Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

Bai 10 Noi giam noi tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.63 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1: Thế nào là nói q ? Nói q có tác dụng gì ?</b>


<b>Câu 2. Tìm biện pháp nói q trong câu sau và giải thích </b>
<b>ý nghĩa của phép nói q đó.</b>


<b> </b><i><b>Anh cứ yên tâm, vết thương chỉ sướt da thôi. Từ giờ </b></i>
<i><b>đến sáng em có thể đi lên đến tận trời được.</b></i>


<b> </b><i><b>(</b></i><b>Nguyễn Minh Châu</b><i><b>, Mảnh trăng cuối rừng)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>1. Ví dụ : sgk/107, 108</b>



<i>- Vì vậy, tơi để sẵn mấy lời này, phịng </i>
<i>khi tôi sẽ <b>đi gặp cụ Các Mác, cụ </b></i>
<i><b>Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh </b></i>
<i><b>khác</b>, thì đồng bào cả nước, đồng chí </i>
<i>trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều </i>
<i>khỏi cảm thấy đột ngột.</i>


- <i><sub>Bác đã </sub><b><sub>đi</sub></b><sub> rồi sao, Bác ơi!</sub></i>


<i>Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.</i>
<i>- Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội </i>
<i>nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ <b>chẳng </b></i>
<i><b>cịn</b>. </i>



* Ví dụ 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>1. Ví dụ : sgk/107, 108</b>



<i>Phải bé lại và lăn vào lòng một người </i>
<i>mẹ, áp mặt vào <b>bầu sữa </b>nóng của </i>


<i>người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve </i>
<i>từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống </i>
<i>lưng cho, mới thấy người mẹ có một </i>
<i>êm dịu vô cùng.</i>


<i> (</i>Nguyên Hồng<i>, Những ngày thơ </i>
<i>ấu)</i>


* Ví dụ 1:


giảm nhẹ,
tránh sự đau buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>



<b>1. Ví dụ : sgk/107, 108</b>



<i>- Con dạo này <b>lười lắm</b>.</i>


<i>- Con dạo này <b>khơng được chăm chỉ </b></i>
<i><b>lắm</b>.</i>


* Ví dụ 1:


giảm nhẹ,
tránh sự đau buồn.


* Ví dụ 2: tránh thô tục,
thiếu lịch sự.


Cách nói thứ
hai là cách nói tế nhị, có
tính chất nhẹ nhàng đối
với người tiếp nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>1. Ví dụ : sgk/107, 108</b>



* Ví dụ 1:


giảm nhẹ,


tránh sự đau buồn.


* Ví dụ 2: tránh thô tục,
thiếu lịch sự.


Cách nói thứ
hai là cách nói tế nhị, có
tính chất nhẹ nhàng đối
với người tiếp nhận.


* Ví dụ 3:


<i> Ngày mồng một đầu năm hiện lên </i>
<i>trên <b>thi thể </b>em bé ngồi giữa những </i>
<i>bao diêm.</i>


<i> (Trích Cơ bé bán diêm, An- đéc-xen)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>1. Ví dụ : sgk/107, 108</b>



<i> Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng </i>
<i>cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây </i>
<i>cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh </i>
<i>thô tục, thiếu lịch sự.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>* Một số cách thực hiện nói giảm nói tránh</b>



<i> 1. đi, chẳng còn, ... <b></b> chết</i>
<i> thi thể <b></b> xác chết</i>


<b> </b><b> Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt</b>
<i>2. không </i>là từ ngữ phủ định


<i> </i>lười; chăm chỉ<i> </i>là từ trái nghĩa


<b> </b><b> Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa</b>
<i>3. Anh kém lắm. <b></b> Anh cần phải cố gắng hơn nữa.</i>
<b> </b><b> Dùng cách nói vịng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>II. Luyện tập</b>



<b>Bài tập 1</b>: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ
trống<i> ... </i>: <b>đi nghỉ</b>, <b>khiếm thị</b>, <b>chia tay nhau</b>, <b>có tuổi</b>, <b>đi bước </b>
<b>nữa</b>.



<i>a) Khuya rồi, mời bà ...</i>


<i>b) Cha mẹ em ... từ ngày em còn rất bé, </i>
<i>em về ở với bà ngoại.</i>


<i>c) Đây là lớp học cho trẻ em ...</i>


<i>d) Mẹ đã ... rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.</i>
<i>e) Cha nó mất, mẹ nó ..., nên chú nó </i>


<i>rất thương nó.</i>


<i><b>đi nghỉ</b></i>
<i><b>chia tay nhau</b></i>


<i><b>khiếm thị</b></i>
<i><b>có tuổi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>II. Luyện tập</b>



<b>Bài tập 2</b>: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng
cách nói giảm nói tránh?


<i>a1. Anh phải hịa nhã với bạn bè!</i>
<i> a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!</i>


<i> b1. Anh ra khỏi phịng tơi ngay!</i>
<i> b2. Anh không nên ở đây nữa!</i>


<i> c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!</i>
<i> c2. Cấm hút thuốc trong phòng!</i>


<i> d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.</i>
<i> d2. Nó nói như thế là ác ý.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>NĨI GIẢM NĨI TRÁNH </b>



<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>II. Luyện tập</b>



<sub> Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học </sub>



muộn:



Lan nói:

<b>- Từ nay cậu khơng được đi học muộn nữa vì </b>


<b>như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo </b>


<b>đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào </b>


<b>thi đua của lớp.</b>



Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ


nên nhắc nhở bạn Hải là

<b>: </b>

<i><b>"</b></i>

<i><b>Cậu nên đi học đúng giờ.”</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH </b>




<b>Tiết 40 :</b>



<b>I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh</b>


<b>II. Luyện tập</b>



<b>Bài tâp 4:</b>



- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói


thẳng, nói đúng mức độ sự thật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.</b>


<b>b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.</b>


<b>c. Bạn hát dở quá!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-

<b>Về nhà học bài.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ĐÁP ÁN



So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói q và


nói giảm nói tránh.



THẢO LUẬN



<b>NĨI QUÁ</b> <b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH</b>


- Biện pháp tu từ diễn đạt


tế nhị, uyển chuyển.




- Tránh gây cảm giác quá


đau buồn, ghê sợ, nặng


nề; tránh thô tục, thiếu


lịch sự



- Biện pháp tu từ phóng


đại quy mơ, tính chất của


sự vật, sự việc .



- Nhấn mạnh, gây ấn



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×