Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GOC VUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.54 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN THAO GIẢNG Khối lớp 3 - Môn: Toán - Năm học: 2016 - 2017 TIÊT 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG Thực hiện lớp: 3C - GV thực hiện: Lê Thị Hưng Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (Theo mẫu) - Bài tập cần làm: 1; 2 (3 hình dòng 1); 3; 4 II. Đồ dùng dạy, học: - GV: Ê ke loại dùng cho GV. Bìa che 2 góc; giáo án; ba mặt đồng hồ; que chỉ, bút dạ, Hình chữ nhật bài 1a; ba góc bài 2 (dòng 1); hình vẽ bài 3, 4 - HS: Ê ke, SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Ở bài học trước các em đã biết cách xem đồng hồ rồi. Hãy cho biết các đồng hồ này chỉ mấy giờ? Đồng hồ thứ nhất chỉ: 3 giờ; Đồng hồ thứ hai chỉ: 2 giờ; Đồng hồ thứ ba chỉ: 5 giờ - HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về góc vuông, góc không vuông (GV ghi bảng tên bài); hai HS đọc lại tên bài. HĐ1: Làm quen với góc - Ta vào phần 1 làm quen với góc - Bây giờ mình cùng quan sát kim dài và kim ngắn của đồng hồ thứ nhất. Có gì chung? - Em thưa cô: Kim dài và kim ngắn của đồng hồ thứ nhất có chung điểm gốc. - Vậy mời cả lớp quan sát tiếp hai kim trong đồng hồ thứ hai và thứ ba xem có chung điểm gốc không nhé?. - Em thưa cô hai kim của đồng hồ thứ hai và thứ ba cùng chung điểm gốc.. *. À đúng rồi các em ạ! Hai kim của các đồng hồ trên đều có chung điểm gốc, và ta nói rằng: hai kim của đồng hồ tạo thành một góc. - GV chỉ vào các góc nói (đây là các góc) ? Vậy góc được tạo bởi mấy cạnh? - Góc được tạo bởi hai *. Góc được tạo bởi hai cạnh và điểm chung của hai cạnh cạnh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tạo thành góc, người ta gọi là đỉnh của góc.. - HS nhắc lại (NT) Góc được tạo bởi hai cạnh và điểm chung của hai cạnh tạo thành góc, người ta gọi là đỉnh của góc.. - Giờ cô sẽ đặt tên các góc để các em dễ quan sát nhé. A. O B * Cô có các góc (kết hợp chỉ vào góc): AOB; MPN; CED HĐ2: Góc vuông, góc không vuông Vậy góc vuông và góc không vuông là các góc như thế nào, ta tìm hiểu phần 2. Góc vuông, góc không vuông (GV ghi bảng lên trên hình vẽ góc) - (GV che 2 góc còn lại đồng thời chỉ vào và nói). Góc AOB là góc vuông. ? Hãy nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành của góc vuông AOB (GV ghi bảng như SGK) - (GV che góc vuông AOB đồng thời chỉ vào và nói). Góc MPN; CED là góc không vuông. ? Hãy nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành của góc MPN; CED (GV ghi bảng như SGK) * Các em đã biết góc vuông góc không vuông. Hãy chỉ ra các góc vuông quanh ta? - Giỏi lắm, Cô khen cả lớp. (Vỗ tay). HĐ3: Ê ke - Để biết chính xác góc vuông, góc không vuông người ta dùng thước ê ke các em ạ! ta sang phần 3 ê ke. (GV ghi bảng) - Đây là ê ke (GV giơ cho HS quan sát) ? Thước ê ke có hình gì? ? Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? ? Tìm góc vuông trong thước ê ke? GV nhận xét Đ ? Hai góc còn lại có vuông không? ? Hãy quan sát ê ke của các em, cho cô biết ê ke của các. - HS đọc nối tiếp góc: AOB; MPN; CED. - HS nhắc lại "Góc AOB là góc vuông." - HS nêu nối tiếp. - HS nêu nối tiếp. - Góc bàn ghế, góc bảng, góc quyển SGK, góc cửa, góc tường, .... - Thước ê ke có hình tam giác - Thước ê ke có 3cạnh và 3 góc. - HS lên chỉ, HS nhận xét - Hai góc còn lại không vuông - HS nêu, HS nhận xét Đ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> em thế nào? * KL: Thước ê ke có hình tam giác, có ba cạnh, có 3 góc, trong đó có một góc vuông, hai góc không vuông. ? Trong thực tế người ta dùng ê ke để làm gì? GV: Để các em biết cách dùng thước ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông, vẽ được góc vuông chúng ta làm bài tập 1, 2, 3, 4 Bài 1 a. Dùng ê ke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu) * GVHD mẫu: tỉ mỉ, vừa giảng vừa thao tác cho HS quan sát - Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh góc cần kiểm tra, một cạnh góc vuông của ê ke trùng với cạnh của góc. - Nếu cạnh còn lại của góc trùng với cạnh còn lại của ê ke thì đó là góc vuông. - Nếu cạnh còn lại của góc không trùng với cạnh còn lại của ê ke thì đó là góc không vuông. - HD xong đánh dấu kí hiệu góc vuông vào. - GV nhận xét, như vậy các em đã thực hành dùng thước ê ke kiểm tra được góc vuông, ta sang bài 1b Bài 1 b. Dùng ê ke vẽ: - Góc vuông đỉnh O; cạnh OA, OB (theo mẫu). - Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD * GVHD mẫu: tỉ mỉ, vừa thao tác vẽ mẫu vừa giảng HDHS - Đặt đỉnh góc vuông của thước ê ke trùng với đỉnh O. - Vẽ cạnh O, OB theo hai cạnh của ê ke. - Ta được góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB - (HS vẽ vào vở ô li) Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD một HS vẽ bảng lớp. - GV nhận xét sửa sai nếu có hoặc tuyên dương nếu vẽ tốt. * Các em đã dùng thước ê ke kiểm tra và vẽ được góc vuông, giờ ta làm bài tập 2 Bài 2: Trong các hình dưới đây: a) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông. b) Nêu tên đỉnh và các cạnh góc không vuông. (Thực hiện đồng loạt, cả lớp) - GV cho HS quan sát ba góc (bài 2 dòng 1) - GV: Các em đã nêu được tên đỉnh, các cạnh của góc vuông, góc không vuông. giờ vận dụng vào làm tiếp BT3 vào vở ô li. - Dùng ê ke để nhận biết và vẽ góc vuông; Thợ xây dùng để xây các góc vuông, .... - HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình. - HS lắng nghe, quan sát mẫu.. - HS thực hành, làm bài 1a cá nhân (trong SGK) - một HS làm bảng lớp - HS nhận xét bài bảng lớp Đ; GV nhận xét - HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình. - HS lắng nghe, quan sát mẫu. - HS và GV nhận xét chữa bài (bản lớp). - HS hoàn thành bài trong vở ô li, đổi vở kiểm tra. - HS nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài - HS nêu nối tiếp hàng dọc. - HS ghi bảng (như SGK).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông? góc nào là góc không vuông? - một HS làm bảng lớp, HS GV nhận xét Kết quả: Trong hình tứ giác MNPQ: Có các góc vuông đỉnh M, Q; Có các góc không vuông đỉnh N, P Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số góc vuông trong hình bên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 - Một HS làm bảng lớp, HS nhận xét, GV nhận xét Kết quả: Khoanh vào D (Có 4 góc vuông) * Củng cố toàn bài: Qua bài học hôm nay các em đã có biểu tượng về góc, biết sử dụng thước ê ke nhận biết góc vuông, góc không vuông, vẽ được góc vuông và hoàn thành các bài tập. Giờ học đã kết thúc, cảm ơn các thầy cô và các Em!. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS nhận xét bài bảng lớp Đ. - Dưới lớp đổi vở nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề, làm bài cá nhân - HS trả lời trước lớp. - HS, GV nhận xét chốt KQ đúng.. TRÌNH BÀY BẢNG .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .....................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN THAO GIẢNG Khối lớp: 3 - Môn: Toán TIÊT 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG Thực hiện lớp: 3C - GV thực hiện: Lê Thị Hưng Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 Năm học: 2016 - 2017 I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (Theo mẫu) - Bài tập cần làm: 1; 2 (3 hình dòng 1); 3; 4 II. Đồ dùng dạy, học: - GV: Ê ke loại dùng cho GV; Ba mặt đồng hồ; que chỉ, bút dạ, Hình chữ nhật bài 1a; ba góc bài 2 (dòng 1); hình vẽ bài 3, 4 - HS: Ê ke, SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Hãy cho biết các đồng hồ sau chỉ mấy giờ? Đồng hồ thứ nhất chỉ: 3 giờ; Đồng hồ thứ hai chỉ: 2 giờ; Đồng hồ thứ ba chỉ: 5 giờ - HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương. B. Bài mới: - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về góc vuông, góc không vuông (GV ghi bảng tên bài); hai HS đọc lại tên bài. HĐ1: Làm quen với góc - HS cùng quan sát kim dài và kim ngắn của đồng hồ thứ nhất. Có gì chung? (Kim dài và kim ngắn của đồng hồ thứ nhất có chung điểm gốc.) - Vậy mời cả lớp quan sát tiếp hai kim trong đồng hồ thứ hai và thứ ba xem có chung điểm gốc không nhé? (Hai kim của đồng hồ thứ hai và thứ ba cùng chung điểm gốc.) * GV: Hai kim của các đồng hồ trên đều có chung điểm gốc, và người ta nói rằng: hai kim của đồng hồ tạo thành một góc. - Gv chỉ vào các góc nói (đây là các góc) ? Vậy góc được tạo bởi mấy cạnh? *. GV: Góc được tạo bởi hai cạnh và điểm chung của hai cạnh tạo thành góc, người ta gọi là đỉnh của góc. - HS nêu nối tiếp. HĐ2: Giới thiệu góc vuông và góc không vuông. - GV vẽ lên bảng góc vuông AOB như SGK và giới thiệu đây là góc vuông. - Cho HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc. A Ta có góc vuông: + Đỉnh O + Cạnh OA O B + Cạnh OB.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED và giới thiệu cho HS biết đây là các góc không vuông - Cho HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của từng góc. M P. C N. E. D. HĐ3: Giới thiệu ê ke - Cho HS quan sát ê ke và giới thiệu: Đây là thước ê ke, dùng để kiểm tra một góc vuông hay không vuông và để vẽ góc vuông. - Thước ê ke có hình gì? (tam giác) - Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông trong thước ê ke. - Hai góc còn lại có vuông không? - ê ke dùng để nhận biết, KT góc vuông, góc không vuông. HĐ4: Luyện tập thực hành Bài 1: Nêu hai tác dụng của ê ke: Dùng ê ke để nhận biết và vẽ góc vuông a) HS dùng ê ke để đo và đánh dấu góc vuông của hình + HS đánh dấu các góc vuông trong hình (trong sách giáo khoa) b) Dùng ê ke để vẽ: Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB; Góc vuông đỉnh M, Cạnh MC, MD (vẽ theo mẫu trong sách giáo khoa). + HS hoàn thành bài, đổi vở kiểm tra. - HS và GV nhận xét chữa bài. Bài 2: HS quan sát hình và nêu miệng trước lớp (HS nêu 3 hình dòng 1) Kết quả: Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD; góc không vuông đỉnh B, cạnh BH, BG; Góc không vuông đỉnh C; cạnh CI, CK Bài 3: HS quan sát hình (HS có thể vẽ hình vào vở), liệt kê các góc vuông và góc không vuông. Kết quả: các góc vuông là: góc đỉnh M, Q; Các góc không vuông là: góc đỉnh N, P Bài 4: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng - HS làm bài cá nhân vào vở - Một Hs làm bảng lớp Kết quả: Khoanh vào D. 4 HS \nhận xét bài bảng lớp. GV nhận xét, KL C. Củng cố dặn dò: Củng cố toàn nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×