (c.c.c). - HS trả lời: AC = BC AD = BD CD cạnh chung. - HS: ACD và BCD bằng nhau. Bằng nhau vì theo tính chất c-c-c. HS nhận xét.. D /. // B. hình 67.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cho HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét C. Hoạt động luyện tập (8 phút) Mục đích: Giúp HS luyện tập giải các bài toán. Phương pháp:Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận. - GV cho học sinh đọc bài - HS đọc và vẽ hình 16. vàovở. Yêu cầu học sinh: HS khác lên bảng vẽ hình    + Vẽ ABC. và đo: A B C = 600 + Đo các góc của ABC. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 17. + Yêu cầu HS hoạt đông - HS hoạt động nhóm. theo nhóm. + Yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm trình bày. trình bày. ABC=ABD GV trình bày mẫu bài PMQ = NQM chứng minh ở hình 68. HEI = KIE. Bài 16 (SGK) A  B  C  = 600. Bài 17 (SGK) ABC; ABD có: + AC = AD (gt) + BC = BD (gt) + AB cạnh chung. ABC = ABD (c.c.c). EHK = IKH + Cho học sinh nhắc lại HS nhắc lại tính chất. tính chất. D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu:Rèn luyện cách chứng minh hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp - Yêu cầu HS làm cá nhân - HS đọc bài Bài 18 (SGK) - Lên bảng trình bày kết - Cho HS trình bày kết quả quả bài làm, nhận xét - HS nhận xét đánh giá - Nếu không còn thời gian thì giao cho HS về nhà hoàn thành bài làm E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) Mục tiêu:Nắm vững trường hợp bằng nhau c-c-c Phương pháp: Ghi chép BTVN: 19, 21 SGK - Cá nhân HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi để chia sẽ góp ý (trên lớp – về nhà).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 20/11/2020 Ngày giảng: 27/11/2020. Tiết 23 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. - Cẩn trọng, chính xác, rèn kỹ năng vẽ hình rõ ràng, suy luận lôgíc 3. Thái độ - Có ý thức tự học, hợp tác tích cực trong học tập; - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật. - Nhận biết quan hệ toán học với thực tế. 4. Tư duy - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic. 5. Định hướng phát triển năng lực - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước thẳng, com pa, máy chiếu - HS: SGK, thước thẳng, com pa. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, đàm thoại, - Quan sát trực quan, gợi mở, vấn đáp. - Hoạt động cá nhân xẽn kẽ hoạt động nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Mục đích: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức cũ của học sinh. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành - Phương tiện, tư liệu: Thước thẳng - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - HS 1: Chữa bài 18/ SGK – 114 - HS 1: Chữa bài 18/ SGK – 114 Bài tập 18 (114 - SGK) ∆ ADE và ∆ ANB GT có MA = MB; NA = NB.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ^ AMN = ^ BMN KL - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = - Sắp xếp: d, b, a, c - HS 2: Vẽ tam giác ABCbiết AB = 4cm; 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc đo các góc của tam giác. của tam giác. 3. Giảng bài mới Hoạt động 1: Hoạt động luyện tập - Mục đích: HS nắm được phương pháp trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp C.C.C - Thời gian: 19 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, Máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu học sinh đọc bài toán. Bài tập 19 (114 - SGK) GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: D + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung tròn tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A B A và C. ? Ghi GT, KL của bài toán? HS: 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. GV: Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào bằng nhau E HS: DA = DB; EA = EB ∆ ADE và ∆ BDE GV: Vậy DA và DB là bán kính GT đường tròn tâm D. AD = BD; AE = EB EA và EB là bán kính đường tròn tâm a) ∆ ADE = ∆ BDE  E  E. KL DA DBE b) = HS: 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả ^ ADE= ^ DBE lớp làm bài vào vở. Bài giải  E  DA DBE ? Để chứng minh = ta đi a) Xét ∆ ADE và ∆ BDE có: AD = chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc BD; AE = EB (gt) DE chung đó bằng nhau, đó là 2 tam giác  ∆ ADE = ∆ BDE (c.c.c) nào? b) Theo câu a: ∆ ADE = ∆ BDE HS: ∆ ADE và ∆ BDE  E   DA = DBE (2 góc tương ứng) GV: hai tam giác bằng nhau ta suy ra. được điều gì . GV: Thay vì yêu cầu C/m hai góc  E  DA = DBE còn có thể yêu cầu c/m hai góc nào bằng nhau?  E GV: Nếu cho DA = 900 còn yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thêm nào? Bài tập: D A GV : Đưa đề bài lên bảng phụ Cho tam giác ABC và ABD biết AB = BC = CA = 3m; AD = BD = 2cm C và D nằm khác phía đối với AB B a) Vẽ tam giác ABC và Tam giác C ABD b) Chứng minh CAD = CBD GT ∆ABC; ∆ABD ; AB GV: lưu ý HS khi vẽ hình cần thể hiện =BC=CA=3cm giả thiết trên hình vẽ   AD = BD = 2cm GV: Dể chứng minh, CAD CBD ta cần KL a,Vẽ hình chứng minh điều gì ?   b, CAD CBD HS: Chứng minh hai tam giác bằng Chứng minh: nhau. GV: Nhấn mạnh: để chứng minh 2 b. Xét ∆ABC và ∆ABD ; đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng Có: AD = DB ( gt) nhau ta chứng minh 2 tam giác AC = BC( gt) chứa 2 đoạn thẳng đó chứa 2 góc DC là cạnh chung  ∆ABC =∆ABD ( c.c.c) đó bằng nhau.   HS: 1HS lên bảng chứng minh => CAD CBD ( 2 góc tương ứng) GV: Mở rộng bài toán: Đo các góc A, B, C của tam giác ABC có nhận xét gì ? Chứng minh nhận xét đó. GV: Về nhà chứng minh. Hoạt động 2: Hoạt động vận dụng - Mục đích: HS biết cách vẽ tia phân giác bằng thước và com pa. Chứng minh được với cách vẽ trên ta luôn được tia phân gaics của một góc. - Thời gian: 10 phút - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan - Phương tiện, tư liệu: SGK, thước thẳng, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu Bài tập 20 (115 - SGK) SGK bài tập 20 Vẽ tia phân giác của một góc bằng HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' thước và com pa sau đó vẽ hình vào vở. Cho góc xOy HS: 2 học sinh lên bảng vẽ hình. 1. Vẽ cung tròn tâm O, cắt Ox; Oy GV đưa lên bảng phụ phần chú ý trang theo thứ tự tại A, B. 115 - SGK 2. Vẽ cung tròn tâm A. HS ghi nhớ phần chú ý 3. Vẽ cung tròn tâm B có cùng bán ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng kính nằm trong góc xOy và cắt nhau?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: 1 học sinh lên bảng làm. nhau tại C7 ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta 4. Nối OC phải chứng minh điều gì? được OC là tia phân giác của góc xOy  O  ^ ^ O O = O 1 2 y HS: Chứng minh 1 2 . . ? Để chứng minh O1 O2 O1=O2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. HS: ∆ OBC và ∆ OAC ^. ^. B O. C. 1 2. z A x. Chứng minh: - Xét ∆ OBC và OB OA (gt)  BC  AC (gt) OC chung . ∆ OAC có:. GV đưa phần chú ý lên bảng phụ  ∆ OBC = ∆ OAC (c.c.c) HS: 3 học sinh nhắc lại cách làm bài   ^ 1=O ^2  O1 O2 O toán ( góc tương ứng)   Ox là tia phân giác của xOy 4. Củng cố - Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài, vận dụng kiến thức vào bài tập - Thời gian: 3phút - Phương pháp: vấn đáp, luyện tập - Phương tiện, tư liệu: SGK, máy chiếu - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Nêu lại trường hợp bằng nhau C.C.C. H/S: Nhắc lại các trường ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra hợp bằng nhau C.C.C của những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó? tam giác. Từ đó ta có thể đặt thêm câu hỏi thế nào cho bài toán? 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút ) - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×