Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Chuong II 3 Truong hop bang nhau thu nhat cua tam giac canhcanhcanh ccc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HÌNH HỌC 7 Tiết 22. Giáo Viên: Nguyễn Anh Tuấn Trường THCS Thanh Long.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hai tam giác bằng nhau là hai Hãy tam nêugiác địnhcónghĩa hai tương các cạnh tam giác nhau các ? góc ứng bằng bằng nhau, tương ứng bằng nhau M'. M. N’. N. P P'. Không cần xét đến các góc của hai tam giác thì có thể kết luận: MNP =M’N’P’ hay không?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A 3. 2. B. 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A 3. 2. B. 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A 3. 2. B. 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A 2. B. B. 3 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. B. B. 3. 2 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. B. B. 3. 2 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A 2. B. B. 3 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. B. B. 3. 2 4. A. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. B. B. 3. 2 4. A. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. B. B. 3. 2 4. A. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. - Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ABC. C.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Tính chất: (SGK.Tr113). A B. A' C B'. A 3. 2. B. A'. 4. 3. 2. C. B'. 4. C'. Bài toán 2. Vẽ thêm A'B'C' có: A'B'=2cm; B'C'=4cm; A'C' = 3cm Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của ABC ở mục 1 và A'B'C'. Có C' nhận xét gì về hai tam giác trên ?. ABC và A'B'C' có: AB = A'B' AC = A'C'  ABC = A'B'C' (c.c.c) BC = B'C'.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trở lại đặt vấn đề Không cần xét đến các góc của hai tam giác thì có thể kết luận MNP và M’N’P’ trong hình vẽ sau có bằng nhau hay không? M'. M. N' N. ΔMNP và ΔM’N’P’ có: MN = M'N' MP = M'P' NP = N'P'  ΔMNP = ΔM’N’P’ (c.c.c). P P'. Như vậy không cần xét góc cũng kết luận được hai MNP và M’N’P’ bằng nhau.. ồ hay quá.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết Tiết 22 22. §3. ?2. Tìm số đo của góc B trên hình 67.SGK. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). A. 1200. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh. D. C. KL. Tính chất: (SGK.Tr113). A B. B. A' C B'. GT. C'. ABC và A'B'C' có: AB = A'B' AC = A'C'  ABC = A'B'C' (c.c.c) BC = B'C'. Giải. AC = BC AD = BD.  1200 A  ? B. Xét ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD cạnh chung  ACD = BCD (c.c.c)  B  (2 cạnh tương ứng)  A  1200  B  1200 mà A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). Bài tập 17 ( SGK-T114) Trên hình 69, có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao?. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Tính chất: (SGK.Tr113). MN = QP; NQ = PM KL MNQ = QPM hay không ? Giải C B' B C' Xét MNQ và QPM có: ABC và A'B'C' có: MN = QP ( gt ) NQ = PM ( gt ) AB = A'B' MQ cạnh chung AC = A'C'  ABC = A'B'C' (c.c.c) BC = B'C'  MNQ = QPM (c.c.c ) A. A'. GT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết Tiết 22 22. §3.. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. Bài tập 17 ( SGK-T114) Tương tự, trên hình 68, 70 có những tam giác nào bằng nhau ?. Bài toán 1: Vẽ Δ ABC biết : AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm Cách vẽ: (SGK.Tr112). 2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh Tính chất: (SGK.Tr113). A B. A' C B'. G. C'. ABC và A'B'C' có: AB = A'B' AC = A'C'  ABC = A'B'C' (c.c.c) BC = B'C'. H.68. H.70.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ( SGK-T116 ) - Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định. - Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế: trong các công trình xây dựng, các thanh sắt thường được ghép, tạo với nhau thành các tam giác bằng nhau, chẳng hạn như hình sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. 1. Ôn kĩ cách vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. 2. Học thuộc và vận dụng tính chất trường hợp bằng nhau c.c.c, viết đúng thứ tự đỉnh của trường hợp này. 3. Làm BTVN 15, 16, 17, 18, 19 trang114 – SGK 4. Làm bài tập phần “Luyện tập” để tiết sau giải bài tập..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×