Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA NGỮ VĂN 6 T 13-16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.96 KB, 10 trang )

Ngữ Văn 6 2008-2009 Nguyễn
Thị Loan
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Tiết 13: sự tích hồ gơm
(truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Giúp HS :- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm; vẻ đẹp
của một số hình ảnh chính trong truyện.
2. Rèn luyện cho HS kỹ năng đọc, tóm tắt, kể, phân tích truyện dân gian.
3. Giáo dục HS biết quý trọng gìn giữ các tác phẩm VHGD, tự hào về truyền thống yêu
nớc của nhân dân ta.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - soạn bài, soạn bài tập, tranh ảnh về vùng lam sơn, đền thờ vua lê,
ảnh hồ gơm
2. Học sinh: - Nắm đợc nội dung bài cũ. Soạn bài mới.
c. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu ý nghĩa của truyện Sơn tinh Thuỷ tinh? Hai nhân vật này gắn với thực
tế gì?
- Cảm nhận của em về hai nhân vật Sơn tinh - Thuỷ tinh?
III. Triển khai bài: (32 phút)
1. Đặt vấn đề: (1 phút) Cho học sinh xem tranh ảnh hồ gơm, đền thờ vua Lê, ảnh về
vùng Lam Sơn. Hà nội có hồ gơm
Nớc xanh nh pha mực
Bên hồ, ngọn tháp bút
Viết thơ lên trời cao (Trần Đăng Khoa)
Giữa thủ đô Thăng Long, Đông Đô Hà Nội Hồ Gơm đẹp nh một lẵng hoa lộng
lẩy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ
Quân. Đến thế kĩ 15, hồ mới mang tên hồ Gơm, hay hồ Hoàn kiếm, gắn với sự tích


nhận gơm và trả gơm của ngời anh hùng đất Lam Sơn Lê Lợi
2. Triển khai bài: ( )
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( ) Đọc tìm hiểu chú thích
Tìm hiểu bố cục , giới thiệu thể loại.
GV hớng dẫn đọc: - chậm rãi, gợi không khí
cổ tích.
3 4 học sinh nối nhau đọc câu chuyện
GV nhận xét cách đọc của học sinh.
Học sinh đã chuẩn bị ở nhà
? Em hãy nhắc lại truyền thuyết là gì?
Sự tích hồ gơm là truyền thuyết về thời hậu
Lê ít yếu tố hoang đờng và theo sát lịch sử
hơn.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1) Đọc
2. Tìm hiểu chú thích.
3. Thể loại
4. Bố cục: 2 phần.
- Phần 1: Từ đầu Đất nớc
Long quân cho nghĩa quân mợn gơm
thần để đánh giặc
25
Ngữ Văn 6 2008-2009 Nguyễn
Thị Loan
? Truyện có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của mổi phần?
Hoạt động 2: ( ) Tìm hiểu văn bản
? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân
Lam Sơn mợn gơm thần?

- Giặc minh đô hộ nớc ta, làm điều bạo ngợc,
nhân dân ta căm giận đến tận xơng tuỷ.
- Nghĩa quân nổi dậy nhng buổi đầu thế lực
còn yếu, bị thua Đức Long Quân quyết
định cho mợn gơm thần giết giặc.
? Lê lợi đã nhận đợc gơn thần nh thế nào?
Học sinh kể tóm tắt đoạn này
? Sau khi nhận đợc lởi gơm thì Lê Thận có
những ý nghĩ và hành động gì?
Lê thận nâng gơm lên đầu nói Lê lợi.
- Đây là ý trời phó thác cho ... báo đền tổ
quốc
? Cách Long Quân cho nghĩa quân lam Sơn
mợn gơm có ý nghĩa gì?
(Học sinh thảo luận nhóm 2 phút)
? Lê Lợi nhận đợc chuôi gơm,. Lê Thận dâng
gơm cho Lê Lợi, chi tiết này có ý nghĩa gì?
Đề cao vai trò minh chủ chủ tớng
GV: Chi tiết: yếu tố hoang đờng để nói lên ý
muôn dân, trời tức là dân tộc, nhân dân đã
giao phó cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn
trách nhiệm đánh giặc.
Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng ...
? Hảy chỉ ra sức mạnh của gơm thần đối với
nghĩa quân Lam Sơn? và
Học sinh đọc phần đọc thêm ấn, kiếm Tây
Sơn
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các chi tiết
trao ấn, cho Nguyễn Huệ của hai ông có
giống gì với chi tiết Long Quân cho nghĩa

quân và Lê Lợi mợn gơm?
Tính lặp lại và ý nghĩa của trao gơm thần,
ấn, kiếm trong các truyền thuyết Việt Nam.
? Lúc nào Long Quân cho đòi gơm thần?
Cảnh đòi, trả gơm đã diễn ra nh thế nào? kể
tóm tắt.
? Tranh ở SGK minh hoạ chi tiết nào?
- Long quân cho đòi gơm thần và
chủ tớng Lê Lợi trả gơm.
? Việc Long Quân cho rùa vàng đòi lại gơm
- Phần 2: Đoạn còn lại: Long quân đòi
gơm sau khi đất nớc hết giặc.
II. Tìm hiểu văn bản:
- Lê lợi nhận gơm.
- Lê Thận bắt đợc lỡi gơm dới nớc.
- Chủ tớng Lê Lợi: Bắt đợc chuôi gơm
nạm ngọc trên rừng
lởi và chuôi tra vào vừa nh in
Khả năng cứu nớc có ở mọi nơi, từu
miền sông nớc tới miền rùng núi, từ
miền ngợc xuôi cùng đánh giặc.
Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí
trên dới một lòng.
- Sức mạnh của gơm thần
+ Gơm thần tung hoành
+ Gơm thần mở đờng.
2. Lê Lợi trả gơm
- Khi đất nớc, nhân dân đã đuổi đợc
giặc minh.
- Chủ tớng Lê Lợi lên ngôi vua dời

26
Ngữ Văn 6 2008-2009 Nguyễn
Thị Loan
thần và vua Lê lợi trả gơm đã để lại cho hồ
Tả Vọng cái tên có ý nghĩa gì?
Hồ hoàn Kiếm Hồ trả kiếm
? ý nghĩa của sự tích hồ gơm?
Học sinh thảo luận GV nhận xét chốt lại.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3 ( ) Hớng dẫn luyện tập
? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi
trực tiếp nhận cả chuôi gơm và lởi gơm cùng
một lúc
câu hỏi 3.
? Nếu Lê Lợi trả gơm ở thanh hoá thì ý nghĩa
của truyền thuyết sẽ khác đi nh thế nào?
đô về Thăng Long
- ý nghĩa của truyền thuyết Hồ Gơm
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân
và chính nghĩa.
- Đề cao, suy tôn lê lợi và nhà lê
- Giai thích nguồn gốc tên gọi hồ
Hoàn Kiếm.
+ phản ánh t tởng, tình cảm yêu hoà
bình ...
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
- Tác phẩm sẽ không thể hiện đợc tính
chất toàn dân, trên dới một lòng.

Thanh gơm Lê Lợi nhận đợc là thanh
gơm thống nhất và hội tụ t tởng, tình
cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi
miền đất nớc.
Bài tập 3.
- ý nghĩa của truyền thuyết sẽ bị giới
hạn bởi lúc này Lê Lợi đã về Thăng
Long (Thủ Đô) tợng trng cho cả nớc
thể hiện đợc t tởng yêu hoà bình và
tinh thần cảnh giác của cả nớc, toàn
dân.
IV. Cũng cố: (3 phút)
- Nghệ thuật sử dụng trong văn bản này là gì?
- ý nghĩa của truyện sự tích Hồ Gơm?
- Theo em hình ảnh rùa vàng tợng trng cho ai?
V. Dặn dò: (3 phút)
- Tập kể lại câu chuyện, nắm nội dung bài học, chọc thuộc ghi nhớ.
- làm bài tập: BT4 SGK, BT 1 sách bài tập
- Soạn bài mới: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. trả lời các câu hỏi ở sgk.
D. Phần bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................................................
--- ---
Ngày soạn: / /08
Ngày giảng: / / 08
Tiết 14: chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạT:
27
Ngữ Văn 6 2008-2009 Nguyễn

Thị Loan
- Giúp học sinh nhân ra đợc chủ đề của bài văn tự sự, có khi đợc nói ra, có khi
không trực tiếp nói ra; chủ đề là vấn đề chủ yếu, ý chính. Nắm vững dàn bài của bài
văn tự sự.
- Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
- Tập viết mở bài cho văn tự sự.
B. chuẩn bị
1. Giáo Viên: Nắm NDcủa bài học, GA. Chuẩn bị bài tập kĩ để luyện tập cho học sinh
2. Học Sinh: - Học bài cũ, nắm nội dung bài mới (trả lời câu hỏi SGK)
c. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày nh thế nào?
- nhân vật trong văn tự sự là ai? Và đợc kể nh thế nào?
III. Bài mới:(32 phút )
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Muốn hiểu một bài văn tự sự, trớc hết ngời đọc cần nắm đợc chủ đề của nó. Sau
đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. vậy chủ đề là gì? Bố cục có phải là dàn bài không?
Vậy làm thế nào để xác định đợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm tự sự?
2. Triển khai bài: ( 30 phút )
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: ( ) Tìm hiểu chủ đề của bài văn
tự sự
GV chép bài văn lên bảng phụ.
Gọi HS đọc
? Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa trị trớc cho chú bé
con nhà nông dân nói lên phẩm chất gì của ngời
thầy thuốc?
? vậy chủ đề của câu chuyện trên là gì? thể hiện
trực tiếp trên những câu văn nào? Hãy gạch chân

dới câu văn đó?
- Chủ đề nằm ở hai câu đầu của bài văn.
? vì sao em biết đó là chủ đề của bài văn?
- bởi vì nó nói lên ý chính, vấn đề chính, chủ yếu
của bài văn.
? Cho các nhan đề sau:
- Tuê Tĩnh và hai ngời bệnh nhắc tới ba nhân
vật chính của truyện.
- Tấm lòng thơng ngời của thầy tuệ Tĩnhkhái
quát phẩm chất của Tuệ Tĩnh
- Y đức của Tuệ Tĩnh giống nhan đề hai nhng
lại dùng từ hán việt trang trọng hơn.
Em hãy chọn nhan đề nào cho phụ hợp và nêu lí
do vì sao chọn?
? Em có thể đặt tên khác cho bài văn đợc không?
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài
của văn tự sự.
1) Chủ đề của bài văn tự sự.
- ví dụ: sgk.
- nhận xét:
- Từ chối chữa bệnh cho ngời nhà
giàu trớc Tuệ Tĩnh có bản lĩnh
- u tiên chữa trị trớc cho chú bé
con ngời nông dânthể hiện
phẩm chất tốt đẹp, thái độ hết
lòng cứu giúp ngời bệnh, không
màng danh lợi.
- Chủ đề: con ngời hết lòng thơng
yêu giúp đở ngời bệnh.
28

Ngữ Văn 6 2008-2009 Nguyễn
Thị Loan
- Một lòng vì ngời bệnh.
- Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa bệnh
trớc cho ngời đó
? Qua việc tìm hiểu vừa rồi em có thể rút ra chủ
đề là gì không?
chủ đề có thể gọi là ý chủ đạo, ý chính của bài
+ Về vị trí bài văn, chủ đề có thể nằm ở trong
phần đầu thậm chí câu mở đầu
trong phần cuối - thậm chí câu cuối
trong phần giữa bài.
Toát lên từ toàn bộ truyện mà không hẳn là câu
nào.
Chủ đề thấm nhuần trong sự việc. Chọn sự việc
không phù hợp với chủ đề sẽ làm cho bài văn
lệch lạc, rời rạc.
Hoạt động 2: ( ) tìm hiểu dàn bài của bài văn
tự sự.
? bài văn trên gồm có mấy phần? Mỗi phần mang
tên gọi gì? nhiệm vụ của mỗi phần?
- ba phần đó là dàn bài nói chung cũng là bố cục
chung của bài văn tự sự.
Trớc khi viết bài, để cho bài đầy đủ, mạch lạc,
cần phải xây dựng dàn bài
Gồm ba phần với những ý lớn rồi dựa và đó mà
triển khai làm bài chi tiết.
Gọi HS đọc ghi nhớ: Dàn bài
Hoạt động 3: ( ) Hớng dẫn luyện tập.
Gọi HS đọc truyện phần thởng

? chủ đề của câu chuyện này nhằm biểu dơng và
chế giểu điều gì? sự việc nào tập trung cho chủ
đề? Hãy gạch chân dới những câu văn đó.
- chủ đề toát lên từ toàn bộ nội dung của câu
chuyện.
- sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề:
câu nói của ngời nông dân.
? hãy chỉ ra ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
của câu chuyện.
Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi c bài tập 1 tr
46. Đại diện nhóm trình bày GV chốt.
Giống nhau:
- Bố cục: ba phần rỏ rệt.
+ kể theo trật tự thời gian.
+ ít hành động, nhiều đối thoại
Khác nhau:
Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà
ngời viết muốn đặt ra trong văn
bản.
2. dàn bài của bài văn tự sự.
Mở bài: giới thiệu chung về nhân
vật và sự việc
Thân bài: phát triển, diễn biến sự
việc, câu chuyện.
Kết bài: Kết cụ sự việc.
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
Truyện: Phần thởng
- Chủ đề: ca ngợi trí thông minh
và lòng trung thành với vua của

ngời nông dân.
+ Chế giểu tính tham lam, cậy
quyền thế của viên quan.
- Dàn bài:
+ Mở bài: câu đầu tiên
+ Thân bài: các câu tiếp theo
+ Kết bài: câu cuối.
29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×