Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Sinh7Tuan 7Tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết: 13. Ngày soạn: 03/10/2016 Ngày dạy: 05/10/2016. Bài 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. 2. Học sinh: - Đọc bài trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 7A1:…………………………………………………………………………………….. 7A2:…………………………………………………………………………………….. 7A3:…………………………………………………………………………………….. 7A4:…………………………………………………………………………………….. 7A5:…………………………………………………………………………………….. 7A6:…………………………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo trong và di chuyển của giun đũa. 3. Hoạt động dạy học. Mở bài: Ngoài giun đũa thì ngành giun tròn còn có những đại diện nào và chúng có đặc điểm gì thì ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động: Một số giun tròn khác Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận hình, ghi nhớ kiến thức. nhóm, trả lời câu hỏi: - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến - Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở và trả lời. người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? - Yêu cầu nêu được: - Trình bày vòng đời của giun kim? - Giun kim gây cho trẻ em những phiền + Ngứa hậu môn. phức gì?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim + Mút tay. khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa nhận xét, bổ sung. chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, + Kí sinh ở động vật, thực vật. giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại - Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ gầy, năng suất chất lượng giảm. rất lớn. - Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ tránh bệnh giun kí sinh? em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) -> gây nhiều tác hại. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. + Giữ vệ sinh môi trường. + Tẩy giun định kì. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. V. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×