Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.5 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày tháng. Thứ hai ….18/11. KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG TUẦN 13 ( Từ 18./11 đến 22/11) môn Tên bài Am nhạc Tập đọc Toán Lịch sử Chào cờ Mĩ thuật Chính tả. Thứ ba …19/11. Thứ tư ….20/11. Thứ năm …21./11. Toán LT & câu Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Khoa học Đạo đức Tập làm văn Toán Khoa học Kĩ thuật Thể dục. Toán Thứ sáu LT& câu ….22/11 Địa lí Tập làm văn SHTT. GV chuyên Người gác rừng tí hon Luyện tập chung “ Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. PP CT. BVMT. 25 61 25 13. Trực tiếp. GV chuyên Nhớ-viết : hành trình của bầy ong 62 Phân biệt âm đầu s/x; âm cuối t/c. 13 Luyện tập chung 25 Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường 26 GV chuyên 13 Trồng rừng ngập mặn Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 26 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên 13 Nhôm 63 Kính già, yêu trẻ (tiết 2) 13 25 Luyện tập tả người( tả ngoại hình) Luyện tập Đá vôi Cắt ,khâu, thêu tự chọn ( T2) GV chuyên. 25 64 26 13 26. Chia một số thập phân cho 10,100,1000.. Luyện tập về quan hệ từ Công nghiệp (tiếp theo) Luyện tập tả người( tả ngoại hình) Sinh hoạt lớp. 65 26 13 26. Trực tiếp Liên hệ Trực tiếp Trực tiếp. Liên hệ. Trực tiếp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : 27/11/2015 Ngày dạy: 30/11/2015. Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON. Tiết 25 I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,phù hợp với diễn biến sự việc. - Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - Giáo dục HS tinh thần dũng cảm và ý thức bảo vệ rừng GDKNS: ừng phó với căng thẳng, đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) - HS : Đọc trước bài III/Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm, tự bộc lộ IV.Các hoạt động Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Kiểm tra bài cũ “Hành trình của bầy ong” - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Người gác rừng tí hon 10’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi, nhận xét ? Bài chia làm mấy phần ? - Theo dõi HS đọc kết hợp sửa sai cho HS. - Đọc diễn cảm bài văn 10’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: ? Thoạt tiên thấy chân người trên mặt. Hoạt động của học sinh - Hát. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài - Nghe và ghi tên bài Lớp, cá nhân, cặp - 1 em đọc toàn bài, lớp theo dõi, nhận xét + Bài chia làm 3 phần : phần 1 từ đầu đến ra bìa rừng chưa? ; phần 2 tiếp đến thu lại gỗ; phần 3 còn lại - 3 em đọc nối tiếp 3 phần câu chuyện (2 lượt) - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc cặp - 1 em đọc lại toàn bài - Nghe GV đọc Lớp, cá nhân, nhóm bàn - Thảo luận nhóm, trình bày trước lớp từng câu, lớp nghe và.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đất các bạn nhỏ thắc mắc thế nào ? ? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì, nghe thấy gì ?. ? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ?. Biết đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng ? Vì sao bạn nhỏ tự nghuyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? Em học tập được gì ở bạn nhỏ ? 10’. 4’ 1’. -GDBVMT:Qua những việc làm của bạn nhỏ ta biết việc bảo vệ rừng chính là bảo vệ môi trường - Kết hợp giáo dục tư tưởng cho HS * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Theo dõi và nhận xét, goi HS nêu giọng đọc diễn cảm ở từng phần và những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Đọc mẫu đoạn “Qua khe lá … thu lại gỗ” - Nhận xét, tuyên dương những HS đọc diễn cảm tốt * Hoạt động 4 : Củng cố ? Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? 5. Nhận xét, dặn dò. nhận xét + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào + Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. Biết tự bộc lộ + Thông minh : Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừngLần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc- Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đường tắt, gọi điện báo công an. + Dũng cảm : Chạy đi gọi điện báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm + Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá/ Hiểu rừng là tài sản chung ai cũng có trách nhiệm phải giữ gìn/ … Tự bộc lộ + Tinh thần ttách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ/ Phán đoán, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo/ … Cả lớp, cặp, cá nhân - 3 em đọc 3 phần - HS nêu cách đọc diễn cảm - Luyện đọc các câu dẫn lời nói trực tiếp - Lắng nghe, tự tìm ra giọng đọc - 1 em đọc lại - Luyện đọc theo cặp - 3 em thi đọc diễn cảm + Câu chuyện biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Trồng rừng ngập mặn - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 61. I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân - Biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập.. 1’ 6’. - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập chung. Bài 1: tính . 375,86 29,05 404,91. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em sửa bài 1, 2, 3, (SGK). - 1 em nêu lại tính chất kết hợp. - Nghe và ghi tên bài C á nhân. - 1 em đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở, 3 em lên bảng. . 6’. 7’. 375,86 29,05. Theo dõi HS làm bài - Gọi HS nhận xét 404,91 ………… - Cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –; - Cả lớp nhận xét. số thập phân. Bài 2: tính nhẫm - Tự đọc đề và làm bài. • - Theo dõi HS làm bài 78,29 10 = ….. - 2 em lên thi đua sửa bài. 78, 29 0,1= ….. 78,29 10 =782,9 ……… 78, 29 0,1= 7,829 - Nhận xét chung ……… - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0,1 ; Bài 3: (Bài tập vận dụng).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gợi ý cho nhóm HS còn lúng túng 0,01 ; 0,001, … Tìm giá tiền 1kg đường là Lớp, cặp Tìm giá tiền mua 3,5kg đường là: - 1 em đọc to đề, cả lớp đọc Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn thầm mua 5kg đường (cùng loại) làm thế nào? - Thảo luận cách giải theo cặp - Tự làm bài, 1 em lên bảng. Bài giải - Nhận xét chung Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Giá tiền mua 3,5kg đường là: 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít Bài 4:a hơn mua 5kg đường (cùng loại) là: 11’ a)Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)xc vàa 38500 – 26950 = 11550 (đồng) x c +b xc Đáp số: 11550 đồng. - Quan sát HS làm bài - Nhận xét bài làm và sửa bài Cá nhân - Nêu yêu cầu - Tự làm bài vào giấy nháp • - 2 em lên bảng điền - Nhận xét và chốt : tính chất - Cả lớp so sánh rồi rút ra nhận (bài tập vận dụng )b)tính bằng cách xét: thuận tiện nhất (2,4 + 3,8) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 1,2 - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những (6,5 + 2,7) 0,8 = 6,5 0,8 + 2,7 em yếu • 0,8 - Nhận xét và tuyên dương HS làm (a + b) c = a c + b c 3’ nhanh và đúng - 1 số em nhắc lại tính chất một tổng 4. Củng cố. nhân 1 số Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung - 1 em nêu yêu cầu 1’ ôn tập. - Tự làm bài và thi đua ai nhanh sẽ 5. Nhận xét - dặn dò: được sửa bài - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét - Nhận xét tiết học Đạo đức Tiết 13 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I.Mục tiêu -Biết vì sao cần phải kính trọng,lễ phép với người già,yêu thương ,nhường nhịn em nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ ,hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép người già, yêu thương em nhỏ. -Hs có năng khiếu: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp ứng xử II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III/Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm, xử ly tình huống, đóng vai IV. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: 1’ - GTB: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 10’ Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2) Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Cách tiến hành: - Chia lớp làm nhóm - Giao việc cho các nhóm, 2 nhóm một tình huống - Quan sát các nhóm làm việc và gợi ý nếu thấy cần Tình huống a: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ. Tình huống b: Thấy 2 em nhỏ đang đán ờng. - Nhận h nhau tranh giành đồ chơi Tình huống c: Đang chơi cùng các bạn thì thấy một cụ già đến hỏi đư xét và kết luận cách xử lí đúng. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh lắng nghe, nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Nhóm, lớp. - Trở về nhóm - Nhận nhiệm vụ :Nhóm trưởng bốc thăm tình huống - Thảo luận nhóm tìm cách giải quyết tình huống và sắm vai. VD: Nhóm 1: dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. Nhóm 2: Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi Nhóm 3: Nêu biết đường đi, em.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8’. 7’. 4’ 1’. Hoạt động 2: bài tập 3 - 4 Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, em nhỏ Cách tiến hành: Bài 3: - Quan sát HS làm việc - Nhận xét chung Bài 4: - Quan sát các em làm bài - Nhận xét và kết luận. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về truyền thống “ Kính già. yêu trẻ của địa phương, của dân tộc +Mục tiêu : Học sinh biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ HS biết ưng xử với người già trẻ em, trong cuộc sống ở nhà, ở trường và xã hội Cách tiến hành: - Giao cho từng bàn tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ Nhận xét và kết luận : 4. Củng cố - Các em thi đua đọc các câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống kính già, yêu trẻ. 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. - Nhận xét tiết học.. Tiết 13. hướng dẫn đường đi cho cụ già, em nhỏ - 3 nhóm lên sắm vai xử lí tình huống - Lớp nhận xét. Cặp, lớp Thảo luận nhóm - 1 em đọc nội dung bài tập 3 cả lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp + Ngày dành cho người cao tuổi là : 1 / 10 + Ngày dành cho trẻ em là ngày : Quốc tế Thiếu nhi 1 / 6 - 1 em đọc nội dung bài - Từng cặp trao đổi làm bài + Tổ chức người cao tuổi là: Hà Nội người cao tuổi Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Nhận xét. Nhóm bàn - Từng nhóm thảo luận, cử thư kí ghi lại các phong tục tập quán mà nhóm tìm được VD: người già luôn được chào, hỏi; mời ngồi trên; lễ mừng thọ; thăm hỏi, Trẻ em được tặng quà nhân ngày lễ, tết,… - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho Kính lão, đắc thọ ……. Địa lí CÔNG NGHIỆP (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố một số ngành công nghiệp . - Sử dụng bản đồ ,lược đồ để bước đầu nhận xét sự phân bố của công nghiệp nước ta. - Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,… - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. - Giáo dục HS bết trân trọng nền công nghiệp nước nhà II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam + HS: Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: “Công nghiệp”. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Công nghiệp (tiếp theo) c) Phân bố các ngành công nghiệp 7’ Hoạt động 1: Bước 1: - Yêu cầu HD dựa vào hình 3, tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.. 8’. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em lên trả lời 1 số câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét - Nghe và ghi tên bài. Nhóm đôi, lớp. - Quan sát hình 3, thảo luận và chỉ trên hình, nói cho bạn nghe - 1 số em trình bày: Than – Quảng Ninh, a-pa-tít-Lào Cai. Dầu khí – thềm lục địa pjía Nam nước ta; nhiệt điện – Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, … -Các ngành khai thác này có ảnh hưởng gì thuỷ điện – Hoà BÌnh, Y-a-ly, Trị An, … đến môi trường? GDBVMT: - Những khu công nghiệp này - Nhận xét, bổ sung. Học sinh trả lời cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển.Cần xử lí các chất thải,bụi khói của các nhà máy khai thác. + … tập trung chủ yếu ở vùng đồng Bước 2: Mời HS trình bày bằng, ven biển. - Nhận xét và Kết luận: ? Các ngành công nghiệp ở nước ta phân bố - do có nhiều lao động,nguồn nguyên liệu và nhười tiêu thụ chủ yếu ở đâu ? Cá nhân, lớp.- Nhận PHT và nắm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vận dụng: vì sao lại tập trung nhiều ở nhiệm vụ những vùng này? - Đọc SGK, quan sát hình 3 và làm bài Hoạt động 2: - HS trình bày : Bước 1: Phát PHT, yêu cầu HS sắp xếp AB-Phân bố các ý ở cột A và B sao cho đúng Ngànhcông - Quan sát HS làm bài nghiệp - Bước 2: Làm việc cả lớp 1.Điện(nhiệt a)Ở gần nơi có than, điện) dầu khí 2 Điện (thuỷ b)Ở nơi có nhiều thác điện) ghềnh 3.Khaithác c)Ở nơi có khoáng khoáng sản sản 4. Cơ khí, d)Ở nơi có nhiều lao - Nhận xét và chốt dệt, may, động, nguyên liệu, thực phẩm người mua hàng. 15’ - Nhận xét Nhóm bàn d)Các trung tâm công nghiệp lớn của - Các nhóm thảo luận và làm bài nước ta. Hoạt động 3: Bước 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả ,lời 2 câu hỏi sau: 1/ Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, 1. Nêu những trung tâm công nghiệp lớn Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, của nước ta. Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Vận dụng:2. Dựa vào hình 4, nêu Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một những điều kiện để Thành phố Hồ Chí 2/ … 5 điều kiện: giao thông thuận Minh trở thành trung tâm công nghiệp lợi; dân cơ đông đúc, người lao động lớn nhất cả nước. có trình độ cao; đầu tư nước ngoài; - Quan sát các nhóm làm việc trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật; Bước 2: Làm việc cả lớp gần vùng có nhiều lương thực, thục 4’ - Nhận xét chung phẩm - Treo bản đồ, mời HS lên chỉ các trung - HS trình bày từng câu 1’ tâm công nghiệp lớn - Nhận xét và bổ sung - Kết luận 4. Củng cố - 1 số em lên chỉ bản đồ, lớp quan sát - Nêu câu hỏi cho HS trả lời, rút ra ghi và nhận xét nhớ - Trả lời, đọc ghi nhớ 5. Nhận xét - dặn dò: - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày dạy : 27/11/2015 Ngày dạy: 1/12/2015. Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 62 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân 1 số thập phân với một tổng ,một hiệu hai số thập phân với để làm tính toán và giải toán. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: bảng con, SGK. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - 2 học sinh sửa bài 4b (SGK). - Nhận xét . 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập chung. - Nghe và ghi tên bài 7’ Bài 1: Củng cố về cộng, trừ, nhân số thập Cá nhân, lớp phân - 1 em nêu yêu cầu– Xác định a) 375,84 – 95,69 + 36,78 dạng (Tính giá trị biểu thức). b) 7,7 + 7,3 7,4 - Cả lớp tự làm bài, 2 em lên bảng. - Quan sát HS làm bài a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54, 02 = 61,72 - Nhận xét chung - Cả lớp nhận xét. 9’ Bài 2:Tính bằng 2 cách - Quan sát các em làm bài, gợi ý cho Cá nhân, lớp những em yếu - Học sinh tự đọc bài và làm bài( ai a) (6,75 + 3,25 ) 4,2 = nhanh lên bảng sửa bài) a) (6,75 + 3,25 ) 4,2 = 10 4,2 = 42 C2 : (6,75 + 3,25 ) 4,2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7’. 7’. 3’ 1’. = 6,75 4,2 + 3,25 4,2 - Nhận xét và cho HS nhắc lại tính chất = 28,35 + 13,65 = 42 áp dụng …………………… Bài 3: a tính thuận tiện - Lớp nhận xét 0,12 x 400 4,5 x 5,5 – 4,7 x 4,5 - Nhắc lại một tổng nhân một số Học sinh nêu yêu cầu Vận dụng:b) Tính nhẩm kết quả tìm x HS trả lời - Quan sát và gợi ý cho những em yếu - Nhận xét chung - Lớp làm bài, 1 em lên bảng Bài 4: - HS nêu : x = 1; x = 6,2 Tóm tắt: - Cả lớp nhận xét và giải thích cách 4m : 60 000 đồng nhẩm 6,8m : … đồng ? Cặp, lớp Hỏi số tiền phải trả nhiều hơn…đ? - 1 em đọc đề, cả lớp đọc thầm - 1 em nêu tóm tắt. - Theo dõi HS làm việc, nếu cần thì gợi ý - Tự làm bài hoặc trao đổi với bạn bên cho những em yếu cạnh về cách làm - Nhận xét chung. - Giá 1 mét vải là : - 60000 : 4 = 15000(đ ) - Giá 6,8 mét vải là 4. Củng cố. - 15000 x 6,8 = 102000 (đ) - Số tiền phải trả nhiều hơn là: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. - 102000 - 60000 = 42000 (đ) 5. Nhận xét - dặn dò: Đáp số : 42000 đồng - Về chuẩn bị bài: Chia một số thập phân - 1 em lên bảng sửa bài. cho một số tự nhiên. - Nhận xét và nêu dạng toán, giải - Nhận xét tiết học. theo cách tìm tỉ số. Tiết 13. Chính tả Nhớ-viết : HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG Phân biệt âm đầu s/x; âm cuối t/c.. I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả, ,trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Ôn lại cách viết những tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 3b + HS: SGK, Vở, VBT.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ:. -. Hoạt động của học sinh Hát. - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm cuối t/ c đã học.. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Nhớ-viết : Hành trình của bầy - Nghe và ghi tên bài ong 20’ Phân biệt âm đầu s/x; âm cuối t/c. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Cá nhân, lớp. nhớ viết. - 3 em đọc đoạn viết, cả lớp nghe và nhận xét - Nghe và nhận xét - Lớp từ nhẩm lại, tự đánh vần những chữ khó viết : rong ruổi, nối liền, lặng thầm, … ? Bài thơ được trình bày như thế nào? + Theo thể thơ lục bát. - 1 em nêu cách trình bày thể thơ lục bát. -• Chấm 1 số bài chính tả. - Học sinh nhớ và viết bài. 10’ - Nhận xét và chữa lỗi Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả. luyện tập. Nhóm Bài 2b: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Chia lớp làm 3 nhóm và giao việc -: Các nhóm trao đổi và làm bài, cử thư kí nhóm tìm từ ngữ có tiếng chứa 1 cặp vần ghi vào giấy lớn dán lên bảng sau khi xong Rét buốt, Xanh Viết, tiết con mướt, kiệm, chì chuột,.. mượt chiết, mà,.. chiết cành, … - Nhận xét và tuyên dương nhóm tìm Buộc tóc, Bắt Xanh được nhiều từ ngữ cuốc chước, biếc, Bài 3b : đất, .. thước thợ, quặng • .. thiếc,...
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4’ 1’. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. Cá nhân - Thi tìm từ láy có âm cuối là c và t - 1 em nêu yêu cầu Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em lên 5. Nhận xét - dặn dò: bảng điền - Về nhà làm bài 2 vào vở. - Lớp nhận xét - Chuẩn bị: Bài 14 - 1 em đọc lại khổ thơ - Nhận xét tiết học. Đội A: âm cuối là c; Đôi B: âm cuối là t, mỗi đội 4 em tiếp sức viết lên bảng, lớp quan sát và nhận xét Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Tiết 25 I. Mục tiêu: -Hiểu được “Khu bảo tồn đa dạng sinh học”qua đoạn văn. - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm từ thích hợp.Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to làm bài tập 2 + HS: Xem bài học. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.. 1’ 6’. Hoạt động của học sinh - Hát. - Học sinh làm bài 4 (3 em). -• Nhận xét - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: MRVT: Bảo vệ môi trường. - Nghe và ghi tên bài Bài 1: Giải nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn Nhóm bàn, lớp. đa dạng sinh học” - 1 em đọc bài 1, cả lớp đọc thầm. - Quan sát HS làm việc - Từng bàn thảo luận : nghĩa cụm - Gợi ý : chú ý số liệu thống kê và nhận từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” xét về các loại động vật - Đại diện nhóm trình bày: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> được nhiều loài động vật và thực vật. 8’. 15’. 4’ 1’. -• Chốt lại: Ghi bảng ? Tại sao rừng nguyên sinh Nam Cát + Vì ở đó có nhiều động vật và thực Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học? vật Bài 2: HS được củng cố về từ đồng nghĩa thuộc chủ đề Cá nhân -1 em đọc nội dung bài 2, cả lớp đọc - Quan sát HS làm bài thầm. - Tổ chức cho HS sửa bài - Học sinh làm bài vào vở Sửa bài bằng trò chơi tiếp sức, 2 đội, mỗi đội 4 em lên thi đua ghép từ, ngữ vào đúng cột Hành động Hành động phá hoại bảo vệ môi môi trường - Nhận xét chung trường Trồng rừng, Phá rừng, đánh cá phủ xanh bằng mìn, xả rá bừa đồi trọc bãi, đốt nương, ... Bài 3: Dùng 1 tư, ngữ về Bảo vệ môi - Cả lớp nhận xét. trường ở BT 2, viết đoạn văn Cá nhân - 1 em nêu yêu cầu bài 3. - Theo dõi HS viết bài - Chọn đề tài: VD về trồng cây gây rừng; hành động săn bắt thú rừng,… -• Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho - Cả lớp viết bài, 2 em viết vào bảng những em có bài làm tốt phụ 4. Củng cố. - 1 số em trình bày, lớp nghe và nhận - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ xét môi trường?” - Cả lớp nhận xét bài trên bảng - GDBVMT:yêu quý và bảo vệ ……. phụ 5. Nhận xét - dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị: “Luyện tập Thi đua nêu về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học THỂ DỤC GIÁO VIÊN CHUYÊN. Tiết 13. Kỹ Thuật CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (T2).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục Tiêu: Học sinh cần phải : - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. -Giáo dục HS yêu lao động, tính cận thận,khéo tay II. Chuẩn Bị -Một số sản phẩm khâu thêu đã học -HS vật liệu ,dụng cụ để thực hành III.Các Hoạt Động TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 1’ 1. On định -hát 4’ 2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học - HS trình bày đồ dùng thực hành lên sinh bàn 3.Bài mới 1’ +giới thiệu bài + HS thực hành làm sản phẩm tự chọn 7’ Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh -GV kiểm tra vật liệu chuẩn vị của từng HS -GV nhận xét ,đánh giá -HS nêu sản phẩm mình thực hành và 22’ Hoạt động 2:Học sinh thực hành nội dung trình bày những vật liệu mình chuẩn bị tự chọn -GV cho HS xem một số mẫu sản phẩm may,thêu -HS quan sát -GV theo dõi,giúp đỡ HS yếu -HS thực hành làm sản phẩm 5’ 4. Củng cố-dặn dò -Tiết sau tiếp tục thực hành hoàn thành sản phẩm -nhận xét tiết học Ngày dạy : 27/11/2015 Ngày dạy: 2/12/2015. Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2015 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN. Tiết 26 I.Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu các ý chính của bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi - Giáo dục HS ý thức bảo vệ, trồng rừng. II. Chuẩn bị - Anh rừng ngập mặn, bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc III.Các hoạt động : Tg 1’ 3’. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Trồng rừng ngập mặn 10’ Hoạt động 1: luyện đọc - Theo dõi, nhận xét ? Bài văn chia làm mấy đoạn? - Nhận xét và kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Theo dõi HS luyện đọc - Đọc toàn bài : giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng 10’ rừng ngập mặn Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc lướt và thảo luận theo bàn, trả lời 3 câu hỏi: Câu hỏi 1: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn. ? Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? Câu hỏi 2:Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? Câu hỏi thêm: Em hãy nêu tên các. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Người gác rừng tí hon - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, cả lớp, cặp - 1 em đọc toàn bài + Bài chia làm 3 đoạn - Hai tốp , mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp đoạn - 1 em đọc to chú giải, lớp đọc thầm - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc lại toàn bài - Lắng nghe Nhóm, cả lớp - Từng bàn thảo luận, trả lời 3 câu hỏi, sau đó trình bày trước lớp + … do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm dầm nuôi tôm, … làm mất đi một phần rừng ngập mặn. Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá + Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn. ? Nêu nội dung đoạn 2. Câu hỏi 3 : Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi . 10’ ? Đoạn 3 nói lên điều gì? + GDBVMT: Cần trồng rừng và bảo vệ…. - Tóm tắt nội dung bài Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Gợi ý va hướng dẫn HS thể hiện giọng đúng nội dung thông báo của từng đoạn - Đọc mẫu đoạn 3 ? Để thể hiện được tác dụng rừng 4’ ngập mặn khi được phục hồi ta cần đọc như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương những em 1’ đọc tốt 4. Củng cố ? Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì? 5. Nhận xét, dặn dò - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. + Minh Hải, Bến Tre, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh,… Những thành tích khôi phục rừng ngập mặn + … đã phát huy tác dụng của việc bảo vẹđê điều; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loại chim nước trở nên phong phú Tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi - Lắng nghe Cả lớp, cá nhân - 3 em đọc 3 đoạn, lớp nghe và tự tìm giọng đọc cho đúng - Lắng nghe + Nêu cách đọc đoạn 3: rành mạch, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ nói về tác dụng của rừng ngập mặn - 1 em đọc lại - Luyện đọc theo cặp - 2 em thi đọc đoạn 3, lớp nhận xét + … hiểu trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng sản lượng thu hoạch hải sản. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Tiết 13 I.Mục tiêu: 1.Kĩ năng nói : - HS kể được một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. -Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn. II.Chuẩn bị: - GV : Viết sẵn 2 đề bài trên bảng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS : Chuẩn bị trước câu chuyện để kể III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường.. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: “Kể câu chuyện được chứng kiến - Nghe và ghi tên bài, đề bài hoặc tham gia. 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề Hoạt động lớp. Đề bài 1: Kể một việc làm tốt của em hoặc - 2 em đọc từng đề bài, cả lớp đọc của những người xung quanh để bảo vệ môi thầm trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm - 1 em nêu yêu cầu. bảo vệ môi trường. - 2 em đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi -• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng ý 2, cả lớp đọc thầm yêu cầu đề bài. GDBVMT: Qua bài chúng ta cần có ý thức- Học sinh lần lượt nêu đề bài mình chọn. - 1 số em giới thiệu tên câu chuyện bảo vệ môi trường mình sẽ kể • -• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của - Học sinh tự chuẩn bị dàn ý câu chuyện của mình. mình. Cặp, cả lớp 22’ - Thực hành kể dựa vào dàn ý theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và chuyện. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 1/ Kể chuyện trong nhóm: GY quan sát - Nhóm trưởng gợi ý cho các bạn và gợi ý cho những HS yếu, tổ chức cho trung bình, yếu. HS khá, giỏi hướng dẫn cho bạn yếu - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét. 2/ Kể chuyện trước lớp: 3’ - Nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất và - Nhận xét và tuyên dương câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất. Chuẩn bị: Bài kể chyện tuần 14 - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 63 I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng trong thực hành tính. II. Chuẩn bị: + GV:Viết sẵn quy tắc chia trong SGK. + HS: bảng con. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 em sửa bài 4. - Lớp nhận xét.. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự - Nghe và ghi tên bài nhiên. 15’ Hoạt động 1: Bài mới Cá nhân, lớp. Nêu ví dụ 1 : Sợi dây 8,4m chia - Nghe, nắm và nêu lại ví dụ đều thành 4đoạn. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét dây? ? Để tìm mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét + 8,4 : 4 = ? (m) ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Học sinh làm bài. thức đã học để tính Ta có: 8,4m = 84dm - Theo dõi HS làm bài 84 4 04 21 (dm) 0. 21 dm = 2,1 m - Mời học sinh nêu cách thực hiện. - 1, 2 em trình bày cách làm, HS khác - Nhận xét và chốt cách làm đúng nhận xét và nhanh - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên như sau: - Học sinh đặt tính và thực hiện tính theo GV hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 8,4 4 04 2,1 (m) 0. Giáo viên nêu ví dụ 2: 72,58 : 19 = ? - Quan sát HS làm bài và hướng dẫn cho HS yếu - Nghe HS trình bày và nhận xét ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào ? 15’ - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:tính. - Nhắc lại cách làm - Tự đặt tính và tính 72,58 19 155 3,82 038 0. - Nêu cách làm, HS khác nhận xét - Ta chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân - 1 số em đọc lại quy tắc. Cá nhân - Quan sát HS làm bài - Học sinh nêu yêu cầu Giáo viên nhận xét. - Làm bài vào vở, 4 em nối tiếp Bài 2:tìm x lên bảng a. X x 3 = 8,4 - Cả lớp nhận xét, nêu cách làm b.5 x X = 0,25 - Nêu yêu cầu - Nhận xét - Làm bài vào vở, 2 em làm vào giấy - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy lớn 3’ tắc tìm thừa số chưa biết? - Lớp nhận xét Bài 3: ( Vận dụng) - 1 số em nêu - Theo dõi HS làm bài 1’ - Nhận xét chung - 1 em đọc to, lớp đọc thầm 4. Củng cố - Học sinh giải, một em lên - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập bảng. phân cho số tự nhiên. Trung bình mỗi giờ người đó đi 5. Nhận xét- dặn dò: được: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số : 42,18 km - Nhận xét tiết học - Nhận xét, sửa bài MĨ THUẬT GV CHUYÊN.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoa học NHÔM. Tiết 25 I. Mục tiêu: - Nhận biết một vài tính chất của nhôm. - Nêu được 1 số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của nhôm. -Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ và thông tin trong SGK trang 52, 53. PHT HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng được làm bằng nhôm. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Nhôm. 10 Hoạt động 1: Làm vệc với các thông ’ tin, tranh ảnh và đồ vật sưu tầm được Mục tiêu:HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Cách tiến hành: Bước 1: Cho hs chơi truyền điện. - Hs nêu tên các sản phẩm làm bằng nhôm theo dãy bàn - Quan sát các nhóm làm việc và hướng dẫn. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi và mời bạn trả lời. - Học sinh khác nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Nhóm , lớp.. - các bạn viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được (nếu không sưu tầm được thì quan sát SGK và kể tên)vào giấy khổ to. - Các nhóm treo sản phẩm cử người Bước 2: Làm việc cả lớp. trình bày. - Kết luận: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế - Lắng nghe và nhắc lại tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông… Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Nhóm bàn, lớp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một số tính chất của nhôm Cách tiến hành: 10 Bước 1: Làm việc theo nhóm. ’ - Giao việc cho các nhóm: Quan sát và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm - Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: nhẹ có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng - Các nhóm khác bổ sung.. Bước 2:Làm việc cả lớp. - Kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không 10 cứng bằng sắt và đồng. ’ Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Hoạt động cá nhân, lớp. Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc và tính 1. chất của nhôm; cách bảo quản đồ dùng Nhôm bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm Nguồ -Có ở quặng nhôm Cách tiến hành: n gốc Bước 1: Làm việc cá nhân. Tính -Màu trắng bạc, có ánh kim, - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học chất có thể kéo sợi, dát mỏng, sinh làm việc theo chỉ dẫn mục thực hành nhẹ, dẫn nhiệt, điện tốt. SGK trang 53. - Không bị gỉ, tuy nhiên 1 số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Bước 2: Chữa bài tập. 2. Để đồ dùng bằng nhôm và hợp kim - Nhận xét và kết luận: Nhôm là kim loại, của nhôm được bền ta không nên có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo đựng đồ ăn trong đó lâu. thành hợp kim của nhôm. - Học sinh trình bày bài làm, học sinh • Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, khác góp ý. dễ bị a-xít ăn mòn. - 1 số em nhắc lại 4. Củng cố - 1 số em nêu 3’ - Nhắc lại nội dung bài học. 5. Nhận xét - dặn dò: 1’ - Xem lại bài - Chuẩn bị: Đá vôi - Nhận xét tiết học . Ngày dạy : 27/11/2015 Ngày dạy: 3/12/2015. Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Toán LUYỆN TẬP. Tiết 64 I. Mục tiêu: - HS biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ + HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập. - 3 em sửa bài 1, 3 2 em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập - Nghe và ghi tên bài 8’ Bài 1:đặt tính rồi tính Cá nhân, lớp. •a. 67,2 : 7 b. 3,44 : 4 - 1 em nêu yêu cầu c.42,7 : 7 d.46,827 : 9 - Tự làm bài. - Sửa bài = 4 em lên bảng. Nhận xét chung. 5’ Bài 2: (Vận dụng )Tìm số dư của phép - Cả lớp nhận xét, 2 em nêu lại cách làm. chia Lớp, cá nhân. • a) Nêu : 22,44 : 7 = ? Mời 1 em lên - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài bảng làm bài. - Nhận xét và kết luận. - Em hãy nêu cách thử lại phép chia trên. b)- Yêu cầu HS đọc phép chia và nêu thương và số dư - Nhận xét 8’ Bài 3:Đặt tính rồi tính - Nêu phép chia : 21,3 : 5 = ? - Hướng dẫn HS thêm 0 vào số dư rồi chia tiếp. 22,44 18 44 1,24 84 12. -1 em nêu cách làm và thương ( 1,24), số dư(0,12) Thử lại: 1,24 18 + 0,12 = 22,44 - Nối tiếp nêu 43,19 : 21 = 2,05, dư 0,14. ……… - Cả lớp theo dõi và nhận xét. Lớp, cá nhân. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. 21,3 5.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 3 4,26 30 - Quan sát HS làm bài, chú ý những em 0 yếu - Nêu lại cách làm - Cả lớp làm tiếp bài 2 vào vở, 2 em 8’ - Nhận xét chung. lên bảng Bài 4 (Bài tập vận dụng) - Cả lớp nhận xét. 1 em đọc đề – cả lớp đọc thầm. - Quan sát HS làm bài và gợi ý cho - Nêu tóm tắt và dạng toán và cách những em yếu. giải - Nhận xét chung. - Cả lớp làm bài, 1 em lên bảng sửa bài 4’ Mỗi bao cân nặng: 4. Củng cố 243,2 : 8 = 30,4 (kg ) 1’ 12 bao cân nặng : 5. Nhận xét - dặn dò: 30,4 x 12 = 364 ,8 ( kg) - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, Đáp số :364,8 kg 100, 1000. - Cả lớp nhận xét, sửa bài - Nhận xét tiết học -1 số em nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên. Tập làm văn Tiết 25 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn mẫu. . - Biết lập dàn ý cho bài văn tả một người thường gặp II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà ( Bà tôi). Thắng (Chú bé vùng biển); bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người. + HS: Quan sát một người quen và tìm ý III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc lên kết - 3 em đọc quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập tả người 15’ Bài 1:. - Nghe và ghi tên bài -Nhóm đôi, cá nhân. - 1 em đọc yêu cầu bài 1, cả lớp đọc thầm, 2 em nối tiếp đọc nội dung phần a, b - Lắng nghe - 1 em nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. • - Xếp những em làm cùng bài vào 1 - HS tự chọn bài a hoặc b bên lớp - Lắng nghe HS trình bày và nhận xét, - Học sinh trao đổi theo cặp, làm bài -1 số em trình bày trước lớp, em khác chôt ý đúng. nhận xét, bổ sung a)Đoạn 1 tả mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3 câu +Các chi tiết được miêu tả: Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu. Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó. Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. + Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ cho chi tiết trước. * Đoạn 2 còn tả : giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà; gồm 4 câu… Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, không chỉ làm hiện rõ vẻ bên ngoài của bà mà cả tính tình của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan b) Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Các đặc điểm quan hệ chặt chẽ, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài ( bơi lội giỏi – thân 15’ Bài 2: hình dẻo dai) mà cả tính tình (thông - Giáo viên cùng học sinh nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2’ 1’. - Đưa ra dàn ý khái quát của một bài văn tả người - Quan sát và gợi ý cho những em yếu •- Nhận xét và đánh giá những bài làm tốt 4. Củng cố. - Tổ chức cho lớp bình chọn bài làm hay - Nhận xét, tuyên dương 5. Nhận xét - dặn dò: - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: tiết 26 - Nhận xét tiết học.. minh, bướng bỉnh, gan da). Cá nhân. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm - Cả lớp xem lại kết quả quan sát, tìm ý. - 2 em khá, giỏi đọc kết quả quan sát. -2 em đọc to, lớp đọc thầm -Học sinh lập dàn ý vào vở, 2 em làm vào giấy lớn - 1 số em trình bày. - Cả lớp nhận xét. -Bình chọn bạn có dàn ý đầy đủ và hay nhất; tìm cái hay, học tập. Khoa học ĐÁ VÔI. Tiết 26 I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát,nhận biết đá vôi. - Giáo dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học,bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Nhôm.. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời. - Nhận xét.. - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Đá vôi. - Nghe và ghi tên bài 13’ Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Mục tiêu : HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm viết tên những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu ích lợi của đá vôi vào khổ giấy to. - Quan sát các nhóm làm việc Bước 2: Làm việc cả lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt nhất - Kết luận: 15’ Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. Mục tiêu :HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49, quan sát và cử thư kí ghi vào PHT. Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. - Khi khai thác và sử dụng đá vôi không có kế hoạch hợp lí sẽ gây ra ảnh hưởng gì đối vời môi trường? - GDBVMT:Cần khai thác hợp lí…... Nhóm tổ, lớp. - Các nhóm thảo luận và làm bài: Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… Đá vôi dùng : Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng… - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Nhóm , lớp. Thí nghiệm 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc axít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội. Mô tả hiện tượng -Chỗ cọ sát vào đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì giấm. Kết luận -Đá vôi mềm hơn đá cuội. -Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 sủi lên -Đá cuội không có.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5’ 1’. -. Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp ahoặc a-xít phản ứng xít thì sủi bọt. bị chảy đi. với a-xít. 4. Củng cố. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, - Nêu lại nội dung bài học nhóm khác nhận xét và bổ sung. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy - Học sinh trả lời núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. - 1 số em nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. Học sinh nêu. 5. Nhận xét - dặn dò: - Từng tổ trưng bẵtranh, ảnh + giới - Xem lại bài Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch, ngói”. thiệu trước lớp. - Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC GV CHUYÊN. Tiết 13. Lịch sử “ THÀ HY SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”. I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên khàng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng tám thành công,nước ta dành được độc lập ,nhưng thực dânPháp trở lại xâm lược nước ta. +Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. +Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. - Tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc II. Chuẩn bị: + GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến, phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: - Hát 5’ 2. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”. - 2 em lên bảng - Nhân dân ta đã chống lại “giặc.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> đói” và “giặc dốt” như thế nào? - Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. 1’ - Nêu nhiệm vụ tiết học 1. Tại sao ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? 3. Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội. 4. Ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? 5. Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này. 6’ Hoạt động 1: Tìm hiểu Nguyên nhân tiến hành kháng chiến toàn quốc. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chữ nhỏ SGK và trả lời câu hỏi: ? Vì sao Đảng ta quyết định tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc ?. - Nghe và ghi tên bài - Lắng nghe và nắm nhiệm vụ. Làm việc cả lớp. - Đọc SGK và phát biểu: + Chính phủ ta nhân nhượng nhưng Pháp vẫn âm mưu xâm lược nước ta nên chúng mở rộng xâm lược Hải Phòng và Hà Nội; gửi tối hậu thư đe 11’ doạ; đe doạ nổ súng tấn công Hoạt động 2: Nhóm Tìm hiểu nội dung lời kêu gọi toàn quốc - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm “ Đêm kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh 18 … nô lệ” - Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm bàn các câu hỏi sau: 1. … vào sáng 20 / 12 / 1946 1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát đi vào thời giạn nào? 2. Thể hiện tinh thần quyết tâm chiến 2. Lời kêu gọi của Bác thể hiện điều đấu và sẵn sàng hy sinh vì độc lập gì ? dân tộc của quân và dân ta. 3. “ Không! Chúng ta thà hy sinh tất 3. Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh cả chứ nhất định không chịu mất thần quyết tâm chiến đấu của nhân dân nước, nhất định không chịu làm nô ta? lệ.” - Nghe và nhận xét, chốt - Đại diện 2 nhóm trình bày, các 11’ nhóm khác nêu ý kiến, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhóm bàn Hoạt động 3 : Tìm hiểu tinh thần kháng chiến của quân và dân ta - Yêu cầu HS đọc SGK phần còn lại và thảo luận nhóm bàn với các câu hỏi sau: 1. Quân dân Hà Nội có tinh thần kháng chiến như thế nào? 2. Thuật lại cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội ?. 5’. 1’. - Các nhóm đọc SGK và thảo luận: 1. … nêu cao tấm gương :Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh” 2. Tự vệ và Vệ quốc quân giành dật với địch từng góc phố, đồng bào mang bàn tủ, giường, … ra chặn bước tiến quân của địch, ròng rã 60 ngày đêm đánh hơn 200 trận, bảo vệ đồng bào và chính phủ 3. Nhân dân các địa phương khác thể 3. Các địa phương trong cả nước chiến đấu quyết liệt với tinh thần hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? kháng chiến quyết liệt, chuẩn bị - Nghe, nhận xét và chốt. kháng chiến lâu dài - Trình bày, mỗi em một câu. 4. Củng cố. - Tóm tắt nội dung bài bằng câu hỏi, rút - Trả lời và đọc ghi nhớ ghi nhớ ? Qua bài học em có cảm nhận gì về tinh - 1 số em nêu: … thần kháng chiến của nhân dân ta? 5. Nhận xét – dặn dò: - Về học bàivà chuẩn bị: bài 14 - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………………………………………. Ngày dạy : 27/11/2015 Ngày dạy: 4/12/2015 Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000; …. Tiết 65 I. Mục tiêu: - Học sinh biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … và vận dụng giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: xem trước bài III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập. 42,5 : 5 ; 32,6 : 5 24,5 x 10 = 24,5 x 0,1 1’ 34,761 x 100 34,761 x 100 14’ - Nhận xét 3. Bài mới: - GTB: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Hoạt động 1: Dạy – học kiến thức mới Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? - Yêu cầu HS tự làm bài - Quan sát HS làm bài, giúp đỡ cho những em yếu. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em sửa bài 3 - Lớp nhận xét. - Nghe và ghi tên bài Cá nhân, lớp - 2 em nêu lại phép tính - 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.. 213,8 10 13 21,38 38 80 0 - Nhận xét và nêu cách làm + Giống nhau về các chữ số, khác nhau về vị trí dấu phẩy. - Nhận xét và nêu câu hỏi hướng + … qua bên trái một chữ số dẫn HS nêu nhận xét: ? Em có nhận xét gì về thương và + … ta chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số. số bị chia ( 213,8 và 21,38) ? Dấu phẩy được chuyển qua đâu, - Nhận xét và nhắc lại như thế nào ? ? Vậy muốn chia một số thập phân - HS thực hiện vào vở, 1 em lên bảng - Nhận xét và nêu cách làm (như với chia cho 10 ta làm như thế nào ? cho 10). - Nêu quy tắc như SGK 16’ - Nêu VD 2 : 89,13 : 100 = ? - Yêu cầu HS dựa vào cách chia - 1 số em nhắc lại nhẩm một số thập phân cho 10 hoặc đặt tính và tìm kết quả Cá nhân, cả lớp. ? Vậy qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết muốn chia nhẩm một số - 1 em nêu yêu cầu, lớp đọc thầm - Nêu kết quả hình thức nối tiếp hay thập phân cho 10, 100, 1000, … ta truyền điện.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> làm như thế nào ? - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1: - Quan sát HS làm bài a/ 43,2 : 10 0,65 : 10 432,9 : 100 13,96 : 1000 Cá nhân, cả lớp - Nêu yêu cầu bài ra. b/ 23,7 : 10 2,07 : 10 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 2,23 : 100 999,8 : 0,001. 1000 - Làm bài vào vở - Đọc kết quả - Nhận xét chung. - Nhận xét và so sánh kết quả tính Bài 2: a,b + Thực hiện nhẩm như nhau: Chia một số • Tính nhẩm rồi so sánh kết quả thập phân cho 10, 100, 1000…như nhân số a) 12,9 : 10 và 12, 9 x 0,1 đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001… hoặc ngược lại b) 123,4 : 100 và 123, 4 x 0,01 (Bài tập vận dụng): làm 2c Cá nhân, cả lớp. 3’ 1’. - 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. - Theo dõi HS làm bài - 1 em nêu tóm tắt, lớp nghe và quan ? Em có nhận xét gì về phép chia sát hình trong SGK một số thâp phân cho 10, 100, 1000, … và nhân nhẩm một số thập Học sinh làm bài, 1 em lên bảng. Bài giải phân với 0,1; 0,01 ; 0,001, … Số gạo đã lấy ra là: Bài 3: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Tóm tắt: Kho : 537,25 tấn gạo Số gạo còn lại trong kho là: 1 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Lấy ra : 10 Đáp số: 483,525 tấn. Còn lại : ... tấn gạo - Nhận xét, chốt lại. - Lớp nhận xét và sửa bài. 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000… - 1 số em nêu - Còn thời gian cho làm bài trắc nghiệm đúng, sai 5. Nhận xét - dặn dò: - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. Tiết 26 I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu . - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp,bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 2. + HS: học bài cũ, xem bài mới III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB “Luyện tập quan hệ từ”. 5’ Bài 1:. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em đọc bài làm bài tập 3 (tiết 25) - Lớp nghe và nhận xét.. - Nghe và ghi tên bài. Nhóm đôi. - 1 em đọc nội dung, cả lớp đọc - Quan sát HS làm bài thầm. - Trao đổi theo cặp, làm bài. -• Nhận xét, chốt lại a) Nhờ… mà… Bài 2: b) Không những …mà còn… - Học sinh trình bày bài làm 12’ - Giải thích rõ yêu cầu - Cả lớp nhận xét. - Phát giấy khổ lớn cho 4 em làm bài, Cá nhân quan sát HS làm bài - 1 em đọc yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở, 4 em làm vào • - Nhận xét và chốt bài đúng phiếu - 1 số em trình bày và nhận xét - Cả lớp nhận xét, sửa bài Bài 3: a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác…nên ….. - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho HS yếu b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh … mà rừng ngập mặn còn được 13’.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4’ 1’. *.Vận dụng: Quan hệ từ được dùng trồng… trong đoạn văn có tác dụng gì? Nhóm bàn, lớp. - Nhận xét và chốt lại: Cần dùng quan - 1 em đọc nội dung bài 3, cả lớp đọc hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. thầm. Nếu không tác dụng của chúng sẽ ngược - Học sinh thảo luận theo cặp, làm lại bài. 4. Củng cố. - 1 số em trình bày, lớp nhận xét, sửa bài GDBVMT: Cần phải biết bảo vệ môi + So với đoạn a, đoạn b có thêm một trường.. số quan hệ từ và các cặp quan hệ từ 5. Nhận xét - dặn dò: ở các câu sau: Câu 6 : vì vậy.. - Về nhà làm bài tập vào vở. Câu 7 :Cũng vì vậy, cô bé… - Chuẩn bị:Ôn tập về từ loại”. Câu 8 : Vì chẳng kịp, nên cô bé… - Nhận xét tiết học. + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và các cặp từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm nặng nề. Nhắc lại những kiến thức vừa ôn THỂ DỤC GIÁO VIÊN CHUYÊN. Tiết 26 I. Mục tiêu:. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình). - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp dụa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - Giáo dục học sinh biết yêu mến mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết yêu cầu Bài tập 1; gợi ý 4 + HS: dàn ý bài văn tả một người em thường gặp III. Các hoạt động: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Nhận xét,. -. Hoạt động của học sinh Hát. - 3 em đọc dàn ý bài Tả một người em thường gặp.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Bài mới: 1’ - GTB: Luyện tập tả người 30’ * Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài - Ghi đề bài lên bảng•. - Nghe và ghi tên bài Nhóm, lớp. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn cho HS nắm chắc yêu cầu - Nêu yêu cầu của đề (viết đoạn văn đề bài tả ngoại hình) - 2 em đọc nối tiếp các gợi ý trong SGK - 2 em HS giỏi đọc phần dàn ý tả ngoại hình mà em sẽ chuyển thành đoạn văn cho lớp nghe - Nhận xét chung về dàn ý - Cả lớp nhận xét. Gợi ý : ? Đoạn văn tả ngoại hình cần chú + Cần có câu mở đoạn; cần nêu đu, ý những gì ? đúng, và sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người được tả; thể hiện được tình cảm của mình với người đó; cần sắp xếp câu trong - Nhắc HS xem lại đoạn văn cần viết đoạn văn cho hợp lí. - Xem lại dàn ý và bổ sung thêm, sửa trong dàn ý ? Khi viết xong đoạn văn em cần làm chữa. + cần kiểm tra lại đoạn văn xem nếu gì ? cần thì sửa chữa - Cả lớp suy nghĩ, làm bài, 2 em làm - Nhận xét và ghi điểm cho những em vào bảng nhóm - 1 số em đọc đoạn văn. 2’ viết đoạn văn tốt. - Cả lớp nhận xét. 4. Củng cố. - Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay 1’ của bạn - Bình chọn đoạn văn hay, học tập ý 5. Nhận xét - dặn dò: Chuẩn bị: “Làm biên bản cuộc hay. họp” - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tuần 13 I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1.Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Ý nghĩa các ngày lễ: 2.Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần. 2. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định: Hát -Hát tập thể 1. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - GV giới thiệu: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các Phần làm việc ban cán sự lớp mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Ban cán sự lớp nhận xét *GV nhận xét chung: -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. Ưu Tồn tại: 2.Công tác tuần tới: + Học tập: học bài,làm bài đầy đủ.sách vở giữ gìn sạch sẽ,trình bày đúng quy định. Kèm cặp hoc sinh chưa đạt chuẩn,bồi dưỡng học sinh có năng khiếu. +Nề nếp: Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. đi học đều, đúng giờ. + Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Giữ vệ sinh thân thể,áo quần gọn gàng sạch sẽ. + Đạo đức: ngoan,lễ phép,giúp đỡ bạn bè 3 Sinh hoạt Đội Ý nghĩa các ngày lễ: -9/1 truyền thống HS-sinh viên -3/2 ngày thành lập ĐCS VN -8/3 Quốc tế Phụ nữ - Học sinh nghe thực hiện tốt -26/3 thành lập Đoàn TNCS HCM -30/4 giải phóng miền Nam,thống nhất đất nước..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -1/5 Quốc tế Lao động -7/5 chiến thắng Điện Biên Phủ -15/5 thành lập Đội TNTP HCM -9/5 ngày sinh của Bác -1/6 Quốc tế Thiếu nhi -27/7 Thương binh liệt sĩ - 2/9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập -15/10 thành lập Hội liên hiệp TN VN -20/10 thành lập Hội liên hiệp phụ nữ VN -21/11 Ngày Nhà giáo VN 22/12 thành lập Quân đội nhân dân VN * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. HS tìm hiểu ý nghĩa các ngày lễ lớn của đất nước. -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn nghệ. Ký duyệt tuần 13.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>