Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tìm hiểu hoạt động của CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ACSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

BÀI THẢO LUẬN

Đề tài: Tìm hiểu hoạt động của Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa
hàng khơng Việt Nam (Air Cargo Services of Vietnam – ACSV).
Trong vai trò của người giao nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực
tế của Cơng ty Cargo-Partner Logistics Viet Nam, trình bày quy trình
xuất khẩu đường hàng khơng và giải thích những công việc đã làm
với bên liên quan.

GVHD: ThS. Vũ Anh Tuấn
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Lớp học phần: H2105ITOM1511


STT

Họ và tên

Mã sinh viên

1

Hoàng Vân Huyền

18D130093

2


Lê Ngọc Huyền

19D260022

3

Vũ Thương Huyền

18D130233

4

Phạm Trung Kiên

18D130236

5

Đồng Thị Lam

18D130027

6

Trần Thị Ngọc Lan

18D130063

7


Vũ Thị Lanh

18D130167

8

Mai Thị Liên

18D130238

9

Đặng Thị Thùy Linh

18D130169

10

Lê Khánh Linh

18D260024

Nhiệm vụ

Ghi chú


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 4
Chương I: Cơ sở lý thuyết .................................................................................. 5

1.1. Khái niệm chứng từ. ............................................................................ 5
1.2. Khái niệm về giao nhận hàng khơng. ................................................. 5
1.3. Vai trị của người giao nhận trong vận chuyển hàng hóa bằng
đường hàng khơng. ..................................................................................... 5
1.4. Quy trình xuất khẩu bằng đường hàng khơng của người giao
nhận. ............................................................................................................. 7
Chương II: Tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa hàng
khơng của cơng ty CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA HÀNG
KHƠNG VIỆT NAM – ACSV. .......................................................................... 9
2.1. Giới thiệu về cơng ty. ........................................................................... 9
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.................................. 12
2.3. Lĩnh vực kinh doanh và các dịch vụ của công ty. ........................... 14
2.4. Quy trình gửi hàng xuất khẩu của cơng ty. ..................................... 18
2.5. Quy trình nhận hàng nhập khẩu của cơng ty. ................................ 19
Chương III: Quy trình xuất khẩu và những cơng việc đã làm với các bên liên
quan của công ty Cargo-Partner Logistics (VietNam) trong vai trò người
giao nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực tế. ............................................ 20
3.1. Giới thiệu cơng ty Cargo-Partner Logistics (VietNam). ................ 20
3.2. Quy trình và những công việc đã làm với các bên liên quan của
công ty dựa vào bộ chứng từ thực tế. ...................................................... 21
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 32


LỜI MỞ ĐẦU

Chỉ mới phát triển từ những năm đầu của thế kỷ 20, ban đầu vận tải hàng không
ra đời để phục vụ nhu cầu quân sự, nhưng cho đến nay, sự phát triển của vận tải hàng
không đã gắn liền với nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hố và nó đã trở thành một
ngành quan trọng đối với nền kinh tế thế giới nói chung và đối với bn bán quốc tế nói
riêng. Đến nay, vận tải hàng khơng ngày càng khẳng định được vai trị quan trọng của

mình trong việc thúc đẩy nền kinh tế, văn hóa, xã hội… Tuy chỉ chuyên chở khoảng
1% tổng khối luợng hàng hố trong bn bán quốc tế nhưng lại chiếm khoảng 20% trị
giá hàng hố trong bn bán quốc tế. Loại hình vận tải này cũng chiếm tỉ lệ khá lớn,
khoảng 65% đến 70% về hiệu quả sử dụng nguồn lực và cơ sở hạ tầng, gấp đôi đường
bộ và đường sắt.
Trước bối cảnh tồn cầu hóa đã và đang trở thành xu thế phát triển tất yếu của thế giới.
Việt Nam cũng đang hòa chung dòng chảy này với việc tăng cường thực hiện chính
sách mở cửa, giao lưu quốc tế, do vậy lượng hàng hóa lưu chuyển ngày càng nhiều, kim
ngạch xuất nhập khẩu cũng ngày càng lớn. Bởi vậy, vai trị của ngành vận tải hàng
khơng ngày càng được nâng cao. Để tìm hiểu về tầm quan trọng của một công ty giao
nhận cùng các công việc mà công ty cần phải thực hiện; các quy trình xuất nhập khẩu
một loại hàng hóa tại cảng quốc tế, nhóm 5 đã quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu:
“Tìm hiểu hoạt động của Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam
(Air Cargo Services of Vietnam – ACSV). Trong vai trò của người giao nhận và dựa
trên một bộ chứng từ thực tế của Cơng ty Cargo-Partner Logistics Viet Nam, trình
bày quy trình xuất khẩu đường hàng khơng và giải thích những cơng việc đã làm với
bên liên quan”.


Chương I: Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm chứng từ.
- Chứng từ là tài liệu bắt buộc phải có trong hoạt động của doanh nghiệp, là các giấy
tờ, tài liệu ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp vụ nào đó đã được
hạch tốn và ghi vào sổ kế toán của các doanh nghiệp.
- Chứng từ có thể bằng giấy tờ hoặc bằng sự ghi nhận của các phương tiện điện tử.
Chứng từ gồm nhiều loại, có thể có giá và chuyển nhượng được (gọi là chứng từ có giá)
hoặc chỉ phản ánh hoạt động kinh tế của một chủ thể mà khơng có giá trị chuyển nhượng.
Chứng từ phải được lập theo trình tự, thủ tục do pháp luật về kế toán - thống kê quy
định. Việc ghi chép sổ sách kế toán nhất thiết phải dựa vào chứng từ lập theo mẫu quy
định và các yếu tố cần thiết: tên chứng từ, ngày tháng năm lập, nội dung tóm tắt của sự

việc phản ánh, đối tượng tài sản được phản ánh và thước đo sử dụng; chữ kí và họ tên
của người lập chứng từ, người duyệt chứng từ. Chứng từ được lập thành nhiều bản và
luân chuyển qua các bộ phận liên quan để xác nhận, sử dụng theo chức năng. Tuỳ thuộc
vào loại chứng từ mà chủ thể quản lí phải bảo quản, lưu trữ trong thời hạn do pháp luật
quy định.
1.2. Khái niệm về giao nhận hàng không.
- Dịch vụ giao nhận hàng hóa hàng khơng là hành vi thương mại, theo đó người làm
dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển bằng
đường hàng không, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác của
người vận tải, hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)
- Nói một cách ngắn gọn, giao nhận hàng không là tập hợp những nhiệm vụ, thủ tục có
liên quan đến q trình vận tải bằng đường hàng khơng nhằm thực hiện việc di chuyển
hàng hóa từ nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người
giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch
vụ của người thứ ba khác.
1.3. Vai trò của người giao nhận trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng
khơng.
Trong xu thế tự do thương mại tồn cầu hóa cùng với sự phát triển nhiều hình thức
vận tải mới, người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa giữ vai trị ngày càng quan trọng
trong vận tải và bn bán quốc tế. Những dịch vụ người giao nhận thực hiện không chỉ
dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống như đặt chỗ đóng hàng, nơi dùng để kiểm
tra hàng hóa, giao nhận hàng hóa mà cịn thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn
như tư vấn chọn tuyến đường vận chuyển, chọn hãng máy bay vận chuyển, đóng gói
bao bì hàng hóa,… Người giao nhận giúp cho hàng hóa được vận chuyển kịp thời, an
tồn, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí vận chuyển và nâng cao được tính cạnh tranh của
hàng hóa trên thị trường quốc tế.


• Môi giới hải quan
Người giao nhận ban đầu chỉ làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu như một

mơi giới hải quan. Sau đó mở rộng hoạt động phục vụ cả hàng xuất khẩu, chở hàng
trong vận tải quốc tế, lưu cước với các hãng tàu theo sự ủy thác của người nhập khẩu
hoặc người xuất khẩu theo quy định của hợp đồng mua bán. Người giao nhận thay mặt
cho người nhập khẩu, người nhập khẩu khai báo, hải quan.
• Đại lý
Trước đây, người giao nhận khơng đảm nhiệm việc chuyên chở mà chi như cầu nối
giữa người gửi hàng và người chuyên chở như một đại lý. Người giao nhận nhận ủy
thác từ chủ hàng hoặc người chuyên chở để tiến hành thực hiện các công việc khác nhau
như giao hàng, nhận hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hài quan ... trên cơ sở của hợp đồng
ủy thác.
Khi là đại lý, người giao nhận sẽ nhận ủy thác từ chủ hàng thực hiện những công
việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo vệ lợi ích của chủ hàng, làm trung gian
giữa chủ hàng và người vận tải, người bán và người mua, người vận tải và người nhận
hàng ...
Khi là đại lý, người giao nhận được hưởng hoa hồng và không chịu trách nhiệm về
sự tổn thất của hàng hóa, chi chịu trách nhiệm về hành vi của mình chứ khơng chịu trách
nhiệm về hành vi của chủ hàng cũng như hành vi của người làm thuê cho mình. Cụ thể,
người giao nhận sẽ phải chịu trách nhiệm về các công việc, cụ thể:
+ Giao hàng khơng đúng chỉ dẫn
+ Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn
+ Chở hàng đến sai nơi quy định
+ Thiếu sót khi làm thủ tục hải quan
+ Giao hàng cho người không phải là người nhận
+ Giao hàng không thu tiền của người nhận
+ Tải xuất không theo thủ tục cần thiết
+ Những thiệt hại về tài sản do chính người chuyên chở gây ra
• Lo liệu chuyển tải và gửi tiếp hàng hóa
Khi hàng hóa phải chuyển tải hoặc quá cảnh sang nước thứ ba, người giao nhận sẽ
lo liệu thủ tục quả cảnh hoặc tổ chức chuyển tải hàng hóa từ phương tiện vận tải này
sang phương tiện vận tải khác hoặc giao hàng đến tay người nhận.

• Lưu kho hàng hoá


Trong trường hợp phải lưu kho hàng hóa trước khi xuất khẩu hoặc sau khi nhập
khẩu người giao nhận sẽ lo liệu việc đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê người
khác phân phối hàng hóa nếu có yêu cầu .
• Người gom hàng
Dịch vụ gom hàng là khơng thể thiếu với lĩnh vực vận tải bằng container, biến các
lô hàng lẻ thành hàng nguyên container giúp tận dụng sức chở của container đồng thời
giảm thiểu cước vận tải và các phụ phí khác. Khi là người gom hàng, người giao nhận
có thể đóng vai trị như một người chun chở hoặc một đại lý.
• Người chuyên chở
Ngày nay trong nhiều trường hợp người giao nhận đóng vai trị là người chuyên
chở, tức là người giao nhận trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách
nhiệm chuyên chở hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác. Người giao nhận đóng
vai trị là người chun chở thực tế nếu trực tiếp chuyên chở. Người giao nhận đóng vai
trị là người thầu chun chở nếu ký hợp đồng mà không trực tiếp chuyên chở . Người
giao nhận phải chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt hành trình khơng những về lỗi
lầm của mình mà cả những người họ sử dụng và có thể phát hành vận đơn.
Quyền lợi và trách nhiệm của người giao nhận thực hiện theo quy định của phương
thức vận tải. Họ không chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát hàng hóa trong các
trường hợp :
+ Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy thác
+ Khách hàng đóng gói và ghi, kỷ mã hiệu khơng phù hợp
+ Do bản chất của hàng hóa
+ Các trường hợp bất khả kháng
• Người kinh doanh vận tải đa phương thức
Trường hợp người giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt hay còn gọi là vận tải
từ cửa đến cửa thì người giao nhận đóng vai trị là người kinh doanh vận tải đa phương
thức. Người kinh doanh vận tải đa phương thức thực chất là người chuyên chở và phải

chịu trách nhiệm với hàng hố.
1.4. Quy trình xuất khẩu bằng đường hàng khơng của người giao nhận.
Quy trình xuất khẩu bằng đường hàng không của người giao nhận gồm bốn bước
sau:
Bước 1: Nắm tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương thức vận tải


Người giao nhận sẽ nắm được tình hình chuẩn bị hàng hóa và chứng từ của chủ
hàng đồng thời nắm tình hình phương tiện vận tải hoặc tiến hành lưu cước, đăng ký
chuyển phương tiện vận tải.
Bước 2: Giao nhận hàng hóa tại địa điểm quy định
Người giao nhận sẽ tiến hành:
+ Vận chuyển hàng hóa đến địa điểm được chỉ định
+ Khai báo và thơng quan hàng hóa xuất khẩu
+ Tiến hàng kiểm nghiệm, giám định, kiểm dịch nếu cần và lấy giấy chứng nhận
hay biên bản thích hợp
+ Giao hàng xuất khẩu cho người vận chuyển thực tế
Cụ thể riêng đối với vận chuyển đường hàng khơng thì sẽ:
+ Làm thủ tục hải quan xuất khẩu và vận chuyển hàng hóa ra sân bay
+ Dán HAWB label và MAWB label
+ Người giao nhận in và tập hợp bộ chứng từ gửi kèm hàng hóa
+ Đăng kí với kho hàng để hàng được cân, đo, soi an ninh và thanh tốn phí xử lý
hàng hóa cho kho hàng
+ Lấy MAWB từ air co-loader
+ Gửi pre-alert cho đại lý
Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải
Ở bước này, người giao nhận sẽ tiến hành:
+ Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết thông tin làm vận đơn
+ Gửi vận đơn HBL/HAWB nháp để khách hàng kiểm tra và gửi người vận tải/coloader hướng dẫn gửi hàng (SI) để làm MBL/MAWB
+ Khi xác nhận phương tiện đã khởi hành, người giao nhận gửi HBL/HAWB bản

chính và hóa đơn (debit note) cho khách hàng
Bước 4: Quyết tốn chi phí
Người giao nhận sẽ quyết tốn chi phí với nhà cung cấp và khách hàng.


Chương II: Tìm hiểu hoạt động cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa hàng khơng
của cơng ty CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA HÀNG KHƠNG
VIỆT NAM – ACSV.
2.1. Giới thiệu về công ty.
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty.
-Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HĨA HÀNG KHƠNG VIỆT
NAM.
-Tên giao dịch quốc tế: AIR CARGO SERVICES OF VIETNAM JOINT STOCK
COMPANY.
-Tên viết tắt: ACSV.
-Mã số doanh nghiệp: 0106825508.
- Ngày thành lập: 04/2009.
-Trụ sở chính: Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, Xã Phú Cường, Huyện Sóc Sơn,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Sản phẩm: Dịch vụ hàng hóa sân bay.
- Ngành nghề kinh doanh chính:
 Dịch vụ phục vụ hàng hóa.
 Dịch vụ xử lý tài liệu.
 Phục vụ chuyến bay Charter.
 Phục vụ chuyến bay thường xuyên.
- ACSV là một trong các doanh nghiệp đứng đầu về cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa
hàng khơng tại Cảng HKQT Nội Bài. Với lợi thế sở hữu nhà ga hàng hóa Nội Bài có
diện tích 60.000 m2 nằm tại vị trí đắc địa ngay cạnh sân đỗ tàu bay chun chở hàng
hóa. Ngồi chức năng cung cấp các dịch vụ phục vụ hàng hóa hàng không, bao gồm và
không giới hạn các loại hàng thông thường, hàng hóa đặc biệt như: Hàng hóa siêu

trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, hàng động vật sống, hàng hóa nhạy cảm với
nhiệt độ…ACSV cịn cung cấp đa dạng các dịch vụ khác tại Cảng HKQT Nội Bài như:





Dịch vụ cho thuê mặt bằng văn phòng, mặt bằng kho bãi tại Nhà ga hàng hóa
Nội Bài;
Dịch vụ đại lý khai thuê Hải quan;
Dịch vụ cho thuê phương tiện, trang thiết bị tác nghiệp phục vụ hàng hóa hàng
khơng;
Dịch vụ phụ trợ khác liên quan đến dịch vụ hàng hóa hàng không;


2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển; sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi:
a. Quá trình hình thành và phát triển:


Lịch sử hình thành và phát triển:

Thành lập tháng 04 năm 2009, Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng khơng (ACS) là doanh
nghiệp trực thuộc Tổng cơng ty cảng hàng khơng Miền Bắc với chức năng chính cung
cấp các dịch vụ liên quan tới vận tải hàng hóa cho các hãng hàng khơng đi và đến tại
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Trải qua giai đoạn đầu thành lập với nhiều khó khăn,
Cơng ty đã khơng ngừng nỗ lực vươn lên với tiêu chí ln sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ
khách hàng. Trải qua thời gian, danh tiếng và dịch vụ của Công ty ACS dần được khách
hàng ghi nhận, khẳng định vị thế tại thị trường Nội Bài.
-Năm 2009:
Thành lập tháng 04 năm 2009, Cơng ty Dịch vụ hàng hóa hàng khơng (ACS) là doanh

nghiệp trực thuộc Tổng công ty cảng hàng không Miền Bắc với chức năng chính cung
cấp các dịch vụ liên quan tới vận tải hàng hóa cho các hãng hàng không đi và đến tại
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
-Năm 2012:
Tổng số khách hàng do Công ty phục vụ đã lên tới con số 14, sản lượng tăng từ 7.600
tấn lên tới 37.700 tấn tính đến cuối năm 2012.
-Năm 2014:
Trung tâm dịch vụ ga hàng hóa Nội Bài (ACS) đã phục vụ 19 hãng hàng khơng trong
đó có những tên tuổi lớn ý như: Fedex Express, Cargolux, All Nippon Airways,
HongKong Airlines, DHL… sản lượng phục vụ xấp xỉ 80.000 tấn tính đến cuối năm
2014.
-Năm 2015:
Cơng ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/06/2015.
-Năm 2016:
Không ngừng đầu tư, nâng cao hệ thống quản lý chất lượng đạt được các chứng chỉ
phục vụ hàng hóa quốc tế như ISO 9001-2015, ISAGO, IGOM, chứng nhận thành viên
TAPA, phát triển nguồn nhân lực và cơ sở vật chất, hạ tầng, năm 2016, ACSV còn đầu
tư xây dựng dự án nhà ga hàng hóa mở rộng – CT2, với kỳ vọng khi dự án đi vào hoạt
động sẽ nâng cao năng lực khai thác vốn có, đáp ứng nhu cầu thị trường phục vụ hàng
hóa hàng khơng tại Cảng HKQT Nội Bài đang ngày càng phát triển.
-Năm 2017:


Khơng dừng ở đó, với tầm nhìn dài hạn, Cơng ty ACSV còn rất nhiều các dự án cải
tạo, nâng cấp hệ thống trang thiết bị vốn có, nâng tầm nhà ga ACSV trở thành một nhà
ga với hệ thống trang thiết bị phục vụ tự động, ngang tầm với các nhà ga hàng hóa trong
khu vực và quốc tế. Ngồi ra, với đội ngũ nhân sự nhạy bén, Cơng ty ACSV liên tục
phát triển các dịch vụ giá trị gia tăng tại nhà ga, đem lại nguồn thu mới cho hoạt động
kinh doanh và tăng thêm tính tiện lợi cho khách hàng sử dụng dịch vụ.

-Từ năm 2018:
Công ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) sẽ ln có những
bước đi quyết đốn, vững chắc nhằm mở rộng thị phần của mình trên thị trường tồn
miền Bắc. Thêm vào đó, với nguồn nhân lực trẻ, nhiệt huyết, đội ngũ cán bộ quản lý
nhiều kinh nghiệm, trang thiết bị vận hành liên tục được đầu tư mới, và rất nhiều chính
sách ưu đãi cho các hãng hàng không, Công ty cam kết sẽ luôn đem lại sự thỏa mãn cao
nhất cho mọi khách hàng đặt niềm tin vào ACSV.


Các cổ đông:



Tổng công ty Cảng HK Việt Nam (ACV);



Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không Thăng Long;



Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bất động sản LANMAK;



Công ty cổ phần đầu tư HMG Việt Nam;



Công ty cổ phần chứng khoán IB.




Đối tác quan trọng:

Với bề dày 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực phục vụ hàng hóa hàng
khơng, ACSV hiện đang cung cấp dịch vụ cho gần 30 Hãng hàng không lớn trong nước
và quốc tế. Có thể kể đến tên tuổi những Hãng hàng không lớn như: All Nippon airways,
Cargolux, Air Bridge Cargo, Fedex Express, DHL Express, Air Incheon, Vietjet Air…
các Hãng hàng không khác và mới đây nhất là Bamboo Airways – Hãng hàng không
của Việt Nam mới tham gia thị trường vận tải hàng không trong nước và quốc tế và hơn
21 đại lý vận tải, trong đó có nhiều hãng hàng không và đại lý truyền thống với sản
lượng lớn.
b. Sứ mệnh- Tầm nhìn- Giá trị cốt lõi:
ACSV đang không ngừng phát triển về mặt bằng nhà ga hàng hóa, cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ và các dịch vụ cung cấp tại Nhà ga hàng hóa Nội Bài, nhằm mang đến
cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của công ty. Với phương
châm: Ln ln vì sự hài lịng của khách hàng “Where Performance beyond
Expectation”. ACSV cam kết tập trung mọi nguồn lực nhằm thỏa mãn các nhu cầu về
chất lượng dịch vụ của khách hàng.






Sứ mệnh: Chúng tôi cống hiến các nguồn lực để cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng
khơng và cơ sở vật chất chất lượng cao ở mức tiết kiệm chi phí nhất
Tầm nhìn: Trở thành nhà khai thác nhà ga hàng hóa với các dịch vụ đạt tiêu chuẩn
quốc tế

Giá trị cốt lõi: Tận tâm, Minh bạch, Chính trực, Hiệu quả, Hợp tác

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam (ACSV) đang sở hữu
ga hàng hóa Nội Bài với diện tích 60.000m2, có vị trí lợi thế ngay cạnh sân đỗ tàu bay
thuận tiện cho các dịch vụ hỗ trợ hàng hóa hàng khơng. ACSV được biết đến là đơn vị
cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất, với thời gian phục vụ tiết kiệm, hiệu quả nhất,
chun nghiệp. Bên cạnh phục vụ hàng hóa thơng thường, cịn phục vụ hàng hóa đặc
biệt như: Hàng hóa siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, bảng động vật sống, hàng hóa nhạy
cảm với nhiệt độ... cung cấp các dịch vụ cho gần 30 hãng hàng không lớn trong nước
và quốc tế như: All Nippon airways, Cargolux, Air Bridge Cargo, Fedex Express, DHL
Express, Air Incheon, Vietjet Air cùng với hàng trăm cơng ty giao nhận, xuất nhập khẩu
hàng hố. …
Hàng năm, số lượng hãng hàng không mới và các đại lý sử dụng dịch vụ của ACSV
đều tăng. Hầu hết các hãng hàng không mới tham gia thị trường đều chọn ACSV làm
đôi tác cũng cấp.
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa hàng khơng Việt Nam(ACSV) cùng với ALS
và NCT khai thác mảng vụ hàng hóa tại Nội Bài. Thị phần khai thác hàng hóa tại sân
bay Nội Bài của ACSV đạt 18%, NCT đạt khoảng 57%, sau đó là ALS đạt 25% (năm
2019)

Bảng 1: Cơ cấu doanh thu công ty năm 2018, 2019 và 9 thàng đầu năm 2020


Cung cấp dịch vụ là hoạt động chính mang lại doanh thu và lợi nhuận cho Cơng ty
khi đóng góp 87,97% doanh thu thuần và 82,99% lợi nhuận gộp năm 2019. Năm 2019,
Doanh thu thuần của Công ty tăng 4,42% so với năm 2018, lợi nhuận góp tăng 7,44%
so với năm 2018, 09 tháng đầu năm 2020, dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh COVID19,
doanh thu thuần và lợi nhuận gộp đều đạt mức trên 80% so với cả năm 2019.
Có thể thấy mặc dù đại dịch Covid đang diễn biến phức tạp tại Việt Nam, trong

khi cả nước thực hiện giãn cách xã hội, hầu như toàn bộ dịch vụ ngành hàng không đối
với tàu bay khách phải tạm ngừng, tưởng rằng ACSV cũng sẽ đối mặt với nhiều tình
huống xấu nhất.
Tuy nhiên, khi các hãng hàng khơng khơng hoạt động thì tưởng chừng ACSV cũng
sẽ lâm vào hồn cảnh khó khăn khi khơng cịn “cầu”. Nhưng ngược lại, trong đợt dịch
Covid-19 vừa qua, ACSV không những không bị giảm bớt lượng công việc, doanh thu
mà tần suất làm việc của cán bộ, cơng nhân viên cịn cao hơn ngày thường. Bởi lẽ, mặc
dù tàu khách không được cất cánh, nhưng tàu hàng vẫn bay. Chính vì thế, lượng hàng
hóa lại tăng mạnh, tập trung vào các tàu bay hàng hóa. Mặt khác, các hãng hàng khơng
lúc này khơng dùng được các tàu khách cũng phải thuê lại các tàu hàng theo chuyến để
chở hàng, chúng tơi lại có thêm cơ hội để phục vụ cho những chuyến bay này.
Ban lãnh đạo ACSV cũng đã tìm được một hướng đi mới cho cơng ty. Thay vì
“chờ đợi” hợp đồng và nhu cầu thuê dịch vụ như trước, công ty đã chủ động tìm kiếm,
kết nối với các hãng hàng khơng uy tín, xây dựng niềm tin để họ lựa chọn trở thành đối
tác của ACSV.
Bằng chứng là mới đây, Turkish Airlines - hãng hàng không lớn nhất Thổ Nhĩ Kỳ
và thành viên của Liên minh các Hãng hàng không lớn nhất thế giới Star Alliance đã


lựa chọn ACSV làm đơn vị sử dụng dịch vụ hàng hố tại cảng hàng khơng Quốc tế Nội
Bài. Đây là hợp tác vô cùng quan trọng với ACSV bởi, Turkish Airlines là hãng hàng
không lâu đời của Thổ Nhĩ Kỳ, có đường bay đến 127 quốc gia và vùng lãnh thổ, 319
thành phố, 322 sân bay trên toàn cầu, là Hãng hàng không sở hữu mạng lưới đường bay
lớn nhất thế giới. Thực tế cũng đã chứng minh, mặc dù bị hạn chế do dịch bệnh Covid19, nhưng hoạt động của ACSV lại tăng trưởng mạnh nhất là trong những tháng tháng
3/2020 và tháng 4/2020.
Bên cạnh đó, trong thời gian qua, công ty cũng phát triển mạnh trong công tác đầu
tư nâng cấp cơ sở hạ tầng:
-Đầu tư Nhà ga Hàng hóa mở rộng CT2.
- Đầu tư cải tạo Nhà ga Hàng hóa CT1, các trang thiết bị phương tiện phục vụ như
sản năng hạ truckdock, dolly, trolly các loại, mâm hàng chuyên dụng, đầu kéo, xe nâng

hạ hàng, xe chuyên dụng trong sân đỗ tàu bay, giá hàng.
- Công ty thực hiện lắp đặt hệ thống Dock Leverler, dàn con lăn Samsung đảm
bảo kỹ thuật và đáp ứng nhu cầu sử dụng khai thác hàng hố.
- Cơng ty thiết kế, phát triển, tối ưu hoá hệ thống gửi điện getin, getout theo tiêu
chuẩn 16 của hệ thống Hải quan Giám sát hàng hoa tự động:
- Công ty nghiên cứu và golive thành công hệ thống điện gửi tự động sang Cục
quản lý rủi r ro - Tổng cục Hải quan.
-Hệ thống công nghệ thông tin.
- Công ty lắp đặt máy đánh giá sự hài lòng của khách hàng
Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Cơng ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung của thế giới. Trong thời gian tới, với
mục tiêu phát triển Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Hàng khơng Việt Nam trở thành
doanh nghiệp có tính cạnh tranh cao của ngành cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng khơng.
Định hướng này của Cơng ty trong những năm tới tiếp tục phát triển hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ hàng khơng là hồn tồn phù hợp với định hướng phát triển chung của
ngành, cũng như chủ trương cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước của Việt Nam.
2.3. Lĩnh vực kinh doanh và các dịch vụ của công ty.
ACSV là một trong các doanh nghiệp đứng đầu về cung cấp dịch vụ phục vụ hàng
hóa hàng khơng tại Cảng HKQT Nội Bài, là nhà cung cấp dịch vụ có chất lượng cao,
với thời gian phục vụ tiết kiệm, hiệu quả nhất. Ngoài chức năng cung cấp các dịch vụ
phục vụ hàng hóa hàng khơng, bao gồm và không giới hạn các loại hàng thông thường,
hàng hóa đặc biệt như: Hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, hàng


động vật sống, hàng hóa nhạy cảm với nhiệt độ…ACSV còn cung cấp đa dạng các dịch
vụ khác tại Cảng HKQT Nội Bài. Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau:


Hàng xuất quốc tế


Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa xuất tại kho hàng ACSV bao gồm 07
bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được hạ tại khu vực tiếp nhận hàng kho ACSV & kết thúc
khi hàng hóa được chất xếp lên tàu bay tại sân đỗ.


Hàng nhập quốc tế

Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa nhập tại kho hàng ACSV bao gồm 06
bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được dỡ khỏi tàu bay khi tàu bay hạ cánh tại Sân bay
Quốc tế Nội Bài.


Nhập xuất nội địa

Kho hàng nội địa ACSV chuyên phục vụ hàng hóa cho các chuyến bay nội địa của
các Hãng hàng khơng Vietjet Air và Bamboo Airways. Diện tích mặt bằng phục vụ
hàng hóa Nội Địa khoảng 2.000 m2, với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ hàng hóa cần
thiết và được phân tách riêng biệt với các khu vực cịn lại để đảm bảo an tồn hàng
khơng theo yêu cầu của nhà chức trách
Hoạt động khai thác – phục vụ hàng hóa Nội địa tại ACSV diễn ra liên tục trong
ngày, kể cả các ngày nghỉ và ngày lễ.


Phục vụ sân đỗ

Bên cạnh các dịch vụ phục vụ hàng hóa, ACSV cịn cung cấp các dịch vụ phụ trợ
tại khu vực sân đỗ, phục vụ đa dạng nhu cầu dịch vụ của khách hàng tại Cảng HKQT
Nội Bài. Các dịch vụ phục vụ sân đỗ hiện nay ACSV đang cung cấp cho khách hàng
bao gồm:
- Dịch vụ vận chuyển người trong khu vực sân đỗ tàu bay, phục vụ nhu cầu di

chuyển của đại diện các Hãng hàng không trong khu vực sân đỗ tàu bay.
- Dịch vụ vận chuyển vật tư, hàng hóa trong khu vực sân đỗ tàu bay, phục vụ nhu
cầu di chuyển hàng hóa, vật tư trong khu vực hạn chế cảng hàng không – sân bay.
 Phục vụ hàng đặc biệt
 Phục vụ hàng nguy hiểm (DRG)
- Kho Hàng DRG được đặt riêng, tách biệt với các khu vực khác, diện tích: 40m2
cho hàng xuất, 20m2 cho hàng nhập Hệ thống PCCC được thiết kế riêng, vách ngăn
chuyên biệt để tách riêng các loại hàng.


- Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của LATA và nhà chức trách sân bay. Được
giám sát 24/7 qua hệ thống CCTV hiện đại.


Phục vụ hàng giá trị cao (VAL)

- Vị trí kho hàng sát khu vực sân đỗ tàu bay là một lợi thế trong công tác phục vụ
Kho Hàng VAL được thiết kế riêng theo tiêu chuẩn, sử dụng lưu trữ chuyên biệt hàng
giá trị cao, diện tích 15m2.
- Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của IATA và nhà chức trách sân bay, hàng
VAL được giám sát 24/7 qua hệ thống CCTV hiện đại, đồng thời ln có Nhân viên an
ninh theo dõi, giảm sắt kể từ lúc tiếp nhận hàng đến khi hàng được chuyển lên tàu bay
và ngược lại.


Phục vụ hàng nặng (HEA)

- Mặt bằng sân bãi rộng rãi, PT-TTB đầy đủ. Chỉ duy nhất ACSV đầu tư xe xúc
hãng 12 tấn cho việc phục vụ hàng nặng. ACSV đã được lựa chọn phục vụ cho rất nhiều
là hàng nặng như động cơ máy bay, turbin máy phát điện...

- Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn IATA và nhà chức trách sân bay. Khu vực
khai thác hàng hóa ln được giảm sát 24/7 qua hệ thống CCTV và an ninh nội bộ.


Phục vụ hàng lạnh – hàng mau hỏng (PER)

-Bố trí riêng biệt 06 containers lạnh 20feet có khả năng lưu trữ, bảo quản hàng hóa
với nhiệt độ điều chỉnh từ -30 độ đến -30 độ.
-Quy trình phục vụ theo tiêu chuẩn của IATA và nhà chức trách sân bay. Sử dụng
hệ thống IT kiểm soát nhiệt độ liên tục.



Phục vụ hàng dễ mất (VUN)
Dịch vụ gia tăng

Bên cạnh các dịch vụ phục vụ hàng hóa hàng khơng, dịch vụ cho th văn phịng
tại Nhà ga hàng hóa Nội Bài, ACSV cịn cung cấp đa dạng các dịch vụ giá trị gia tăng
khác liên quan nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Các dịch vụ giá trị gia tăng hiện ACSV đang cung cấp tại Nhà ga hàng hóa Nội
Bài như sau:
-Dịch vụ đại lý gửi hàng tại Sân bay (Dán tem nhãn, kê khai, đóng gói lại, phân
loại hàng hóa và gửi hàng tại Nhà ga hàng hóa)
-Dịch vụ Khai thuê Hải quan.
-Dịch vụ vận chuyển người, hàng hóa trong khu vực hạn chế sân đỗ tàu bay.


Biểu mẫu sử dụng dịch vụ




Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như để thuận tiện cho khách hàng khi đến
với ACSV. ACSV xin cập nhật một số biểu mẫu ủy quyền như sau



STT

Tài liệu - biểu mẫu

1

BM-HHN-18 Ủy quyền dài hạn

2

BM-HHN-25 Giấy giới thiệu dài hạn

3

Giấy đăng ký hình thức nhận thơng báo hàng về

4

Giấy đăng ký mẫu dấu vuông

5

Mẫu phiếu yêu cầu dịch vụ phục vụ hàng đặc biệt
Văn phòng cho thuê


Trong thời gian vừa qua, với mục tiêu đem lại cho khách hàng những điều kiện tốt
nhất về chất lượng văn phịng, chúng tơi đã khơng ngừng đẩy mạnh đầu tư nâng cấp,
xây mới hệ thố văn phòng cho thuê.
Khu văn phòng cho thuê của ACSV được bố trí ngay tại khu trung tâm của Nhà
Ga hàng hóa Nội bài, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian cho khách thuê khi
thực hiện các hoạt động khai thác hàng hóa. Khu văn phịng cho th của ACSV nằm
tại tầng 2 và tầng 3 của nhà ga hàng hóa nội bài, với nhiều trang thiết bị hiện đại và tiện
nghi, là nơi đặt văn phòng của nhiều doanh nghiệp là đại lý vận chuyển, giao nhận hàng
hóa và nhiều hãng hàng khơng hoạt động tại sân bay nội bài.
Diện tích văn phịng cho th có thể điều chỉnh linh hoạt với kích thước từ 21m2
trở lên, với đầy đủ hệ thống phòng cháy chữa cháy, máy phát điện dự phòng, hệ thống
camera giám sát an ninh cùng với đội ngũ bảo vệ tòa nhà được bố trí làm việc 24/7.
Ngồi ra, dịch vụ tịa nhà cịn gồm có:





Vệ sinh (lau dọn văn phịng, hành lang, wc) hằng ngày
Kỹ thuật viên 24/7
Hệ thống điều hòa theo tiêu chuẩn
Hệ thống internet tốc độ cao


2.4. Quy trình gửi hàng xuất khẩu của cơng ty.
Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa xuất tại kho hàng ACSV bao gồm 07
bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được hạ tại khu vực tiếp nhận hàng kho ACSV & kết thúc
khi hàng hóa được chất xếp lên tàu bay tại sân đỗ.


Bước 1. Tiếp nhận hàng
- Khách hàng hồn thiện thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất khẩu (Khai báo hải quan
điện tử, nhận mã định danh,…)
- Khách hàng đặt chỗ với hàng vận chuyển và nhận booking từ hãng vận chuyển
- Khách hàng thực hiện việc đóng gói, tem nhãn cho hàng hóa
- Khách hàng trình bộ hồ sơ lơ hàng cho nhân viên tiếp nhận (Booking, SLI, các giấy
tờ khác có liên quan đến lô hàng)
- Khách hàng cung cấp biển số xe cho nhân viên tiếp nhận hàng và cho xe vào vị trí
hạ hàng xuống thêm tiếp nhận hàng theo vị trí được chỉ định.
- Nhân viên chất xếp của ACSV hạ hàng của khách từ trên xe tải xuống thềm tiếp nhận
hàng.
- Nhân viên tiếp nhận hàng của ACSV thực hiện nghiệp vụ tiếp nhận hàng trước sự
chứng kiến và xác nhận của khách (Kiểm tra tình trạng bao bì đóng gói, tem nhãn, đo
kích thước, kiểm tra trọng lượng hàng, …).
- Soi chiếu an ninh (Kiểm tra an ninh) hàng hóa.
- Hồn thiện phiếu cân hàng (SLI).
- Khách hàng thanh tốn các khoản phí có liên quan tại quầy thu tiền của ACSV
- Khách hàng nộp SLI cho hãng vận chuyển và phối hợp với hãng vận chuyển để xuất
AWB cho lô hàng.


Bước 2. Lưu kho hàng hóa
- ACSV căn cứ vào yêu cầu phục vụ của hàng hóa đã được khách hàng kê khai trên
SLI và tem nhãn kiện hàng để lưu kho hàng hóa theo đúng yêu cầu.
Bước 3. Xuất hàng theo chuyến bay
- ACSV căn cứ kế hoạch chất xếp của hãng vận chuyển để tiến hành việc chất xếp
hàng hóa lên các ULD hay chuồng hàng rời theo quy định.
- ACSV thực hiện việc cân các ULD hàng để phục vụ cho việc làm tải của chuyển bay.
Bước 4. Làm tài liệu chuyến bay
- ACSV làm tài liệu cho chuyến bay theo thực tế hàng hóa được chất xếp lên chuyến

bay.
- ACSV lập và gửi các điện văn phục vụ theo tiêu chuẩn và gửi đi các địa chỉ có liên
quan (hãng vận chuyển, sân bay đến, sân bay chuyển tiếp,…)
Bước 5. Bàn giao hàng hóa
- ACSV bàn giao các ULD hàng hóa đã hồn thành chất xếp cho công ty phục vụ mặt
đất để chất xếp hàng lên tàu bay theo tiêu chuẩn của Hãng hàng không.
Bước 6. Vận chuyển đường dốc
(Các ULD hàng hóa được vận chuyển bằng các xe chở ULD chuyên dụng)
Bước 7. Chất hàng lên tàu bay tại sân đỗ
2.5. Quy trình nhận hàng nhập khẩu của cơng ty.
Về tổng thể, quy trình phục vụ hàng hóa nhập tại kho hàng ACSV bao gồm 06
bước, bắt đầu từ khi hàng hóa được dỡ khỏi tàu bay khi tàu bay hạ cánh tại Sân bay
Quốc tế Nội Bài.


Bước 1. Hàng hóa được vận chuyển từ vị trí đỗ tàu bay đến Khu vực lưu trữ mâm hàng
của ACSV
Bước 2. Hàng hóa được lưu trữ tại khu vực lưu ULD của ACSV
Bước 3. Nhân viên khai thác hàng đến của ACSV dỡ hàng, phân chia thành các
MAWB/HAWB riêng biệt.
Bước 4. Lưu trữ hàng hóa trong khu vực lưu hàng nhập ACSV.
Bước 5. Nhân viên ACSV thông báo hàng về cho khách, khách hàng đến làm thủ tục
nhận hàng tại kho ACSV. Trước khi làm thủ tục, nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng thơng
quan hải quan của lơ hàng.
Bước 6. Sau khi Khách hàng đã đóng các chi phí dịch vụ tại ACSV, nhân viên trả hàng
sẽ kiểm tra tình trạng thơng quan hải quan của lơ hàng. Nếu lô hàng đã đủ điều kiện
thông quan, nhân viên trả hàng sẽ xếp hàng lên phương tiện vận tải của khách hàng tại
khu vực trả hàng.
Chương III: Quy trình xuất khẩu và những công việc đã làm với các bên liên
quan của công ty Cargo-Partner Logistics (VietNam) trong vai trò người giao

nhận và dựa trên một bộ chứng từ thực tế.
3.1. Giới thiệu công ty Cargo-Partner Logistics (VietNam).
3.1.1. Sự hình thành và phát triển.
- Cargo-partner là cơng ty cung cấp Dịch vụ Logistics Quốc tế với phạm vi hoạt động
trên tồn thế giới, có Trụ sở chính tại Vienna, Áo. Là một nhà cung cấp dịch vụ hậu cần
tư nhân, Cargo-partner có chun mơn về các giải pháp cho vận tải hàng không, đường
biển, đường bộ, kho bãi và chuỗi cung ứng cho nhiều ngành cơng nghiệp trên tồn thế
giới cũng như công nghệ thông tin. Mạng lưới của Cargo-partner thuộc sở hữu của đối
tác vận chuyển hàng hóa ở các khu vực Tây, Đông và Trung Âu, Đông Bắc Á, Đông
Nam Á, Tiểu lục địa Ấn Độ và Bắc Mỹ. Cargo-partner được tích hợp hồn tồn với hệ
thống CNTT hiện đại được vận hành thông qua mạng lưới hơn 130 văn phịng riêng
trên tồn thế giới và kết nối chặt chẽ với các đại lý giao nhận, hãng vận chuyển, cơ quan
công quyền và nhà cung cấp dịch vụ.
- Cargo-partner Việt Nam được thành lập đầu tiên vào năm 2013 tại Thành phố Hồ Chí
Minh và khai trương Chi nhánh Hà Nội vào năm 2016 nhằm tiếp cận gần hơn với khách
hàng khu vực Hà Nội và Hải Phòng.
- Trụ sở Hà Nội:
 Tên tiếng Việt: Chi Nhánh Công Ty TNHH Cargo-Partner Logistics (Việt
Nam).


 Địa chỉ: Tầng 11, Tòa Tháp VCCI, Số 09 đường Đào Duy Anh, Phường
Phương Mai, Quận Đống đa, Thành phố Hà Nội.
 Thành lập: 02/03/2016.
 Mã số thuế: 0312353106-001.
 Điện thoại: 0432216830.
 Fax: 0432216835.
 Ngành nghề hoạt động: Giao nhận và dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế, nội
địa.
3.1.2. Dịch vụ cung ứng.

Các dịch vụ của công ty bao gồm hợp nhất vận chuyển hàng không, hàng hải, đường
sắt, đường bộ nhằm cung cấp hàng loạt những giải pháp vận chuyển hàng hóa và tư vấn
giúp khách hàng tìm ra được sự cân bằng tối ưu giữa tốc độ và chi phí; mơi giới hải
quan; cơng ty sẽ hợp lý hóa mọi khía cạnh trong chuỗi cung ứng cho khách hàng, từ
việc thu mua và quản lý đơn đặt hàng cho đến vận chuyển, quản lý đơn hàng, lưu kho,
phân phối và các giải pháp hậu cần. Trong đó chức năng của cơng ty bao gồm:
 Đại lý (Agent): hoạt động như một đại lý của người chuyên chở hoặc người
gửi hàng, người nhận hàng.
 Lưu kho: lưu trữ hàng hóa trong các kho của mình hoặc th của người khác
và giao hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng.
 Người gom hàng: nhiệm vụ của công ty là gom các đơn hàng lẻ đóng thành
các đơn hàng sỉ, chất đầy container nhằm giảm cước phí vận chuyển.
 Người chuyên chở: trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng.
 Sắp xếp chuyển tải hoặc trực tiếp gửi hàng hóa: khi hàng hóa đang quá cảnh
hoặc chuyển sang một nước thứ 3, công ty sẽ trực tiếp tổ chức vận chuyển
hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vân tải khác hoặc đến
tay người nhận.
3.2. Quy trình và những cơng việc đã làm với các bên liên quan của công ty dựa
vào bộ chứng từ thực tế.
3.2.1. Giới thiệu các bên tham gia.
- Người mua hàng (Buyer): TRUE VOICE INT’L INC.
Địa chỉ: No.24, Lesperrance Complex, Providence Industrial Estate, Mahe,
Seychelles.
- Người bán hàng ( Seller-Shipper): người bán ở trong trường hợp này cũng là người
gưỉ hàng: VIETNAM ELECTRONICS CO LTD.


Địa chỉ: Cong Hoa Iindustrial Pa Cong Hoa Ward, Hai Duong Province, Viet Nam.
- Người giao nhận (Forwarder-FWD) kiêm Đại lý của người chuyên chở (Issuing
carrier’s agent) tại Việt Nam: CARGO-PARTNER LOGISTICS (HANOI) CO.,

LTD.
- Người chuyên chở (Carrier): CARGOLUX AIRLINENS
- Người giao nhận bên (FWD) kiêm Đại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s
agent) bên Austria (nước Áo): CARGO-PARTNER GMBH.
- Người nhận hàng (Consignee): PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES
SLOVAKIA S.R.O
Địa chỉ: Fakaturacna Adresa Oravicka 616, 02801 Trstena Slovakia.
Điện thoại: Tel- 0435 303-271.
Fax: 4210435303-225.
Mối Quan Hệ: Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) mua hàng của công
ty VIETNAM ELECTRONICS CO LTD (ở Việt Nam) và yêu cầu giao hàng theo
điều kiện FCA (Incoterm) Nội Bài:


Công ty TRUE VOICE INT’L INC (ở Seychelles) thuê CARGO-PARTNER
LOGISTICS (Hà Nội) CO., LTD nhận hàng từ VIETNAM ELECTRONICS
CO LTD (ở Việt NaM) và giao hàng đến consignee là PANASONIC
INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O.



CARGO-PARTNER LOGISTICS (Hà Nội) CO., LTD là đại lý
của CARGOLUX AIRLINENS và sau đó CARGOLUX AIRLINENS vận
chuyển hàng từ Hà Nội đi Vienna. Sau đó hàng sẽ được bên CARGOPARTNER GMBH nhận tại sân bay ở Vienna rồi tiếp tục vận chuyển đến
PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES SLOVAKIA S.R.O.

3.2.2. Quy trình và những cơng việc đã làm với các bên liên quan dựa vào bộ chứng
từ thực tế.
Theo hóa đơn thương mại (Invoice) giữa cơng ty Việt Nam Electronics và Công ty
Panasonic Industrial Devices được ký kết theo điều kiện FCA Nội Bài. Dưới vai trò là

người giao nhận, Chi nhánh Công ty Cargo – Partner Logistics (Việt Nam) (Đầu xuất)
trở thành đại lý thay mặt cho Công ty Cargo – Partner GMBH (Đầu nhập) thực hiện
theo quy trình 4 bước sau đây:
Bước 1: Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải
FWD cần liên lạc với cơng ty VietNam Electronics để nắm tình hình chuẩn bị hàng
hóa và chứng từ của chủ hàng để có phương án giải quyết kịp thời.


Hàng hố bao gờm các thơng tin sau:


Loại hàng: Thiết bị điện tử.



Tên hàng: VOICE COLL FOR SPEAKER.



Ký hiệu: VC – S251344E.



Mã HS: 851890.



Khối lượng:

+ Volume Weight: 91 x 79 x 105 cm.

+ Gross Weight: 320.0 kgs.


Đóng gói: 78.300 PCS ~ 11 Pallets/22 sets.

Chứng từ cơ bản người bán cần chuẩn bị: Hợp đồng thương mại, Hóa đơn, Đóng gói
hàng hóa,...
Bên cạnh đó, FWD cũng phải nắm bắt tình hình phương tiện vận tải.
Phương tiện vận tải bao gồm các thông tin sau:





Hãng hàng không: CAGOLUX AIRLINES (127 – CV).
Chuyến bay: CV7993.
Thời gian bay dự kiến: 25/2/2021.
Sân bay xuất phát (Airport of departure): NOIBAI INT’L AIRPORT,
VIETNAM.
 Sân bay điểm đến (Airport of destination): VIENA AIRPORT, AUSTRIA.
 Vận chuyển qua ba chặng: HAN/LUX/VIEN.


FWD sẽ liên hệ với hãng hàng không Cargolux và trao đổi để có được giá tốt
nhất. Khi hãng hàng khơng Cargolux xác nhận đặt chỗ thành cơng thì FWD sẽ
nhận được BOOKING CONFIRMATION từ hãng hàng không.



Công ty FWD sẽ thông báo công ty VietNam Electronics để công ty này sắp xếp

đóng hàng và vận chuyển hàng ra cảng hàng không. Đồng thời yêu cầu VietNam
Electronics gửi bản SI (Shipping Instruction) qua gmail hoặc khai báo trực tuyến
trên website của FWD. Thông tin trên SI giúp đảm bảo FWD vận chuyển theo
đúng yêu cầu của người gửi hàng và hạn chế những sai sót trên vận đơn.


Mẫu Shipping Instruction
Bước 2: Giao hàng hóa tại địa điểm quy định






Theo thời gian đã hẹn và các đặc điểm nhận diện của chủ hàng, Forwarder đón
người gửi hàng tại Trạm hàng hóa quốc tế để đưa hàng vào kho ACSV.
Forwarder cấp giấy chứng nhận đã nhận hàng (FCR - forwarder’s Certificate of
Receipt), xác nhận về việc họ đã thực sự nhận được lô hàng để vận chuyển.
Đồng thời, FWD hướng dẫn người gửi hàng liên hệ với Đội Hải quan Thủ tục
sân bay để làm thủ tục Hải quan và thanh lý tờ khai hàng xuất khẩu của người
gửi hàng. Nếu chủ hàng yêu cầu ủy quyền cho Forwarder thì bước này Forwarder
sẽ đảm nhiệm.
Sau khi hàng được giao tại kho ACSV, FWD sẽ tiến hành đăng ký với nhân viên
kho để được cân, đo, soi an ninh và thanh tốn phí xử lý hàng hóa cho kho hàng.
Khi nhận được tờ Shipper’s Instruction for Despatch (Tờ Cân Hàng) từ kho
ACSV, FWD cần thực hiện điền thông tin đầy đủ. Sau khi cân xong, Forwarder
nhận Air Pallet để hàng và chuyển hàng lên. Dựa trên SI người gửi hàng cung cấp
và GW& DIM thực tế đã được đo lại. Forwarder sẽ thực hiện điền đầy đủ thơng
tin hàng hóa vào Phiếu cân:
 Tên Shipper, Consignee, địa chỉ, số điện thoại

 Mơ tả hàng hóa, số lượng, khối lượng
 Những lưu ý cho các bên
 Các thông kỹ thuật khác.


Mẫu Phiếu cân


Nhận các nhãn từ hãng hàng không để chuẩn bị điền thơng tin cho lơ sắp xuất.
Sau đó, tiến hành dán các nhãn của Forwarder và của hãng hàng không, cùng các
mã ký hiệu đã chuẩn bị trước đó vào các kiện hàng.
Bước 3: Lập và bàn giao chứng từ vận tải


Yêu cầu khách hàng cung cấp chi tiết thông tin làm vận đơn.

Thông tin trên vận đơn gờm có:
* Số vận đơn: HAN10001735
* Được phát hành bởi FWD (CARGO – PARTNER LOGISTICS (HANOI) CO.,
LTD)
* Shipper Name and Address: VIETNAM ELECTRONICS CO., LTD
CONG HOA INDUSTRIAL PA, CONG HOA WARD, HAI DUONG
PROVINCE, VIET NAM.
* Consignee Name and Address: PANASONIC INDUSTRIAL DEVICES
SLOVAKIA S.R.O. FALOVAKIA ADRESA ORAVICKA 616, 02801
TRSTENA SLOVAKIA.
* Issuing Carrier’s Aggent Name and City: CARGO – PARTNER LOGISTICS
(HANOI) CO., LTD.



×